Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá kết quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------o0o--------------

BÙI Q BÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN,
GIAI ĐOẠN 2016 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------o0o--------------

BÙI Q BÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN,
GIAI ĐOẠN 2016 – 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG THI

Thái Nguyên - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ một luận
văn nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện và hoàn thiện
luận văn đều đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Bùi Q Bình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình nghiên cứu đề tài, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình, sự đóng góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi của
các cá nhân, cơ quan, tổ chức để tơi hồn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Quang
Thi, trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự góp ý nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo
Khoa Quản lý Tài ngun, Phịng Đào tạo của Trường Đại học Nơng lâm
Thái Ngun đã giúp cho tơi hồn thiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
Thái Nguyên, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên, Phòng
Tài nguyên và Mơi trường, Phịng Tài chính – kế hoạch, Phịng Thống kê, các
cán bộ xã, phường, các hộ gia đình, cá nhân đã tham gia phỏng vấn và tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn
tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp
và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Bùi Q Bình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TTHC

Thủ tục hành chính

GCN

Giấy chứng nhận

VPĐK

Văn phịng đăng ký

TN&MT

Tài ngun và mơi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

CSDL

Cơ sở dữ liệu

VPĐKĐĐ

Văn phòng Đăng ký đất đai


ĐT 266

Đường tỉnh 266

BTN

Bê tông nhựa

GTVT

Giao thông vận tải

GTNT

Giao thông nông thôn

ĐKTC

Đăng ký thế chấp

Xóa TC

Xóa thế chấp

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai ........................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của hoạt động đăng ký đất đai .......................................... 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai ....................................... 10
1.2. Các quy định về nội dung hoạt động của văn phòng đăng ký đất
đai .................................................................................................................... 12
1.3. Khái quát hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai của Việt Nam và
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 17
1.3.1. Khái quát hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai của Việt Nam .......... 17
1.3.2. Khái quát hoạt động đăng ký đất đai của tỉnh Thái Ngun................. 20
1.4. Mơ hình tổ chức đăng ký đất đai ở một số nước trên thế giới ................. 22
1.4.1. Tại Cộng hòa Pháp ................................................................................ 22
1.4.2. Tại Thụy Điển ....................................................................................... 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 25
2.1. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu .............................................................. 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 25

2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản
lý sử dụng đất đai thị xã Phổ Yên ................................................................... 25
2.3.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019 ................................................. 25
2.3.3. Đánh giá những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã
Phổ Yên ........................................................................................................... 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp........................ 26
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp ......................... 26
2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu ................................... 28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý
sử dụng đất đai thị xã Phổ Yên ....................................................................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Thị xã Phổ Yên ........... 31
3.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019 ................................................. 37
3.2.1. Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã
Phổ Yên ........................................................................................................... 37
3.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của Chi nhánh Văn phòng

đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ....................................................................... 39
3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
thị xã Phổ Yên ................................................................................................. 40
3.2.4. Cơ chế hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị
xã Phổ Yên ...................................................................................................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




vi
3.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai thị xã Phổ Yên ..................................................................................... 43
3.3. Đánh giá những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ
Yên .................................................................................................................. 61
3.3.1. Những điểm hạn chế tồn tại .................................................................. 61
3.3.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 63
3.3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69
1. Kết luận ....................................................................................................... 69
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Phổ n ..............................................................29
Hình 3.2: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ các nhóm đất...........................................................36
Hình 3.3: Mơ hình tổ chức Chi nhánh VPĐK đất đai thị xã Phổ n ......................38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên năm 2019 ....................................35
Bảng 3.2: Trình độ của cán bộ, công chức ................................................................38
Bảng 3.3: Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật ............................................................39
Bảng 3.4.1: Trình tự đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu ............43
Bảng 3.4.2: Trình tự đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu ............45
Bảng 3.5: Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân ...............47
Bảng 3.6: Trình tự cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân .............................................................................................................48
Bảng 3.7: Kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân .............................................................................................................49
Bảng 3.8: Kết quả đăng ký biến động do chuyển quyền sử dụng đất .......................50
Bảng 3.9: Kết quả đăng ký thế chấp và xóa thế chấp quyền sử dụng đất .................51
Bảng 3.10: Tình hình lập và quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn Thị xã Phổ Yên .52
Bảng 3.11: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính của ..........................53
Thị xã Phổ Yên năm 2019 .........................................................................................53
Bảng 3.12: Tình hình trích lục, trích đo của Thị xã Phổ Yên ...................................54
Bảng 3.13: Kết quả thu phí lệ phí tại chi nhánh Thị xã Phổ Yên .............................55

Bảng 3.14: Tình hình ứng dụng Cơng nghệ thơng tin tại Chi nhánh VPĐK đất đai
thị xã Phổ Yên ...........................................................................................................56
Bảng 3.15: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý về những tiêu chí đánh giá .57
Bảng 3.16: Kết quả điều tra ý kiến của người dân ....................................................59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những nội dung về cải cách hành chính như: cải cách bộ máy hành
chính, cải cách thể chế, tinh giảm biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức… thì cải cách tổ chức bộ máy hành chính là nội
dung được Đảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu, tích cực triển khai thực
hiện nhằm tinh giảm tổ chức bộ máy hành chính các cấp, bảo đảm quản lý
thống nhất, và đạt hiệu quả cao.
Sau thời gian thay thế Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hai cấp,
Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã cho thấy sự thống nhất cao về mặt
chuyên môn và đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ tại các chi nhánh cấp huyện, thị xã, thành phố. Hồ sơ được kiểm tra chặt
chẽ về tính pháp lý, cơ sở dữ liệu địa chính, giải quyết kịp thời nhiều vướng
mắc về chuyên môn, quản lý tốt việc biến động đất đai, nhất là việc tách thửa
đất khơng để xảy ra tình trạng chia cắt manh mún khơng đúng quy định gây
khó khăn cho cơng tác quản lý và quy hoạch, hạn chế các nguyên nhân dẫn
đến tranh chấp, khiếu nại. Việc cập nhật các biến động đất đai, quản lý dữ liệu
địa chính đã từng bước đi vào nền nếp. Mặt khác, việc kiện toàn Văn phòng
đăng ký một cấp đã bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thống nhất từ Sở Tài

nguyên và Môi trường đến UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, từ Văn phòng
đăng ký đến các Chi nhánh của Văn phòng đăng ký tại các huyện, thị xã,
thành phố.
Từ ngày 09/03/2016 đến ngày 22/03/2016, Sở Tài nguyên và Môi trường
đã phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức tiếp nhận Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh để tổ chức lại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo Thông tư số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
04/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên. Sau khi tiếp nhận bàn giao, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Thái Nguyên và các Chi nhánh ở các huyện, thị xã, thành phố sẽ chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 01/04/2016.
Sau khi triển khai thực hiện, có thể nhận thấy được những sự thay đổi,
những điểm mới trong quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những
khó khăn cần khắc phục khi thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai một cấp.
Bước đầu thực hiện mơ hình Văn phịng đăng ký đất đai một cấp vẫn cịn
nhiều khó khăn, thách thức như: việc luân chuyển hồ sơ không thuận lợi, sự
phối hợp với các cơ quan, tổ chức cịn kém, khơng thể sử dụng bộ thủ tục
hành chính dùng chung tại UBND các huyện, thị xã, thành phố...
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, khắc phục những khó
khăn, hạn chế của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên nói chung cũng như tại Thị xã Phổ Yên nói riêng và tiến tới việc

chuẩn hóa hệ thống Văn phịng đăng ký đất đai theo mơ hình của các nước
trên thế giới, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện đại. Xuất phát từ những lý
do trên, đồng thời được sự đồng ý và hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang Thi,
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn
2016 - 2019”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019.
- Đánh giá được những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã
Phổ Yên.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
 Đề tài góp phần cung cấp cơ sở cho việc đề xuất hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai hợp lý, hiệu quả và hồn thiện hơn.
 Góp phần bổ sung, nâng cao và hồn thiện các chính sách liên quan đến
tổ chức hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai nhằm nâng cao hiệu quả
công tác của văn phòng.
- Ý nghĩa thực tiễn:
 Đánh giá được thực trạng và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên sau khi chuyển sang mơ hình một
cấp, chỉ ra được những mặt hạn chế tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã
Phổ Yên trong thời gian tới.
 Là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức, đồng thời cũng là cơ hội
thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai
1.1.1. Cơ sở lý luận của hoạt động đăng ký đất đai
1.1.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành
chính và đăng ký đất đai
Cải cách hành chính ở Việt Nam là một cơng việc mới mẻ, diễn ra trong
điều kiện thiếu kiến thức và kinh nghiệm về quản lý nhà nước trong thời kỳ
mới, có nhiều vấn đề phải vừa làm, vừa tìm tịi rút kinh nghiệm. Vì vậy, việc
hình thành quan niệm, những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo cơng cuộc cải cách
hành chính cũng như việc đề ra những nội dung, chủ trương, phương hướng,
giải pháp thực hiện trong từng giai đoạn là một q trình tìm tịi sáng tạo
khơng ngừng, là cả một quá trình nhận thức liên tục, thống nhất trong tiến
trình đổi mới được khởi đầu từ Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt
Nam năm 1986.
Sau khi Quốc hội ban hành Luật Đất đai năm 2013, Bộ TN&MT đã trình
Chính phủ ban hành 6 Nghị định, đồng thời Bộ cũng đã phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan ban hành theo thẩm quyền 35 Thông tư và Thông tư liên

tịch quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên tinh thần cải cách thủ tục hành
chính theo hướng đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp giảm tối đa chi phí thực hiện TTHC.
Tổng số TTHC về đất đai là 41 thủ tục đối với nơi đã thành lập Văn
phòng đăng ký đất đai một cấp (giảm 30 thủ tục), 62 thủ tục đối với nơi chưa
thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp (giảm 9 thủ tục).
Trong thời gian qua, Bộ TN&MT đã tích cực rà sốt, bãi bỏ một số thủ
tục hoặc công việc không cần thiết trong giao đất, cho thuê đất và đăng ký cấp
giấy chứng nhận theo hướng bãi bỏ một số công việc thuộc thẩm quyền của
cấp xã, phường trước đây như xác nhận tình trạng tranh chấp đối với trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
hợp đăng ký cấp GCN mà người sử dụng có giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (đây là nội dung gây nhiều ách
tắc nhất trong quá trình cấp GCN trước đây), lập phương án giao đất ở, lập
hội đồng tư vấn giao đất của xã trong trường hợp giao đất cho hộ gia đình, cá
nhân tại nơng thơn.
Quy định cụ thể nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC
thông qua bộ phận một cửa, giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại
trong quá trình thực hiện.
Thời gian trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng q 03
ngày làm việc sau khi có kết quả giải quyết TTHC, trừ thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính.
Đối với các địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp,
các tổ chức sử dụng đất được phép nộp hồ sơ tại các Chi nhánh nơi gần nhất

(đối với địa phương chưa có Văn phịng đăng ký một cấp, tổ chức phải nộp hồ
sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở TN&MT), qua đó đã giúp tiết
kiệm được thời gian và chi phí đi lại trong quá trình thực hiện TTHC.
So với quy định trước đây, thời gian thực hiện TTHC giảm đối với tất cả
các thủ tục, đặc biệt đối với thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phịng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng, lợi ích quốc
gia. Cụ thể:
- Cho phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện thu hồi đất
trước khi hết thời hạn thông báo thu hồi đất (trước 90 ngày đối với đất nông
nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp) nếu người sử dụng đất trong
khu vực thu hồi đất đồng ý.
- Bổ sung quy định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc trong trường hợp
người sử dụng đất không hợp tác để đảm bảo thời gian kiểm đếm.
- Bỏ quy định về xây dựng và phê duyệt phương án tổng thể bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
- Cho phép ủy quyền thu hồi.
- Quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được thực hiện trong cùng một ngày.
- Bổ sung quy định mới thời gian chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho
người có đất thu hồi (30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất), thủ tục đăng
ký cấp GCN giảm thời gian thực hiện từ 5 - 25 ngày so với trước đây. Ở một
số địa phương thí điểm mơ hình đăng ký quyền sử dụng đất thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký giảm, loại bỏ một số loại giấy tờ cần phải nộp trong

thành phần các loại hồ sơ.
Bên cạnh việc đơn giản hóa TTHC và loại bỏ một số loại giấy tờ phải
nộp, đã bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký lập dạng số đối với địa
phương đã triển khai thực hiện đăng ký điện tử, bổ sung quy định giao dịch
điện tử, quy định cụ thể việc cung cấp thơng tin, ln chuyển hồ sơ giữa Văn
phịng đăng ký đất đai, cơ quan thuế và kho bạc trong việc phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không yêu cầu nhà đầu tư phải nộp
trích lục bản đồ địa chính. Liên thơng thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
thẩm định điều kiện giao đất cho thuê đất đối với các dự án đầu tư.
Các định hướng tiếp tục được tập trung vào việc rà sốt, hồn thiện thể
chế, chính sách trong lĩnh vực đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa
cho người dân và doanh nghiệp, đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống thông tin
đất đai hiện đại, đa mục tiêu. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào
tất cả các khâu trong cơng tác của q trình giải quyết TTHC như tiếp nhận
hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và giải quyết hồ sơ. Đồng thời, tiếp tục kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các TTHC về đất đai, thường
xuyên rà soát, cập nhật và công bố công khai các TTHC về đất đai. Đặc biệt,
Bộ cũng sẽ tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực thi các quy định về TTHC về đất đai tại các địa phương, xử lý
nghiêm và kịp thời các trường hợp vi phạm trong việc quy định thêm thủ tục,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
hồ sơ, không thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch TTHC. Thời
gian ký, cấp GCN giảm 1/3 đến 1/2 thời gian so với trước đây (Haminhgiap,
2019).

1.1.1.2. Các lý luận cơ bản của hoạt động đăng ký đất đai
* Khái niệm về đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Theo quy định tại Điều 95, Luật Đất đai năm 2013 thì:
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được
giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký
lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai
thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký
điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
3. Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp
Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi
tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa
đất;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





8
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình
thức Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở
hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với
đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng
ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ
điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




9
quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước
có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.
6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k
và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn khơng q 30 ngày, kể từ ngày có
biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động;
trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được
tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
7. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời
điểm đăng ký vào Sổ địa chính (Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013).
* Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
Theo quy định tại Điều 97, Luật Đất đai năm 2013 thì: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu
tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.”.

* Khái niệm về hồ sơ địa chính
Theo thơng tư 24/2014/TT-BTNMT quy định: “Hồ sơ địa chính là hồ sơ
phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất, làm cơ sở để bảo hộ
quyền hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là hệ thống các tài liệu chứa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




10
đựng các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của các thửa đất
trong mỗi đơn vị hành chính cấp xã.
Hồ sơ địa chính bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất
đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu GCN quyền sử dụng đất. Bản đồ
địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai có nội
dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số để phục vụ cho quản lý
đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất
đai ở cấp xã.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất sau đây:
 Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
 Người sử dụng thửa đất.
 Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
 Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.
 Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thơng tin khác có liên quan.”
1.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai
 Luật Đất đai năm 2013;

 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai;
 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
 Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài ngun và Mơi trường;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
 Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
 Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2014 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
 Thơng tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Mơi trường quy định về hồ sơ địa chính;
 Thơng tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04
tháng 4 năm 2015 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
 Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án thí điểm tồn hệ thống Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thành một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
 Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
 Quyết định số 244/QĐ-STNMT Ngày 14/6/2016 của Sở Tài ngun
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




12
và Mơi trường ban hành quy trình Cấp đổi, cấp lại và đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
 Quyết định số 44/QĐ-STNMT ngày 23/01/2018 của Sở Tài Nguyên
và Môi Trường về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
1.2. Các quy định về nội dung hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai
Theo thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04
tháng 04 năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cầu tổ

chức và cơ chế hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Mơi trường, quy định như sau:
“Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Tài nguyên và Mơi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất
hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp
thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Văn phịng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng;
được Nhà nước bố trí văn phịng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
Giấy chứng nhận).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản
lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận,
quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng,
quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử

dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận.
8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với
năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công
tác được giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai
Văn phòng đăng ký đất đai có Giám đốc và khơng q 02 Phó Giám đốc.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn phịng đăng ký
đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh), phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Cơ cấu tổ chức

a) Phịng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phịng Kế hoạch - Tài chính (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết
định thành lập đối với Văn phòng đăng ký đất đai có từ 15 Chi nhánh trở lên);
c) Phịng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận;
d) Phịng Thơng tin - Lưu trữ;
đ) Phịng Kỹ thuật địa chính;
e) Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà
nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật.
Chi nhánh có Giám đốc, khơng q 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên
môn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Chi nhánh Văn phịng
đăng ký đất đai.
Giám đốc Sở Tài ngun và Mơi trường quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh
trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm
Trưởng phịng, Phó Trưởng phòng của Văn phòng đăng ký đất đai và Giám
đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phù hợp
với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
3. Biên chế, số lượng người làm việc của Văn phòng đăng ký đất đai
được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Cơ chế hoạt động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





15
1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Nguồn kinh phí của Văn phịng đăng ký đất đai
a) Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự
nghiệp) theo quy định hiện hành;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa
lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kinh phí khác.
b) Nguồn thu sự nghiệp, gồm:
- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định
của Nhà nước;
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả
năng của đơn vị;
- Thu khác (nếu có).
c) Nội dung chi, gồm:
- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ
cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền cơng; các khoản
phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành; dịch vụ cơng cộng;
văn phịng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×