Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giáo án (kế hoạch bài học) chủ đề môn sinh học 9, chủ đề: nhiễm sắc thể theo cv 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.07 KB, 18 trang )

CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC 9 THEO CV 3280 NĂM 2020
CHỦ ĐỀ 3: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
( Số tiết 4)
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề: Chủ đề gồm các nội dung:
Bài 22:Đột biến cấu trúc NST
Bài 23: Đột biến số lượng NST
Bài 24: Đột biến số lượng NST(tt)
Bài 26: Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến.
2. Mạch kiến thức của chủ đề:
- Khái niệm, các dạng đột biến cấu trúc NST
- Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST
- Vai trò của đột biến cấu trúc NST
- Thể dị bội,
- Sự phát sinh thể dị bội
- Thể đa bội
- Nhận biết một số dạng đột biến
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giải thích được nguyên nhân phát sinh, tính chất và nêu được vai trò của đột
biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người .
- Học sinh trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc
điểm của thể đa bội trong chọn giống.
- Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được
sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên
tranh ảnh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu
bản.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động động nhóm, khả năng làm việc độc lập với sách
giáo khoa, đồ dùng dạy học.
1


- Rèn kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, kĩ năng tự tin khi giao tiếp.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, đoạn phim để rút ra kiến thức,
liên hệ thực tế…để thu nhận, lĩnh hội kiến thức trọng tâm của bài học.
- Rèn kĩ năng khai thác thông tin trên Internet, kĩ năng tìm kiếm và xử lí hình ảnh
liên quan đến bài học.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản với thái độ nghiêm túc, tự tin.
3. Thái độ :
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, ăn uống hợp vệ sinh để hạn chế
các đột biến có hại xảy ra đối với con người và các sinh vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, sử dụng các dụng cụ
thực hành sinh học: kính hiển vi, kính lúp, tiêu bản; năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh
học.
b. Năng lực chuyên biệt
- Nhận thức sinh học (NTSH): Thông quan việc trình bày được các khái niệm đột
biến cấu trúc NST, thể dị bội, thể đa bội, trình bày được nguyên nhân phát sinh, tính chất

biểu hiện của các dạng đột biến NST; làm một số bài tập về đột biến NST.
- Tìm hiểu thế giới sống (THSH): Thông qua việc quan sát, thu thập hình ảnh
hoặc mẫu vật (nếu có), nhận dạng về các dạng đột biến NST.
- Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học (VDSH): Thông qua việc giải thích nguyên
nhân phát sinh đột biến NST, ứng dụng các đặc điểm có lợi của đột bién NST trong đời
sống, các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường, chống sản xuất vũ khí hóa học, ...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng học nhóm
-

Học liệu : SGK, sách giáo viên,
- Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng sau
STT
Nhiễm sắc thể ban đầu
Nhiễm sắc thể sau
khi bị biến đổi
2

Tên dạng đột biến


a
b
c
d

Gồm các đoạn :
ABCDEFGH
Gồm các đoạn :

ABCDEFGH
Gồm các đoạn :
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
ABCDEFGH

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Các dạng dạng bộ NST của cơ thể: 2n, 3n, 2n+1, n, 2n-1, 4n.
a. Hãy sắp xếp các bộ NST đã cho vào các nhóm sau:
+ Thể đơn bội:……….
+ Thể lưỡng bội:…………
+ Thể dị bội:…………….
+ Nhóm còn lại:………..
b. Đặc điểm bộ NST của nhóm còn lại là gì? Nghiên cứu SGK và cho biết, nhóm này
có bộ NST thuộc thể gì?
2. Hãy quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa hình 24.1, 24.2, 24.3 và trả lời câu hỏi:
a. Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ
quan sinh sản như thế nào?
b. Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào?
c. Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật
+ Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây ( hành ta)
+ Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu.
+ Tiêu bản hiển vi về:
- Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn
- Bộ NST (2n); (3n) ;(4n) ở dưa hấu.
2. Chuẩn bị của HS :
+ Nghiên cứu trước các nội dung của bài bằng cách tìm hiểu qua sách giáo khoa, qua
các tài liệu tham khảo…

+ Giấy A4, bút màu
+ Sưu tầm các hình ảnh về đột biến cấu trúc NST có lợi và đột biến cấu trúc NST có
hại
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập ktra đánh
giá
3


Nội dung

Nhận biết

1.
Đột - Nêu được khái
biến cấu niêm đột biến cấu
trúc NST trúc nhiễm sắc
thể, các dạng đột
biến cấu trúc
nhiễm sắc thể
Nêu
được
nguyên nhân và
tính chất của đột
biến cấu trúc NST

2.
Đột
biến
số
lượng

nhiễm sắc
thể.

- Phát biểu được
khái niệm đột
biến số lượng
NST.
- Phát biểu được
khái niệm thể dị
bội, thể đa bội.

Thông hiểu

Vận dụng

-Hiểu
được
dạng đột biến
nào gây ảnh
hưởng nghiêm
trọng nhất đến
con người và
sinh vật
-Giải
thích
được vì sao đột
biến cấu trúc
NST
thường
gây hại cho

sinh vật
-Vẽ sơ đồ và
giải thích
nguyên nhân
phát sinh các
thể dị bội 2n +
1 ; 2n – 1.

Vận dụng kiến
thức đã học để
trả lời được
một số câu hỏi
và bài tập củng
cố liên quan
đến bài học

4

- Vận dụng
kiến thức giải
thích nguyên
nhân phát sinh
một số bệnh
liên quan đến
đột biến số
lượng NST
như: bệnh Đao,
bệnh mù
màu…
- Ứng dụng các

đặc điểm có lợi
của thể đa bội
trong chọn
giống.

Vận dụng
cao
Có ý thức
phòng tránh
các tác nhân
gây đột biến
cấu trúc
NST để bảo
vệ sức khỏe
cho bản thân
và mọi
người xung
quanh

- Bài tập về
xác định số
NST trong tế
bào thể dị
bội, thể đa
bội.
- Bài tập về
sự
hình
thành giao tử
của các thể

đột biến số
lượng NST.


3.
Nhận
một
dạng
biến.

TH:
biết
vài
đột

- HS biết sưu tầm
một số đột biến
hình thái ở thực
vật và phân biệt
được các dạng đột
biến.
- Biết sử dụng
kính hiển vi.
- Xác định được
đột biến mất đoạn
NST trên ảnh
chụp hiển vi.

- Phân biệt
được điểm khác

nhau về hình
thái của thân,
lá, hoa, quả hạt
giữa thể lưỡng
bội và thể đa
bội trên tranh,
ảnh.

- Hoàn thành
bảng thu hoạch
bảng 26
sgk/75.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1:Tình huống mở đầu
1.Mục tiêu: Giúp học sinh phát hiện ra nội dung của chủ đề cần học
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, tia chớp.
3.Hình thức tổ chức: Cá nhân
4.Phương tiện: sgk.
5.Sản phẩm: Gây được trí tò mò của HS về sự liên quan giữa câu hỏi với chủ đề mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho học sinh chơi trò chơi mang tên “ Mảnh ghép
sinh học”.
HS: Nhóm nào trả lời đúng câu hỏi
Luật chơi: GV cho 4 nhóm HS bốc thăm số thứ tự câu được quyền mở miếng ghép đồng thời
hỏi 1,2,3,4
được 10 điểm. Nhóm nào đoán được
Yêu cầu lần lượt các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm bức tranh được 20 điểm.

mình, mỗi lần trả lời đúng, miếng ghép được mở ra, mỗi
câu trả lời đúng được 10 điểm, dự đoán đúng được hình
ảnh trong miếng ghép được 20 điểm. Nhóm nào nhiều
điểm nhất thì sẽ là nhóm chiến thắng trong cuộc chơi.
Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là cặp NST tương đồng ?
Đáp án:
Câu 2: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi yếu tố
nào?
Câu 1: Gồm 2NST giống hệt nhau về
Câu 3: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính hình dạng và kích thước
trạng.
Câu 2: Số lượng, hình dạng, cấu trúc
Câu 4: Loài người có bộ NST lưỡng bội 2n bằng bao NST.
5


nhiêu?
Câu 3: NST là cấu trúc mang gen có
Hình ảnh hiện lên sẽ là hình ảnh về Bộ NST của người. bản chất là ADN. Nhờ sự tự sao của
ADN mà NST tự nhân đôi giúp các
gen quy định các tính trạng được di
truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 4: Bộ NST lưỡng của loài người
2n = 46

GV: Chiếu slides 2: Bộ NST của người bình thường, Bộ
NST của người bị thay đổi về số lượng và cấu trúc của
NST.
Đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào chủ đề: Đột biến NST

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST
1. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm và một số dạng của đột biến cấu trúc NST.
2. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm/ kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Hình thức: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
5. Sản phẩm: Học sinh nêu đúng khái niệm về đột biến cấu trúc NST, kể được 3 dạng
đột biến cấu trúc NST, biết thêm 1 dạng chuyển đoạn NST
Hoạt động của GV
- GV: Chiếu slides hình 22. Một số dạng đột biến cấu trúc
NST
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 22 trên slides
Hoạt động nhóm trong vòng 2 phút hoàn thành phiếu học tập
rên NST ban đầu
NST sau khi bị Tên
dạng
biến đổi
biến đổi
a
Gồm các đoạn :
ABCDEFGH
b
Gồm các đoạn :
ABCDEFGH
c
Gồm các đoạn :
ABCDEFGH
d
Gồm các đoạn

ABCDEFGH
6

Hoạt động của HS
- HS: Quan sát hình
22 .Một số dạng đột biến
cấu trúc NST trên slides,
trao đổi nhóm, thảo luận
nhóm đưa ra ý kiến hoàn
thành phiếu học tập

- HS: Các nhóm lên dán


- GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng dán kêt quả của nhóm mình
- GV: Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV: sau khi HS nhận xét, GV chiếu slides đáp án đúng, sửa
chữa bổ sung cho các nhóm
- GV: Dẫn dắt: Qua phiếu học tập các em thấy cấu trúc của
NST đã bị biến đổi so với dạng ban đầu, hiện tượng như vậy
gọi là đột biến cấu trúc NST . Vậy đột biến cấu trúc NST là
gì? và gồm có mấy dạng?
- GV: Nhận xét và bổ túc kiến thức cho HS
- GV: Cho HS chốt lại kiến thức phần này và hướng dẫn học
sinh ghi bài bằng sơ đồ tư duy
Hộp kiến thức:
I. Đột biến cấu trúc NST là gì?
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của
NST.

- Các dạng đột biến cấu trúc NST là: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo
đoạn, chuyển đoạn
Đáp án phiếu học tập.
NST sau khi bị biến đổi

phiếu học tập trên bảng
- HS: đại diện 1 nhóm lên
báo cáo
- HS: Nhìn phiếu học tập
rút ra được khái niệm và
các dạng đột biến cấu trúc
NST

STT

NST ban đầu

a

Gồm các đoạn:
ABCDEFGH

Mất đoạn H

Mất đoạn

b

Gồm các đoạn:
ABCDEFGH


Lặp lại đoạn BC

Lặp đoạn

c

Tên dạng biến đổi

Gồm các đoạn:
Trình tự đoạn BCD đổi thành Đảo đoạn
ABCDEFGH
DCB
Gồm
các
đoạn: Chuyển đoạn AB
Chuyển đoạn.
d
ABCDEFGH
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST
1. Mục tiêu : - HS nêu được nguyên nhân, một số biểu hiện, vai trò của đột biến
cấu trúc NST
2. Phương pháp : phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
3. Hình thức : Kết hợp giữa hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân
4. Phương tiện : Máy chiếu, vi deo, bảng nhóm, bút lông
5. Sản phẩm : Biết chỉ ra nguyên nhân gây ra đột biến NST, biết đa số đột biến cấu trúc
NST gây hại cho bản thân sinh vật, biết đề ra các biện pháp nhằm hạn chế các tác nhân
7



gây đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV: Giao nhiệm vụ : HS thảo luận nhóm 2
phút, dự đoán nguyên nhân phát sinh đột biến
cấu trúc NST và vẽ sơ đồ tư duy về các nguyên
nhân đó ?
- GV : Gọi các nhóm lên dán sản phẩm của
nhóm mình, gọi đại diện 1 nhóm báo cáo sản
phẩm , nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV : Giúp HS hoàn chỉnh kiến thức
- H : Nguyên nhân chủ yếu là do đâu ?

- HS: nhận nhiệm vụ : Hoạt động nhóm và
vẽ sơ đồ tư duy về nguyên nhân phát sinh
đột biến cấu trúc NST
HS : Lên dán sản phẩm của nhóm, đại điện
1 nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ
sung
HS : Do các tác nhân vật lí và hóa học trong
ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây
ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng

- GV : Chiếu slides các hình ảnh các tác nhân - HS : Theo dõi hình ảnh.
chủ yếu gây đột biến cấu trúc NST
- H : Đột biến cấu trúc NST xuất hiện trong HS : Trong tự nhiên hoặc do con người tạo
điều kiện nào ?
ra trong thực nghiệm.

- GV: Cho HS chốt lại kiến thức phần này và
hướng dẫn học sinh ghi bài bằng sơ đồ tư duy
Hộp kiến thức
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc
NST.
- Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST
chủ yếu do các tác nhân lí học, hóa học trong
ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây
ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1.Mục tiêu: - Xác đinh được vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Giải thích được vì sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại cho
sinh vật.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Trực quan – vấn đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cặp đôi, hỏi – đáp, gợi mở, hướng dẫn, giao
nhiệm vụ.
4.Phương tiện dạy học: hình ảnh một số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi, có hại.
5.Sản phẩm: Học sinh nêu được
- Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại, một số ít có lợi.
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
8


Hoạt động của GV
GV : Yêu cầu HS 4 nhóm lên dán các hình ảnh
sưu tầm về đột biến cấu trúc NST có lợi, có hại
GV cho HS nhận xét về sự chuẩn bị hình ảnh
của nhóm bạn
H: Qua các hình trên em hãy rút ra kết luận về

tính ( lợi, hại) của đột biến cấu trúc NST?
H: Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
thường gây hại cho bản thân sinh vật?

Hoạt động của HS
- HS : Lên bảng dán hình đã sưu tầm
HS: Rút ra được: Đa số đột biến cấu trúc
NST là có hại, một số có lợi

HS: giải thích được vì trải qua quá trình tiến
hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa
trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay
đổi số lượng và cách xếp gen trên đó nên
- GV bổ sung: một số dạng đột biến có lợi (mất thường gây hại cho sinh vật
đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa dạng trong
loài), với tiến hoá chúng tham gia cách li giữa
các loài, trong chọn giống người ta làm mất
đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và
chuyển gen mong muốn của loài này sang loài
khác.
GV: Cho HS chốt lại kiến thức phần này và
hướng dẫn học sinh ghi bài bằng sơ đồ tư duy
Hộp kiến thức
III. Vai trò của ĐB cấu trúc NST
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản
thân sinh vật.
- Một số đột biến có lợi
có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hoá.
HOẠT ĐỘNG 5: AI NHANH HƠN

1.Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức về đột biến cấu trúc NST
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan – vấn đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4.Phương tiện dạy học: Máy chiếu
5.Sản phẩm: Học sinh làm được các bài tập trắc nghiệm, tự luận, các ví dụ thực tế..
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Giao nhiệm vụ: Các em hãy trả lời các câu hỏi
sau
HS: Chú ý câu hỏi .
Câu 1. Thế nào là đột biến cấu trúc Nhiễm Sắc HS: TL các câu hỏi
Thể?
A.
Là những biến đổi vê KH của cơ thể.
B. Là những biến đổi về số lượng Nhiễm sắc thể.
9


C. Là những biến đổi trong cấu trúc Nhiễm Sắc Thể.
D. Cả A và B

Câu 2. Dạng đột biến cấu trúc Nhiễm sắc thể nào
gây hậu quả lớn nhất?
A.
Mất đoạn NST
B.
Đảo đoạn NST
C.
Lặp đoạn NST
D.

Cả A và B
Câu 3. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST
là :
A.
Do các tác nhân vật lí, hóa học từ môi trường
tác động làm phá vỡ cấu trúc NST
B.
Do quá trình giao phối ở các sinh vật sinh sản
hữu tính.
C.
Do chọn lọc tự nhiên
D.
Cả B và C
Đáp án: Câu 1. C, Câu 2. A. Câu 3. A.
Bài tập. Một NST có trình tự các gen phân bố :
ABCDE
FGH Cho biết : A, B,C, D, E, F, G, H :
Kí hiệu các gen trên NST ; ( )
Tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân
bố trên NST có trình tự ABCDE FG
- Xác định dạng đột biến
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST số
21 ở người thì gây hậu quả gì?
Trò chơi tiếp sức
- Chia đội: Nhóm 1 và nhóm 2 là 1 đội.
Nhóm 3 và nhóm 4 là 1 đội
Luật chơi: GV phát cho mỗi đội 8 tờ giấy con, trong
đó ghi những việc nên làm và không nên làm để hạn
chế phát sinh đột biến cấu trúc NST, hạn chế các
loại bệnh ung thư bệnh tật di truyền. Trong 1 phút

các đội phải biết tờ giấy nào nói về việc mình cần
làm, tờ nào nói về việc không nên làm, sau đó mỗi
đội cử ra 8 bạn lên bảng dán vào bảng phụ của GV,
đội nào dán nhanh và đúng thì đội đó chiến thắng

HS: Đứng tại chỗ TL câu hỏi, HS khác
nhận xét bổ sung

Câu 4.
- Dạng đột biến: Mất đoạn NST,
Đoạn mất mang gen H
Gây ung thư máu

HS: Nhận nhiệm vụ, thực hiện trò chơi
mà GV đề ra

HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể
1.Mục tiêu: Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1).
10


2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: I. Hiện tượng dị bội thể
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một cặp NST bị thay đổi
về số lượng.
- Các dạng:
+ 2n +1: thể 3 nhiễm
+ 2n – 1: thể 1 nhiễm

ngoài ra có 2n- 2: thể không nhiễm, 2n + 2: thể 4 nhiễm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS nhắc lại kiến thức của bài củ.
-HS nhớ lại kiến thức cũ.
? Thế nào là thể lưỡng bội, thể đơn bội, kí hiệu ?
- Hoạt động cá nhân đọc thông tin và quan sát
hình 23.1→thảo luận trả lời các câu hỏi :
? Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin trong
dạng nào ?
SGK và quan sát hình 23.1
? Thế nào là hiện tượng dị bội thể ?
- GV Y/c HS trả lời câu hỏi→ HS khác theo dõi - HS trả lời câu hỏi→ HS nhóm khác
nhận xét, bỏ sung.
theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận
- HS tự rút ra kết luận
- GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội
1.Mục tiêu: - HS hiểu được nguyên nhân phát sinh thể dị bội
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: II. Sự phát sinh thể dị bội.
- Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li
dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NSt hoặc không có NST
nào.
- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái(hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây
bệnh NST.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV y/c HS tự nghiên cứu r kết hợp quan sát - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin trong
11


hình 23.2 SGK trả lời câu hỏi :
SGK kết hợp quan sát hình 23.2 SGK
? Sự phân li cặp NST hình thành giao tử
trong:
+Trường hợp bình thường ?
+Trường hợp bị rối loạn ?
? Giải thích sự hình thành các thể dị bội có
(2n + 1) và (2n – 1) và vẽ sơ đồ.
? Nêu hậu quả của hiện tượng thể dị bội ?
Lấy ví dụ
? Nêu ý nghĩa và ứng dụng của hiện tượng dị
bội thể trong thực tiễn ?
- GV Y/c HS trả lời câu hỏi→ HS khác theo - HS trả lời câu hỏi→ HS nhóm khác theo dõi
dõi nhận xét, bỏ sung.
nhận xét, bổ sung.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận
- HS tự rút ra kết luận
- GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể
1.Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và
phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: III. Thể đa bội

- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn
2n)àhình thành các thể đa bội.
-Dấu hiệu nhận biết: tăng kích thước các cơ quan.
-Ứng dụng:
+Tăng kích thước thân cành à tăng sản lượng gỗ.
+Tăng kích thước thân lá, củ à tăng sản lượng rau, màu.
+Tạo giống có năng suất cao.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- B1 Cho HS hoạt động nhóm, có 4 nhóm
B1. HS hoạt động nhóm. Có sự
Thời gian hoạt động nhóm: 7 phút
phân công nhóm trưởng, thư
Mỗi nhóm hoàn thành các nội dung sau:
ký, thực hiện dưới sự quản lý
của nhóm trưởng và giám sát
giúp đỡ của giáo viên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Các dạng dạng bộ NST của cơ thể: 2n,
12


3n, 2n+1, n, 2n-1, 4n.
a. Hãy sắp xếp các bộ NST đã cho vào các
nhóm sau:
+ Thể đơn bội:……….
+ Thể lưỡng bội:…………
+ Thể dị bội:…………….
+ Nhóm còn lại:………..
b. Đặc điểm bộ NST của nhóm còn lại là

gì? Nghiên cứu SGK và cho biết, nhóm
này có bộ NST thuộc thể gì?
2. Hãy quan sát hình ảnh trong sách giáo
khoa hình 24.1, 24.2, 24.3 và trả lời câu
hỏi:
a. Sự tương quan giữa mức bội thể (số n)
và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ
quan sinh sản như thế nào?
b. Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt
thường thông qua những dấu hiệu nào?
c. Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
B2 GV chỉ định bất gì học sinh thuộc các tổ trả lời lần lượt
các câu hỏi đã thảo luận, sau đó thu phiếu kết quả hoạt
động nhóm của HS.
B3. GV yêu cầu các nhóm trưởng nhận xét quá trình hoạt
động của các thành viên trong nhóm, GV nhận xét và đánh
giá quá trình, kết quả hoạt động nhóm
B4 GV chốt lại kiến thức bài học, cho HS ghi nội dung bài.
B5. GV bổ sung kiến thức về thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn.
Đa bội hoá xảy ra phổ biến ở thực vật (HS có thể về nhà
tìm hiểu kiến thức để giải thích nguyên nhân)
B6. GV dùng sơ đồ để củng cố lại các dạng đột biến NST
bằng hình thức vấn đáp.

13

B2.
1a.
+ Thể đơn bội: n

+ Thể lưỡng bội: 2n
+ Thể dị bội:2n+1, 2n-1
+ Nhóm còn lại:3n, 4n
1b. nhóm còn lại mỗi bộ NST
đều có số lượng NST trong một
cặp như nhau và nhiều hơn 2
NST. Đây thuộc nhóm thể đa
bội.
2a. mức bội thể của tế bào càng
lớn thì kích thước cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản càng
cao.
2b. dự vào kích thước các cơ
quan.


2c. ứng dụng giúp tăng sản
lượng gỗ, sản lượng hoa màu,
giúp nâng cao năng xuất
B3. Tổ trưởng đánh giá quá
trình hoạt động của các thành
viên
B4. HS lăng nghe, ghi bài
B5. HS lắng nghe
B5. HS trả lời.

.
.
HOẠT ĐỘNG 8: Nhận biết các đột biến gen gây ra những biến đổi về hình thái
1.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và động vật

2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng -HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp 
gốc và dạng đột → nhận biết đột biến gen và nhận so sánh các đặc điểm hình thái của dạng
biết các dạng đột biến.
gốc và dạng đột biến ghi nhận xét vào
- GV y/c các nhóm thảo luận bảng
bảng.
Đối tượng Dạng
Dạng
quan sát gốc
đột biến
- lá lúa
- lông
chuột
.................
- GV gọi HS hoàn thành bảng→ HS khác theo dõi - HS hoàn thành bảng→ HS khác theo
nhận xét, bổ sung
dõi nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 9: Nhận biết các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1.Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn nhiễm sắc thể trên ảnh chụp hiển vi
hoặc trên tiêu bản.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.

14


5.Sản phẩm:
Hoạt động của GV
-GV y/c HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột
biến cấu trúc NST.
-Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về
đột biến cấu trúc NST.
-GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của
nhóm.

Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh câm các dạng đột
biến cấu trúc  phân biệt từng dạng.
- Một HS lên chỉ trên tranh, gọi tên từng
dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát tiêu bản dưới KHV.
-Lưu ý quan sát ở vật kính nhỏ rồi
chuyền dần sang vật kính lớn. Vẽ hình.
HOẠT ĐỘNG 10: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
1.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt
được sự sai khác về hình thái của thân, lá hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đột đa
bội trên tranh và ảnh.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, tia chớp, động não.
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ NST người - HS quan sát chú ý số lượng NST ở cặp
bình thường và của bệnh nhân Đao.
số 21.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển - Các nhóm sử dụng KHV quan sát tiêu
vi bộ NST ở người bình thường và bệnh nhân bản đối chiếu với ảnh chụp, nhận biết
Đao.
cặp NST bị đột biến.
? So sánh ảnh chụp KHV bộ NST ở dưa hấu.
- HS quan sát, so sánh bộ NST lưỡng bội
? So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng
theo mẫu.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 11: Củng cố
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời câu hỏi.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, nêu vấn đề, động não.
3.Hình thức tổ chức: cá nhân
4.Phương tiện: vở học
5.Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi số 2 SGK trang 101
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Giao nhiệm vụ: Các em hãy trả lời các câu hỏi sau
15


Câu 1. Thế nào là đột biến cấu trúc Nhiễm Sắc Thể?
-HS trả lời
E. Là những biến đổi vê KH của cơ thể.
F. Là những biến đổi về số lượng Nhiễm sắc thể.

G. Là những biến đổi trong cấu trúc Nhiễm Sắc Thể.
H. Cả A và B
Câu 2. Dạng đột biến cấu trúc Nhiễm sắc thể nào gây hậu
quả lớn nhất?
E. Mất đoạn NST
F. Đảo đoạn NST
G. Lặp đoạn NST
H. Cả A và B
Câu 3. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST là :
E. Do các tác nhân vật lí, hóa học từ môi trường tác động
làm phá vỡ cấu trúc NST
HS: Đứng tại chỗ TL câu hỏi, HS
F. Do quá trình giao phối ở các sinh vật sinh sản hữu tính.
khác nhận xét bổ sung
G. Do chọn lọc tự nhiên
H. Cả B và C
Câu 4. Ở ruồi giấm 2n=8, người ta đếm được trong tế bào
của một cá thể có 9 NST, cá thể này thuộc thể đột biến nào
sau đây? Chọn đáp án đúng:
A.Thể 3 nhiễm
B.Thể 1 nhiễm
C.Thể không
nhiễm D.Thể 1 nhiễm kép
Đáp án: Câu 1. C, Câu 2. A. Câu 3. A
-GV gọi đại diện HS trả lời
-GV nhận xét, kết luận.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 12: Vận dụng liên hệ thực tế cuộc sống.
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích thực tế.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại

3.Hình thức tổ chức: cá nhân
4.Phương tiện: phấn viết
5.Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: giao nhiệm vụ : Hãy hoàn thành bài
tập sau ( cá nhân)
HS: Nhận nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ
1. Bài tập. Một NST có trình tự các gen Câu 4.
16


phân bố : ABCDE
FGH Cho biết : A,
- Dạng đột biến: Mất đoạn NST, Đoạn
B,C, D, E, F, G, H : Kí hiệu các gen trên
mất mang gen H
NST ; ( )
Gây ung thư máu
Tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các
gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE
FG
- Xác định dạng đột biến
-HS liên hệ thực tế và kiến thức bài học
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp
NST số 21 ở người thì gây hậu quả - HS trả lời
gì?
2.Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị
bội?
-GV gọi đại diện HS trả lời

-GV nhận xét, kết luận.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đối với bài học ở tiết học này : Học bài, trả lời câu hỏi 2, 3 sgk trang 68.
- Đối với bài học ở tiết học sau:
+ HS cần phải nghiên cứu tài liệu trong SGK, trên mạng để soạn cho bài sau gồm các
nội dung sau :
? Thường biến là gì ? Phân biệt thường với đột biến ?
? Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Yếu tố
nào được xem là không biến đổi ?
? Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ?
? Mức phản ứng là gì ? Cho thí dụ về mức phản ứng ở cây trồng ?
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
1./ Mức độ biết:
1. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Gồm những dạng nào?
2. Những nguyên nhân nào gây ra đột biến cấu trúc NST? Đột biến cấu trúc NST có tính
chất gì?
3. Thế nào là đột biến số lượng NST? Thế nào là thể dị bội? Thể đa bội?
4. Sưu tầm một số dạng đột biến hình thái ở thực vật, động vật và con người từ đó phân
biệt, nhận dạng được các dạng đột biến? Ví dụ: Bệnh bạch tạng, hồng cầu hình lưỡi
liềm, bệnh máu khó đông, đột biến màu sắc và số lượng bông ở lúa….
5. Sử dụng thành thạo kính hiển vi để quan sát, xác định được đột biến mất đoạn NST
trên ảnh chụp hiển vi.
17


6. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể?
A. Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh máu khó đông và hội chứng Tocno.

D. . Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 7. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.
2. Thông hiểu
1. Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho con người và sinh vật?
2. Vẽ sơ đồ và giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n + 1 ; 2n – 1?
3. Phân biệt được điểm khác nhau về hình thái của thân, lá, hoa, quả hạt giữa thể lưỡng
bội và thể đa bội?
3. Vận dụng
Bài tập. Một NST có trình tự các gen phân bố : ABCDE
FGH Cho biết : A, B,C,
D, E, F, G, H : Kí hiệu các gen trên NST ; ( )
Tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE
FG
- Xác định dạng đột biến
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì?

18



×