Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

luận văn thạc sĩ chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển việt nam – chi nhánh sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.63 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN DUY HIỂN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN DUY HIỂN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠN TÂY

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN HỮU NGHỊ

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này là công trình nghiên
cứu của cá nhân tác giả, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Hữu Nghị.

Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các
đóng góp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Một lần nữa tác giả xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Học viên

Nguyễn Duy Hiển


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian qua, tác giả đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, công ty, gia đình
và bạn bè.
Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Phan Hữu Nghị, người thầy giáo đã luôn tận tình quan tâm giúp đỡ, hướng
dẫn tác giả. Những đóng góp, phản biện, lý giải của Thầy là định hướng
nghiên cứu quý báu để tác tìm tòi, bổ sung những điểm còn thiếu sót trong
quá trình hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trường Đại học Thương
Mại, đặc biệt là Quý thầy cô Tài chính Ngân hàng – Khoa sau đại học đã hết
lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tác giả trong
suốt thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu và thực hiện Luận văn cũng như cho công việc của tác giả sau này.

Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Sơn Tây đã tạo điều kiện
thuận lợi và luôn tận tình cung cấp những tài liệu cũng như giúp tác giả thu
thập thông tin cần thiết cho Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp cao học
CH24B.TCNH đã luôn sát cánh bên tác giả, giúp đỡ, động viên và tạo điều
kiện cho tác giả học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy cô, quý Anh
chị và các bạn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc!
Hà Nội, ngày
tháng năm
2020
Học viên
Nguyễn Duy Hiển



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...............................3
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................8
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..............................................9
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................9
6. Những đóng góp của luận văn.....................................................................10
7. Kết cấu luận văn..........................................................................................10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................. 12
1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại....12
1.1.1. Khái niệm cho vay KHCN của ngân hàng thương mại.........................12
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân................................................. 13
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân............................................... 15
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân..................................................17
1.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân................................................. 20
1.2. Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại.......................................................................................................23
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng KHCN..................................................23
1.2.2. Tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN...........23



iv
1.2.3. Chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân................................................................................................................. 25
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại......................................................................31
1.3.1. Nhân tố chủ quan...................................................................................31
1.3.2. Nhân tố khách quan...............................................................................34
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN của một
số chi nhánh Ngân hàng thương mại...............................................................36
1.4.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM.......................................... 36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Sơn Tây....................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG

CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY.........................................40
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây.................................................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển..............................................................40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Sơn Tây...................................... 40
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh....................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV Sơn Tây.......45
2.2.1. Chính sách cho vay KHCN của chi nhánh............................................45
2.2.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh BIDV
Sơn Tây........................................................................................................... 50
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV
Sơn Tây........................................................................................................... 51
2.3.1. Thực trạng quy mô cho vay KHCN của chi nhánh BIDV Sơn Tây......51



v
2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN theo chất lượng
tài sản ............................................................................................................... 64
2.3.3. Thực trạng khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay KHCN ................. 68
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN của chi nhánh BIDV
Sơn Tây ........................................................................................................... 70
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 70
2.3.2. Hạn chế .................................................................................................. 71
2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠN TÂY............................................................................... 81
3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2020 - 2025 ...................................................... 81
3.1.1. Định hướng phát triển chiến lược của BIDV Sơn Tây giai đoạn 20202025 ................................................................................................................. 81
3.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN ... 82
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây ................. 83
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng của chi nhánh ............................ 83
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing tại chi nhánh, mở rộng địa bàn cho vay85
3.2.3. Tăng cường công tác thẩm định khoản vay, quản lý tín dụng, phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân. ........................................................ 86
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát trước và sau khi cấp cho vay ... 87
3.2.5. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN của
chi nhánh ......................................................................................................... 88


vi

3.2.6. Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh................................... 90
3.3. Kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và BIDV Việt Nam......91
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................92
3.3.3. Kiến nghị với BIDV Việt Nam..............................................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................93
KẾT LUẬN....................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

BIDV

Đầu tư và phát triển

2

CBNV

Cán bộ nhân viên


CV

Cho vay

3

DN

Doanh nghiệp

4

DVNH

5

DVTNDN

6

KH

Khách hàng

LN

Lợi nhuận

7


NH

Ngân hàng

8

NN

Nhà nước

Dịch vụ ngân hàng
Dich vụ tín dụng ngân hàng

NHCV

Ngân hàng cho vay

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11


NHTMCP

12

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

13

TMCP

Thương mại cổ phần

14

TDCN

Tín dụng cá nhân

Ngân hàng thương mại cổ phần


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

BẢNG
Bảng 2.1. Nhân lực của BIDV Sơn Tây trong giai đoạn 2017 - 2019 ............ 42
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh BIDV Sơn Tây giai

đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 43
Bảng 2.3. Số lượng KHCN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 52

Bảng 2.4. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 54
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay tại chi nhánh BIDV Sơn
Tây giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 57
Bảng 2.6. Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay tại chi nhánh BIDV
Sơn Tây giai đoạn 2017-2019 ......................................................................... 59
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo tại chi nhánh
BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 64
Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây
năm 2017-2019 ................................................................................................ 66
Bảng 2.9. Dư quỹ Dự phòng rủi ro cho vay của Chi nhánh BIDV Sơn Tây .. 68
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 68
Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV Sơn
Tây giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 69


ix
BIẾU
Biểu đồ 2.1. Số lượng KH CN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 -2019....................................................................................................... 52

Biểu đồ 2.2. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN tại BUDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 54
Biểu đồ 2.3. Tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019..................................................................................................... 55

Biểu 2.4. Cơ cấu cho vay KHCN theo thời gian tại BIDV Sơn Tây giai đoạn

2017 – 2019..................................................................................................... 57

Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dự nợ cho vay KHCN theo TSĐB tại BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 64
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV – chi nhánh Sơn Tây............................41


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam thời gian qua đã có những bước chuyển mình
mạnh mẽ, công cuộc đổi mới nền kinh tế đạt được nhiều thành công, các chỉ
số kinh tế cơ bản như GDP, xuất nhập khẩu, đầu tư, thu chi ngân sách nhà
nước đều đạt cao và bền vững, đời sống của người dân được cải thiện rõ rệt.
Có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp chung của cả nước thì phải kể đến
những nỗ lực của các ngành, các cấp, trong đó có ngành ngân hàng. Hệ thống
tài chính ngân hàng đã đóng góp tích cực cho quá trình đổi mới và phát triển
nền kinh tế đất nước. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35% 37% GDP, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức tăng
trưởng kinh tế của cả nước. [30]
Ngân hàng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế, nhất
là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của khoa học công
nghệ 4.0. Cùng với các lĩnh vực khác trong nền kinh tế, ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, giúp phát
triển sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu
tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia toanh toán và hỗ
trợ thanh toán…Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một
lĩnh vực quan trọng, nó quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế

quốc dân nói chung và là nguồn sinh lời chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng nói riêng. Mặc dù trong những năm gần đây, tỷ trọng lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại có xu hướng
giảm dần so với các mảng khác như nguồn vốn, phí dịch vụ… Tuy nhiên, nhìn
chung đây vẫn là mảng nghiệp vụ quan trọng nhất và có ảnh hưởng lớn đến
quy mô, hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Đồng thời,


2

từ các khách hàng tín dụng mà Ngân hàng có thể phát triển đa dạng các dịch
vụ bán chéo khác.
Nếu như trước kia, hầu hết các NHTM lớn trong nước thường tập trung cho
vay bán buôn tới các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vì giá trị món vay lớn, số
lượng khách hàng phải quản lý ít, khách hàng có tình hình tài chính rõ ràng
thông qua các báo cáo tài chính và lịch sử kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng, còn hoạt động kinh doanh bán lẻ chưa thực sự được chú trọng. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, sự chuyển dịch cơ cấu kinh doanh theo hướng
tăng tỷ trọng kinh doanh bán lẻ đang là xu hướng tất yếu được hầu hết các
NHTM lớn trong nước lựa chọn, đặc biệt là các NHTM có vốn nhà nước, trong
đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trong khi các doanh
nghiệp có nhiều kênh huy động vốn khác nhau như phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, vay vốn ngân hàng… thì đối với cá nhân, hộ gia đình có rất ít phương
thức để huy động, trong đó vay vốn ngân hàng là phương thức hợp pháp và có
chi phí hợp lý nhất. Chính vì vậy, hoạt động cho vay KHCN được đánh giá là rất
“màu mỡ” khi quy mô dân số Việt Nam là hơn 96 triệu người sẽ mở ra cơ hội lớn
cho các ngân hàng khai thác và chú trọng phát triển trong những năm tới.
Tuy nhiên, BIDV là 1 trong 9 Ngân hàng thương mại Nhà nước chính thức
chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần năm 2012, và BIDV Sơn Tây
là chi nhánh mới được nâng cấp từ chi nhánh cấp 2, đến năm 2015 tiếp tục sáp

nhập Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh
Hà Tây – Phòng giao dịch Sơn Tây (MHB) theo chủ trương của Ngân hàng Nhà
nước thì việc phát triển và nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại BIDV Sơn
Tây lại là một thử thách vô cùng lớn khi vừa phải quản lý theo quy mô, mô hình
mới của BIDV, xây dựng hình ảnh, tạo dựng nền khách hàng, vừa phải xử lý nợ
xấu, nợ tồn đọng từ mô hình kinh doanh cũ chuyển sang. So với tiềm năng và
nhu cầu của khách hàng trên địa bàn hoạt động thì quy mô cho vay KHCN tại


3

Chi nhánh còn khá hạn chế mặc dù trong những năm qua cũng đạt được những
kết quả đáng ghi nhận. Mặt khác các sản phẩm cho vay KHCN chưa có nhiều sự
khác biệt so với sản phẩm cùng loại của các ngân hàng khác trên địa bàn, nên
chưa thực sự hấp dẫn, thu hút KH. Bên cạnh đó BIDV Sơn Tây chỉ hướng đến
các đối tượng khách hàng là người ở tầng lớp trung lưu. Đây là tiêu chí ở mức
cao, điều này sẽ gây hạn chế trong việc mở rộng khách hàng. Ngoài ra, nợ xấu và
nợ quá hạn cho vay KHCN còn chưa thực sự được quản lý tốt, sức sinh lời của
đồng vốn giải ngân đối với KHCN còn thấp, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN của
chi nhánh còn khiêm tốn so với tổng dư nợ cho vay... Đây thực sự là những vấn
đề hết sức cấp thiết yêu cầu BIDV Sơn Tây phải có giải pháp tháo gỡ, để có thể
vừa hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh, phát triển quy mô tín dụng, trong đó chú
trọng về nâng cao chất lượng cho vay KHCN theo đúng định hướng của Hội sở.
Nhận thức được những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài: "Chất lượng tín

dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây" làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đã có rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu khoa học về vấn đề nâng

cao chất lượng cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP Việt Nam qua nhiều
giai đoạn khác nhau. Hầu hết các công trình nghiên cứu đã nêu ra tầm quan
trọng của việc quản lý chất lượng, đánh giá thực trạng cũng như đưa ra các
giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay KHCN tại đơn vị công tác,
cụ thể như sau:
- Đàm Thị Thúy (2016), “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh khu công
nghiệp Tiên Sơn”, luận văn thạc sĩ kinh tế, ĐH Thương Mại. Bằng phương
pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi theo mô hình Parasuman,


4

luận văn đã tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng đối với dịch vụ cho vay của ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả đã đánh giá
được thực trạng chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh KCN Tiên Sơn và đưa ra một số giải pháp để nâng cao
chất lượng cho vay KHCN tại chi nhánh này, như nâng cao trách nhiệm của nhân
viên trong giao tiếp với KH; Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ đối với KH; Nâng cao
trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng; Đẩy mạnh các hoạt động Maketing và
thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên hạn chế của luận văn này
là chỉ mới đưa ra các giải pháp mang tính nâng cao chất lượng cho vay nói chung
của chi nhánh, mà chưa chỉ rõ ra được nâng cao chất lượng cho vay đối với
KHCN. Mặc dù vậy, luận văn cũng đã đóng góp được các giải pháp nhất định để
nâng cao chất lượng cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
chi nhánh KCN Tiên Sơn.

- Lê Đức Nhất (2016), “Nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực TP Hồ Chí Minh”, luận
văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Thông qua kinh nghiệm

nâng cao chất lượng KHCN của một số NHTM trong nước, sau khi nghiên
cứu kỹ các yếu tố khách quan/chủ quan cũng như định hướng và mục tiêu mở
rộng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – Khu vực TP Hồ Chí Minh, tác giả
để ra được 5 giải pháp nhằm nâng cao chất lượng KHCN của Chi nhánh trong
thời gian tới như: Xây dựng tiêu chuẩn xét duyệt cho vay theo hướng cởi mở
hơn đối với KHCN vay vốn; Nghiên cứu phát triển sản phẩm, xác định sản
phẩm mục tiêu trong từng thời kì; Tăng cường hoạt động marketing để nâng
cao chất lượng cho vay KHCN; Đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời
gian cấp tín dụng và nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho
vay; Tăng cường tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của KH; Đào tạo
chuyên sâu CBCNV về các sản phẩm cho vay KHCN; Nâng cao


5

chất lượng hệ thống thông tin tín dụng và tính bảo mật của thông tin KHCN.
Luận văn đã đánh giá chất lượng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực
TP.HCM thông qua việc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên
thang đo SERQUAL của Parasuraman & ctg (1985-1988). Việc khảo sát được
tiến hành trên 180 KHCN. Tuy nhiên nếu xét trong phạm vi Khu vực TP Hồ
Chí Minh mà luận văn mới chỉ tiến hành điều tra trên mẫu là 180 người thì
mức độ khái quát chưa được toàn diện, chưa nói lên hết được rõ vấn đề cần
nghiên cứu.
- Trần Thị Hồng Nhung (2017), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu”, luận văn thạc sĩ tại Học viện Hành
chính Quốc Gia. Tác giả tập trung phân tích các sản phẩm, quy trình cho vay,
thông qua các chỉ tiêu định lượng và định tính để đánh giá một cách toàn diện
hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Á Châu. Qua các bài học kinh nghiệm
trong quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại các nước trên thế giới, bài viết đã
mạnh dạn đưa ra những biện pháp để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng

cá nhân tại ngân hàng Á Châu trong thời gian tới, đó là: Tuân thủ
quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng cá nhân; Nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng; Tăng cường công tác đánh giá, xử lý nợ xấu; Tăng cường nâng
cao năng lực toàn diện nguồn nhân lực. Tuy nhiên luận văn đã đề cập đến các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN tại các NHTM, nhưng lại
không phân tích rõ sự ảnh hưởng của chúng trong chương 2. Chính vì vậy các
giải pháp đưa ra còn phần nào bị hạn chế.
- Mai Hải Vân (2017), “Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Khu công nghiệp Hải Dương”, luận
văn thạc sĩ ĐH Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất
lượng cho vay KHCN, tìm hiểu và xác định các thước đo, chỉ số đánh giá chất
lượng cho vay KHCN của chi nhánh Khu công nghiệp Hải Dương và các yếu


6

tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay KHCN. Luận văn đã nghiên cứu thực
trạng chất lượng cho vay tại chi nhánh này và điều tra khách hàng qua hình
thức phát phiếu khảo sát về chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Khu công nghiệp Hải Dương để
qua đó đánh giá được chất lượng phục vụ các dịch vụ chi nhánh cung cấp cho
KH trong giai đoạn 2014 – 2016. Trên cơ sở đó, luận văn đã đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương. Tuy nhiên quy
mô điều tra chỉ được tiến hành trên 50 KHCN vay vốn tại chi nhánh. Đây là
con số ít so với quy mô KHCN của chi nhánh này. Vì vậy những thông tin thu
thập được để tiến hành phân tích cũng phần nào chưa thể hiện hết được thực
trạng chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương.
- Hoàng Thị Lan Phương (2018), “Nâng cao chất lượng cho vay đối với

KHCN tại ngân hàng TMCP Công Thương Hà Tĩnh”, luận văn thạc sĩ trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu và phân
tích rất kỹ các đặc điểm về cho vay KHCN tại NHTM như đặc điểm của
khách hàng cá nhân, quy mô cũng như số lượng các món vay hoặc các loại tài
sản đảm bảo. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu, thu thập số liệu để phân
tích đánh giá chất lượng cho vay KHCN giai đoạn 2015-2017 tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Hà Tĩnh, trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay nói chung và cho vay KHCN nói
riêng tại Chi nhánh trong thời gian tới như: Hoàn thiện chính sách tín dụng;
Nâng cao chất lượng Marketing dịch vụ Ngân hàng cá nhân; Nâng cao trình
độ cán bộ công nhân viên; Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay KHCN; Cải
thiện cơ sở vật chất, hạ tầng, công nghệ; Tăng cường công tác quản lý rủi ro,
kiểm tra, kiểm soát. Tuy nhiên có một số giải pháp nếu thực hiện tại chi


7

nhánh sẽ không khả thi, chẳng hạn giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng
phải là giải pháp cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam mới chính
xác hơn. Tuy nhiên luận văn cũng đã đạt những thành công nhất định.
- Bùi Quang Đông (2019), “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Thăng
Long”, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐH Thương Mại. Bằng việc nghiên
cứu hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất lượng cho vay KHCN của NHTM,
luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại VPBank Thăng
Long giai đoạn 2016 – 2018, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cho vay tại chi nhánh này bằng phương pháp điều tra thông qua bảng hỏi.
Trên cơ sở đó, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn của một số chi nhánh cùng
hệ thống, luận văn đã đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

Vượng – chi nhánh Thăng Long.
- Bùi Thị Thêu (2020), “Nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mê Linh”,
luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐH Thương Mại. Luận văn tập trung nghiên
cứu chất lượng cho vay KHCN của NHTM, lấy chất lượng cho vay KHCN tại
NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh trong giai đoạn 2016 -2018
làm đối tượng nghiên cứu chính. Để đánh giá rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh, luận văn đã tiến hành khảo sát
180 KH về mức độ hài lòng về sản phẩm cho vay KHCN, đối tượng khảo sát
được lựa chọn ngẫu nhiên từ hệ thống quản lý dữ liệu KH của chi nhánh.
Luận văn rút ra được những thành công và hạn chế còn tồn tại về chất lượng
cho vay KHCN của NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh. Từ đó tác
giả đã đề xuất một số giải pháp như: Nâng cao trách nhiệm của nhân viên
trong giao tiếp với KH; Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ đối với KH; Nâng cao


8

trình độ chuyên môn cán bộ tín dụng; Đẩy mạnh hoạt động Marketing và thực
hiện chính sách KH; Với các giải pháp nhằm mục đích nâng cao được chất
lượng cho vay KHCN tại NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh
trong thời gian tới.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu về chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại hệ thống NHTM trong nước rất đa dạng và phong phú. Hầu hết các tác
giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận chung, phân tích thực trạng và tìm ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN. Tuy nhiên trong nền
kinh tế thị trường luôn vận động, đổi mới không ngừng thì mỗi công trình nghiên
cứu lại có giá trị tại một thời điểm nhất định. Thực tế cho thấy, cho tới nay chưa
có công trình nào nghiên cứu đề tài “Chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


– Chi nhánh Sơn Tây”. Vì thế, thông qua luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu
và tập trung giải quyết những vấn đề mà các tác giả trước chưa đề cập hoặc
chưa được giải quyết một cách thỏa đáng, nhằm bổ sung đầy đủ cả về mặt lý
luận và thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Chi nhánh trong những năm tiếp theo.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp lý luận và phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sơn Tây, luận văn sẽ chỉ ra những thành công, hạn chế, cũng như
nguyên nhân của những hạn chế; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN của Chi nhánh tới năm 2025, tầm
nhìn 2030.
Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại các NHTM.


9

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

nhánh Sơn Tây.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên

quan tới chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Sơn Tây trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Đồng thời các
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Chi nhánh được xác định cho giai đoạn 2020 -2025, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Tác giả áp dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
dựa trên quan điểm duy vật lịch sử để nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản về
chất lượng cho vay KHCN cũng như nghiên cứu chất lượng tín dụng trong
cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Sơn Tây.


10

Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các báo cáo
thống kê, các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Sơn Tây. Ngoài

ra, các số liệu thứ cấp còn được thu thập qua nghiên cứu giáo trình, sách, đề
tài nghiên cứu, các website, bài báo, .... liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phân tích tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài

liệu từ các báo cáo tổng kết, số liệu cân đối, báo cáo quyết toán năm. Kế thừa
có chọn lọc những tài liệu liệu này để phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
- Phân tích so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận văn nghiên cứu so
sánh về chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân với một số Chi
nhánh NHTM để rút ra được các bài học kinh nghiệm cho BIDV Sơn Tây.

6. Những đóng góp của luận văn
- Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
về chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân.
- Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. Trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đạt đựợc,
những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời luận

văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại


11

Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây

Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây


12

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm cho vay KHCN của ngân hàng thương mại
Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, cho vay ngân hàng là quan hệ cho vay
giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức: ngân
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tượng trên.
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng), sau một thời gian
nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.

Hay có thể hiểu cho vay là quan hệ giữa một bên là người cho vay
(NHTM) bằng cách chuyển tiền, tài sản sang bên người vay (khách hàng) để
sử dụng trong thời gian nhất định với cam kết của người vay là khoản hoàn trả
cả gốc lẫn lãi khi đến hạn.
Cho vay ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát
triển của hệ thống ngân hàng. Đối tượng của cho vay ngân hàng là vốn tiền tệ,
trong đó: ngân hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân là người đi vay.
Cho vay ngân hàng vừa là cho vay mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là cho vay mang tính chất tiêu

dùng, không gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy có thể hiểu, “Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó
NHTM giao cho KH là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để
sử dụng trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi


13

với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh
doanh”.
Cho vay KHCN đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong
xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến
nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của
cá nhân và hộ gia đình.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Về đối tượng
Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có
nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay
vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi
trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu
cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.

1.1.2.2. Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản
vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn
đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình thì thời hạn vay thường là trung và dài hạn.

1.1.2.3. Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Quy mô của các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các món vay lại rất lớn. Do
đa số Khách hàng tìm đến Ngân hàng để vay vốn thuộc đối tượng cá nhân, hộ gia
đình có nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhỏ lẻ. Bên cạnh đó, khi tìm đến Ngân hàng,
họ cũng đã có một sự tích lũy từ trước vì vậy số tiền vay thường không lớn nếu
đứng trên giác độ cho vay đối với các doanh nghiệp hoặc các


14

tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, số lượng KHCN, HGĐ đến vay vốn tại Ngân hàng
lại rất nhiều, nhu cầu vay nhìn chung rất đa dạng và thường xuyên. Vì vậy, xét
về mặt tổng thể, doanh số cho vay đối với KHCN, hộ gia đình chiếm một tỷ
trong tương đối lớn trong khoản mục tín dụng của Ngân hàng.
1.1.2.4. Chi phí cho vay KHCN là khá lớn
Cho vay KHCN là một trong những loại hình có mức chi phí cao do số
lượng món vay lớn, rời rạc, thời gian vay thường không dài. Do đó, việc thiết
lập, quản lý, kiểm soát từng món vay tốn nhiều công sức và thời gian. Mỗi
một hồ sơ cho vay KHCN đều được thực hiện theo quy trình cho vay đầy đủ,
tương đối mất thời gian và tốn nhân lực. Vì vậy, chi phí dành cho hoạt động
cho vay KHCN thường khá lớn.
1.1.2.5. Lãi suất cho vay KHCN thường cao và cứng nhắc
Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao
hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân bởi
vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay
là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.
Mặt khác, lãi suất cho vay KHCN thường không linh hoạt như các khoản
cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có lãi
suất thả nổi theo điều kiện thị trường. Như vậy, việc cho vay KHCN sẽ phải
chịu nhiều rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.

1.1.2.6. Rủi ro cho vay KHCN thường cao
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín
dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài
chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản
lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng
cạnh tranh trên thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với


×