Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

Giải Pháp Thúc Đẩy Mức Độ Tham Gia Của Cộng Đồng Vào Chương Trình Mục Tiêu Quốc Gia Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA
CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA
CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MÃ NGÀNH: 9 62 01 16

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỆ

2020


LỜI TRI ÂN
Tác giả xin gửi lời biết ơn đến với tất cả những ai hiện diện trong không
gian và thời gian của nghiên cứu đã hết lòng âm thầm ủng hộ, và trên hết thảy
là luôn mong mỏi tác giả thành công, cám ơn những ai luôn tự nguyện không
đắn đo thời gian tương tác hiệu quả cùng tác giả về các vấn đề mà nghiên cứu
đặt ra. Trên tất cả, tác giả đặc biệt gửi lời tri ân đến người Thầy mà khắc đậm
dấu ấn trong lòng tác giả trong quãng đường học vấn cho đến giờ phút này. Xin
gửi lời cám ơn sâu nặng đến với Thầy hướng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Đệ,
cùng tất cả quý Thầy cô ở Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Xin cám ơn
Thầy đã không quản ngại, tận tụy, âm thầm mệt nhọc nơi tâm trí đóng góp ý
kiến quý báu để luận án được hoàn chỉnh. Xin cám ơn sự giảng dạy hết mình
của Thầy cùng tất cả quý Thầy Cô trên giảng đường Đại học Cần Thơ nhiệt tình
chia sẽ những bài học kinh nghiệm đầy trãi mình, cùng tất cả quý Thầy cô, các
cán bộ quản lý tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh, và các trường mà tác giả đã theo học từ các bậc đến nay.
Cám ơn quý Thầy cô đã gắn bó với nghề, tích góp kiến thức qua nhiều năm công
tác, đúc kết từ nhiều thế hệ đi trước để sự kế tục, kế thừa và lưu truyền lại là
những kết tinh về giá trị khoa học đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
mà tác giả đang nghiên cứu, đang tiếp cận. Cám ơn quý Thầy Cô phòng sau đại
học viện và trường đã hỗ trợ, động viên về thủ tục giấy tờ cùng tất cả các Thầy
cô khoa viện khác thật sự quan tâm đến nghiên cứu. Tác giả rất cám ơn các cô
chú, các anh chị công tác tại các sở ban ngành liên kết phối hợp với ban chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới, đặc biệt quý lãnh đạo, quý cô, chú, anh, chị ở các Sở
nông nghiệp & phát triển nông thôn cùng Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Trà
Vinh, Vĩnh Long, Bến tre, và Tp. Cần Thơ thời gian qua đã nhiệt tình tương tác

hỗ trợ cung cấp số liệu nhiệt tâm và vui vẻ chia sẽ kinh nghiệm. Cám ơn toàn
thể cộng đồng Trà Vinh đã nhiệt tình tham gia, tham vấn, bày tỏ xúc cảm, chia
sẽ ý kiến thật tình từ các buổi trò chuyện, phỏng vấn từ những khảo sát đánh giá
của tác giả góp phần làm nên những tổng kết từ cơ sở thực tiễn của luận án đầy
khách quan và trung thực. Cám ơn tất cả mọi thành viên gia đình đã ủng hộ tinh
thần, sẽ chia khó khăn và cùng đồng hành với tác giả trong suốt thời gian qua.

i


TÓM TẮT
Luận án được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng vào tiến trình xây dựng nông
thôn mới tại tỉnh Trà Vinh. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự tham gia và
phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông
thôn mới này.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn 405 hộ dân tại địa
bàn 3 huyện (Tiểu Cần, Càng Long, và Trà Cú) theo phương pháp lấy mẫu thuận
tiện có điều kiện dựa trên: (1) Vùng sinh thái nước ngọt, nước lợ và nước mặn;
(2) Các mức độ đạt tiêu chí: Mức độ mạnh (19/19) tiêu chí, trung bình (1214/19), và mức độ yếu (8-12/19) tiêu chí; (3) Đặc điểm loại hình kinh tế hộ: hộ
khá/giàu, hộ trung bình và hộ nghèo. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích
thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá và phân tích mô hình hồi quy tương
quan, phân tích SWOT, cây vấn đề và cây giải pháp.
Kết quả về thành tựu được ghi nhận trong xây dựng nông thôn mới tại
Trà Vinh là do sự hợp tác của 2 phía, với vai trò chính là từ người dân và chính
quyền làm hậu thuẩn trong giai đoạn đầu (2010-2015). Kết quả cho thấy có sự
khác biệt trong việc tham gia cả về hình thức và mức độ, ở điều kiện kinh tế
hộ khác nhau: nhóm hộ khá/giàu có mức tham gia cao và nhóm hộ điều kiện
kinh tế khó khăn có mức tham gia thấp nhất, mức tham gia chỉ ở trung bình
đạt trên mức độ thể hiện tinh thần trách nhiệm và mức ra quyết định. Và 3 yếu

tố gây ảnh hưởng đến mức tham gia cộng đồng được nghiên cứu khẳng định:
(Văn hóa xã hội tiện ích công cộng, quy hoạch hạ tầng phát triển tổ chức sản
xuất, đặc điểm cá nhân hộ, chính quyền) trong đó nhân tố văn hóa xã hội tiện
ích công cộng là ảnh hưởng mạnh đến mức tham gia xây dựng nông thôn mới
tại Trà Vinh. Trên cơ sở phân tích hiện trạng, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng
đến mức tham gia của cộng đồng nghiên cứu đã đề xuất 2 giải pháp tổng thể ở
2 góc độ khách quan và chủ quan để nâng cao mức tham gia của cộng đồng,
bao gồm: (1) Nâng cao năng lực tham gia cá nhân (Giải pháp tăng nội lực); (2)
Nâng năng lực tạo sự tham gia cộng đồng (Giải pháp tác lực) và các hoạt động
lớn được thực hiện: Tổ chức quản lý xã hội theo khoa học công nghệ đáp ứng
chuyên môn hóa; Xây dựng mô hình cộng đồng văn hóa-xã hội có khả năng
lan tỏa lấy an ninh văn hóa làm trọng tâm; phát triển nền kinh tế sản xuất nông
nghiệp; Ưu tiên quy hoạch hạ tầng cơ sở phục vụ trọng tâm tăng trưởng kinh
tế hộ làm chủ lực.
Từ khóa: Cộng đồng, động cơ thúc đẩy, mức độ tham gia, xây dựng nông
thôn mới, tham gia

ii


ABSTRACT
The current dissertation aimed at evaluating the status and analyze factors
affecting the participating extent of local communities in the process of new rural
development programs in Tra Vinh province. On the basis of that, the research
suggested solutions to motivate the participation and active role of local
communities to promote the implementation of the new rural development
program. The data of the study were collected through interviewing 405
households in 3 districts of Tra Vinh province (namely Cang Long, Tra Cu, and
Tieu Can) with samples based on convenient conditions: (1) freshwater, brackish
water, and saltwater ecosystems; (2) the degree to obtain criteria: strong (19/19),

average (12-14/19), and weak (8-12/19); (3) and economic conditions of
households: Rich, medium and poor households. The collected data were
analyzed by applying these methods: Descriptive statistics, Exploratory Factor
Analysis and regression model, SWOT, problem tree and solution tree. Results
showed that the participation in the implementation of new rural development
program in Tra Vinh province was the cooperation of the both sides: the
community and the authority in which local people played a key role and the
authority supported in the first phase from 2010-2015. The results indicated that
there was a difference in the form and degree among households depending on
their economic conditions: rich households participated in the project more than
poor ones. The majority of households took part in the new rural development
program only because of responsibility and enforcement at low extent. The
research also found out three important factors affecting the participating extent
of local communities, including public social-cultural convenience, infrastructure
planning for group production, and distinctive characteristics of individual
households. Among these, public social-cultural convenience had the most
powerful impact on the new rural development program in Tra Vinh province.
Based on the results of the study, two overall solution groups proposed from
subjective and objective causes, were suggested in order to improve the extent of
participation: (1) Promoting individuals’ participating capacity (Internal
Strengthening force), (2) Improving community’s participating environment
(External Strengthening force) and other important activities such as organizing
social management with specialized technology and sciences, building a socialcultural model that can easily spread out and ensure cultural security,
strengthening agricultural economy, planning infrastructures mainly to develop
individual-based economy.
Keywords: Community, motivation, new rural development program,
participation, participant extent

iii



LỜI CAM ĐOAN

iv


MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .....................................................................i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ...................................................................i
LỜI TRI ÂN ...................................................................................................i
TÓM TẮT ..................................................................................................... ii
ABSTRACT ................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... x
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT................................................................... xi
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................................1
1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................................................2

1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 3
1.3.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................. 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................. 4
1.6 GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................... 4
1.6.1 Phạm vi không gian .......................................................................... 4
1.6.2 Phạm vi thời gian ............................................................................. 4
1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................................4


1.7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 4
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 5
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 6
2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................6
2.1.1 Giới thiệu tổng quan điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh .................................6
2.1.2 Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh .............................................................8
2.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .....................................................................................11

2.2.1 Khái niệm mức tham gia với các hình thức tham gia khác nhau ..... 11
2.2.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................................19
2.2.3 Cơ sở thực tiễn sự tham gia CĐ vào công tác XDNTM .........................................30
2.2.4 Tổng quan thực tiễn phát triển nông thôn của Việt Nam và sự cần thiết của việc
XDNTM ...........................................................................................................................38

2.2.5 Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham
gia ................................................................................................................. 39
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 50
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ..........................................................50

3.1.1 Khung nghiên cứu .......................................................................... 52
3.1.2 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 54

v


3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................57

3.2.1 Phương pháp chọn vùng ................................................................. 57
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 58

3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ..................................................................59

3.3.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 59
3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 59
3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .................................................................60

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 71
4.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH...............................71

4.1.1 Đánh giá thành tựu trong XDNTM tỉnh Trà Vinh ........................... 71
4.1.2 Công tác chỉ đạo, điều hành............................................................ 81
4.1.3 Công tác tổ chức thực hiện ............................................................. 84
4.1.4 Công tác triển khai huy động tham gia CĐ toàn tiến trình XDNTM ... 95
4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THAM GIA CỦA
CĐ TRONG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH .............................................................118

4.2.1 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo ................................................ 118
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................. 119
4.2.3 Kết quả của Hệ thống kiểm định cho EFA .................................... 119
4.2.4 Kết quả của mô hình EFA ............................................................ 119
4.2.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................ 122
4.2.6 Kết quả phân tích các kiểm định ................................................... 124
4.3 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XDNTM.....................128

4.3.1 Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiến trình xây
dựng NTM tỉnh Trà Vinh ...................................................................... 128
4.3.2 Phân tích các nguyên nhân gây khó khăn trở ngại trong tiến trình
XDNTM tỉnh Trà Vinh ......................................................................... 132
4.3.3 Nội dung phân tích kết quả của vấn đề tham gia thụ động ............ 135
4.4 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỘNG ĐỒNG ................................137


4.4.1 Giải pháp phát huy nội lực của CĐ trong XDNTM ...................... 137
4.4.2 Giải Pháp nâng cao tác lực cho cộng đồng.................................... 145
4.4.3 Tóm tắt các nhận định nổi bật mà kết quả của nghiên cứu đã khẳng
định....................................................................................................... 158
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 162
5.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................162

5.1.1 Thực trạng kết quả XDNTM ........................................................ 162
5.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tham gia trong XDNTM...................... 163
5.1.3 Giải pháp thúc đẩy mức tham gia trong XDNTM ......................... 163
5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................164

5.2.1 Đổi chiều hướng tương tác và xây dựng kênh giao tiếp 2 chiều hiệu
quả ........................................................................................................ 164
5.2.2 Xây dựng, đổi mới CCCS nên trọng tâm “thực quyền”................. 164

vi


5.2.3 Bổ sung công cụ chính sách (CCCS) ............................................ 165
5.3 CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........................................................166

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 167
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 168
PHỤ LỤC A: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG NĂNG LỰC THAM
GIA ............................................................................................................. 175
PHỤ LỤC B: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA NÔNG HỘ ..................................... 183
PHỤ LỤC C: PHIẾU PHỎNG VẤN KIP.................................................... 198
PHỤ LỤC D: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC THÔNG QUA CÔNG TÁC CÁC HỘI

ĐOÀN THỂ QUẦN CHÚNG ..................................................................... 200
PHỤ LỤC E : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SAU XỬ LÝ SPSS........................ 207

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thang bậc tham gia theo mô hình hành động .................................. 12
Bảng 2.2 Các thang bậc mức độ tham gia ...................................................... 13
Bảng 2.3 Nội dung CTMTQGXDNTM ......................................................... 20
Bảng 2.4 Chức năng BCĐ tỉnh, huyện, xã, ấp trong điều phối XDNTM ........ 23
Bảng 2.5 Nội dung thực trạng vấn đề phát triển nông thôn Việt Nam ............ 38
Bảng 2.6. Bảng lược khảo tóm lược có liên quan đến mối quan hệ giữa các khái
niệm trong mô hình nghiên cứu ..................................................................... 43
Bảng 2.7 Đánh giá tổng quan lược khảo các công trình nghiên cứu liên quan
đến sự tham gia ............................................................................................. 45
Bảng 3.1 Tiêu chí chọn mẫu .......................................................................... 58
Bảng 3.2 Thang đo hình thức tham gia người dân trong XDNTM tại Trà
Vinh .............................................................................................................. 60
Bảng 3.3 Thang đo mức độ tham gia phối hợp giữa chính quyền và dân trong
XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................... 61
Bảng 3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của CĐ ............................... 63
Bảng 3.5 Thang đo và mô tả biến quan sát..................................................... 64
Bảng 4.1 Mức tiêu chí đạt được trong XDNTM gia đoạn 1 tỉnh Trà Vinh ..... 71
Bảng 4.2 Các TC cụ thể đạt được trong XDNTM giai đoạn 1 tại tỉnh Trà
Vinh .............................................................................................................. 72
Bảng 4.3 Mức độ tiếp nhận thông tin về XDNTM tại Trà Vinh ..................... 84
Bảng 4.4 Nhận thức của nông hộ về sự cần thiết XDNTM tại Trà Vinh ........ 85
Bảng 4.5 Nguồn cung cấp thông tin phổ biến trong XDNTM tại Trà Vinh .... 86
Bảng 4.6 Nhận thức nông hộ về tầm quan trọng công tác XDNTM tại Trà Vinh

Bảng 4.7 Mức độ vai trò tham gia của nông hộ trong XDNTM tại Trà Vinh . 87
Bảng 4.8 Mức độ thái độ tham dự các buổi họp về XDNTM tại Trà Vinh ..... 88
Bảng 4.9 Đánh giá hệ thống các kết quả công tác tuyên truyền giai đoạn 1.... 91
Thành tựu ...................................................................................................... 91
Bảng 4.10 Huy động nguồn lực tài chính XDNTM tại Trà Vinh .................... 93
Bảng 4.11 Hình thức đóng góp trong quy hoạch xây dựng NTM ................... 96
Bảng 4.12 Kiểm định chi bình phương giữa đặc điểm nông hộ với mức độ tham
gia XDNTM tại Trà Vinh. ........................................................................... 109
Bảng 4.13 Kiểm định chi bình phương giữa các vùng sinh thái với mức độ tham
gia XDNTM tại Trà Vinh. ........................................................................... 110
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định có hay không có sự khác biệt giữa hộ gia nhập hội
đoàn thể với việc tham gia toàn tiến trình XDNTM ..................................... 114
Bảng 4.15 Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ............................ 118
Bảng 4.16 Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix) .................... 120
Bảng 4.17 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA. ..... 122

viii


Bảng 4.18 Giải thích các biến trong mô hình hồi quy ............................... 123
Bảng 4.19 Một số chỉ tiêu kết quả của phân tích hồi quy ............................. 124
Bảng 4.20 Vị trí quan trọng của các yếu tố .................................................. 128
Bảng 4.21 Kết quả phân tích SWOT tham gia XDNTM tại tỉnh Trà Vinh ... 130

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ tỉnh Trà Vinh ........................................................................ 7
Hình 2.2 Sơ đồ lý thuyết Chuỗi mắc xích Nhu cầu – Mong muốn – Thỏa

mãn ............................................................................................................... 17
Hình 2.3 Bộ máy quản lý, điều hành CTMTQGXDNTM từ TW đến địa phương
giai đoạn 2010-2020 ...................................................................................... 23
Hình 2.4 Tiến trình XDNTM theo nấc thang thay đổi nhận thức có sự tham gia
CĐ ................................................................................................................ 29
Hình 2.5 Nguyên tắc thực hiện phát huy vai trò chủ thể CĐ tham gia
XDNTM ........................................................................................................ 29
Hình 3.1 Sơ đồ Phương pháp tiếp cận phạm vị thực hiện từ tổng thể đến bộ
phận .............................................................................................................. 50
Hình 3.2 Sơ đồ khung nghiên cứu tổng quát .................................................. 53
Hình 3.3 Sơ đồ khung lý thuyết ..................................................................... 54
Hình 3.4 Sơ đồ thể hiện các nguồn lực cộng đồng ......................................... 55
Hình 3.5 Sơ đồ Thang đo mức ̣ tham gia Cộng đồng ...................................... 61
Hình 4.1 Sơ đồ tiến trình chung trong thực hiện XDNTM tỉnh Trà Vinh ....... 81
Hình 4.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của BCĐ XDNTM tại Trà
Vinh .............................................................................................................. 82
Hình 4.3 Mức độ tham gia của Cộng đồng trong thực hiện các nhóm tiêu
chí ................................................................................................................. 95
Hình 4.4 Sơ đồ biểu hiện mức độ tham gia thực hiện các tiêu chí hạ tầng kinh
tế, xã hội........................................................................................................ 98
Hình 4.5 Sơ đồ hình thức tham gia thực hiện các TC hạ tầng kinh tế xã hội .. 99
Hình 4.6 Sơ đồ mức tham gia thực hiện các TC kinh tế và tổ chức sản xuất 100
Hình 4.7 Sơ đồ mức tham gia thực hiện ác TC Văn hóa – Xã hội – Môi
trường ......................................................................................................... 101
Hình 4.8 Sơ đồ hình thức tham gia thực hiện TC Văn hóa xã hội môi
trường ......................................................................................................... 101
Hình 4.9 Sơ đồ Mức độ tham gia thực hiện TC Văn hóa xã hội môi trường . 102
Hình 4.10 Sơ đồ biểu Mức độ tham gia thực hiện TC An ninh trật tự .......... 103
Hình 4.11 Sơ đồ Hình thức tham gia các tiêu chí cụ thể trong toàn tiến trình
XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................. 105

Hình 4.12 Sơ đồ Mức tham gia 4 nội dung Tổng quan hoạt động XDNTM trên
toàn tiến trình tại Trà Vinh .......................................................................... 107
Hình 4.13 Sơ đồ Mức độ tham gia các tiêu chí cụ thể trong toàn tiến trình
XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................. 108
Hình 4.14 Sơ đồ cây vấn đề ......................................................................... 133
Hình 4.15 Sơ đồ cây giải pháp ..................................................................... 137

x


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

Ban chỉ đạo

BCĐTW

Ban chỉ đạo trung ương

BCĐXDNTM

Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới

BĐKH:

Biến đổi khí hậu

BQL

Ban quản lý


BPT

Ban phát triển

CCCS

Cơ chế chính sách



Cộng đồng

CLB

Câu lạc bộ

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CTMTQG

Chương trình Mục tiêu Quốc gia

CTXDNTM

Chương trình xây dựng nông thôn mới

DDCNHO.CQ


Đặc điểm cá nhân hộ. chính quyền

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐVTN

Đoàn viên thanh niên

EFA

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

GDĐT

Gáo dục Đào tạo

GDGĐ

Giáo dục Gia đình

GDCĐ

Giáo dục Cộng đồng


GP

Giải pháp

HĐT

Hội đoàn thể

HTTCSX

Hình thức tổ chức sản xuất

HTX

Hợp tác xã

HU

Huyện Ủy

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

LĐTB&XH


Lao động Thương binh và Xã hội

MT

Môi trường



Nghị định

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

xi


NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNLGDĐT

Nguồn nhân lực giáo dục đào tạo

NTM

Nông thôn mới

PTCĐ

Phát triển cộng đồng




Quyết định

QH

Quy hoạch

QHDD.HTCS

Quy hoạch đất đai, hạ tầng cơ sở

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

SXCN

Sản xuất công nghiệp

TB

Thông báo

TC

Tiêu chí

TCQL


Tổ chức quản lý

TGKXH

Tính gắn kết xã hội

TNCSHCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TMDV

Thương mại dịch vụ

TPP

(Trans-Pacific Partnership Agreement: Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương)

TTBNNPTNT

Thông tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTLT


Thông tư liên tịch

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UBNMTTQ

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

VHXH

Văn hóa xã hội

VPĐP

Văn phòng điều phối

VH.XH.TICC

Văn hóa xã hội. tiện ích công cộng

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


xii


Chương 1: GIỚI THIỆU
Trong chương giới thiệu của luận án, các nội dung quan trọng nhất được
thể hiện như sau: (i) Đặt vấn đề; (ii) Sự cần thiết của nghiên cứu; (iii) Mục tiêu
nghiên cứu; (iv) Câu hỏi nghiên cứu; (v) Giả thuyết nghiên cứu; (vi) Giới hạn
nội dung nghiên cứu; (vii) Giới hạn phạm vi thời gian và không gian; (viii) Ý
nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đất nước sau chặng đường thăng trầm thực hiện tái kiến thiết hơn 25 năm,
dù trải qua nhiều biến động, nhiều lần cải cách đổi mới, tuy gặp không ít khó
khăn song toàn dân vẫn kiên cường vượt khổ và đã gặt hái được một số thành
tựu nhất định. Đáng kể nhất là nỗ lực rầm rộ vượt bật hơn trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn (2010 - 2015) điều đó đã
mang lại cho bộ mặt nông thôn Việt Nam có phần khởi sắc. Đánh dấu bước
ngoặc đáng kể của giai đoạn đầu tham gia trong xây dựng nông thôn mới nhằm
hưởng ứng tinh thần đi lên công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Đi đôi với các thành tựu thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế gây trì trệ, cản
lực trên mọi phương diện đẩy nhanh tốc độ đổi mới cải tổ đất nước là điều không
tránh khỏi, dễ nhìn nhất là các vấn nạn sau:
(1) Thực trạng tham gia đúng với vai trò nông dân làm chủ thể còn yếu
trong khi hình tượng nông dân mới là mấu chốt làm thay đổi bộ mặt nông thôn
so với hai vai trò chủ đạo và chủ điểm của hoạt động phát triển sản xuất nông
nghiệp và củng cố hệ thống xã hội nông thôn;
(2) Một khi tăng trưởng kinh tế đất nước chưa đi đôi với tiến bộ xã hội và
đời sống chất lượng cao thì khoảng cách nông thôn và thành thị vẫn còn và tất
yếu khó triệt để xóa hết, hiện nay vùng ĐBSCL 1,41 lần, cả nước 1,8 lần (Thành
Chung, 2019). Ngoài ra, Tài Thanh, Vũ Thanh (2013) cho rằng đất nước mặc
dù đang sở hữu một nguồn lực tiềm năng lớn nhưng chưa được quy hoạch, khai

thác và sử dụng tương xứng. QH chồng chéo là nguyên do chính làm lãng phí
về thời gian và các nguồn lực không đáng có ngoài ra còn làm đời sống cư dân
nông thôn thêm khó khăn, nhất là trong bối cảnh môi trường KT - VH - XH
không ngừng biến chuyển. Trong đó có sự đánh đổi đáng báo động giữa tăng
trưởng kinh tế và nạn ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy yếu tố QH “đa
mục tiêu” ở nông thôn còn tự phát và thiếu đồng bộ;
(3) Tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh đất nước tự do hội nhập (vì tính
chất 2 mặt vấn đề) có thể làm tháo gỡ hàng rào bảo vệ an ninh quốc gia bởi
khuynh hướng xâm lấn làm đồng văn hóa sẽ làm mờ nhạt văn hóa đạo đức
truyền thống quốc gia.

1


Tất cả được nêu ở Nghị quyết số 26-NQ/TW dẫn tới sự ra đời của QĐ
800/QĐ-TTg, gần đây là sự ra đời của QĐ 1760/QĐ-TTg, thay thế
QĐ1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ về CTMTQGXDNTM giai đoạn
năm 2016-2020. Theo báo cáo đánh giá kết quả 5 năm thực hiện 11/ 2017 và dự
kiến một số nhiệm vụ trọng tâm thực hiện CTMTQG XDNTM năm 2018 từ Bộ
NN&PTNT thì đã có 2.884 xã /9071 xã đạt chuẩn NTM (32,3%), trong đó đã
có trên 305 xã được công nhận đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM
giai đoạn 2016-2020 (vượt mục tiêu năm 2017 có ít nhất 31% số xã đạt chuẩn),
tăng 524 xã (5,87%) so với cuối năm 2016. Số tiêu chí bình quân/xã là 13,69
tiêu chí/xã; Còn 176 xã dưới 5 tiêu chí, giảm 81 xã so với cuối năm 2016. Riêng
Trà Vinh, tổng kết 5 năm thực hiện CTMTQGXDNTM (2011-2016) đã có
20/85 xã đạt 19/19 tiêu chí (23,52%) vượt so với yêu cầu đề ra trước đó (chỉ là
20%) (BCĐTW CTMTQGXDNTM, 2016).
Tuy nhiên, kết quả giai đoạn đầu triển khai chương trình thí điểm, vẫn chưa
khơi dậy hiệu quả nguồn lực từ CĐ người dân có tâm lý trông chờ ỷ lại vào sự hỗ
trợ của nhà nước. Vấn đề nữa là người dân còn nặng tâm lý thụ động, chưa hoàn

toàn nhận thức được lợi ích việc tham gia thật sự sẽ làm đổi thay cuộc sống như
thế nào nên chưa nâng được năng lực tham gia sao cho mọi sự đổi mới là ở ý thức
cao mới chính là biểu tượng người nông dân mới thực thụ, đại diện bộ mặt nông
thôn Việt Nam ngày nay là vấn đề mà nghiên cứu quan tâm. Điều này cũng chính
là mục tiêu cuối cùng mà CTMTQGXDNTM đề ra. Để khẳng định niềm tin và
sự quan tâm của chính phủ liệu tỉnh có thể nổ lực hơn nữa trong xúc tiến hoạt
động tham gia tự nguyện lấy CĐ làm trọng tâm không là vấn đề tiếp theo cần suy
ngẫm và bắt tay vào hành động như thế nào để tận dụng các nguồn lực sẵn có
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong đó yếu tố nhân lực hay nói khác hơn là yếu tố
con người có ý nghĩa tiên quyết cho mọi sự thành bại, là sức bật cho mọi động cơ
tham gia thuộc về tâm lực bên trong được kích hoạt để mục tiêu CTQGXDNTM
sớm thành công thắng lợi là lý do nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy mức tham gia
của cộng đồng vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Trà Vinh” rất cần thiết và cấp bách được thực hiện.
1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu là vô cùng cần thiết vì các lý do căn bản sau:
Thứ nhất: Vấn đề tham gia hiện nay là chủ đề phổ biến và còn là tiêu điểm
rất “nóng” của tất cả các nhà làm công tác PTCĐ, các nhà hoạch định chính
sách. Một điều không thể phủ nhận nữa là con người với nhiều vấn đề xoay
quanh cuộc sống. Tuy nhiên, không vấn đề nào có thể được giải quyết mà không
cần có sự tham gia nhất là tham gia bằng hành động.

2


Thứ hai: Nghiên cứu mong muốn các khái niệm tham gia mới cùng với
giải pháp căn cơ thuộc về bản chất được hình thành từ góc độ lý thuyết. Sau đó
ứng dụng vận hành thâm nhập vào thực tiễn đạt đến mức tăng tác thức tư duy
CĐ dưới mọi góc độ tiếp cận giúp CĐ nâng lực tham gia “động” tại tâm và năng
nổ tại thân được khai bật thực sự với mức độ tự nguyện tham gia là cao nhất để

sự chủ động là đúng nghĩa với vai trò chủ thể của mọi nguồn lực sẵn có tại CĐ
được khai thác và sử dụng hiệu quả.
Thứ ba: Để mọi vấn đề cải thiện mức tham gia cuối cùng được giải quyết
tại “gốc” qua việc tác động từ chiều sâu nội lực nhằm kích động cơ cá nhân tự
lực vận động; Tác động triệt để hơn trong việc tăng tự giác nâng ý thức và nâng
ý thức tự giác nhằm tiến đến đỉnh cao của sự phát triển nhận thức, nâng tầm
hiểu biết để cùng phối hiệp tạo sức mạnh giúp CĐ dễ dàng vượt khó khăn để
cùng nhau sớm tiến đến mọi mục tiêu cho toàn tiến trình XDNTM
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Hệ thống các GP được hình thành giúp CĐ phát huy cao vai trò chủ thể,
thúc đẩy tăng nhận thức tự giác cao, nâng mức tự nguyện của CĐ từ đó kích
hoạt hơn nữa động cơ tham gia tự thân vận động nâng cao năng lực tham gia,
nhanh chóng hoàn thành mục tiêu, tiến độ XDNTM theo hướng phát triển toàn
diện, bền vững.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng mức tham gia CĐ trong XDNTM tại tỉnh Trà Vinh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia CĐ từ đó xác định những
nguyên nhân hạn chế sự tham gia CĐ vào tiến trình XDNTM tỉnh Trà Vinh.
- Đề xuất các GP thúc đẩy động cơ tham gia, phát huy vai trò chủ thể của
CĐ trong XDNTM tỉnh Trà Vinh.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Kết quả mức tham gia CĐ giai đoạn 1 (2010 - 2015) trong XDNTM tại
Trà Vinh đạt thành tựu, hạn chế như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức tham gia CĐ Trà Vinh trong
XDNTM?
- Giải pháp nào được đề xuất để nâng năng lực nhằm cải thiện mức tham
gia của CĐ để góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn tại Trà Vinh?

3



1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
- Mức tham gia CĐ tùy vào điều kiện kinh tế hộ tại Trà Vinh
1.6 GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Luận án không đi sâu nghiên cứu CĐ gồm các cấp lãnh đạo chính quyền từ
huyện trở lên. Đề tài chỉ tập trung phạm vi nội dung nghiên cứu trọng tâm là sự
tham gia, các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia và đối tượng thụ hưởng cũng
như bị tác động ở đây là các hộ dân thuộc các thành phần khác nhau ở các hình
thức, mức độ tham gia tùy vào điều kiện kinh tế hộ (tham gia đóng góp về vật
chất, còn toàn diện quá trình chính thức ở đầu tiến trình ứng với khâu tham gia
lập kế hoạch, đánh giá, giám sát, quản lý chưa thể hiện nên nghiên cứu không bao
gồm các yếu tố đó). Nghiên cứu chỉ đánh giá trong phạm vi điều phối của chính
quyền, đoàn thể cấp cơ sở và các hộ nông dân trên địa bàn cấp xã trở xuống
(không bao gồm các hoạt động đi sâu vào công tác chuyên trách lĩnh vực
XDNTM) chỉ trọng tâm vào sự đánh giá mức tham gia CĐ vào hoạt động nâng
chất lượng đời sống qua tham gia CTMTQGXDNTM với các đánh giá kết quả
giai đoạn 1 (2010-2015) làm điển hình cho việc phản ánh thực trạng tham gia làm
cơ sở cho nội dung trọng tâm quan trọng của luận án là đề xuất GP nâng tham gia
bằng hành động không chỉ trong tham gia XDNTM mà cho bất cứ chương trình,
dự án nào về lâu dài. Tuy nhiên, GP của nghiên cứu không bao gồm hoạt động
phân tích các chính sách vì đây là nghiên cứu thuộc phạm trù mang tính tổng quan
các lĩnh vực thuộc về phát triển toàn diện hệ thống xã hội trong khi tác giả có
những giới hạn nhất định về nguồn lực, thời gian cùng kinh nghiệm chuyên môn,
tuổi tác nên luận án trên cơ sở đánh giá nhận định vấn đề chỉ là với những góc
nhìn, quan điểm ở một hệ quy chiếu nào đó nhất định tương ứng để thực hiện.
1.6.1 Phạm vi không gian
Toàn tỉnh có 7 huyện: 85 xã, nghiên cứu được tiến hành ở 3 huyện Trà Cú,
Tiểu Cần, Càng Long thuộc phạm vi tỉnh Trà Vinh.
1.6.2 Phạm vi thời gian

Các số liệu năm 2015, định hướng đến năm 2020. Số liệu thứ cấp được
thu thập trong thời gian 2010 - 2015; Số liệu sơ cấp được điều tra trong tháng
01/2016.
1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.7.1 Ý nghĩa khoa học
Luận án với những điểm mới đóng góp về tính lý luận và học thuật là bộ
thang đo mức tích cực tự nguyện tham gia trên nền tảng động cơ được thúc đẩy

4


qua việc vận dụng mô hình động cơ thúc đẩy của Porter và Lawler (1981) cùng
lý thuyết mối quan hệ chuỗi mắc xích nhu cầu- mong muốn- thõa mãn. Điểm
nổi bật nghiên cứu lợi dụng ưu điểm làm nên sự thành công của phương pháp
tiếp cận ABCD tác động điểm nạnh, mức tích cực từ trong nội lực để khơi dậy
sự tự thân vận động nổ lực vươn lên để tồn tại và phát triển khắc phục căn bệnh
trầm kha là thụ động, ỷ lại vẫn tồn tại đâu đó ở các quốc gia đang phát triển.
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Luận án với những điểm mới đóng góp cho hoạt động ứng dụng thực
nghiệm được triển khai tại Trà Vinh cùng các tỉnh khác có điều kiện môi trường
sinh thái, kinh tế xã hội tương tự sẽ: Tạo được ảnh hưởng sâu rộng trong chỉ đạo
thực hiện XDNTM; Tạo nền tảng căn bản của sự đánh thức tư duy dưới mọi
phương cách hướng tới đạt mục tiêu sau cùng là tạo được sự chuyển biến rõ nét
trong mỗi người dân và cán bộ, các tổ chức hội đoàn thể chính thức và phi chính
thức, Tạo sự lan tỏa mạnh mức tự nguyện tham gia tại tâm được phát khởi.

5


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chương 2 gồm 2 nội dung tổng quan cơ bản sau: (2.1) Tổng quan về địa
bàn nghiên cứu: (i) Giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà
Vinh; (ii) Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh. (2.2): Tổng quan tài liệu
tham khảo: (i) Các khái niệm cơ bản về đối tượng nghiên cứu là sự tham gia
của cộng đồng; (ii) Các cơ sở lý thuyết có liên quan đến sự tham gia của cộng
đồng; (iii) Cơ sở lý luận liên quan đến nội dung chủ điểm nghiên cứu là tổng
quan nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM bao gồm cả mục
tiêu, ý nghĩa chương trình, nguyên tắc tổ chức, tiến trình điều phối triển khai
chỉ đạo thực hiện; (iv) Các cơ sở thực tiễn có liên quan về sự tham gia và các
công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham gia của cộng đồng vào công tác
XDNTM trong và ngoài nước; (v) Đánh giá tổng quan tài liệu.
2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2.1.1 Giới thiệu tổng quan điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh
 Điều kiện tự nhiên
Trà Vinh được tái lập tháng 5/1992 từ tỉnh Cửu Long (chiếm 0,69% diện
tích, 1,16% về dân số so với cả nước). Là một tỉnh trong 64 tỉnh thành cả nước
nằm ven biển thuộc ĐBSCL giáp với biển Đông, diện tích tự nhiên 2.341,15
km2, 65 km bờ biển, chiếm 5,8% diện tích và 6,1% dân số ĐBSCL. Với 08 đơn
vị hành chính (01 TP. Trà Vinh và 07 huyện): Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long,
Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải; Với 105 xã, phường, thị trấn, 813
ấp, khóm. Dân số chung: 1.015.284 người, mật độ dân số: 443 người/km2 (Niên
giám thống kê, 2015).
Địa hình, khí hậu, thủy văn: Mang tính chất đồng bằng ven biển, vùng
trũng, phẳng xen lẫn đất giồng cát; địa hình dọc theo 2 bờ sông thường cao tuy
nhiên vào sâu nội đồng bị các giồng cát hình cánh cung chia cắt lại tạo nên các
vùng trũng cục bộ. Tỉnh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ven biển với 2
mùa mưa nắng rõ rệt song mùa khô khó khăn trong giải quyết đủ nước tưới còn
mùa mưa thì còn vấn nạn ngập úng cục bộ, ngoài ra còn hiện tượng xâm nhập
mặn có phần khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
Điều kiện tài nguyên: Đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Trà Vinh

là 234.115,53 ha. (Đất nông nghiệp chiếm 63,7%, đất lâm nghiệp chiếm 2,9%,
đất nuôi trồng thuỷ sản chiếm 12,7%, 20,7% đất phi nông nghiệp); Nước: phần
lớn là kênh rạch nước lợ, nguồn nước mặt trực tiếp cung cấp cho Trà Vinh là
sông Tiền và sông Hậu nên thiếu nước ngọt đặc biệt vào mùa khô, ảnh hưởng
lớn đến sản xuất nông nghiệp; Rừng: Trà Vinh có 6.745,5 ha rừng (trong đó có

6


2.311,87 ha rừng phòng hộ); Biển: Trà Vinh với triển vọng ngành khai thác,
đánh bắt thủy hải sản rất lớn ở biển chiếm giá trị thương phẩm cao: cá ngừ, cá
hồng, cá chim, cá thu..(Trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn, khả năng khai thác
khoảng 400 - 600 nghìn tấn/năm); Khoáng sản: trầm tích trẻ có nguồn gốc phù
sa sông biển nhưng trữ lượng không lớn, phần lớn chỉ có sét gạch ngói và cát
xây dựng). (Niên giám thống kê, 2015).
 Điều kiện KTXH
Với đặc thù có đông dân tộc, nhiều tín ngưỡng, tôn giáo, trong đó có
321.084 người Khmer, chiếm 31,63% và 8.553 người Hoa chiếm 0,85% so với
dân số chung của tỉnh, ngoài ra còn có dân tộc Chăm, Ấn nhưng số lượng rất ít;
Do được ở giữa 2 sông lớn là sông Hậu và Cổ Chiên, 02 tuyến sông này ngoài
việc cung cấp nước ngọt, bồi đắp phù sa còn là tuyến giao thông đường thủy
quan trọng nối các cảng ở Trà Vinh với trung tâm các tỉnh ở ĐBSCL,
Campuchia, Tp.Hồ Chí Minh, kết hợp với mở mang hệ thống giao thông đường
bộ, tạo lợi thế cho mở rộng giao lưu, phát triển mạnh mẽ nền kinh tế với thế
mạnh về nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ. Tuy nhiên, do nằm lệch so
với tuyến quốc lộ huyết mạch của ĐBSCL, nên trong điều kiện mạng lưới đường
nội bộ của tỉnh và cảng biển chưa phát triển thì mức độ giao lưu với bên ngoài
hiện còn nhiều hạn chế (Niên giám thống kê, 2015). Trà Vinh được định vị trên
bản đồ sau:


Hình 2.1 Bản đồ tỉnh Trà Vinh
(Nguồn: />
7


2.1.2 Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh
Qua các số liệu niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh (2015), tác giả đã tóm
tắt tình hình phát triển KT-XH tỉnh Trà Vinh với các mặt thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi
- Kinh tế tỉnh đang trên đà tăng trưởng (Tỷ lệ khoảng 14%, 2016 ÷ 2020
dự kiến hướng đến mức khá cao khoảng 15%; GDP/người năm 2015 khoảng 34
triệu đồng (giá hiện hành) bằng 81% bình quân cả nước và phấn đấu đến năm
2020 đạt khoảng 66 triệu đồng, bằng hoặc cao hơn một ít so với bình quân chung
cả nước;
- Cơ cấu ngành nghề đa dạng, phân bổ khá hợp lý, phát triển theo hướng
tăng nhanh các ngành dịch vụ và công nghiệp, ngành nghề đã góp phần tạo
việc làm và tăng thu nhập cho dân cư nông thôn, tỷ trọng nông nghiệp đã
giảm dần trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh. Xác định được cây trồng lợi
thế, chủ lực.
- Thu hút và chuyển được một số dự án về đầu tư và xây dựng công nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn;
- Quá trình đô thị hoá có sự phát triển rõ nét, giá trị cao đã thu hút và
chuyển dịch mạnh lao động từ lĩnh vực nông nghiệp thuần sang các lĩnh vực
công nghiệp và dịch vụ, như ở các huyện Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành và
Trà Cú.
- Nguồn lao động trẻ, dồi dào (phần lớn là lao động nông thôn) là nguồn
nhân lực cung cấp cho xây dựng và phát triển khu kinh tế và các khu, cụm công
nghiệp, khu du lịch đang được triển khai và quy hoạch. Chuyển dịch lao động
có nhiều tiến bộ, hướng đến năm 2020 sẽ đạt mức lao động phi nông nghiệp
khoảng 55% trong tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.

Năng suất lao động toàn nền kinh tế và từng ngành không ngừng tăng lên (do
kết quả của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang lại, do đa dạng sinh kế nên
có phần tăng trưởng kinh tế hộ, cải thiện đáng kể tỷ lệ hộ nghèo, tăng hộ giàu
theo các hướng mở rộng quy mô sản xuất, tổ hợp tác bước đầu hình thành và
phát triển, hoạt động đa dạng, phù hợp với trình độ của người dân nông thôn,
góp phần chủ yếu tạo tăng trưởng ngành nông nghiệp)
- Kết cấu hạ tầng KTXH nông thôn tăng cường, nhất là thuỷ lợi, giao thông
góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, bộ mặt nông thôn có nhiều chuyển biến.
- Lợi thế kinh tế được khai thác, tận dụng qua tính đặc thù về sự đa dạng
dân tộc, tôn giáo, văn hóa tín ngưỡng đã tạo sự khác biệt, tăng lợi thế cạnh tranh
(điển hình từ tiềm năng khai thác du lịch tâm linh). Với cơ hội lớn khi Việt Nam

8


là thành viên WTO, TPP theo tinh thần mở cửa hợp tác đó tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, môi trường hoà bình, mọi sự liên kết mang tính quốc tế hóa sẽ
đem lại cho Trà Vinh nhiều cơ hội phát triển KTXH nhanh hơn, phát huy nội
lực và lợi thế so sánh, tranh thủ ngoại lực - nguồn vốn, công nghệ mới, kinh
nghiệm quản lý, mở rộng thị trường để phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH của tỉnh.
Qua tận dụng tiềm năng hiện có, cơ hội thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài
phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế.
- Các chính sách ưu đãi từ TW (chính sách dành cho dân tộc thiểu số,
hỗ trợ các hộ nghèo và cận nghèo, ...) và các tổ chức phi Chính phủ khác
nhằm từng bước đưa nông nghiệp Trà Vinh ngày càng phát triển, đời sống
người dân ngày càng ổn định. Các chính sách đặc thù hỗ trợ, khuyến khích
phát triển công nghiệp, nông nghiệp nông thôn được ban hành góp phần phát
triển KTXH.
- Có sự quan tâm của Chính phủ bằng một số dự án lớn được phê duyệt
triển khai đầu tư tại Trà Vinh, tạo những bước đột phá quan trọng có tính

chiến lược cho sự phát triển KTXH. (Với khu kinh tế Định An và những công
trình trọng điểm: Dự án đầu tư xây dựng công trình luồng cho tàu biển trọng
tải lớn vào sông Hậu (Kênh Quan Chánh Bố) xuyên qua địa phận tỉnh thông
với biển Đông nối liền với cảng Cái Cui (Cần Thơ); Nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải với công suất dự kiến 4.400 MW; Các dự án nâng cấp mở rộng
các tuyến Quốc lộ 53, 54, 60; Với 65 km bờ biển dài, các huyện lân cận vùng
biển thích hợp phát triển kinh tế nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản, phát
triển năng lượng gió).
- Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu mát mẻ quanh năm, ít bị
ảnh hưởng bởi lũ, bão; Vị trí thuận lợi để phát triển giao thông đường thủy, cùng
phối hợp vị thế địa lý đang sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh: khu du lịch biển
Ba Động, Cồn Nghêu, Chùa Nodol (chùa Cò), Chùa Âng; nhiều lễ hội,... là điều
kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển và ven biển như công nghiệp,
nông nghiệp, du lịch tâm linh.
Khó khăn
- Tốc độ chuyển đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn còn
chậm; còn đậm tính thuần nông; Tốc độ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, dịch vụ chưa tương xứng với tiềm năng và nhu cầu phát
triển (Một phần vì nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng chưa cao, năng lực
cạnh tranh thấp; Chất lượng lao động nông nghiệp, nông thôn còn thấp, nhất là
ở vùng sâu, vùng xa, Phần khác vì tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp còn
phụ thuộc vào diện tích sản xuất, trong khi đó năng suất tăng chậm, hiệu quả

9


của các sản phẩm còn thấp, đặc biệt là ngành nuôi thủy sản ở vùng mặn lợ vẫn
chưa có mô hình nuôi ổn định và đạt hiệu quả sản xuất cao.
- Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, chưa phát triển theo chiều
sâu, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh và còn thấp so với các tỉnh trong

khu vực ĐBSCL; Cơ cấu kinh tế và kết cấu hạ tầng phục vụ cho nông nghiệp
và nông dân tuy có phát triển nhưng còn tự phát, chưa theo QH. (Phần lớn các
xã còn lúng túng trong việc xây dựng QH, định hướng phát triển kinh tế,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Kết cấu hạ tầng KTXH nông thôn nhiều
nơi chưa đạt chuẩn quốc gia, nhất là về thủy lợi, giao thông, Công tác bảo vệ
môi trường, xây dựng đô thị nông thôn còn phát triển chậm). Kinh tế hộ vẫn
chiếm vai trò chủ đạo trong nông nghiệp của tỉnh, nhưng còn yếu kém. Các
hình thức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh phát triển
nền sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường: Hình thức sản xuất kinh tế hàng
hóa lớn theo quy mô trang trại nhưng chưa mạnh. Mô hình kinh tế hợp tác kiểu
mới chưa đủ sức thu hút nông dân tham gia, dù xu thế hợp tác trong SXNN là
tất yếu nhưng HTX hoạt động chưa hiệu quả (do đại bộ phận nông dân chịu
nhiều rủi ro thiên tai, xâm nhập mặn, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, dịch
bệnh xảy ra thường xuyên, cũng như các yếu tố khác do tác động của mặt trái
kinh tế thị trường). Sức cạnh tranh hàng nông, thủy sản của tỉnh còn hạn chế,
cho nên khi tham gia tổ chức thương mại thế giới (WTO), hội nhập kinh tế thì
những rào cản về kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn thực phẩm luôn được các nước
nhập khẩu sử dụng để bảo hộ hàng hóa trong nước, nên các mặt hàng của Việt
Nam gặp rất nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ; Hội nhập kinh tế quốc tế vẫn
chưa bảo đảm an sinh xã hội, an ninh nông thôn nhiều nơi còn diễn biến phức
tạp. Đời sống nông dân khuynh hướng tồn tại khoảng cách, chênh lệch thu
nhập người thành thị và người dân nông thôn vần còn lớn, tỷ lệ hộ nghèo ở các
xã nông thôn giảm nhanh nhưng chưa bền vững; Xuất phát điểm phát triển về
mọi mặt nên qui mô nền kinh tế và tích luỹ đầu tư từ nội bộ nền kinh tế tỉnh
còn yếu kém. Mức tăng GDP bình quân đầu người của tỉnh trước giờ vẫn còn
thấp hơn so với mức bình quân của cả nước và khu vực ĐBSCL, hạn chế đến
khả năng tích luỹ và huy động vốn đầu tư xã hội trên địa bàn; Mặt bằng dân
trí còn thấp, lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ lệ thấp; Lao
động chủ yếu là lao động nông nghiệp, tỷ lệ lao động qua đào tạo và lao động
có trình độ chuyên môn, kỹ thuật còn nhỏ, chưa đủ đáp ứng yêu cầu của sản

xuất công nghiệp qui mô lớn và hiện đại; Hoạt động của hệ thống chính trị ở
cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới; Trình độ, năng lực của đội ngũ cán
bộ còn yếu, chưa đủ sức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc của dân và
sự chỉ đạo của cấp trên.

10


- Chủ trương, các cơ chế chính sách còn chồng chéo, chưa đồng bộ. Chính
sách đầu tư, thúc đẩy phát triển quan hệ sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn
được triển khai thực hiện nhưng quá trình diễn ra rất chậm vì có nhiều thách
thức tác động từ điều kiện ngoại cảnh bao gồm:
(1) Thách thức giữa đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi
trường, phát triển bền vững. Tình hình thiên tai, xâm nhập mặn, ô nhiễm môi
trường, dịch bệnh cũng là rào cản và mối đe dọa cho sự phát triển bền vững.
(2) Thách thức về nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển: tỉnh cần nhiều vốn
song khả năng kinh tế của tỉnh còn hạn chế đòi hỏi phải có những giải pháp
để thu hút đầu tư nhiều nguồn vốn là một lẽ và áp lực sử dụng vốn sao cho
hiệu quả mới là cân nhắc lớn. Thể chế, cơ chế chính sách chung cho phát
triển bền vững đáp ứng hài hòa cân đối giữa các mục tiêu phát triển kinh tế an sinh xã hội - duy trì cân bằng sinh thái chưa kịp điều chỉnh phù hợp với
xã hội thời đại mới.
2.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.2.1 Khái niệm mức tham gia với các hình thức tham gia khác nhau
2.2.1.1 Mức tham gia và tiêu chí đánh giá
Từ góc độ “trao quyền” cho người dân, các nghiên cứu sớm của Sherry
R.Arnstern (1969, 1971), sự tham gia như một cái thang với các nấc tăng
dần việc trao quyền lực công dân. Có 8 nấc thang với 3 cấp độ mức tham gia
gồm: (i) không tham gia (non particcipation); (ii) Tham gia hình thức
(tokenism); (iii) Tham gia thực chất (citizen power). Càng ở cấp độ tham gia
cao hơn người dân sẽ có quyền lực cao hơn. Các mức độ tham gia này đi từ

cấp độ thấp nhất là chính quyền giáo dục, thuyết phục và đưa ra lời khuyên
cho người tham gia chứ không phải người dân tham gia đóng góp ý kiến. Đến
mức cao nhất là ở mức ứng với quyền quyết định quản lý một chương trình,
dự án. Ở mức này CĐ có đủ khả năng đàm phán với chính quyền để thay đổi
điều kiện tùy vào mong đợi của họ sau đó đưa ra quyết định và cũng chính
sự thể hiện mức độ tham gia nào của người dân mà quyết định rất lớn đến kết
quả hoạt động tham gia (Mức tham gia của CĐ ở bậc cao từ trên trao xuống;
ở thế mạnh trao quyền thế yếu; ở CĐ bên ngoài trao cho bên trong; Ở cá
nhân, nhóm ưu tú trao cho nội bộ CĐ. Các mức tham gia trên ngoài nhấn
mạnh mức độ tích cực là trao quyền (bước đầu) chưa nhấn mạnh việc nhận
quyền có đạt hiệu quả trong tham gia (bước cuối cùng). Trường hợp không
có sự tham gia tích cực là khi không có tác nhân bên trong liệu được xem là
lý do căn cơ của sự thụ động? Cho nên ở góc độ bản chất của mọi sự cải thiện
tham gia là cải thiện tư duy có thuộc về gốc hay không nếu chỉ có những tác

11


×