Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao án L3 T18 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.82 KB, 25 trang )

Giáo an lớp 3 tuần 18
Thứ hai ngày tháng năm 200…
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).
I . Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc (lấy điểm).
 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
 Kó năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau
các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Kó năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Rèn luyện kó năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.
II . Đồ dùng dạy – học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.


- GV giải nghóa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn
kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết
hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng
lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang
xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương,
vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 1
Giáo an lớp 3 tuần 18

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép
bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu
hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bò bài
sau.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa
bài.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
 Ôn luyện cách so sánh.
 Ôn luyện về mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên

bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm
bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn
gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để
làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để
che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 2
Giáo an lớp 3 tuần 18
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới
các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so
sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
như những cây nến khổng lồ.

+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà
sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghóa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá
xanh rờn không có nghóa là vùng nước mặn
mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển
thành nghóa một tập hợp rất nhiều sự vật:
lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một
diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng
trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghóa của từ biển
trong biển lá xanh rờn và chuẩn bò bài sau.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm
vươn thẳng lên trời.
như những cấy nến
khổng lồ
Đước mọc san sát
thẳng đuột.

như hằng hà sa số cây
dù xanh cắm trên
bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
 Vận dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
 Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc
Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 3

Giáo an lớp 3 tuần 18
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi
hình chữ nhật:
*Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài
các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và
yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như
thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài
là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật
ABCD.
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1
cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm?
-Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy
lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều
dài?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật
ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều
rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 =
14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ
nhật.
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng
phải được tính theo cùng một đơn vò đo.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1:

-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm
bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ
nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD: Chu ví mảnh đất là chu vi HCN có chiều
dài 35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ
giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều
rộng là:
4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần tổng
độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều
dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo
công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
-Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm,
chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất đó .
-Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m, chiều
rộng 20m.
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
Đáp số :110m.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 4
Giáo an lớp 3 tuần 18
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau
đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời
đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi
HCN.
-Nhận xét tiết học
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)

-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN
MNPQ.
Thứ ba ngày tháng năm 200…
THỂ DỤC: Bài 35:
KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ
VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
I/. Yêu cầu:
 Kiểm tra các nội dung: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải, đi chuyển
hướng phải, trái; đi vượt chướng ngại vật thấp.
 YC HS thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác.
II/. Chuẩn bò:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,……
 Phương tiện: Còi, dụng cụ, bàn ghế,…
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Có chúng em”: 1-2 phút .
-YC HS tập bài TD PTC.
2.Phần cơ bản:
-Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải,
trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Phương pháp: Kiểm tra theo tổ dưới sự điều
khiển của GV.
-Lần lượt từng tổ tập hợp hàng ngang, dóng
hàng ngang, quay phải, quay trái rồi chuyển

sang đi cguyển hướng phải, trái: mỗi động tác
2 lần. Sau đó đi vượt chướng ngại vật thấp,
mỗi em đi cách nhau từ 2 – 2,5m: 1 lần.
-Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực
hiện động tác của từng học sinh theo hai mức:
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Có chúng em” một cách
tích cực.
-HS tập bài TD PTC 1 lần 4 x 8 nhòp.
-HS chú ý theo dõi chú ý và cùng ôn luyện để
kiểm tra.
    
    
    
    

-HS lắng nghe GV HD sau đó tiến hành kiểm
tra.
-Các tổ chưa đến lượt kiểm tra giự trật tự và
quan sát các bạn đang kiểm tra để rút kinh
nghiệm.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 5
Giáo an lớp 3 tuần 18
Hoàn thành (HTT và HT), chưa hoàn thành.
-Đối vơi các em xếp loại chưa hoàn thành,
GV cần cho tập luyện thêm để đạt được mức
độ hoàn thành.

-Trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
3.Phần kết thúc:
-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Nhận xét và công bố kết quả kiểm tra.
-Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB
đã học, nhắc những HS chưa hoàn thành phải
ôn tập.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-HS tham gia trò chơi tích cực.
-Thực hiện theo YC của GV.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
 Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy – hoc:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
 Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
 Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:

- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra
số HS còn lại.
c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội
dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn,
trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS
khác nhận xét.
-HS lăng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên
bảng.
- 3 HS đọc bài.
Mẫu: GIẤY MỜI
Kính gửi: Thầy Hiệu Trưởng trường TH Lộc An.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 6
Giáo an lớp 3 tuần 18
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết
khi cần thiết.
Lớp 3A trân trọng kính mời thầy (cô).
Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo
VN 20/11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19/11/2004.

Tại phòng học lớp 3A.
Chúng em rất mong được đón thầy (cô).
Ngày 16 tháng 11 măm 2004
Lớp trưởng
Hoàng Minh Thái
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 Xây dựng và ghi nhơ qui tắc tính chu vi hình vuông.
 Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan.
II.Chuẩn bò:
 Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2 KTBC:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB:
-Nêu mục tiêu giờ học ghi tựa lên bảng.
b. HD xây dựng công thức tính chu vi hình
vuông:
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là
3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD.
-YC HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép
nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào

với nhau?
-Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là
lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c.Thực hành:
Bài 1:
-KT 3 HS.
-Nghe giới thiệu.
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc qui tắc SKG.
-Làm bài và KT bài của bạn.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 7
Giáo an lớp 3 tuần 18
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-YC HS QS hình vẽ.
-Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
-HCN được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng

là bao nhiêu?
-Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của
viên gạch hình vuông?
-YC HS làm bài:
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-YC HS tự làm.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố – dặn dò:
-YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Cho HS chơi trò chơi về cách tính nhanh chu vi
của hình vuông có cạnh do GV cho.
-Dăn HS về nhà làm BT luyện thêm ở VBT.
-Nhận xét tiết học.
- Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành
1 hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn
dây đó.
-Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải:
Đoạn day đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
-Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm.
Tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi ba
viên gạch như thế.
-Quan sát hình.
-Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật đó.

-Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên
gạch hình vuông.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh
của viên gạch HV.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
- HS tham gia chơi tích cực.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 8
Giáo an lớp 3 tuần 18
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 4).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
 Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
 Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa
hoàn thành ở các tiết trước.
c. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu
cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau
lấy điểm kiểm tra.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì
đánh dấu vào SGK.
- 4 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn.

- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim,
nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều
và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà
chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng
phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ
phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm).
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 9
Giáo an lớp 3 tuần 18
 Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
 Kó năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1
phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Kó năng đọc - hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Ôn luyện về cách viết đơn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
 Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên
bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu
học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết đơn:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc
sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác
với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác
nhận xét.
- HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà,
Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu
của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học,
Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp
non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về
quê ngoại, Anh Đom Đóm.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bò
mất.

- Nhận phiếu và tự làm.
- 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình.
ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Lộc An
Em tên là: Hoàng Minh Thái. Nam.
Sinh ngày: 21 – 11 - 1996.
Nơi ở: An Hoà Lộc An.
Học sinh lớp: 3A Trường Tiểu học Lộc An.
Em làm đơn này xin đề nghò thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã trót làm mất.
Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi qui đònh của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Người làm đơn.
Giáo viên: Lê Văn Điền.
Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×