Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây ruột gà dạng húng (spermacoce ocymoides) họ cà phê (rubiaceae)​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 78 trang )

BỘ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Long Hải

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CAO ETHYL ACETATE CỦA
CÂY RUỘT GÀ DẠNG HÚNG

(Spermacoce ocymoides)
HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


BỘ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Long Hải

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA
HỌC CAO ETHYL ACETATE CỦA
CÂY RUỘT GÀ DẠNG HÚNG


(Spermacoce ocymoides) HỌ CÀ PHÊ
(RUBIACEAE)
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số: 8 44 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Nguyễn Long Hải, là học viên cao học chuyên ngành Hóa Hữu cơ,
khóa 27 của Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tơi cam đoan rằng: Luận văn Thạc sĩ Hóa học “Khảo sát thành phần
hóa học cao ethyl acetate của cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) họ Cà
phê
(Rubiaceae)” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết,
với các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và có trích
dẫn đầy

đủ.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
TP. Hồ Chí Minh ngày 30 tháng 03
năm 2019 Học viên cao
học


Nguyễn Long Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình theo học ngành Hóa Hữu cơ – khoa Hóa học – trường
Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và q trình nghiên cứu, thực hiện
luận văn, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ
giáo. Ngồi ra, tơi cịn nhận được sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn
bè. Nhân dịp này, tơi xin chân thành cảm ơn tất cả q thầy cơ giáo, gia
đình và bạn bè đã giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, người đã tận tâm hướng dẫn giúp chúng tơi
hồn thành luận văn này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ
trong hội đồng khoa học đã đóng góp ý kiến để luận văn của tơi hồn thiện
hơn.
Trong q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã hết sức cố
gắng nhưng do năng lực của bản thân có hạn nên luận văn này chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tơi rất mong muốn nhận được sự
đóng góp ý kiến chân thành của q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp để luận
văn của tơi được hồn thiện hơn.


iii

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

C


Mũ đơ rộng
n (broad
i
Chloroform

COSY

Tương quan H-H (COrrelation SpectroscopY)

d

Mũi đôi (doublet)

dd

Mũi đôi-đôi (doublet of doublets)

brs

bd

EA
HMBC
HSQC
H
HR-ESI-MS
J
m
Me

NMR
NOESY
ppm
s
SKLM
SKC
t
1D/2D-NMR

singlet)

Mũi đôi-đôi-đôi (doublet of doublet of doublets)


iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT
1

Hình 1.1. Hình ảnh cây

2

Hình 3.1. Cấu trúc hợp

3

Hình 3.2. Cấu trúc h


4

Hình 3.3. Một số tươn

5

Hình 3.4. Cấu trúc h

6

Hình 3.5. Cấu trúc hợp

7

Hình 3.6. Một số tươn

8

Hình 3.7. Cấu trúc hợ

9

Hình 3.8. Một số tươn

10

Hình 3.9. Một số tươn

11


Hình 3.10. Cấu trúc h

12

Hình 3.11. Một số tươ

13

Hình 3.12. Cấu trúc h

14

Hình 3.13. Cấu trúc h

15

Hình 3.14. Một số tươ


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1
2

3


Bảng 1.1. Dược tính

Bảng 1.2. Phân tích th
gà dạng húng

Bảng 1.3. Thành phầ
Spermacoce

4

Bảng 2.1. Kết quả sắ

5

Bảng 2.2. Kết quả sắ

6

Bảng 2.3. Kết quả sắ

7

Bảng 2.4. Kết quả sắ

8

Bảng 2.5. Kết quả sắ

9


Bảng 2.6. Kết quả sắ

10

Bảng 2.7. Kết quả sắ

11

Bảng 3.1. Dữ liệu phổ

12

Bảng 3.2. Dữ liệu phổ

13

Bảng 3.3. Dữ liệu phổ

14

Bảng 3.4. Dữ liệu phổ

15

Bảng 3.5. Dữ liệu phổ

16

Bảng 3.6. Dữ liệu phổ


17

Bảng 3.7. Dữ liệu phổ


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1

2

Sơ đồ 2.1. Quy trình đi
acetate

Sơ đồ 2.2. Quy trình c
S4, S6


vii

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1.1. Phổ 1H−NMR của hợp chất S1
Phụ lục 1.2. Phổ 13C−NMR của hợp chất
S1 Phụ lục 2.1. Phổ 1H−NMR của hợp chất
SA Phụ lục 2.2. Phổ 13C−NMR của hợp
chất SA Phụ lục 2.3. Phổ HSQC của hợp

chất SA Phụ lục 2.4. Phổ HMBC của hợp
chất SA Phụ lục 3.1. Phổ 1H−NMR của hợp
chất S4 Phụ lục 3.2. Phổ 13C−NMR của
hợp chất S4 Phụ lục 4.1. Phổ 1H−NMR của
hợp chất S8

Phụ lục 4.1.1. Phổ 1H−NMR dãn rộng của hợp
chất S8 Phụ lục 4.1.2. Phổ 1H−NMR dãn rộng của
hợp chất S8 Phụ lục 4.2. Phổ

13C−NMR

của hợp

chất S8

Phụ lục 4.2.1. Phổ

13C−NMR

chất S8 Phụ lục 4.2.2. Phổ

dãn rộng của hợp
13C−NMR

dãn rộng

của hợp chất S8 Phụ lục 4.3. Phổ DEPT của
hợp chất S8
Phụ lục 4.3.1. Phổ DEPT dãn rộng của hợp

chất S8 Phụ lục 4.4. Phổ COSY của hợp
chất S8 Phụ lục 4.5. Phổ HSQC của hợp
chất S8
Phụ lục 4.5.1. Phổ HSQC dãn rộng của hợp
chất S8 Phụ lục 4.6. Phổ HMBC của hợp
chất S8
Phụ lục 4.6.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp
chất S8 Phụ lục 5.1. Phổ 1H−NMR của hợp
chất S3
Phụ lục 5.2. Phổ 13C−NMR của hợp chất
S3 Phụ lục 5.3. Phổ COSY của hợp chất


S3 Phụ lục 5.4. Phổ HSQC của hợp chất
S3 Phụ lục 5.5. Phổ HMBC của hợp chất
S3

Phụ lục 5.5.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất S3


viii
Phụ lục 5.5.2. Phổ HMBC dãn rộng của hợp
chất S3 Phụ lục 5.6. Phổ NOESY của hợp
chất S3
Phụ lục 6.1. Phổ 1H−NMR của hợp chất
S5 Phụ lục 6.2. Phổ 13C−NMR của hợp
chất S5 Phụ lục 6.3. Phổ COSY của hợp
chất S5 Phụ lục 6.4. Phổ HSQC của hợp
chất S5 Phụ lục 6.5. Phổ HMBC của hợp
chất S5 Phụ lục 7.1. Phổ 1H−NMR của

hợp chất S6
Phụ lục 7.1.1. Phổ 1H−NMR dãn rộng của hợp
chất S6 Phụ lục 7.1.2. Phổ 1H−NMR dãn rộng của
hợp chất S6 Phụ lục 7.2. Phổ

13C−NMR

của hợp

chất S6

Phụ lục 7.3. Phổ COSY của hợp chất S6
Phụ lục 7.4. Phổ HSQC của hợp chất S6
Phụ lục 7.4.1. Phổ HSQC dãn rộng của hợp
chất S6 Phụ lục 7.5. Phổ HMBC của hợp
chất S6
Phụ lục 7.5.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất
S6 Phụ lục 7.6. Khối phổ HR-ESI-MS của hợp
chất S6


ix

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. ii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................... v

DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................................. vi
DANH MỤC PHỤ LỤC...................................................................................................................... vii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu

2

4.2. Phạm vi nghiên cứu

2

5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về chi Spermacoce.............................................................................................. 3
1.2. Tổng quan về cây Spermacoce ocymoides Burm.f.............................................. 3
1.2.1. Giới thiệu chung

3

1.2.2. Mô tả thực vật

3

1.2.3. Nghiên cứu về dược tính của cây Spermacoce ocymoides Burm.f.


4

1.3. Nghiên cứu về dược tính của một số lồi trong chi Spermacoce......................... 5
1.4. Nghiên cứu thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce..................... 8
1.4.1. Thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
1.4.2. Cơng thức hóa học một số hợp chất trong chi Spermacoce

8
12

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................................... 17
2.1. Hóa chất, thiết bị..................................................................................................................... 17


x
2.1.1. Hóa chất

17

2.1.2. Thiết bị

17

2.2. Thu hái và xử lý mẫu............................................................................................................. 17
2.3. Điều chế các loại cao........................................................................................................ 17
2.4. Phân lập một số chất hữu cơ trong cao ethyl acetate................................ 18
2.4.1. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1

19


2.4.1.1. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1.4

19

2.4.1.2. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1.5

20

2.4.2. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA2

21

2.4.3. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA4

21

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................................ 26
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất S1......................................................................................... 26
3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất SA.......................................................................................... 27
3.3. Khảo sát cấu trúc hợp chất S4........................................................................................... 28
3.4. Khảo sát cấu trúc hợp chất S8........................................................................................... 30
3.5. Khảo sát cấu trúc hợp chất S3........................................................................................... 32
3.6. Khảo sát cấu trúc hợp chất S5........................................................................................... 35
3.7. Khảo sát cấu trúc hợp chất S6........................................................................................... 38
KẾT LUẬN............................................................................................................................................. 42
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI........................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 45


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Việt Nam nằm trong vung đới gió mua đã tạo điều kiện cho sự phát triển
nhiệt thảm thực vật vô cung phong người đã khai thác nhiều tính năng của các
phú. Con cây phục vụ cho đời loài sinh hoạt, nhất là dung để chữa bệnh
sống, sản xuất và gan, tiểu đường, như: bệnh
thận, …
Họ Cà phê (Rubiaceae) nổi tiếng với sự đa về lồi, có khoảng 13000
lồi với hơn
620 chi và một số lồi thuộc họ này có tác dụng chữa rối loạn tiêu hóa, sốt

[1]. Trong

đó, chi Spermacoce có khoảng 280 lồi phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới của châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Âu. Một số lồi của
các chi này có vai trị quan trọng trong y học cổ truyền ở châu Phi, châu
Á, châu Âu và Nam Mỹ. Một trong số những cách sử dụng này là điều
trị sốt rét, tiêu chảy, các vấn đề tiêu hóa, bệnh ngồi da, sốt xuất
huyết, nhiễm trung đường tiết niệu và đường hô hấp, đau đầu, viêm
mắt và nướu răng, …[2].
Cho đến hiện nay, có hơn 60 hợp chất đã được cơng bố từ các
lồi của chi
Spermacoce bao gồm alkaloid, iridoid, flavonoid, terpenoid và các hợp chất
khác. Các nghiên cứu đã cho thấy rằng chiết xuất từ các lồi thuộc chi
Spermacoce cũng như các hợp chất cơ lập được từ chi này có hoạt tính sinh
học đa dạng, bao gồm kháng viêm,
chống ung thư, kháng khuẩn, nhiễm trung, chống oxy hóa, tiêu hóa, chống
loét, ...[2]. Ở Việt Nam, cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) được

sử dụng chữa

đau đầu, nấm da, eczema, loét, hắc lào [3]. Tuy nhiên các nghiên cứu về
thành phần hóa học chưa được tìm thấy. Với mong muốn làm rõ thêm
thành phần hóa học, từ đó hiểu thêm về tác dụng chữa bệnh của cây và
đóng góp những chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y
học cổ truyền Việt Nam, chúng tôi chọn đề tài “Khảo sát thành phần hóa
học cao ethyl acetate của cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides), họ Cà phê
(Rubiaceae)” để nghiên cứu.


Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thành phần hóa học cao ethyl
acetate của cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) thu hái ở Long An
bằng các phương pháp cơ lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp
chất hữu cơ. Hy vọng kết quả nghiên


2
cứu sẽ có nhiều đóng góp về thành phần hóa học của cây, giúp định hướng sử
dụng trong
y học của cây Spermacoce ocymoides.

2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thành phần hóa học của phân đoạn cao ethyl acetate
của cây Ruột gà dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., thuộc họ Cà phê
(Rubiaceae).

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Cô lập và xác định được cấu trúc một số hợp chất từ cao ethyl
acetate của cây Ruột gà dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà

phê (Rubiaceae).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên

cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cây Ruột gà dạng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà phê
húng được thu hái tại Long (Rubiaceae) năm 2016 được định danh bởi TS.
An vào Sinh học nhiệt đới Đặng Văn Sơn, Viện
miền Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của
cây Ruột gà dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà phê
(Rubiaceae).
5. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp ngâm dầm để điều chế cao ethanol ban
đầu.
Dung phương pháp chiết lỏng lỏng với n-hexane, ethyl acetate
để điều chế các cao phân đoạn.
Dung phương pháp sắc kí cột kết hợp với sắc kí lớp mỏng đối với
các phân đoạn của cao ethyl acetate để phân lập một số hợp chất.
Xác định cấu trúc các hợp chất tinh khiết bằng các phương
pháp phổ nghiệm như 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT, COSY, HSQC, HMBC, …


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Spermacoce
Họ Rubiaceae với 620 chi và khoảng 13000 loài, phân bố chủ yếu không chỉ ở các

vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, mà cịn ở các vung ơn đới và vùng lạnh của châu
Âu và Bắc Canada. Tại Brazil, họ này bao gồm khoảng 130 chi và 1500 loài phân bố trên
thảm thực vật khác nhau. Chi Spermacoce là chi lớn và phổ biến của họ Rubiaceae phân
bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Âu [1].
Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) là một trong những loài cây
thuộc chi

Spermacoce.
1.2. Tổng quan về cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
1.2.1. Giới thiệu chung
Tên thường: Ruột gà dạng húng.
Tên khoa học: Spermacoce ocymoides Burm. f.
Tên đồng danh là Borreria ocymoides (Burm. F).DC.
Thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) [3].
Hệ thống phân loại khoa học
Họ: Cà phê (Rubiaceae), chi: Spermacoce, lồi: S. ocymoides
1.2.2. Mơ tả thực vật
Cây mọc hằng năm, bị ở đất, cao 10-40 cm, thân vng. Lá giống với lá
bạc hà (húng cây), dày, không lông. Lá kèm đính thành phiến có 4-5 lơng to.
Cụm hoa xim co ở nách lá, tràng màu trắng, cánh hoa có ít lơng ở trong. Quả
nang hai hạt, dài, đen [3].

Hình 1.1. Hình ảnh cây Spermacoce ocymoides Burm.f.


4

1.2.3. Nghiên cứu về dược tính của cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
Năm 1991, R.U.B. Ebana và cộng sự đã nghiên cứu trên lá của cây
Spermacoce ocymoides Burm.f. Kết quả cho thấy cao chiết nước và alkaloid thể hiện

khả năng kháng
vi khuẩn Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae [4].

Cao chiết nước-ethanol và các alkaloid có khả năng kháng các vi khuẩn
Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli và Streptococcus [4].
Năm 2009, C.N. Okwuosa và cộng sự đã nghiên cứu trên lá của cây
Spermacoce ocymoides Burm.f. cho thấy cao chiết nước và cao chiết methanol ở
liều lượng 800 mg/kg có tác dụng làm tăng khả năng vận động dạ dày từ
6.1% đến 22.5%. Thuốc nhuận tràng bisacodyl (5 mg/kg) có tác dụng làm tăng
khả năng vận động của dạ dày thêm 17.4%. Nếu dùng kết hợp bisacodyl (5
mg/kg) với cao chiết nước hoặc cao chiết methanol, khả năng vận động của dạ
dày tăng lên đáng kể lần lượt ở mức 67.8% và 70.1%. Ngồi ra, cao chiết nước
và cao chiết methanol cịn thể hiện khả năng chống loét dạ dày lần lượt là 89 và
95.8% tương đương với khả năng bảo vệ loét của cimetidine (96.9%) [5].
Năm 2012, R. Sundhararajan và V. Ravichandiran đã tiến hành nghiên cứu
hoạt tính kháng viêm trên tồn bộ cây Spermacoce ocymoides Burm.f. với cao chiết nhexane, ethyl acetate và ethanol được thử nghiệm trên chuột bị gây viêm bởi
carrageenan, chất đối chứng dương là indomethacin. Kết quả khi thử nghiệm với liều
lượng 100-200 mg/kg thể trọng chuột cho thấy cao chiết ethanol thể hiện hoạt tính
kháng viêm đáng kể hơn so với cao chiết n-hexane và ethyl acetate, cụ thể phần
trăm ức chế của các cao ethanol, ethyl acetate, n-hexane lần lượt là 56.01; 16.70;
10.84% và của chất đối chứng dương là 80.84% (với liều lượng 10 mg/kg) [6].
Năm 2017, S. A. Adesegun và cộng sự đã nghiên cứu khả năng chống sốt rét và
chống oxy hóa của các cao methanol, n- hexane, dichloromethane, ethyl acetate và
nước. Kết quả cho thấy rằng, cao chiết có tác dụng chống ký sinh trùng sốt rét Plasmodium
berghei NK65. Cụ thể khi thử nghiệm các cao chiết trên với liều 250 và 500 mg/kg với chất
đối chứng dương chloroquine (10 mg/kg), kết quả cho thấy rằng cao chiết ethyl acetate có
tác dụng ngăn chặn kí sinh trùng cao nhất là 87.31% (với liều lượng 250 mg/kg), của
chất đối chứng dương là 95.45% [7]. Ngoài ra, cao chiết methanol được thử



5
nghiệm về khả năng chống oxi hóa với phương pháp bắt gốc tự do DPPH,
chất đối chứng dương là vitamin C. Kết quả cho thấy cao chiết methanol thể
hiện tác dụng chống oxi hóa với IC50=1.85 mg/ml [7].
1.3. Nghiên cứu về dược tính của một số lồi trong chi Spermacoce
Các nghiên cứu về dược tính của một số lồi cây trong chi Spermacoce
được trình

bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Dược tính một số lồi trong chi Spermacoce
Hoạt

Nghiên cứu

tính

trên các lồi

S. articularis

Kháng
khuẩn

S. eupatorioides

S. verticillata

S. verticillata



S. hispida

Kháng
nấm

S. articularis

S. articularis
Kháng
viêm

S. hispida

S. hispida

Chống
máu
nhiễm
mỡ

S. hispida


S. articularis

Chống
oxi hóa

S. hispida


S. hispida

Chống
oxi hóa

Chống
ung thư

S. hispida

S. pusilla

S. articularis
Bảo vệ
gan

S. hispida

Bệnh
tim

S. hispida

mạch
Thuốc
trừ sâu

S. verticillata



8

1.4. Nghiên cứu thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
Năm 2013, M. Jeyachandran và cộng sự đã thực hiện các phản ứng
định tính một số nhóm hợp chất có trong S. ocymoides thu hái ở
Alwarkurichi (Ấn Độ) [8]. Kết quả định tính được trình bày ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân tích thành phần hóa học cơ bản trong cây Ruột gà dạng húng
STT

Nhóm hợp chất
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Steroid
Triterpenoid

10
(+) có hiện diện, (-) khơng hiện diện

Aromatic acid

Đường khử


Alkaloid
Phenolic
Saponin
Xanthoprotein
Tannin
Flavonoid

1.4.1. Thành phần hóa học một số loài trong chi Spermacoce
Do các nghiên cứu về thành phần hóa học trên cây Ruột gà dạng húng
cịn ít nên chúng tơi xin trình bày thành phần hóa học của một số cây cung
chi. Năm 2012, L. M. Conserva và cộng sự đã tổng hợp các nghiên cứu về
thành phần hóa học thuộc chi Spermacoce, các hợp chất (1) - (43) và (53) - (73)
[2]. Năm 2015, Y. Luo và cộng sự đã cơ lập từ lồi S. latifolia một số hợp chất
(44) - (52) thuộc triterpenoid [35]. Ngoài ra,

hợp chất benzo[g]isoquinoline-5,10-dione
Spermacoce exilis (74) [32]. Các hợp chất này được trình bày trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce

Hợp chất
CÁC HỢP CHẤT ALKALOID
Borrecarpine (1)
Borrecoxine (2)


Borreline (3)
Borrerine (4)


9


Borreverine (5)
Dehydroborrecapine (6)
(-)-Emetine (7)
Isoborreverine (8)
Spermacoceine (9)
Verticillatine A (10)
Verticillatine B (11)
CÁC HỢP CHẤT IRIDOID
Asperuloside (12)

Asperulosidic acid (13)
6-O-Acetylscandoside (14)
Borreriagenin (15)
Daphylloside (16)
Deacetylasperuloside (17)
Deacetylasperulosidic acid (18)
Feretoside (19)
6’-O-(2-Glyceryl)scandoside
methyl ester (20)
6α-Hydroxyadoxoside (21)
10-Hydroxyloganin (22)
Methyl deacetylasperulosidate
(23)
Scandoside (24)
CÁC HỢP CHẤT FLAVONOID
Astragalin (25)
Isorhamnetin (26)



Kaempferol 3-O-β-ᴅglucopyranoside (27)
Kaempferol 3-O-rutinoside (28)
Quercetin (29)


×