Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao án L3 T15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.96 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 15
Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: siêng
năng, lười bòếng, dành dụm, thản nhiên,…
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân
vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,…
 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con
người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
Kể chuyện:
 Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa
vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Mọt trường tiểu học vùng cao..
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu:
Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc :


-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: siêng năng,
lười bòếng, dành dụm, thản nhiên,…
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 15
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-Câu chuyện có những nhân vất nào?
-Ông lão là người như thế nào?
-Ông lão buồn vì điều gì?
-Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
-Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm
nên ông lão đã YC con ra đi và mang tiền
về nhà. Tong lần ra đi thứ nhất người con
đã làm gì?
-Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
-Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
-Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
-Người con đã làm lụng vất vả và tiết
kiệm tiền ntn?
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.
VD: Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy
con kiếm nỗi bát cơm.// Con hãy đi làm /
và mang tiền về đây.//
-Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm
ra.// Có làm lụng vất vả, / người ta mới
biết q đòng tiền.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. HS
đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.

-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà
mẹ và cậu con trai.
-Ông lão là người rất siêng năng, chăm
chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai lão rất
lười biếng.
-Ông lão người con tự kiê,1 nổi bát cơm,
không phải nhờ vả vào người khác.
-Người con dùng số tiền bà mẹ cho để
chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang
về cho cha.
-Người cha ném tiền xuống ao.
-Vì lão muốn thử xem đó có phải là số
tiền mà người con kiếm được không. Nếu
thấy tiền vứt đi mà không xót nghóa là
đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động
vất vả mới kiếm được.
-Vì người cha biết số tiền anh mang về
không phải là tiền anh kiếm được nên anh
phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
-Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được
hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 15
-Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã
làm gì?
-Hành động đó nói lên điều gì?
- Ông lão có thái độ ntn trước hành động

của con?
-Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghóa
của câu chuyện?
-Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời
của em.
* GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao
động của con người chính là nguồn tạo
nên mọi của cải không bao giờ cạn.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a. Sắp xếp thứ tự tranh:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-YC HS suy nghó, sắp xếp các tranh theo
nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
-GV nhận xét chốt.
b. Kể mẫu:
- GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể
lại nội dung của một bức tranh.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
tháng, anh dành dụm được chính mươi bát
gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho

cha.
-Người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
-……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên
rất q trọng nó.
- Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con
biết q đồng tiền và sức lao động.
-HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
- Có làm lụng vất vả, người ta mới biết q
đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết
chính là bàn tay con.
-HS suy nghó trả lời théo ý riêng: Chỉ có
sức lao động của chính đôi bàn tay mới
nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức
lao động của con người chính là nguồn tạo
nên mọi của cải không bao giờ cạn.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-2 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai:
người dẫn truyện, ông lão.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC.
-Làm việc theo nhóm, sau đó bao cáo.
-Lới giải: 3 - 5 - 4 -1 -2.
-HS kể theo YC.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-Từng cặp HS kể.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 3

Giáo án lớp 3 tuần 15
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi em có suy nghó gì về mỗi nhân vật
trong truyện?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng,
kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Lắng nghe.
TOÁN :
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 Củng cố về giải bài toán giảm một số đi một số lần.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.HD thực hiện phép chia số có ba chữ số cho
số có một chữ số:
*Phép chia 648 : 3
-Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và YC HS
đặt tính theo cột dọc.
-YC HS suy nghó và tự thực hiện phép tính
trên (tương tự như chia số có hai chữ số cho số
có một chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho HS
nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách tính.
Nếu HS không tính được GV HD như SGK.
-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bò
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện giấy
nháp.
648 3 * 6 chia 3 được 2 , viết 2;
6 216 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
04 *Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1.
3 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bắng 1
18 *Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng
18 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18
0 bằng 0
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 15
chia.
-6 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?

-…… cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép
tính.
-Vậy 648 chia 3 bằng mấy?
-Trong lït chia cuối cùng ta tìm được số dư là
0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép
chia hết.
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 236 : 5
-Tiến hành các bước như với phép chia 648 : 3
=216.
-2 có chia được cho 5 không?
-Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia cho 5 được
mấy? (GV HD HS chấm một chấm nhỏ trên
đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng
chục của số bò chia. Đây là mẹo giúp HS
không nhầm khi thực hiện phép chia)
-Viết 4 vào đâu?
-4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
-YC HS suy nghó tìm số dư trong lần chia thứ
nhất.
-Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ
nhất, chúng ta hạ hàng đơn vò của số bò chia
để tiếp tục thực hiện phép chia.
-YC HS thực hiện phép chia.
-Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao
nhiêu?
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự làm

bài.
-YC HS vừa lên bảng lấn lượt nêu rõ từng
bước chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-HD HS tóm tắt:
9 học sinh: 1 hàng.
-Ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bò
chia.
-6 chia 3 bằng 2
-Viết 2 vào vò trí của thương.
……HS thực hiện theo YC của GV.
-648 chia 3 bằng 216.
-HS nhắc lại cách thực hiện.
-2 không chia được cho 5.
-23 chia 5 được 4.
-Viết 4 vào vò trí của thương.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
-236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-4 HS lên bảng làm bài. HS lớp làm vào
vở.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe
và nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 15
234 học sinh: ? hàng

-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và HD HS tìm
hiểu.
-YC HS đọc cột thứ nhất trong bảng. Vậy
dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng
thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8
lần, dòng thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
-432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế
nào?
-YC HS làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về chia số có
ba chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
-1 HS đọc bài toán.
-Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần.
-Là số 432.
-Là 432m : 8 = 54m.
- Là 432m : 6 = 72m.

-Ta chia số đó cho sồ lần cân giảm.
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
Bài 29: TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI
THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I . Mục tiêu:
 Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực
hiện động tác tương đối chính xác.
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. YC thực hiện nhanh chóng trật tự,
theo đúng đội hình tập luyện.
 Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối
chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1. Phần mở đầu:
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 15
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Chui qua hầm”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số:1 – 2 lần.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác:
10 -14 phút.

+ GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác trong 2
lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhòp. Hô liên
tục hết động tác này sang động tác kia, trước
mỗi động tác GV nêu tên động tác đó. GV hô
nhòp 1-2 lần, từ lần 3 để cán sự vừa hô nhòp
vừa tập. GV chú ý sửa chữa động tác chưa
chính xác cho HS.
+ Khi tập luyện GV chia tổ tập theo các khu
vực đã phân công, khuyến khích tổ chức cho
các em tập luyện dưới hình thức thi đua. Nên
để cán sự điều khiển, để các em có thể thuộc
bài ngay, trước mỗi động tác GV nhắc cán sự
phải nêu tên động tác rồi mới đếm nhòp để tập
luyện.
+Các tổ lần lược biểu diễn 1 lần bài thể dục
phát triển chung 2 x 8 nhòp. Tổ nào tập đúng,
đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất
hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vòng
xung quanh sân.
*Mỗi tổ thực hiện liên hoàn 1 lần bài thể dục
với 2 x 8 nhòp.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa” :7-8 phút. (GV
hướng dẫn như tiết 26)
2. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể
dục phát triển chung để chuẩn bò kiểm tra.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.

-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Chui qua hầm” một cách
tích cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi chú ý và cùng ôn luyện.
    
    
    
    

+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.
+ Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung
giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua)
-Các tổ thực hiễn theo YC của GV.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 15
Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu:
 Nghe viết chính xác đoạn từ Hôm đó…quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người

cha.
 Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt ui/uôi, s/x hoặc âc/ât.
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- màu sắc, hoa màu, nhiễm bệnh, tiền
bạc,…
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Khi ông lão vứt tiền vào lửa người
con đã làm gì?
-Hành động đó nói lên điều gì?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Lời nhân vật phải viết ntn?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc.
-Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
ra.
-……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên
rất q trọng nó.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa: Hôm,
Ông, Anh,…
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- HS: sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất vả,…
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 8
Giáo án lớp 3 tuần 15
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.

- YC HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: BT tuỳ chọn.
a. Gọi HS đọc YC.
-Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bảng và
đọc lời giải của mình.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
b.Tiền hành tương tự a.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả.
- Chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
- Lời giải:
a/mũi dao – con muỗi; hạt muối – múi
bưởi; núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ – tủi
thân.

-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài trong nhóm.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Bài giải: a.sót, xôi, sáng.
b. mật, nhất, gấc.
TOÁN :
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiếp theo)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 Giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn thực hiên chia số có ba chữ số
cho số có một chữ số:.
Phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào
b/con.
560 8 56 chia 8 bằng 7. viết 7; 7 nhân
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 9
Giáo án lớp 3 tuần 15
-Viết lên bảng phép tínệ60 : 8 = ? và YC HS
đặt tính theo cột dọc.
-YCHS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép
tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu
cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV
HD lại từng bước như các phép tính của tiết
71. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).

-56 chia 8; 56 chia cho 8 được mấy?
-Viết 7 vào đâu?
-7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
-YC HS tìm số dư.
-Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy?
-Viết 0 vào đâu?
-Tìm số dư tiếp theo.
-Vậy 560 chia 8 bằng mấy?
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
*Phép chia 632 : 7
Tiến hành tương tự như với phép chia trên.
e. Luyện tập:
Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự làm
bài.
-YC HS vừa lên bảng lấn lượt nêu rõ từng
bước chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Một năm có bao nhiêu ngày?
-Một tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và
mấy ngày ta phải làm như thế nào?
-YC HS tự làm.
Chữa bài và cho điểm.
Bài 3:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn 2 bài tập, YC HS
kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại

từng bước của phép chia.
-YC HS trả lời.
56 70 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0.
00 -Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0.
0 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
0
-56 chia 8 được 7.
-Viết 7 vào vò trí của thương.
-7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
-0 chia 8 bằng 0.
-Viết 0 vào thương ở sau số 7.
-0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
-560 chia 8 bằng 70.
-HS thực hiên.
-4 HS lên bảng làm bài. HS lớp làm vào
vở.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe
và nhận xét.
-1 HS đọc để sgk.
-Có 365 ngày.
-Có 7 ngày.
-Ta phải thực hiện phép chia 365 chia 7.
Bài giải:
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và dư 1 ngày.
-HS đọc bài toán.
-HS tự kiểm tra hai phép chia.
-a/ đúng.
-b/ sai: Ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7

được 0, phải viết 0 vào thương mới đúng.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 10
Giáo án lớp 3 tuần 15
-Phép chia b sai ở bước nào, hãy thực hiện lại
cho đúng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về chia số có
ba chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
TẬP ĐỌC
NHÀ BỐ Ở
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Páo,
quanh co, nhoà dần, leo đèo, tầng năm, ngước lên, ngọn núi,…
 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: sừng sững, thang gác,…
 Hiểu: Bài thơ ca ngợi bạn Páo ở miền núi được bố đưa đi thăm thành phố, thấy
gì bạn cũng ngạc nhiên thích thú nhưng không quên vùng núi quê mình.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi ……
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc Hũ bạc của người cha.

- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Đây là bạn Páo và bố của bạn.
Páo là một bạn nhỏ sống ở vùng núi. Lần
đầu tiên được bố cho về thăm thành phố.
Páo đã có suy nghó và tình cảm ntn, chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài TĐ Nhà bố ở.
Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 11
Giáo án lớp 3 tuần 15
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
- YC 4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho
HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
-Quê bạn Páo ở đâu? Câu thơ nào cho em
biết điều đó?
-Páo đi thăm bố ở đâu?
-Những điều gì ở thành phố khiến Páo
thấy lạ?
-Lần đầu được bố cho về thăm thành phố.
Páo thấy có rất nhiều điều lạ nhưng ở
thành phố còn có những điều làm Páo
thấy giống ở quê mình. Em hãy tìm những
hình ảnh ở thành phố mà Páo thấy giống ở
quê mình?
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của
GV.
- 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD: Khổ 2:
Con đường sao mà rộng thế/
Sông sâu / chẳng lội được qua/
Người,/ xe/ đi như gió thổi/
Ngước lên / mới thấy mái nhà.//
………
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1

khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả lớp theo dopó SGK
-Quê Páo ở miền núi. Các câu thơ cho em
biết điều đó là: Ngọn núi ở lại cùng mây;
Tiếng suối nhoà dần trong mây; Quanh co
như Páo leo đèo; Gió như đỉnh núi bản ta;
Nhớ sao đèo dốc quê nhà.
-Páo đi thăm bố ở thành phố.
- Thành phố có nhiều điều khiến Páo thấy
lạ là: đường rất rộng; sông thì sâu không
lội được qua như suối ở quê Páo; có rất
đông người và xe cộ đi lại như gió thổi;
nhà cao sừng sững ngước lên mới thấy mái
nhà; lên nhà đi bằng thang gác nằm ở giữa
như đi vào trong ruột.
-Páo thấy nhà cao giống như trái núi ở
quê; Bố ở trên tầng năm lộng gió như gió
ở bản làng quê hương; lên xuống thang
gác giống như Páo đang leo đèo, leo dốc ở
quê nhà.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 12
Giáo án lớp 3 tuần 15
-Theo em, vì sao Páo có thể thấy những
điểm giống giữa quê nhà và cảnh vật
thành phố?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.

-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi bạn Páo ở miền núi được
bố đưa đi thăm thành phố, thấy gì bạn
cũng ngạc nhiên thích thú nhưng không
quên vùng núi quê mình.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài
sau.
-Vì Páo rất yêu và nhớ quê hương của
mình.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
- Lắng nghe ghi nhận.

TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: L
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ L.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc : L.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.

III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Yết Kiêu, Khi.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Yết Kiêu
Khi đói cùng chung một dạ.
Khi rét cùng chung một lòng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 13
Giáo án lớp 3 tuần 15
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : L.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ L.
- HS viết vào bảng con chữ L.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Lê Lợi?
- Giải thích: Lê Lợi là một vò anh hùng
dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh,
giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều

đình nhà Lê.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
ntn?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Lê Lợi
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta
khi nói năng với mọi người phải biết lựa
chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với
mình thấy dễ chòu và hài lòng.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: L.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
L.
-2 HS đọc Lê Lợi.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao

một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Lê Lợi
-3 HS đọc.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Lời nói, Lựa lời.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
Thứ tư ngày …….. tháng ……. năm 200……
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Giáo viên: Lê văn Điền Trang 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×