Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

giáo án sinh 9- hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.12 KB, 98 trang )

Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 24
TÍNH CHẤT CỦA OXI
--------------  --------------
Học sinh biết :
 KHHH, NTK, CTHH, PTK
 Đơn chất, phi kim, hoá trò oxi
 TCVL của oxi, tỉ khối đơn vò ……
Học sinh chưa biết:
 TCHH của oxi
 Là đơn chất hoạt động hoá học mạnh
 Làm thí nghiệm
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: HS biết được :
- Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , oxi là chất khí không màu ,
không mùi , ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
- Khí oxi là 1 đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá hợp với
nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất .Trong các hợp chất hoá học , nguyên
tố oxi chỉ có hoá trò II
2/ Kỹ năng :
- Viết được phương trình hoá học của khí oxi với lưu huỳnh , với photpho , với sắt
, với hợp chất khí metan .
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong
khí oxi
3/ Trọng tâm: Nắm được tính chất vật lí và TCHH của oxi.
4/ Phương pháp: Thảo luận, thí nghiệm, vấn đáp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
+ GV: Điều chế 6 lọ chứa khí oxi
Đèn cồn , 2 cây que , 3 mui sắt , 3 quẹt gaz
Lưu huỳnh , photpho đỏ , dung dòch KMnO


4

+ HS: Xem trước TN ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Họat động 1
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét kết quả HK I  hướng tới.
3/ Bài mới: Một nhà sinh học đã nói : “ Chúng ta có thể nhòn ăn trong vài ngày,
song chúng ta không thể nhòn thở trong vài phút” . Quá trình hô hấp của con người
và sinh vật phải có khí oxi. Những hiểu biết về khí oxi giúp chúng ta hiểu biết rất
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

1
Tuần:
Tiết: 39
Ngày:
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
nhiều vấn đề trong cuộc sống , khoa học và sản xuất. Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu tính chất của oxi
H Đ CỦA GV H Đ CỦA H S ND GHI BẢNG
Họat động 2
I/ Tính chất vật lý:
Cho HS quan sát lọ oxi 
Nhận xét: trạng thái, màu
sắc, mùi.
Họat động 3
II/ Tính chất hóa học:
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đốt S trong oxi
và không khí.

 Nhận xét về sự
giống và khác nhau.
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đốt P trong oxi
và không khí.
 Nhận xét về sự
giống và khác nhau và
chất tạo thành.
- Giới thiệu thêm: Ngòai
tác dụng với S, P oxi
còn tác dụng được với
các phi kim khác như C,
H
2
 Sản phẩm là CO
2
,
H
2
O. HS viết PTHH.
Trong các hợp chất, oxi thể
hiện hóa trò mấy?

- HS trả lời các câu hỏi
trong SGK. Tự rút ra
kết luận.
- HS làm TN và viết
PTHH ( lưu ý trạng
thái của chất phản
ứng và sản phẩm).

- HS làm TN và viết
PTHH ( lưu ý trạng
thái của chất phản
ứng và sản phẩm).
- HS viết PTHH
C + O
2

 →
o
t
CO
2
2H
2
+ O
2

 →
o
t
2H
2
O
- HS Hóa trò II
+ KHHH : O
+ NTK : 16
+ CTHH : O
2


+ PTK : 32
I/ Tính chất vật lý
Thể khí, không màu,
không mùi, tan ít trong
nước, nặng hơn không
khí. Hoá lõng ở -183
0
C.
Oxi lõng có màu xanh
nhạt
II/ Tính chất hoá học
1) Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh: Tạo
thành lưu huỳnh đioxit
(SO
2
)
Thí nghiệm(SGK)
S(r) + O
2
(k)
 →
o
t
SO
2
(k)
b. Với Photpho:Tạo
thành điphotpho
pentaoxit (P

2
O
5
)
Thí nghiệm ( SGK )
4P(r)+5O
2
(k)
 →
o
t
2P
2
O
5
IV/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ
- Tiết sau ta tìm hiểu tiếp tính chất hóa học của oxi.
- Làm bài tập 6 trang 84 SGK
V/ DẶN DÒ:
- Chuẩn bò tiếp phần còn lại.
- Đọc phần TN SGK, viết được PTHH:
+ OXI tác dụng với kim lọai.
+ OXI tác dụng với phi kim.
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

2
t
0
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
 Rút ra kết luận gì về oxi.

* Rút kinh nghiệm:
Bài 24
TÍNH CHẤT CỦA OXI ( tiếp theo )
--------------  --------------
Học sinh biết:
 Viết PTHH ủa oxi với PK
 ng dụng vào bài tập
Học sinh chưa biết:
 Oxi còn tác dụng với kim loại và hợp chất
 Nhận biết khí oxi
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Nắm vững các tính chất hoá học còn lại của Oxi
2/ Kỹ năng :
- Viết được PTHH của Oxi.
- HS nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng và cách đốt một số chất trong oxi
3/ Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi.
4/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: Điều chế 04 lọ chứa khí Oxi
Đèn cồn , dây sắt, quẹt gaz , que diêm
Hai bảng phụ dùng để cũng cố cả bài 24
HS: Xem trước nội dung bài học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Họat động 1
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Viết PTHH của oxi tác dụng với S, P, C, H
2
.
3/ Bài mới : Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta tìm hiểu 1 phần về tính t/c hoá

học của Oxi. Hôm nay chúng ta tìm hiểu hoàn tất t/c hoá học của Oxi
HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV H Đ CỦA HS N D GHI BẢNG
Họat động 2
II/ Tính chất hóa học (tt)
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

3
Tuần:
Tiết: 40
Ngày:
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
II/ Tính chất hóa học (tt)
- GV hướng dẫn HS TN
đốt Fe trong oxi và quan
sát hiện tượng cháy của
Fe. Nhận xét.
- GV giới thiệu khí
metan.
- GV cho HS kết luận về
oxi.


- HS làm TN và trả lời:
Fe cháy không có lửa
và khói, sáng chói tạo
ra hạt nhỏ nóng chảy
màu nâu đó là Fe từ
oxit.
- Sau đó HS viết PTHH
(lưu ý trạng thái của

chất phản ứng và sản
phẩm).
2) Tác dụng với kim loại
- Với Fe: Tạo thành Fe từ
oxit Fe
3
O
4.
3Fe + 2O
2
 →
o
t
Fe
3
O
4

3) Tác dụng với hợp chất:
- Với khí mêtan:
CH
4
+2O
2

 →
o
t
CO
2

+ 2H
2
O
KẾT LUẬN :
Khí Oxi là một đơn chất
phi kim rất hoạt động, đặc
biệt ở nhiệt độ cao,
dễ dàng tham gia phản
ứng hoá học với nhiều
kim loại , phi kim và hợp
chất . Trong các hợp
chất hoá học , nguyên tố
Oxi có hoá trò II

IV/ CỦNG CỐ:
- Cho HS viết PTHH của oxi với các kim lọai: Al, Cu, Zn, Mg với sản phẩm lần
lượt là Al
2
O
3
, CuO, ZnO, MgO.
- Bài tập 3, 4 trang 84 SGK.
V/ DẶN DÒ:
- Làm bài tập 1 đến 6 trang 84 SGK vào vở bài tập.
- Chuẩn bò bài :” Sự oxi hoá – phản ứng hoá hợp - ứng dụng của Oxi”
- Chuẩn bò bài:
1/ Sự oxi hóa là gì? Cho VD.
2/
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
4P + 5O

2


P
2
O
5
3Fe + 2O
2


Fe
3
O
4
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------------------------------
Cho biết thế nào là phản ứng hóa hợp?
3/ Dựa vào hình 4.4 trang 88. Hãy kể ra những ứng dụng của oxi.
• Rút kinh nghiệm:


Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

4
Tuần
Tiết 41: Bài 25 “Sự oxi hoá – phản ứng hoá
hợp, ứng dụng của oxi”
Tiết 42: Bài 26 “Oxit”
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Bài 25
SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
--------------  --------------
Học sinh biết:
 Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là oxi hoá
 Cho VD được
 Nêu vai trò của oxi với đời sống con người
Học sinh chưa biết:
 Phản ứng hoá hợp là gì?
 ng dụng của oxi
I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
+ Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá .Biết dẫn ra được những
ví dụ minh họa .
+ Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu . Biết dẫn ra những ví dụ minh hoạ.
+ Ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật , cần để
đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
2) Kỹ năng :
+ Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của oxi khi biết hóa trò

của nguyên tố kim lọai hoặc phi kim.
+ Viết phương trình hóa học tạo thành oxit .
3) Trọng tâm:
- Sự oxi hóa là gì? Cho Vd.
- Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho VD.
- Ứng dụng của oxi?
4) Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : - Tranh vẽ ứng dụng của oxi
- Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
HS: Xem trước nội dung bài học
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

5
Tuần:
Tiết: 41
Ngày:
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các tính chất hoá học của oxi , viết phương trình phản ứng minh
họa?
3/ Bài mới :
Đặt vấn đề : Ở bài trước chúng ta đã nắm được tính chất hóa học của oxi tác
dụng với kim loại , phi kim và các hợp chất . Quá trình trên được gọi là gì ? Các
phản ứng đó được gọi là các phản ứng gì ? Để hiểu rõ hơn , hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài “ Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi” .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BÀI

* Hoạt động1
I/ Sự oxi hóa
GV nêu ra 2 PTHH trong đó
oxi tác dụng với đơn chất và 1
PTHH trong đó oxi tác dụng
với hợp chất.
- Trong các PƯHH đó, có
điểm gì giống nhau và khác
nhau về chất tham gia và
chất tạo thành?
- Những PƯHH nêu trên
được gọi là oxi hóa. Vậy có
thể đònh nghóa sự oxi hóa
một chất là gì?
* Hoạt động 2:
II/ Phản ứng hóa hợp
- GV: dùng bảng phụ cho HS
thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi theo SGK
- GV: các phản ứng như trên
được gọi là phản ứng hóa hợp

vậy phản ứng hóa hợp là
gì ?
- GV:yêu cầu HS hoạt động
nhóm
- GV: nhận xét và chỉnh lại
cho chính xác đ/n phản ứng
hoá hợp
như SGK ,yêu cầu HS phát

biểu lại sau đó tự ghi vào vở
- 1HS: các phản ứng trên
đều có oxi tác dụng với
chất khác
1-2 HS : nêu đònh nghóa
-HS tự ghi vào vở đ/n
- HS : suy nghó và cho ví
dụ
- HS : thảo luận theo
nhóm trả lời câu hỏi
-Nhóm 1 : số chất tham
gia phản ứng là 2 , 3
- Nhóm 2 : số chất sản
phẩm đều là 1

-HS:thảo luận theonhóm
- Đại diện 2-3 nhóm phát
biểu ,HS phát biểu
và ghi vào vở sau khi
I/ Sự oxi hoá :
Sự tác dụng của oxi
với một chất là sự oxi
hóa .
II/ Phản ứng hóahợp:
Phản ứng hóa hợp là
phản ứnghóa họctrong
đó chỉ có mộtchất mới
( sản phẩm ) được tạo
thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu .

Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

6
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
-GV: yêu cầu HS cho ví dụ về
phản ứng hóa hợp ?
* Hoạt động 3 :
III/ Ứng dụng của oxi
- GV: dùng tranh vẽ hình (4.4)
SGK . Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm nhìn hình vẽ và tự
đọc phần ứng dụng SGK
- GV: yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
* Hãy cho biết oxi có ứng dụng
quan trọng nhất trong những
lónh
vực nào ? ( liên hệ thực tế )
-GV: nhận xét
GV đã chỉnh sửa
- HS: cho ví dụ
- HS: cho ví dụ
-HS: trả lời câu hỏi
-HS: nhận xét và bổ sung
III/ Ứng dụng của oxi

Khí oxi cần cho :
1/Sự hô hấp của người
và động vật
2/ Sự đốt nhiên liệu

trong đời sống và sản
xuất
IV/ CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
+ Bài tập 2 ; 4 ; 5/ SGK
V/ DẶN DÒ:
+ Học bài + làm bài tập 1  5 SGK
+ Xem trước bài 26: “ OXIT” trang 89
- Chuẩn bò:
+ Hãy kể 3 oxit em biết? Nhận xét các nguyên tố của các oxit đó  Đònh
nghóa oxit  Phân lọai oxit.
+ Xem lại qui tắc hóa trò.
+ Sọan cách đọc tên các oxit.
• Rút kinh nghiệm:
Bài 26
ÔXÍT
--------------  ----------------
Học sinh biết:
 Vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH
 Hoá trò các NTHH
Học sinh chưa biết:
 Oxít là gì? Cách gọi tên, phân loại oxít
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
+ Giúp HS biết và hiểu đònh nghóa ôxít là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

7
Tuần:
Tiết: 42
Ngày:

Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
khác.
+ Biết và hiểu CTHH của ôxít và cách gọi tên ôxít .Biết ôxít gồm 2 loại chính
là : ôxít axít và ôxít bazơ, biết dẫn ra thí dụ minh họa của 1 số ôxít axít và ôxít
bazơ.
2/ Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học để lập
CTHH ôxít
3/ Trọng tâm:
- Đònh nghóa oxit? Cho VD.
- Đọc tên các oxit, phân lọai oxit.
4/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
+ Bảng phụ + SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là sự oxi hóa ? Cho ví dụ bằng PTHH ? Trả lời bài tập 5 / trang 87
3/ Bài mới : Chúng ta đã học về t/c hóa học của oxi.Khi viết PTHH .sản phẩm
tạo thành là hợp chất của oxi được gọi là ôxít. Vậy ôxít là gì ?Có mấy loại ? CTHH
của ôxít gồm những thành phần gì ? Cách gọi tên ôxít thế nào ? Hôm nay chúng ta
nghiên cứu……
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI
Họat động 1 :
I/ Đònh nghóa :
- GV:hãy kể tên và viết
CTHH 3 chất oxít mà em
biết ?
- Yêu cầu Hs hoạt động
nhóm

- GV: nhận xét và sửa sai
- GV: có nhận xét gì về
thành phần phân tử của các
chất trên ?
- GV: trong hổn hợp, những
h/c có đủ 2 đk ( h/c 2 ng tố,
có 1 ng tố oxi) gọi là ôxít .
Hãy nêu đ/n ôxít ?
Họat động 2:
II/ Công thức ôxít
- HS: hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm viết
CTHH
-HS nhóm khác nhận xét
và sửa sai
- HS: phát biểu
- HS phát biểu
- HS: thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm phát
biểu
- HS: nhóm phát biểu
I/ Đònh nghóa :
Oxit là hợp chất của oxi
với một nguyên tố khác.
Ví dụ: CaO, SO
3
, K
2
O …
II/ Công thức ôxít :

Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

8
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
- GV: hãy nhắc lại quy tắc
về hoá trò đối với hợp chất
gồm 2 ngtố hhọc ?
- GV: từ CTHH oxít có
trên bảng hãy nhận xét về
các thành phần trong công
thức của oxít ?
- GV: yêu cầu HS làm bài
2
Họat động3 :
III/ Cách gọi tên oxít
- GV: để gọi tên ôxít người
ta theo quy tắc chung:
Tên oxit = tên nguyên tố +
oxit.
- GV: cho 1 số CT ôxít :
CuO, SO
2
, P
2
O
5
, Fe
2
O
3


Hãy cho biết ôxít được chia
làm mấy loại đó là ôxít gì ?
- GV: nếu kim loại có
nhiều hóa trò thì gọi kèm
theo hóa trò vào tên kim
loại
- GV: yêu cầu HS đọc tên 1
số ôxít : Fe
2
O
3
, FeO, CO
2


- HS: P
2
O
5
; Cr
2
O
3

- HS: thảo luận nhóm và
phát biểu
- HS : đọc tên 1 số ôxít
- HS: chia làm 2 loại :
+ Ô xít kim loại

+ Ô xít phi kim
- HS: ôxít axít thường
là ôxit của phi kim và
tương ứng với 1 axít
Ví dụ : CO
2
-> H
2
CO
3
-HS: là ôxít của kim loại

tương ứng với 1 ba zơ
Ví dụ : CuO ->
Cu(OH)
2

n II
M
x
O
y

- M là KHHH của nguyên
tố có hóa trò n.
- Quy tắc hóa trò:
x . n = II . y
III/ Cách gọi tên ôxít :
Tên ôxít = tên ng tố +
ôxít

Ví dụ : Na
2
O : natri ôxít
* nếu kim loại có nhiều
hóa trò :
Tên ôxít = tên kim
loại(thêm hóa trò ) + ôxít
* Nếu phi kim có nhiều
hóa trò :
Tên ôxít = tên phi kim( có
tiền tố chỉ số ngtử ) + ôxít
( có tiền tố chỉ số ngtử )
Ví dụ : Fe
2
O
3
: sắt ( III )
ôxít
CO
2
: Cácbon đi ôxít
P
2
O
5
: Đi phôtpho penta
ôxít
IV/ CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
+ Làm bài tập 1 ; 5 SGK
V/ DẶN DÒ:

+ Làm bài tập 1  5 SGK
+ Xem trước bài mơí “Điều chế oxi, phản ứng phân hủy”
- Chuẩn bò bài:
+1/ Có mấy cách điều chế oxi? Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN và
trong CN?
2/
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

9
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
2KClO
3

 →
o
t
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

 →
o
t
K
2
MnO
4
+MnO

2
+O
2
CaCO
3

 →
o
t
CaO + CO
2
------------------------
------------------------
------------------------
---
------------------------
------------------------
------------------------
---
Những phản ứng hóa học trên đây được gọi là phản ứng phân hủy. Đònh nghóa
phản ứng phân hủy.
3/ So sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy.
• Rút kinh nghiệm:
Bài 27
ĐIỀU CHẾ ÔXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
--------------  ----------------
Học sinh biết:
 Oxi nguyên liệu điều chế oxi trong công ngiệp
Học sinh chưa biết:
 Phương pháp điều chế oxi, cách thu khí

 Phản ứng phân huỷ, so sánh phản ứng hoá hợp
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
-HS biết phương pháp điều chế , cách thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm ( đun
nóng h/c giàu ôxi và dễ bò phân hủy ở nhiệt độ cao) và cách sản xuất trong CN
( cho không khí lõng bay hơi hoặc điện phân nước )
- Biết phản ứng phân hủy và so sánh với phản ứng hoá hợp
- Cũng cố khái niệm về chất xúc tác , biết giải thích tại sao MnO
2
được gọi là
chất xúc tác
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát qua các thao tác của GV, HS biết cách lắp thiết bò điều
chế oxi, cách tiến hành TN và thu khí oxi.
- Rèn kỹ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm.
- Rèn kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính tóan
3/ Trọng tâm:
- Giúp HS biết được phương pháp điều chế oxi trong PTN và trong CN.
- Nắm được phản ứng phân hủy. Cho VD.
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

10
Tuần:
Tiết: 43
Ngày:
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
4/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
* ĐDDH : Bảng phụ + hóa cụ hóa chất điều chế oxi từ KMnO
4


III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Oxít chia làm mấy loại ? Cho 2 ví dụ mỗi loại ?
+ Đònh nghóa , cách gọi tên oxít ?
3/ Bài mới : ĐVĐ : Oxi tác dụng được với kim loại , phi kim và các hợp chất ,
đồng thời Oxi cũng có rất nhiều ứng dụng như chúng ta đã tìm hiểu . Vậy muốn có
Oxi chúng ta phải làm sao ? Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được 1 số phương
pháp điều chế khí Oxi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BÀI
HĐ 1 : Điều chế Oxi
trong phòng thí nghiệm:
-GV: hướng dẫn thí
nghiệm điều chế Oxi từ
KMnO
4

-Yêu cầu nhóm thảo luận
và cho biết cách thu khí
Oxi , và thử tình chất của
khí sinh ra từ đó kết luận
là khí Oxi
- Dựa vào t/c nào của khí
Oxi mà có thể thu khí Oxi
= 2 cách ?
- Thông báo ngoài KMnO
4
có thể điều chế oxi từ

KClO
3

-GV: đặt vấn đề yêu cầu
HS thảo luận nguyên liệu
để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm là gì ?
- Hướng dẫn HS ghi sản
phẩm của phản ứng
HĐ 2 : Sản xuất Oxi trong
công nghiệp :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-Ỵêu cầu HS thảo luận để
- HS: xem hình vẽ , sơ đồ
điều chế Oxi trong phòng
thí nghiệm
-Tiến hành điều chế oxi
và thu vào hai lọ bằng 2
cách
- HS : thảo luận
- HS : thảo luận
-HS: cân bằng phương
trình hóa học
-HS: tóm tắt cách
sảnxuất Oxi trong công
nghiệp từ
I/ Điều chế Oxi trong
phòng thí nghiệm :
1) Nguyên liệu :
Đun nóng những hợp chất

giàu oxi và dễ bò phân
hủy
ở nhiệt độ cao
như:KMnO
4
KClO
3
,……
2) Phương pháp hóa
học
2KMnO
4

 →
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

2KClO
3

 →
t
2KCl +3O

2

3) Thu khí oxi :
Người ta thu khí oxi bằng
hai cách : đẩy nước , đẩy
không khí
II/ Sản xuất Oxi trong
công nghiệp :
Nguyên liệu : không khí
hoặc nước .
a) Sản xuất Oxi từ
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

11
điện phân
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
thấy được sự khác biệt về
nguyên liệu , sản lượng và
giá thành khi điều chế Oxi
trong phòng thí nghiệm và
sản xuất Oxi trong công
nghiệp.
-Từ đó giới thiệu cho HS
biết nguyên liệu để sản
xuất Oxi trong công
nghiệp là nước và không
khí.
-GV: hướng dẫn khi điện
phân nước thu được hai
chất khí riêng biệt là hidro

và Oxi
HĐ 3 : Phản ứng phân
hủy
- GV: dùng bảng phụ điền
khuyết như trang 93/SGK
- Những phản ứng trên gọi
là phản ứng hóa hợp được
không ? Tại sao?
- Từ đó dẫn đến đònh
nghóa phản ứng phân hủy
không khí , từ nước .
- HS: lập phương trình
hóa học điện phân nước
-HS: thảo luận và điền
vào phần chừa trống
- HS: phát biểu đ/nghóa
phản ứng hóa hợp và
thảo luận .
- So sánh sự khác biệt
của hai phản ứng hóa hợp
và phân hủy
không khí ( SGK )
b) Sản xuất Oxi từ
nước
( SGK )
2 H
2
O 2H
2


+ O
2

III/ Phản ứng phân hủy :
Là phản ứng hóa học
trong đó một chất sinh ra
hai hay nhiều chất mới .
Ví dụ :
CaCO
3
CaO + CO
2

IV/ CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
+ Cũng cố từng phần
V/ DẶN DÒ:
+ Học bài + làm bài tập 1  6 trang 67 SGK
+ Xem trước bài :“ KHÔNG KHÍ & SỰ CHÁY”
- Chuẩn bò:
+ Đọc phần TN SGK cho bếit thành phần của không khí?
+ Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành?
• Rút kinh nghiệm:
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

12
t
0
Tuần:
Tiết: 44
Ngày:

Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Bài 28
KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
--------------  ----------------
Học sinh biết:
 Không khí là hổn hợp khí
 ý thức bảo vệ không khí trong lành
Hocï sinh chưa biết :
 Thành phần của không khí theo thể tích
 Làm thí nghiệm
I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức : Yêu cầu HS biết không khí là hổn hợp của nhiều chất khí .
Thành phần của không khí theo thể tích gồm : 78% nitơ , 21% oxi , 1% các chất
khác .
+ HS hiểu được và có ý thức giữ cho bầu không khí không bò ô nhiểm.
2) Kỹ năng : HS tính toán được thể tích khí Oxi , thể tích không khí khi giải các
bài toán bằng cách lập phương trình hóa học.
3) Trọng tâm:
- Giúp Hs biết được thành phần của không khí.
- Làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành.
4) Phương pháp : Trực quan, vấn đáp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
ĐDDH : + Photpho đỏ, ống thủy tinh hình trụ, thìa sắt có nút cao su,
chậu thủy tinh, đèn cồn
+ Tranh vẽ ảnh , tư liệu về tình hình ô nhiểm không khí. Biện
pháp phòng tránh
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổ n đònh :
2) Kiểm tra bài cũ:
+ Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm , cách thu

khí oxi ?
+ Thế nào là phản ứng phân hủy ? cho ví dụ minh họa ?
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BÀI
Họat động 1
I/ Thành phần của không
khí
- GV: tiến hành thí
nghiệm: đốt phốtpho đỏ
trong thìa sắt rồi đưa nhanh
- HS: quan sát thí ngiệm
của GV
I/ Thành phần của không
khí
- Không khí là một hổn
hợp gồm nhiều chất khí .
- Thành phần theo thể
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

13
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
phốtpho đỏ đang cháy vào
ống hình trụ . Đậy kín
miệng ống bằng nút cao su.
- Cho biết mực nước trong
ống thuỷ tinh thay đổi như
thế nào khi P cháy ?
- Chất nào trong ống đã tác
dụng với P để tạo ra P

2
O
5

tan
dần trong nước ?
-Mực nước trong ống thuỷ
tinh dâng lên 1/ 5 thể tích
có giúp ta suy ra tỉ lệ khí
oxi có trong không khí
được không?
- Chất khí còn lại trong ống
là khí nitơ . Vậy khí nitơ
chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong
thành phần của không khí ?
- GV kết luận :
+ Oxi chiếm 21%
+ Nitơ chiếm 78% về thể
tích
+ Các chất khí khác
chỉchiếm 1%.
-GV: tìm dẫn chứng nêu rõ
trong không khí có chứa
một ít hơi nước ?
- Khi quan sát lớp nước
trên mặt hố vôi tôi thấy có
màng trắng mõng do khí
cacbonic
CO
2

đã tác dụng với nước
vôi. Khí cacbonic này ở
đâu ra ?
- Ngoài khí nitơ , Oxi , các
khí khác chiếm tỉ lệ về thể
tích là bao nhiêu trong
không khí ?
- Làm thế nào để bảo vệ
không khí trong lành ,tránh
- Mực nước trong ống
thủy
tinh dâng đến vạch thứ
nhì
( 1/5 thể tích ) khi P
cháy
- Oxi
- Oxi chiếm 1/5 về thể
tích trong không khí
(20%)
- Nitơ chiếm 4/5 về thể
tích trong không khí
( 80% )
- HS: sương mù
- CO
2
có trong không
khí
- CO
2
, hơi nước , khí

hiếm là 1%
- Xử lý khí thảy nhà
tích của không khí là :
+ 78% khí nitơ
+ 21% khí Oxi
+ 1% các chất khí
khác
( khí cacbonic , hơi nước ,
khí hiếm , ……… )
* Bảo vệ không khí trong
lành , tránh ô nhiểm bằng
cách :
+ Xử lý khí thảy
+ Bảo vệ rừng , trồng
rừng, trồng cây xanh.
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

14
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
ô nhiểm ?
- GV: cho Hs xem thêm 1
số tranh ảnh , tư liệu về các
vấn đề trên
máy, phương tiện giao
thông ,…… các khí CO
2
,
bụi , khói .
IV/CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
+ Hãy cho biết thành phần của không khí?

+ Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành ,tránh ô nhiểm ?
V/ DẶN DÒ:
+ Làm bài tập 1 ,2 trang 99 SGK
+ Xem trước bài 28 phần II .
- Chuẩn bò:
+ Cho biết thế nào là sự cháy, sự oxi hóa chậm  So sánh sự khác và giống
nhau.
+ Cho biết điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt cháy.
• Rút kinh nghiệm:
Bài 28
KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY (tt)
--------------  ----------------
Hocï sinh biết :
 Sự cháy là gì ?
 Điều kiện phát sinh và dập tắc sự cháy theo nguyên tắc cơ bản
 Phòng chống cháy
Học sinh chưa biết :
 Sự oxi hoá là gì?
 Chưa so sánh được sự oxi hoá chậm với sự oxi hoá
 thức, cách phòng chống cháy
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

15
Tuần:
Tiết: 45
Ngày:
Tuần
Tiết 45: Bài 28 “Không khí và sự cháy (tt)”
Tiết 46: Bài 29 “Luyện tập số 5”
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm

I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:+ HS biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt , phát sáng . Còn sự
oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng .
+ HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy , biết cách dập tắt đám cháy
(bằng 1 hay cả 2 biện pháp ) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ
cháy , cách ly chất cháy với oxi
+ HS hiểu và có ý thức biết cách phòng chống cháy .
2/ Kó năng: HS tính toán được thể tích khí Oxi , thể tích không khí khi giải các
bài toán bằng cách lập phương trình hóa học.
3/ Trọng tâm:
- Giúp Hs biết được sự cháy và sự oxi hóa chậm  So sánh.
- Điều kiện phát sinh sự cháy và cách dập tắt sự cháy.
4/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
ĐDDH : Tranh vẽ ảnh , tư liệu về tình hình hỏa hoạn trong mùa khô
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn đònh :
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI
Họat động 1
II/ Sự cháy và sự oxi hóa
chậm
- GV: trong tác dụng với
oxi của đơn chất (Fe,
S..) hay hợp chất (cồn
90
o
)  Khi đốt các chất

này, có hiện tượng gì?
+ Người ta gọi đó là sự
cháy. Vậy sự cháy là
gì?
+ Sự cháy của một chất
trong không khí và
trong oxi có gì giống và
khác nhau?
+ Tại sao các nhiên liệu
cháy trong khí oxi tạo ra
nhiệt độ cao hơn khi
cháy trong không khí?
- GV yêu cầu HS đọc
-HS: Trao đổi nhóm và
phát biểu.
II/ Sự cháy và sự oxi
hóa chậm :
1) Sự cháy :
Là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
2) Sự oxi hóa chậm :
Là sự oxi hóa có toả
nhiệt
nhưng không phát sáng
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

16
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
SGK về sự cháy (II.1)
- Các đồ vật bằng gang,

thép để lâu ngày bò gỉ,
chúng ta hô hấp bằng
oxi không khí. Các hiện
tượng đó là sự oxi hóa
chậm. Vậy sự oxi hóa
chậm là gì?
+ Sự cháy và sự oxi hóa
chậm có gì giống nhau
và khác nhau?
+ Thế nào là sự tự bốc
cháy?
Họat động 2
- Gv: Hs xem SGK và trả
lời câu hỏi.
+ Điều kiện phát sinh
sự cháy là gì?
+ Biện pháp nào để dập
tắt sự cháy?
+ Có bắt buộc phải thực
hiện cả 2 biện pháp
cùng lúc không?
- HS: Trao đổi nhóm và
phát biểu.
-HS: Trao đổi nhóm và
phát biểu
3) Điều kiện phát sinh
sự cháy :
+ Chất phải nóng
đến nhiệt độ cháy
+ Phải cung cấp đủ

khí oxi cho sự cháy.
4) Biện pháp dập tắt :
(một trong 2 biện pháp)
+ Hạ nhiệt độ chất
cháy xuống thấp hơn
nhiệt độ cháy
+ Cách ly chất
cháy với khí oxi .
IV/ CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
+ So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ? Cho ví dụ.
+ Điều kiện phát sinh - các biện pháp để dập tắt sự cháy .
+ Làm bài tập 5,6 trang 99 SGK.
V/ DẶN DÒ:
+ Làm bài tập 3 -> 7 / trang 99 SGK
+ Xem lại các kiến thức, khái niệm trong chương 4: TCVL, TCHH, ứng
dụng, điều chế.
+ Một số khái niệm mới: Sự oxi hóa, sự cháy, oxit, sự oxi hóa chậm, phản
ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
• Rút kinh nghiệm:

Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

17
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Bài 29
LUYỆN TẬP SỐ 5
--------------  ----------------
Học sinh biết :
 TCHH, TCVL điều chế ứng dụng oxi
 Thành phần không khí

 ……………oxít, oxi hóa, sự oxi hoá chậm, sự cháy, PƯHH,PTHH
Hocï sinh chưa biết:
 Hệ thống hoá các kiến thức cho hoàn chỉnh
 Vận dụng vào Bt
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
+ Giúp HS cũng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong
chương IV về oxi , không khí : tính chất vật lý , t/c hóa học , ứng dụng , điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp , thành phần của không khí . Một
số khái niệm hóa học mới: oxít , sự oxi hóa , sự cháy , sự oxi hóa chậm , phản ứng
hóa hợp , phản ứng phân hủy .
2/ Kó năng:
+ Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức hoá học , đặc biệt là các công
thức và phương pháp hóa học liên quan đến tính chất , ứng dụng , điều chế khí
oxi .
+ Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học ở chương I, II,
III để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV , rèn luyện cho HS
phương pháp học tập,bước đầu tập vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiển đời
sống .
3/ Trọng tâm:
- Giúp Hs hệ thống hóa các kiến thức trong chương 4.
- Các khái niệm mới: Oxit, Sự oxi hóa, sự cháy, oxit, sự oxi hóa chậm, phản ứng
hóa hợp, phản ứng phân hủy.
- Rèn luyện kó năng tính tóan.
4/ Phương pháp: Giảng giải
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
Giáo viên:
- Chuẩn bò phiếu học tập ( theo nội dung triển khai trong tiết học)
- Bảng phụ viết sẳn đề các BT 3, 4, 5, 6, 7.
Học sinh:

- Xem trước nội dung bài học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn đònh :
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

18
Tuần:
Tiết: 46
Ngày:
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
+ GV Kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà của HS
3) Bài mới : ĐVĐ: Sau khi học hết chương IV “OXI – KHÔNG KHÍ“, bài
luyện tập này giúp chúng ta cũng cố và hệ thống toàn bộ kiến thức của chương ,
đồng thời vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập một số bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BÀI
Họat động 1
- GV: Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS đọc nội
dung và chuẩn bò từng
câu hỏi.
GV: Kết luận tổng quát về
oxi (câu 1 và 2)
Họat động 2
- Gv yêu cầu HS đọc câu
3  viết PTHH rồi so
sánh 2 lọai phản ứng 
cho điểm HS.
- Gv: Chỉ đònh 1 Hs phát

biểu câu 4  cho điểm.
- GV: HS làm bài tập 1, 2
trang 100  phân công
đại diện 2 nhóm lên
bàng.
- GV: Sử dụng đề bài tập
3 chỉ đònh 2 HS lện
bảng viết CTHH của
oxit axit và oxit bazơ 
Cho điểm.
- GV: Sử dụng đề bài tập
4 chỉ đònh hS lên bảng.
- GV: Sử dụng đề bài tập
7 chỉ đònh HS lên bảng.
- HS: thảo luận nhóm
và phát biểu khi Gv
yêu cầu.
- Hs chú ý nghe và bổ
sung kiến thức (nếu
có)
- Trao đổi nhóm và trả
lời câu 3. Lên bảng
viết PTHH.
- HS: trả lời.
- Trao đổi nhóm và trả
lời BT 1, 2 trang 100.
- HS: trả lời.
- HS: trả lời.
I/ Lý thuyết:
1. Trình bày những

kiến thức cơ bản
về:
- Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học.
- ng dụng.
- Điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm.
2. Thế nào là sự oxi
hóa? Chất oxi hóa?
Hợp chất có thành
phần hóa học thế
nào gọi là oxit? Có
thể phân lọai oxit
thế nào? Cho VD.
3. Cho Vd bằng PTHH
để minh họa:
- Phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng phân hủy.
Nêu sự giống và khác
nhau giữa hai phản ứng
hóa học này.
4. Không khí có thành
phần theo thể tích
thế nào?
II/ Bài tập:
Làm các bài tập trong
SGK trang 100 và 101.
- BT1: nhóm 1, 3, 5.
- BT2: nhóm 2, 4, 6.
- BT3: HS làm cá nhân.

- BT4: HS làm cá nhân.
- BT5: thảo luận nhóm.
- BT6: HS làm cá nhân.
_ BT7: HS làm cá nhân.
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

19
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
- HS: trả lời.
IV/ CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
V/ DẶN DÒ:
- Làm BT còn lại vào ở.
- Xem trước bài trhực hành 4: “ Điều chế oxi – thu khí oxi và thử tính chất của oxi”
* Rút kinh nghiệm:
Bài 30
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
--------------  ----------------
Học sinh biết :
 Nguyên tắc điều chế oxi trong PTN
 TCVL ………………………………
 TCHH có tính oxi hoá mạnh
Học sinh chưa biết:
 Cách làm thí nghiệm điều chế oxi
 Có 2 cách thu khí oxi
 Tại sao phải cho một ít bông gòn vào ống nghiệm rồi mới đậy nắp
 Cách lấy khí oxi
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Tính chất
vật lý ( ít tan trong nước , nặng hơn không khí ) và tính chất hóa học của oxi ( có

tính oxi hóa mạnh )
2. Kó năng:
Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm , điều chế , thu khí oxi vào ống
nghiệm, nhận ra khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

20
Tuần:
Tiết: 47
Ngày:
Tuần
Tiết 47: Bài 30 “Bài thực hành số 4”
Tiết 48: Kiểm tra 1 tiết
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
nghiên cứu tính chất của các chất ( thí dụ : đốt cháy chất rắn lưu huỳnh trong khí
oxi )
3. Trọng tâm: Nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi.
4. Phương pháp: Trực quan, đàm thọai.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí thủy tinh, giá sắt, kẹp,
chậu thủy tinh, bông gòn, thìa, các que đóm, 2 lọ thủy tinh miệng rông có nút mài.
+ Kali pemanganat, lưu huỳnh .
HS : Đọc trước tài liệu hướng dẫn thực hành và chuẩn bò trước 1 phần bản
tường trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn đònh :
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

I/ Thí nghiệm 1 :
- GV hướng dẫn HS tiến
hành các bước TN.
- Gv theo dõi HS làm
TN, nhắc các nhóm
phải chú ý và ghi nhân
xét các hiện tượng xảy
ra.
- Gv theo dõi HS làm
TN, nhắc các nhóm
phải chú ý và ghi nhân
xét các hiện tượng xảy
ra.

- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
I/ Thí nghiệm 1: Nhiệt
phân Kali permanganat và
thu khí oxi bằng cách đẩy
nước.
1. Lấy 1 ống nghiệm,
dùng nút cao su có
ống dẫn cong thử
xem có vừa miệng

ống nghiệm, sau đó
cho KMnO
4
vào
ống nghiệm, cho 1
ít bông gòn vào rồi
đậy nút cao su có
cắm ống dẫn khí.
2. Đổ nước vào đầy 2
lọ thu khí, úp xuống
chậu thủy tinh chứa
nước.
3. Lắp hệ thống thu
khí dưới nước. Chú
ý đáy ống hơi cao
hơn miệng ống
nghiệm. Đun nóng
ống nghiệm: Lúc
đầu hơ nóng cả
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

21
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
- Gv theo dõi HS làm
TN, nhắc các nhóm
phải chú ý và ghi nhân
xét các hiện tượng xảy
ra.
II/ Thí nghiệm 2:
- GV lưu ý HS khi đưa

lưu hùynh đang cháy
vào lọ đựng oxi, phải
đậy kín nắp lọ. Sau khi
lưu hùynh cháy hết,
mới lấy thìa đốt ra,
đậy nắp lọ, nhúng thìa
đốt vào chấu nước.
- GV cho HS chuẩn bò
sẵn các câu hỏi ở
phiếu học tập.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí
nghiệm.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi.
ống, sau đó tập
trung ngọn lửa ở
phần có KMnO
4
.
4. Thu khí oxi vào 2
lọ bằng cách cho
oxi đẩy nước…

5. Lấy đèn cốn ra
6. Mở nắp lọ oxi, đưa
que đóm còn tàn đỏ
vào. Quan sát.
II/ Thí nghiệm 2 : Đốt
cháy lưu huỳnh trong
không khí và trong khí oxi
1. Cho 1 ít bột lưu
hùynh vào thìa đốt
và đốt trên ngọn
lửa đèn cồn. Quan
sát.
Sau đó đưa lưu hùynh
đang cháy vào lọ chứa
oxi. Quan sát.
2. Tắt đèn cồn.
Trả lời câu hỏi:
1. Tại sao phải để
bông gòn ở gần
miệng ống nghiệm
và miệng ống
nghiệm thấp hơn
đáy?
2. Tại sao khi ngừng
thí nghiệm, phải
lấy ống dẫn khí ra
trước rồi mới tắt
đèn cồn?
3. Viết PTHH điều
chế oxi từ kali

clorat?
4. Quan sát hiện
tượng xảy ra khi
nhận biết khí bay ra
bằng que đốm và
khí đó là khí gì ở
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

22
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
TN1?
5. Ngọn lửa lưu hùynh
cháy trong không
khí? Cháy trong
oxi?
6. Có chất gì tạo ra
trong lọ? Gọi tên
chất đó? Viết
PTHH?
IV/ Cũng cố :
+ Cho HS rữa dụng cụ , sắp xếp các lọ hóa chất
+ Nộp lại phiếu thực hành
V/ Dặn dò:
+ Ôn tập, xem bài tập chuẩn bò kiểm tra 1 tiết .
• Rút kinh nghiệm:
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

23
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
Tên: -------------------------

Lớp: ------------------------- BÀI THỰC HÀNH 4
Điểm Lời phê
I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Có mấy cách điều chế oxi? Kể ra?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Tính chất hóa học của oxi?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Có mấy cách thu khí oxi?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
II/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Nhiệt phân KMnO
4
. Thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhận biết khí bay ra bằng que đóm đó là khí gì ở
TN1:
------------------------------------------------------------------------------------------------
- PTHH:
------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Đốt lưu hùynh trong khí oxi và không khí.
- Quan sát hiện tượng:
------------------------------------------------------------------------------------------------
- PTHH:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009


24
Trường THCS Tân Lân Giáo viên: Nguyễn Thò Kiều Diễm
KIỂM TRA 1 TIẾT
--------------  ----------------

Học sinh biết:
 Kiến thức chương 4
Hocï sinh chưa biết :
 ng dụng vào BT
Nội dung
Mức độ kiến thức kó năng
Tổng Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Oxit 1a(1.5) 1b(0.5) 2(2.0đ)
2. TC oxi 2(1.0) 1(1.0đ)
3. Thực hành
hoá học
3(2.5) 1(2.5đ)
4.PƯHH 4(2.5) 1(2.5đ)
4. Tính toán 5(2.0) 1(2.0đ)
Tổng 1a(1.5) 1b(0.5) 1(1.0) 3(7.0)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức toàn chương Oxi.
2. Kó năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán theo phương trình hóa học.
3. Trọng tâm: Nhằm giúp HS nắm được các kiến thức của chương  ứng dụng
và giải bài tập
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Soạn đề kiểm tra + đáp án
HS : Giấy nháp + thước viết + học bài kỹ để kiểm tra
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

A/ TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu 1 : Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
(2đ)
“ Oxit là ……………………………………. của ……………………………………nguyên tố ………………………………….
trong đó có 1 ……………………………… là …………………………………… Tên của oxit là tên nguyên
tố (kèm theo hóa trò đối với nguyên tố nhiều hóa trò) cộng với từ
………………………………
- Cho 2 ví dụ và đọc tên 2 oxit đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Đốt cháy lưu hùynh trong bình chứa 2,24l khí oxi ở đktc. Tính thể tích
khí sunfurơ thu được (1đ)
Giáo án hóa học 8 Năm học 2008 - 2009

25
Tuần:
Tiết: 48
Ngày:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×