Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao án L3 T16 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.02 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 16
Thứ hai ngày tháng năm 200….
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ĐÔI BẠN
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nươm nượp, ướt
lướt thướt, lăn tăn, san sát, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,….
 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng
quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người
thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.
Kể chuyện:
 Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Trong tuần qua chúng ta đã tìm
hiểu về con người và cảnh vật của thành thò


và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm
mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về
tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết
rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người
thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, nhẹ nhàng tình cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt
lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, …
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 1
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi

HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dòp
nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc
Mó không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc,
nhân dân thử đô và các thành thò ở miền Bắc
đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người
có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thò xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em
thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công
viên, Mến đã có một hành động đáng khen để
lại trong lòng những người bạn thành phố sự
khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành
động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng q?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em
hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để
trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu

câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. //
Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ
nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần
ngại.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-……từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mó ném bom miền
Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán
về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thò xã cũng lạ, thò xã có
nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái
cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở
quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp;
đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu,
Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé
đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn
còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng đònh phẩm chất tốt đẹp

của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia
sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu
người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối
với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm
chất tốt đẹp của những người làng quê, họ
sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ
với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và
lòng thuỷ chung của người thành phố đối với
những người giúp mình.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a. Xác đònh YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhạn xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi em có suy nghó gì về người thành phố
(người nông thôn)?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài học tiếp theo.
đã về thò xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố
Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi.
Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thò
xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy
nghó tốt đẹp cho Mến và những người dân
quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn
nhỏ, khi giặc Mó ném bom miền Bắc, gia đình
Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở
nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau.
Mó thua, Thành chia tay Mến trở về thò xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón
mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong

thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thò xã có
nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không
như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại
nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về:
 Kó năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
 Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một
số.
 Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vò.
 Góc vuông và góc không vuông.
II / Chuẩn bò :
 Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK.
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh
2/ KTBC:
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới:
a.Giới thiệu:

-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết trong phép nhân khi biết các
thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu YCBT.
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép
chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT.
(Có thể tổ chức thi đua làm bài giữa các tổ).
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã
bán
9

1
số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn
lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vò cho 1 số ta làm thế
nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vò của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-YC HS quan sát hình để tìm đồng hồ có hai
kim tạo thành góc vuông.
-YC HS so sánh hai góc của hai kim đồng
hồ còn lại với góc vuông.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần

mấy số lớn và làm bài tập.
36 – 4 = 32 (máy)
Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài thi
đua.
-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành
nhỏ hơn 1 góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành
lớn hơn 1 góc vuông.
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
Bài 31: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ
THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
I . Mục tiêu:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. YC thực hiện nhanh chóng trật tự, theo
đúng đội hình tập luyện.
 Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối
chính xác.
 Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa” và các
vạch chuẩn bò cho tập đi chuyển hướng phải, trái.

III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
(6 – 8 phút).
+Tập 2– 3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần
tập GV chọn các vò trí đứng khác nhau để tập
hợp.
+Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân
công. Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn
tập.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển
hướng phải, trái: (6- 8 phút)
+Đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển
hướng phải, trái theo đội hình 2 – 3 hàng dọc.
Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc cán
sự lớp. Sau đó GV chia tổ tập luyện, các tổ
trưởng ĐK cho các bạn tập. Khi HS tập GV
chú ý sửa chữa các ĐT chưa chính xác và HD
cách khắc phục.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng

hàng, điểm số: 1 lần.
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa” :7-8 phút. (GV
hướng dẫn như tiết 26)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB để chuẩn bò kiểm tra.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Kết bạn” một cách tích
cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       
       
       

+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
       

       
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.
+Biểu diễn thi đua.

-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
 Nghe Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà. . . . .không hề ngần ngại trong bài Đôi
bạn .
 Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã .
II/ Đồ dùng:
 Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp .
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư,
sưởi ấm, tưới cây.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết
đoạn từ: Về nhà... không thể ngần ngại
trong bài Đôi bạn và làm các bài tập chính
tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh
ngã.

- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào ?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người bố được viết như thế
nào ?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV có thể chọn bài a hoặc bài b
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự
làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.

- Theo dõi GV đọc.
-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của
những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không
ngần ngại khi cứu người.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng:
Thành, Mến.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa,
ngần ngại....
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền vào 1
chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
+Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu
chấu.
+Phòng học chật chội và nóng bức nhưng
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Lời giải b
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.

- Chuẩn bò bài sau.
mọi người vẫn rất trật tự
+Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi
kể chuyện cổ tích.
Lời giải:
+Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng
sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò
chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi
làm.
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Làm quen với biểu thức và giá trò của biểu thức.
 Tính giá trò của các biểu thức đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu về biểu thức:
-Viết lên bảng 126 + 51 và YC HS đọc:
Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu
thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu: 62

trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62
trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
-Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu
phép tính viết xen kẽ với nhau.
d. Giới thiệu về giá trò của biểu thức:
-YC HS tính 126 + 51.
-Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được
gọi là giá trò của biểu thức 126 + 51.
-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
-YC HS tính 125 + 10 – 4.
-Giới thiệu: 131 được gọi là giá trò của biểu
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS đọc 126 trừ 11.
-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51.
-HS nhắc lại: 62 trừ 11.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Trả lời: 126 + 51 = 177
-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
thức 125 + 10 – 4.
e. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và YC HS đọc biểu
thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trò của biểu thức 284 + 10 là bao

nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu , sau
đó YC các em làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD HS tìm giá trò của biểu thức:, sau đó tìm
số chỉ giá trò của biểu thức đó và nối với biểu
thức.
-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trò của biểu thức
52 cộng 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số
75.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-Tìm giá trò của mỗi biểu thức sau:
-Biểu thức 284 cộng 10, 284 + 10 = 294.
-Giá trò của biểu thức 284 + 10 là 294.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau.
TẬP ĐỌC
VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nghỉ hè, sen nở,
tuổi, những lời, lá thuyền, …..

 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất...
 Hiểu: Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi ……
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Đôi bạn.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
3/ Bài mới:
a/ GTB:
+ Quê em ở đâu? Em có thích được về quê
chơi không? vì sao?
Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và
tìm hiểu bài thơ Về Quê Ngoại của nhà thơ Hà
Sơn. Qua bài thơ các em sẽ được biết những
cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài đối
với con người và cảnh vật quê mình.
- GV ghi tựa
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em
biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-2 HS trả lời
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD:
Em về quê ngoại / nghỉ hè/
Gặp đàm sen nở / mà mê hương trời.//

Gặp bà / tuổi đã tám mươi/
Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày xưa.//
………
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
HS đặt câu với từ: Hương trời, chân đất.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
-Bạn nhỏ ở thành phó về thăm quê. Nhờ sự
ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những
điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng
bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó.
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý: Bạn nhỏ thấy đầm
sen nở ngát hương mà vô cùng thích thú; bạn
được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, điều mà ở
trong phố chẳng bao giờ có; Rồi bạn lại đi
trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre
xanh mát; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 10
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-GV giảng thêm: Mỗi làng quê ở nông thôn
Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè sen nở,
gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng.
Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ
tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi

ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng
thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng
tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng
như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn
thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.
+Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng
thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp
xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghó
thế nào về họ?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT
bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS
đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê
chơi?
-Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu
cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông
dân làm ra lúa gạo.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
thuyền trôi êm đềm.
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời: Bạn nhỏ ăn
hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp
những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ
rất thật thà và thương yêu họ như thương bà
ngoại mình

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS
đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con
người.
- Lắng nghe ghi nhận.

TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: M
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ M.
 Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, T, B.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Mạc Thò Bưởi và câu ứng dụng:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc : M, T, B.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 11
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.

- HS viết bảng từ: Lê Lợi, Lời nói,
Lựa lời.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn
lại cách viết chữ viết hoa M,T, B có trong từ
và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : M, T.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T.
- HS viết vào bảng con chữ M, T.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Mạc Thò Bưởi ?
- Giải thích: Mạc Thò Bưởi quê ở Hải Dương
là một nữ du kích HĐ bí mật trong lòng đòch
rất gan dạ. Khi bò đòch bắt và tra tấn dã man,
chò không chòu khai. Bọn giặc tàn ác đã sát
hại chò.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
ntn?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Mạc Thò Bưởi
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta

phải đoàn kết . Đoàn kết là sức mạnh vô đòch.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5 - 7 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: M, T, B.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
M, T.
-2 HS đọc Mạc Thò Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Mạc Thò Bưởi
-3 HS đọc.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Một cây, Ba cây.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.

Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 12
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
Thứ tư ngày …….. tháng ……. năm 200……
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I/. Yêu cầu:
 Biết một số hoạt động sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại và ích lợi của một
số hoạt động đó.
 Kể tên 1 số đòa điểm có hoạt động công nghiệp, thương mại tại đòa phương.
 Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm.
II/. Chuẩn bò:
 Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
 Tranh ảnh về các hoạt động của các HĐNN.
 Bảng phụ, phấn màu.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức
tiết trước. Hoạt động nông nghiệp
+Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp,
nó đem lại lợi ích gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu về hoạt động
công nghiệp và thương mại.
Ghi tựa.
b.Giảng bài:

Hoạt động 1:Làm việc theo cặp:
Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang
sống.
Bước 2: YC một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung.
-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như:
khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy...đều gọi là hoạt
động công nghiệp.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
Bước 1:Từng cá nhân quan sát hình trong
- HS trả lời 1 số câu hỏi.
+... Cây lúa, cuốc đất làm vườn, kéo lưới,
phun thuốc trừ sâu, vắt sữa bò, hái chè,
trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt cá.....Những
hoạt động này nhằm cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con người.
-HS nhắc lại
- HS kể cho nhau nghe.
-Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ
sung.
VD: Khai thác than, khai thác dầu khí, dệt
may, luyện thép,…..
-HS quan sát hình trong SGK.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×