Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao án L3 T7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.76 KB, 23 trang )

Giáo án 3 tuần 7
Thứ hai ngày …. tháng….năm 2006
Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG.
I/ Mục Tiêu: A/ Tập Đọc:
1/ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
 HS luyện đọc đúng các từ thường sai do phương ngữ. Đọc biết phân biệt lời nói của người
dẫn chuyện và các nhân vật. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
2/ Rèn kó năng đọc hiểu:
 Hiểu các từ mới có trong bài. Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Không
được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trong luật giao thông, tôn trọng
luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.
B/ Kể chuyện:
 Rèn kó năng nói, HS biết nhập vai từng nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
 Rèn kó ngăng nghe. Biết nghe và kể lại được câu chuyện..
II/ Đồ Dùng Dạy Học:
 Tranh MH câu chuyện.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt Động GV Họat Động HS
1/Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Nhận Xét- Ghi Điểm.
3/ Bài mới: GT bài – Ghi tựa.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng,
hồn nhiên.
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghóa
từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và


luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kòp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghóa từ:
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
- GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương.
- Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo
nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội dung bài.
-1HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc câu hỏi SGK.
- 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
- HS lắng nghe và theo dõi
- HS đọc bài từng câu nối tiếp theo.
- Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng
đòa phương.
-Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp
theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu
phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghóa 1 số từ
mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành;
đối phương; húi cua. (SGK)
-4 em một nhóm đọc và thi đọc.
-1HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 1
Giáo án 3 tuần 7
Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu
?

Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng
hẳn?
Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào
khi tai nạn xảy ra?
Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất
ân hận trước tai nại do mình gây ra?
6/ Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các
em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì
sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua
đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải
tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các
luệt lệ, qui tắc nơi công cộng.
-Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo
nhóm.
B/ Kể Chuyện:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
-GV HD kể theo tranh vẽ:
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu
chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật.
-Kể thi đua theo nhóm.
-Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố- dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung câu chuyện.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét chung tiết học.
-HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia
đình nghe. Và xem trước bài “ Lừa và ngựa”

của mình nhưng đúng với nôi dung:
1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe
gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kòp. Bác
nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu
một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu,
khu xuống.
4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang.
Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc
lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế.
Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu
máo: ông ơi … cụ ơi… cháu xin lỗi.
-HS tự phát biểu và rút ra bài học:
-Không được đá bóng dưới lòng đường.
-Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.
-Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây
tai nạn cho chính mình, cho người khác.
-Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
-Không được làm phiền gây họa cho người khác.
-Cử 2 nhóm thi đọc.

-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu từng nhân vật.
-HS nhìn vào tranh kể.
-2 nhóm kể thi đua.
-Thi kể từng cá nhân trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
-2 HS trả lời.

-Lắng nghe.
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 2
Giáo án 3 tuần 7
TOÁN
BẢNG NHÂN 7
I/ Mục Tiêu:
 Giúp HS: Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
 Củng cố ý nghóa phép nhân và giải toán bằng bảng nhân.
II/ Đồ Dùng Học Tập:
 Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt Động GV Hoạt Động HS
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét- Ghi điểm:
3/ Bài mới:
- GT bài – ghi tựa.
- HD lập bảng nhân.
- GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân
7.(Tương tự như lập bảng nhân 6)
-HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.
Luyện Tập:
Bài 1 : Tính nhẩm( SGK)
Bài 2: Bài toán:
-HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm
sao?

-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
7 14 21 42 63
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố:
-Trò chơi: Điền số vào ô trống:
- 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3
- 1 HS làm bài tập 3 SGK.
- HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự
HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa,
để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ
giữa phép nhân và phép tính cộng.
7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
7 x 5 = 35 7 x 10 =70
-1 số HS đọc lại bảng nhân 7.
-Thi đọc thuộc bảng nhân 7.
-Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các
phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng.
- HS nêu YC bài toán.
-1 tuần : 7 ngày
-4 tuần : ? ngày
-HS làm vào vở: Giải:
Số ngày 4 tuần lễ là:
7 x 4 = 28 ( ngày)
Đáp số: 28 ngày
-HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho

biết và điều bài toán hỏi.
-1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở bài tập.
-1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân.
-Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em
điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là
dãy đó thắng.
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 3
Giáo án 3 tuần 7
7 14 21 42 63
7 14 21 42 63
-Nhũng số trong ô trống là những số nào trong
bảng nhân.
5/ Dặn dò:
-Vê nhà học thuọc bảng nhân 7.
-Lớp nhận xét – tuyên dương.
-Là tích trong bảng nhân 7.
Thứ ba ngày ….tháng ….năm 2006
Thể dục
ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
Trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
I/ Mục tiêu:
 Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. YC biết và thực hiện đươc động tác tương đối
chính xác.
 Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. YC biết và thực hiện đươc động tác tương đối
chính xác.
 Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”, HS biết cách chơi và chơi đúng luật.
II/ Đia điểm- Phương tiện:
 Học tại sân trường và chuần bò dụng cụ học môn thể dục.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:

Hoạt động GV TG Hoạt động HS
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung YC bài
học.
-Yêu cầu HS khởi động.
2/ Phần cơ bản:
-Ôn tập lại ĐHĐN cho HS.
-GV theo dõi sử sai
-Học đi chuyển hướng phải trái.
-GV theo dõi sử sai
-GV điểu khiển.
-GV nhắc nhở những học thường mắc lỡi.
-Sửa sai.
-Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-GV hướng dẫn cách chơi. Nhắc nhở các
em chơi phải chú ý an toàn.
3/ Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn chuyển hướng sang phải trái.
2 phút
15 phút
5 phút
8 phút
13 phút
5 phút
-HS giậm chân tại chỗ chạy dọc theo
sân trường. Khởi động.
-Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát theo
nhòp.
-HS Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc hàng

ngang dóng hàng. Thực hiện theo tổ
nhóm.
-Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái.
-HS chú ý GV HD cách chơi và chơi
theo sự hướng dẫn của GV. Thực hiện
như tiết trước.
-HS hát tại chỗ.
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 4
Giáo án 3 tuần 7
Tập Đọc
LỪA VÀ NGỰA
I/ Rèn kó năng đọc thành tiếng.
 Luyện đọc đúng các từ thường sai do phương ngữ. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời
nhân vật (Lừa và ngựa).
 Rèn kó năng đọc hiểu: Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em; Bạn bè phải thương yêu
giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn. Giúp bạn nhiều khi chính là giúp mình, bỏ mặc bạn chính là
làm hại mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh MH SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt Động GV Hoạt Động HS
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gv nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới:
a.GT bài: - Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
*GV Đọc mẫu lần 1: Giọng nhân vật: Giọng,
nhẹ nhàng, hồn nhiên.

* HD luyện đọc – kết hợp giải nghóa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và
luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kòp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghóa từ:
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-HS đọc theo nhóm.
-Lớp đồng thanh.
c.Tìm hiểu nội dung bài:
-GV đọc câu hỏi SGK HD HS trả lời.
-HS đọc lại toàn bài.
Câu 1: Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì?
Câu 2: Vì sao ngựa không giúp lừa?
Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
-4 HS đọc bài tiết trước theo đoạn – 1HS kể lại
câu chuyện “ Trận bóng dưới lòng đường” và
trả lời câu hỏi SGK.
-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc câu nối tiếp bài, đọc trôi chảy
từng câu. (2 vòng)
-Luyện đọc: Đọc câu văn dài, đọc đoạn nối
tiếp bài. Ngắt nghỉ đúng chỗ dấu phẩy, dâu
chấm, các cụm từ. Đọc phải phận biệt lời của
lừa và ngựa.
-Kết hợp giải nghóa các từ mới trong bài: kiệt
sức, kiệt lực (SGK).
-HS đọc theo nhóm. HS đọc thi đua theo nhóm.
Đồng thanh cả lớp đoạn 2.
-Lớp nhận xét - tuyên dương.

-HS đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi.
-Lừa xin ngựa mang đỡ dù chỉ ít đồ.
-Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. Nếu
giúp bạn thì ngựa sẽ vất vả thêm. Ngựa cho là
vòêc ai nấy tự lo. Ngựa ích kỉ chỉ nghó đến
mình….
-Lừa kiệt sức ngã và chết. Người chủ chất tất
cả đồ đạc từ lưng Lừa sang lưng Ngựa. - Ngựa
phải chở đồ đạc rất nặng, ân hận vì đã không
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 5
Giáo án 3 tuần 7
Câu 4:Truyện này muốn nói với em điều gì?
-Các em có khi nào từ chối giúp đỡ bạn khi
bạn gặp khó khăn không?
d.Luyện đọc lại bài:
-HD đọc diễn cảm bài.
-Thi đọc phân vai theo nhóm.
4/ Củng cố:
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-GDTT cho HS về tính nết của mình trong
cuộc sống phải biết yêu thương mọi người.
5/ Dặn dò:
-Các em phải ghi nhớ điều câu chuyện nói.
chòu giúp lừa.
-HS tự nêu nhiều ý kiến khác nhau theo sự
hiểu biết của mình.
-HS phát biểu.
-HS đọc điễn cảm bài theo kiểu phân vai.
-HS nêu lại nội dung bài và ghi nhớ nội dung

câu chuyện để thực hiện trong cuộc sống hàng
ngày.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu:
 Giúp HS học thuộc và củng cố bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán.
 Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II/ Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu:
Hoạt Động GV Hoạt Động HS
1 / Ổn đònh :
2/Kiểm tra bài cũêt
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3/ Bài mới:
a.GT bài: - Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính nhẩm:
-Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả.
Bài 2: Tính giá trò biểu thức:
-Gọi 2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con.
-Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm.
Bài 3: Bài toán:
-HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 =
- 1 làm bài tập 2 SGK.
- 2 HS đọc lại bảng nhân 7.
- HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các

phép tính trong bài 1.
- HS nêu YC bài toán: Tính giá trò phép tính.
- 2 HS lên bảng: 7 x 5 + 15 7 x 7 + 21
= 35 + 15 = 49 + 21
= 50 = 70
Dãy 1 Dãy 2
7 x 9 – 17 7 x 4 + 32
= 63 – 17 = 28 + 32
= 46 = 60
- HS đọc và nêu YC bài toán. Nắm được
những gì bài toán đã cho và điều bài toán YC
tìm. Suy nghó tìm lời giải đúng và thực hiện
phép tính.
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 6
Giáo án 3 tuần 7
-Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta
làm sao?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố- Dặn do ø :
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
14; 21; 28; … ;… ; … ;.
56 ; 49; 42; … ;… ;…;.
5.Dặn do ø : Về nhà học lại bảng nhân và làm
bài tâp 4 SGK.
- HS lên bảng- Lớp làm VBT.
Giải:
Số bông hoa 5 lọ có là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số: 35 bông

-2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét
tuyên đương.
Chính tả: (Tập chép)
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
 Rèn kó năng viết chính tả:
 Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường. Củng cố cách trình
bày một đoạn văn.
 Làm các bài tập chính tả. Điền đúng chữ va tên chữ trong bảng.
I/ Đồ dung dạy học:
 Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Ổn đònh:
2/Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét- Sửa sai.
3/ Bài mơi:
*GT bài – Ghi bảng.
-GV đọc mẫu bài viết lần 1.
-Đoạn văn nói đến ai?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Có các loại dấu câu nào?
-Những chữ nào viết hoa?
-Tìm từ khó viết.
-Luyện viết bảng con.
Luyện viết bài:
- GV nhắc nhở HS khi viết bài.
Luyện tập:
Bài tập 2: Lựa chọn
-HS đọc YC đề bài:

-GV HD HS làm bài vào vở.
- HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào
rau, ngoẹo đầu, cái gương.
-1 HS đọc lại bài viết.
-Nói đến bạn Quang.
-HS nêu những chữ viết hoa trong bài và
cách đặt dấu câu sau lời nhân vật.
- HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích
lô, quá quắt, lưng còng, bỗng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết
chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá
sát.
- HS làm các bài tập trong vở chọn những
âm, vần, chữ đúng để điền vào.
a/ tr hay ch?
Mình tròn, mủi nhọn
Chẳng phải bò, trâu
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 7
Giáo án 3 tuần 7
Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào
bảng.
-HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.
4/ Củng cố dặn dò:
-GV thu vở chấm bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
-GV nhận xét chung tiết học.
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.

(Là cái gì?) Cái viết mực.
Tập viết
Bài 7: ÔN CHỮ HOA: E - Ê
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê.
 Viết tên riêng Ê – đê.
 Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
II/ Đồ dung dạy học:
 Mẫu chử hoa.
 Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết lại các từ đ4 học của tiết
trước.
-GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới:
-GT bài- Ghi bảng.
-GT chữ viết:
E, Ê, Ê-đê.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
Luyện viết chữ hoa:
-Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có trên
270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk
Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch
nối giữa 2 chữ Ê - đê.
-Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
-1 HS đọc câu ứng dụng.
-Đây là câu nói khuyên mọi người anh em

trong gia đình sống cần phải hoà thuận
thương yêu nhau để làm gương cho xã hội.
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.
(Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học
mới khôn).
-HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.
-HS viết chữ vào bảng con.
E, E
Ê-đê.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
-HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ)
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 8
Giáo án 3 tuần 7
-GV nhận xét- Tuyên dương.
-Hướng dẫn viết bài vào vở.
-GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi
viết.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Gv thu vở chấm bài.
-Gv nhận xét chung tiết học.
Thứ Tư ngày…tháng….năm 2006
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN THẦN KINH
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học HS có khả năng.
 Phân tích được các hoạt động phản xạ.
 Nêu đươc 1 vài ví dụ về có tính phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
 Thực hành một số phản xạ.
II/ Đồ dung dạy học:

 Các hình trong SGK trang 28- 29.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-HS nêu bài học hôm trước.
-Nhận xét
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- HS thảo luận nhóm.
-Quan sát hình 1a, 1b trang 28.
GVKL: Trong cuộc sống khi gặp 1 kích thích
bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tư động phản
ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế
được gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương
thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta
thường giật mình và quay người về phía phát
ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt ta nhắm
mắt lại.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu
gối và ai phản ứng nhanh.
-GV HD cách chơi:Thử phản xạ đầu gối.
-3 HS nêu phần bạn cần biết của tiết trước.
-HS nhắc lại
-HS thảo luận nhóm.
-Quan sát hình 1a, 1b trang 28.
-Các nhóm báo cáo kết quả nội dung các
hình vẽ của nhóm mình. Các nhóm báo cáo

bổ sung.
-HS hiểu phân tích nêu được vài ví dụ về
hoạt động phản xạ thường gặp trong đời
sống.
- 1 số HS nhắc lại.
-HS dùng búa cao su để thử phạn xa đầu gối.
như hình vẽ SGK.
-HS chơi theo nhóm.
Giáo Viên Lê Văn Điền
Trang 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×