Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nhà nước về đầu tư phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG MINH THÀNH

QUẢN
HU

NHÀ NƢỚ VỀ Đ U TƢ PH T TRIỂN CÁC
INH TẾ TR N ĐỊ
ÀN TỈNH TH NH HO

LUẬN VĂN THẠ SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG MINH THÀNH

QUẢN
HU

NHÀ NƢỚ VỀ Đ U TƢ PH T TRIỂN CÁC
INH TẾ TR N ĐỊ
ÀN TỈNH TH NH HO


Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠ SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG

Hà Nội – 2016


ỜI

M ĐO N

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận
văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong luận văn này khơng sao chép của bất kì luận văn nào và khơng đƣợc
cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
T
Tác giả luận văn

T
Trƣơng Minh Thành


ỜI ẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - TS. Nguyễn Tiến Hùng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tơi hồn thành luận
văn này.

Tơi xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các mơn cơ
sở, đó là nền tảng giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi nghiên cứu, thu thập số liệu và truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn này.
H
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
H
Học viên

T
Trƣơng Minh Thành


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU; CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ .............. 5

1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU………………………………………………5
1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU KINH TẾ……………………………………………….10
1.2.1 Khái niệm khu kinh tế ................................................................................. 10
1.2.2 Đặc điểm, vai trò khu kinh tế ...................................................................... 11
1.3 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ ...... 14
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế ........................................................................................................................... 14

1.3.3 Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ................ 19
1.3.4 Nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ................ 20
1.3.5 Các tiêu chí phản ánh quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế25
1.3.6 Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế ........................................................................................................................... 27
1.4 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ Ở
MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG .............................................................................................. 31
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ở một
số địa phƣơng ....................................................................................................... 31
1.4.2 Gợi ý trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế đối với
tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 36
2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ……………………………………………....36


2.2 Phƣơng pháp điều tra ……………………………………………………….36
2.3 Cách thức điều tra …………………………………………………………..39
2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ………………………………………………….39
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI
ĐOẠN 2010 - 2015 ..................................................................................................... 441
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............................................................................................. 41
3.1.1 Tổng quan các điều kiện tỉnh Thanh Hóa ảnh hƣởng đến hoạt động đầu tƣ
phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh .......................................................... 41
3.1.2 Tổng quan các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......................... 433
3.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............ 45
3.2.1 Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chiến lƣợc về đầu tƣ phát triển
các khu kinh tế ...................................................................................................... 45

3.2.2 Tổ chức thực hiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ................................................................................. 48
3.2.3 Kiểm tra, theo d i việc thực hiện các văn bản, chính sách, quy hoạch liên
quan đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ......................... 53
3.2.4 Đánh giá và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Luật, chính sách, quy
hoạch về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ........................................................... 57
3.3 THỰC TRẠNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............................................................................................. 57
3.3.1 Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 57
3.3.2 Các nhân tố khách quan........................................................................... 5959


3.4 ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............ 60
3.4.1 Đánh giá quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 trên cơ sở các tiêu chí ................................... 60
3.4.2 Đánh giá quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 theo nội dung quản lý ................................. 655
3.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 67
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025 ........................................................................ 71
4.1 ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025 ........................................... 71
4.1.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hoá đến năm
2025 ...................................................................................................................... 71
4.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển các khu kinh tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................................... 73
4.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT

TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025
....................................................................................................................................... 75
4.2.1 Tiếp tục sửa đổi, sổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ phát triển
các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ........................................................ 75
4.2.2 Tăng cƣờng phối hợp cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các
khu kinh tế ở Trung ƣơng và địa phƣơng ............................................................. 77
4.2.3 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển
các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ........................................................ 83
4.2.4 Đổi mới phƣơng thức đầu tƣ, hỗ trợ đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng khu
kinh tế từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ................................................................... 86


4.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .................................................. 90
4.3.1 Đối với Nhà nƣớc ........................................................................................ 90
4.3.2 Đối với doanh nghiệp trong khu kinh tế ...................................................... 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 93
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 97


D NH MỤ

STT

ý hiệu

HỮ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa


1

BQL

Ban quản lý

2

CN

Công nghiệp

3

CNĐT

Chứng nhận đầu tƣ

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐTM

Đầu tƣ mới


6

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tƣ

7

KCN

Khu công nghiệp

8

KKT

Khu kinh tế

9

TP

Thành phố

10

UBND

Ủy ban nhân dân


11

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

i


D NH MỤ

ẢNG IỂU

Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......................................................... 55
Bảng 3.2. Đánh giá chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN giai đoạn 2010 – 2015 ...................... 61
Bảng 3.3. Đánh giá chung về mức độ hài lịng chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN ................ 62
Bảng 3.4. Đánh giá chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa của Khối cơ quan chịu ảnh hƣởng giai đoạn 2010 – 2015 ...... 633
Bảng 3.5. Đánh giá chung về mức độ hài lịng chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối chịu ảnh hƣởng ................ 64

ii


D NH MỤ HÌNH
Hình 1.1. Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................... 10
Hình 1.2. Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh

tế …………………………………………………………………..…………...……...22
Hình 3.1. Tình hình đào tạo nghề tại các KKT trên địa bàn tỉnh ……………...……...46
Hình 3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện chính sách QLNN về ........................................... 49
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy BQL các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .............. 49
Hình 3.4. Tình hình thành lập doanh nghiệp mới trên địa bàn KKT tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2010 – 2015 ......................................................................................... 51
Hình 3.5. Kết quả thực hiện hỗ trợ thuê đất đối với doanh nghiệp trên địa bàn KKT tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2015................................................................ 52
Hình 3.6. Tình hình kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......................................................... 55
Hình 3.7. Kết quả kiểm tra đột xuất giai đoạn 2010 - 2015 ………………………………….56

Hình 3.8. Sơ đồ đánh giá chung về mức độ hài lịng chính sách QLNN về đầu tƣ phát
triển các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN ........ 63
Hình 3.9. Sơ đồ đánh giá chung về mức độ hài lịng chính sách QLNN về đầu tƣ phát
triển các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan chịu ảnh
hƣởng giai đoạn 2010 – 2015 ....................................................................... 64

iii


1


MỞ Đ U
1. Tính cấp thiết của Đề tài
1.1 Lý do chọn lựa đề tài
Việt Nam trƣớc yêu cầu Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế, việc thực hiện đầy đủ chức năng kinh tế của nhà nƣớc là vấn đề đặt ra hết
sức quan trọng và cấp thiết.

Thanh Hoá là tỉnh nằm ở Bắc Miền Trung, cách Thủ đơ Hà Nội 150 km về
phía Nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km. Phía Bắc giáp với ba tỉnh Sơn
La, Hồ Bình và Ninh Bình, phía Nam giáp tỉnh Nghệ An, phía Tây giáp tỉnh Hủa
Phăn (nƣớc Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào), phía Đơng là Vịnh Bắc Bộ. Thanh
Hố nằm trong vùng ảnh hƣởng của những tác động từ vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, các tỉnh Bắc Lào và vùng trọng điểm kinh tế Trung bộ, ở vị trí cửa ng
nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ, có hệ thống giao thơng thuận lợi nhƣ: đƣờng sắt
xuyên Việt, đƣờng Hồ Chí Minh, các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nƣớc
sâu Nghi Sơn và hệ thống sơng ngịi thuận tiện cho lƣu thông Bắc Nam, với các
vùng trong tỉnh và đi quốc tế. Với điều kiện thuận lợi này, năm 2006 chính phủ
Việt Nam đã quyết định thành lập khu kinh tế Nghi Sơn. Trong thời gian qua việc
quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển tại khu kinh tế này đã đạt đƣợc nhiều thành
tựu đáng kể. Tuy nhiên vấn đề này đã bộc lộ một số hạn chế bất cập về quản lý
nhà nƣớc đòi h i phải có sự nghiên cứu phân tích một cách có hệ thống, từ đó tìm
kiếm biện pháp khắc phục kịp thời. Nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của vấn đề,
qua quá trình nghiên cứu, học tập, tiếp cận hoạt động của khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh Thanh Hoá tác giả lựa chọn
làm đề tài luận văn thạc s .

trên

1.2. Sự phù hợp của Đề tài với chuyên ngành nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các công cụ, biện pháp, cách thức, phƣơng pháp mà nhà
nƣớc Việt Nam, UBND tỉnh Thanh Hoá đã sử dụng để tác động tới hoạt động đầu
tƣ phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá nhằm đạt đƣợc mục tiêu

1


phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025. Do vậy Đề tài "

" phù hợp với
mã ngành quản lý kinh tế, tác giả luận văn k vọng đóng góp những khuyến nghị
nhằm hồn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh Thanh Hoá mà trọng tâm là khu kinh tế Nghi Sơn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
a. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế có những nội dung cơ
bản nào?
b. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá nhƣ thế nào? Mặt tích cực? Mặt hạn chế bất cập? Nguyên nhân
của những hạn chế, bất cập?
c. Giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế của tỉnh Thanh Hố?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý luận quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế vào
việc phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên
địa bàn tỉnh Thanh Hoá, để nhận diện mặt bất cập, hạn chế và nguyên nhân, từ đó
khuyến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các
khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
 Phân tích lợi thế về địa kinh tế của các khu kinh tế của tỉnh Thanh Hoá.
 Bổ sung các nội dung quản lý Nhà nƣớc về khu kinh tế.
 Tổng kết một số kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc về khu kinh tế ở một số địa
phƣơng nhƣ Bình Dƣơng, Bắc Ninh, từ đó đƣa ra gợi ý đối với tỉnh Thanh Hóa.
 Phân tích thực trạng từ đó nhận diện bất cập, hạn chế trong quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ phát triển khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng và thuận lợi khó khăn trong cơng tác QLNN
về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

2



 Quan điểm định hƣớng phát triển khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
 Khuyến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đầu tƣ phát triển các khu
kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế trƣờng hợp nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu công cụ, biện pháp, cách thức,
phƣơng pháp mà chủ thể quản lý Nhà nƣớc cấp tỉnh sử dụng trong quy trình quản lý
nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển khu kinh tế trong phạm vi địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai
đoạn 2010 - 2015 với nội dung: Nghiên cứu phân tích thực trạng và đƣa ra quan
điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025.
Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế là đề tài tƣơng đối rộng.
Do điều kiện thời gian, hạn chế về kiến thức, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về
vấn đề môi trƣờng thể chế đầu tƣ, các công cụ quản lý mà nhà nƣớc cấp tỉnh sử
dụng để tác động tới hoạt động đầu tƣ, sản xuất; hàng hóa và dịch vụ công nghiệp;
không nghiên cứu lĩnh vực xã hội của lao động ngụ cƣ. Mặt khác Tên đề tài là
“Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá” tuy nhiên thực tế thì trên địa bàn tỉnh Thanh Hố chỉ có 1 khu kinh tế là khu
kinh tế Nghi Sơn vì vậy phạm vị nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung và khu kinh tế
Nghi Sơn.
4. Đóng góp về khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn có những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn sau đây:
 Góp phần bổ sung, sửa đổi các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ phát
triển các khu kinh tế.
 Phân tích thực trạng quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
trƣờng hợp nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.


3


 Khuyến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ phát
triển các khu kinh tế trƣờng hợp nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025.
5.

ết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội

dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu; cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc
về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu
kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QU N NGHI N ỨU; Ơ SỞ L

UẬN VÀ THỰ TIỄN QUẢN

NHÀ NƢỚ VỀ Đ U TƢ PH T TRIỂN


HU

INH TẾ

1.1 TỔNG QU N VỀ NGHI N ỨU
Ở Chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra những tài liệu cần thu thập để thực hiện đề tài
nghiên cứu nhƣ: Các số liệu thống kê, các báo cáo tổng kết thực tiễn của Bộ, Ngành
Trung ƣơng, UBND tỉnh, BQL các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, báo cáo của
các cơ quan ban ngành thuộc tỉnh Thanh Hóa.
QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT là vấn đề không mới, đã đƣợc rất nhiều
học giả, nhà quản lý nghiên cứu cơng bố trong nhiều cơng trình khác nhau. Để có
thể làm r hệ thống tri thức khoa học đã có liên quan đến đề tài “
”, tác giả xin
đƣợc trình bày thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này theo các vấn đề sau đây:
Vũ Đại Thắng (2014), “Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển KCN, KCX,
KKT”, Kỉ yếu 20 năm xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT ở Việt Nam. Tác
giả đã chỉ ra những tồn tại trong thực tiễn áp dụng các cơ chế, chính sách vào mỗi
địa phƣơng nhƣ: hội chứng ồ ạt thành lập các KCN khi chƣa đƣợc chuẩn bị k
lƣỡng; sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa phƣơng về thu hút đầu tƣ vào
KCN, các vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng và vấn đề quản lý,... Nghiên cứu này cũng
đã đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách nhằm bảo đảm cho quản lý và phát triển các
KCN trên phạm vi cả nƣớc. Vấn đề lựa chọn quy hoạch xây dựng KCN và lựa chọn
địa điểm xây dựng KCN phù hợp với đặc thù ngành và phù hợp với đối tƣợng thu
hút đầu tƣ theo cơ cấu ngành vào KCN. Tác giả cũng kiến nghị một số giải pháp cụ
thể nhƣ: cần đánh giá đúng thực trạng các KCN ở Việt Nam; nâng cao chất lƣợng
quy hoạch xây dựng các KCN Việt Nam, nhất là lựa chọn KCN, đặc biệt là vị trí đặt
KCN; coi trọng quy hoạch các khu chức năng, khu nhà ở, khu phục vụ công cộng
trong việc xây dựng và phát triển các KCN ở các địa phƣơng; thu hút chủ đầu tƣ hạ

5



tầng, thu hút các nhà đầu tƣ thứ cấp với cácchính sách ƣu đãi riêng, cơ chế quản lý
đặc thù tạo thuận lợi thúc đẩy sản xuất của DN trong KCN.
Bùi Thế Cử (2014), Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài đã đề cập đến vai trị của
phát triển cơng nghiệp, các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với sự nghiệp
CNH -HĐH và cũng nêu đƣợc những bất cập về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với
KCN, khu kinh tế nhƣng những cơng trình này chƣa có những giải pháp th a đáng
để phát triển các KCN về kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế.
Nguyễn Tuấn Anh (2013), Tăng cường công tác quản lý, giám sát sau cấp
phép đối với các dự án đầu tư trong các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận
văn Thạc sĩ Đại học Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu chỉ ra đƣợc những hạn chế nhƣ:
Khoảng 30% DN chƣa chấp hành nghiêm túc quy định của pháp luật về báo cáo
thống kê, việc nộp báo cáo của một số DN cịn mang tính hình thức, đối phó hoặc
do nghiệp vụ kế tốn, tổng hợp thực hiện báo cáo của cán bộ tại nhiều doanh nghiệp
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nên số liệu khơng chính xác, chất lƣợng báo cáo thấp;
việc này gây khó khăn cho Ban Quản lý các KCN tỉnh trong cơng tác tổng hợp cũng
nhƣ đánh giá chính xác tình hình thực hiện dự án đầu tƣ. Cơng tác xử lý vi phạm
qua giám sát của Ban Quản lý các KCN và chấp hành các biện pháp xử lý của các
DN còn hạn chế và chƣa triệt để. Việc chấm dứt dự án, thu hồi Giấy chứng nhận
đầu tƣ và thanh lý dự án đầu tƣ còn gặp vƣớng mắc, nhiều trƣờng hợp để kéo dài,
nhất là đối với một số trƣờng hợp chủ đầu tƣ nƣớc ngồi khơng triển khai thực hiện
dự án, đã b về nƣớc, các cơ quan quản lý nhà nƣớc không liên hệ đƣợc với chủ đầu
tƣ để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ. Những tồn tại chƣa đƣợc
giải quyết triệt để ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ chung. Tác giả cũng đƣa ra một
số giải pháp: Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chun mơn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý sau cấp phép; đồng thời tiếp tục tăng
cƣờng công tác phổ biến, tuyên truyền, hƣớng dẫn và đôn đốc việc chấp hành báo
cáo của các doanh nghiệp; hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thƣờng

xuyên, cụ thể đối với các dự án chậm tiến độ, có dấu hiệu vi phạm về môi trƣờng,

6


xây dựng, sử dụng lao động ...; phối hợp chặt chẽ hơn với các sở, ngành trong việc
xử lý các vi phạm của chủ đầu tƣ, đặc biệt đối với các doanh nghiệp cố tình khơng
chấp hành các biện pháp xử lý; quy định cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục và chế
tài xử lý đối với trƣờng hợp chủ đầu tƣ nƣớc ngồi khơng thực hiện dự án đầu tƣ, đã
b về nƣớc và trƣờng hợp nhà đầu tƣ không thực hiện giải thể DN, thanh dự án đầu
tƣ theo quy định.
Trần Văn Thắng (2014), Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với phát
triển các KCN, Bài đăng trên Tạp chí khu cơng nghiệp Việt Nam số 8. Nghiên cứu
đƣa ra ví dụ cụ thể của tỉnh Thanh Hóa, đánh giá thành tựu của các KCN, KCX,
những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nƣớc qua 20 năm xây dựng
và phát triển. Đồng thời đặt ra khơng ít khó khăn, hạn chế. Một trong những nguyên
nhân quan trọng là cơ chế, chính sách về KCN, KCX tuy đã tƣơng đối hoàn thiện
song vẫn còn nhiều điểm chƣa thống nhất, đồng bộ; việc phân công trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc chƣa r ràng; quyền lợi, trách nhiệm
chƣa gắn với cơ chế kiểm tra, giám sát, chế tài khuyến khích và xử phạt thực sự
chặt chẽ. Từ thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa nói riêng và các địa phƣơng trên cả nƣớc nói chung, tác giả đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN nhƣ:
hồn thiện cơng tác quy hoạch phát triển các KCN; cải cách thủ tục hành chính đối
với hoạt động đầu tƣ vào KCN; hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nƣớc đối với các
KCN; tồn thiện và nâng cao tính hấp dẫn của mơi trƣờng đầu tƣ.
Bên cạnh đó, cũng đã có 1 số tác giả đánh giá thực trạng đầu tƣ phát triển các
KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trên các tạp chí nhƣ:
Trần hịa (2013), KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa: Những bước
phát triển vững chắc, bài đăng trên tạp chí KCN Việt Nam sơ 10. Đề tài đã chỉ ra

thực trạng của KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa và vai trị quan trọng
của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trong việc nỗ lực nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nƣớc, thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra trên tất cả các lĩnh vực, tạo nền
tảng quan trọng cho tiến trình xây dựng, phát triển KKT Nghi Sơn và các KCN

7


trong những năm tiếp theo. Bên cạnh đó phát huy những thành quả của năm 2012
và phấn đấu đạt kết quả cao hơn nữa trong những năm tiếp theo, thu hút thêm nhiều
nhà đầu tƣ đến đầu tƣ tại KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh, Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn đã đặt ra một số nhiệm vụ cần thực hiện trong năm 2013 nhƣ
sau:Tập trung chỉ đạo, xây dựng phƣơng án cụ thể nhằm hạn chế tối đa những khó
khăn, vƣớng mắc về giao thơng, mơi trƣờng, tình hình an ninh trật tự… để chuẩn bị
các điều kiện tốt nhất cho dự án Lọc hóa dầu triển khai thuận lợi. Lựa chọn đơn vị
tƣ vấn triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết các KCN Ngọc Lặc, Bãi Trành,
Thạch Quảng; hoàn thành phê duyệt đồ án quy hoạch Đảo Mê – KKT Nghi Sơn và
KCN Lam Sơn – Sao Vàng. Đẩy nhanh tiến độ xây lắp các dự án đầu tƣ hạ tầng k
thuật sớm đƣa vào khai thác sử dụng. Đồng thời đẩy mạnh kêu gọi các dự án đầu tƣ
tại các KCN phía Tây quốc lộ 1A, khu đơ thị trung tâm - KKT Nghi Sơn, KCN Tây
Bắc Ga giai đoạn 2, KCN Bỉm Sơn và KCN Hồng Long. Tăng cƣờng cơng tác
kiểm tra, rà sốt, đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp theo Chỉ thị
07/CT-TTg; tích cực tìm biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ những khó khăn, vƣớng mắc cho
nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp đang hoạt động tại KKT Nghi Sơn và các KCN; kiên
quyết thu hồi các dự án triển khai không đúng tiến độ. Tăng cƣờng công tác quản lý
nhà nƣớc, thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về môi trƣờng, đất đai, tiến độ đầu tƣ xây dựng các dự án, công
tác quản lý lao động trong và ngoài nƣớc.
Hoàng Anh Thắng (2016), Thanh Hóa: KKT Nghi Sơn sẽ là trọng điểm Cơng
nghiệp-Dịch vụ ven biển của cả nước, bài đăng trên tạp trí truyền thơng pháp luật

Việt Nam sơ 9. Đề tài chỉ ra KKT Nghi Sơn là một trong 8 khu kinh tế trọng điểm
của cả nƣớc đƣợc Chính phủ ƣu tiên đầu tƣ và hỗ trợ nhiều ƣu đãi; là trung tâm
công nghiệp hiện đại hàng đầu vùng Bắc Trung Bộ. Trong đó, dự án lọc hóa dầu
mang tầm cỡ Đông Nam Á. Theo thống kê, tại giai đoạn 2011-2015, gia trị sản xuất
Công nghiệp-Thƣơng mại-Dịch vụ đạt 44.500 tỉ đồng, nộp ngân sách đạt 6.700 tỉ
đồng, xuất khẩu đạt 500 triệu USD, giải quyết việc làm cho 45 ngàn ngƣời. Đặc
biệt, nhiệm vụ trọng tâm của Thanh Hóa đề ra là đến năm 2020, KKT Nghi Sơn sẽ

8


phấn đấu trở thành trung tâm đô thị công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm
trên cả nƣớc.
Phan Hiển (2016), Thanh Hóa xây dựng hạ tầng KKT, bài đăng trên tạp chí
văn phịng chính phủ số 1. Đề tài chỉ ra việc sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa
phƣơng năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lƣơng năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
sang thực hiện đầu tƣ xây dựng hạ tầng k thuật khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Cụ
thể, Thủ tƣớng Chính phủ cho phép tỉnh Thanh Hóa chuyển tối đa khơng q 612 tỷ
đồng trong tổng số 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phƣơng năm 2015 để thực
hiện cải cách tiền lƣơng năm 2016 còn lại sang thực hiện đầu tƣ xây dựng hạ tầng
k thuật Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn và Khu Công nghiệp Lam Sơn - Sao
Vàng. Khu kinh tế Nghi Sơn đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ đồng ý mở rộng diện
tích lên 106.000 ha với mục tiêu phát triển chủ yếu là xây dựng Khu kinh tế thành
một khu vực phát triển công nghiệp tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gắn với việc
xây dựng và khai thác có hiệu quả cảng biển nƣớc sâu Nghi Sơn, trọng tâm là cơng
nghiệp lọc – hóa dầu và cơng nghiệp cơ bản. Khu kinh tế Nghi Sơn đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ đồng ý lựa chọn là một trong 5 nhóm khu kinh tế ven biển trọng điểm
giai đoạn 2013-2015 để tập trung đầu tƣ phát triển từ nguồn NSNN giai đoạn 20162017.
Trên cơ sở tổng quan các tài liệu nghiên cứu trên đây, đối với tỉnh Thanh Hóa,
để hồn thiện công tác QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh thì

việc đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nƣớc hiện nay của tỉnh cần đƣợc
nghiên cứu, phân tích, đánh giá khách quan, làm cơ sở đề xuất các cơ chế, chính
sách ƣu tiên tập trung có tính đột phá cho việc QLNN các KCN làm động lực thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng, đẩy nhanh q trình CNH-HĐH của tỉnh nói
riêng góp phần và sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.

9


- Tiến trình nghiên cứu

(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Hình 1.1. Tiến trình nghiên cứu
1.2 TỔNG QU N VỀ
1.2.1

HU

INH TẾ

hái niệm khu kinh tế

"Khu kinh tế là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư
và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định,
được thành lập theo quy định của Chính phủ". [20, tr.1]
KKT đƣợc tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu chế
xuất, khu cơng nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cƣ, khu hành
chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng KKT
Nhƣ vậy, có thể hiểu KKT là mơ hình tổ chức "khu trong khu" bao gồm các
khu đô thị, cụm dân cƣ, các KCN (công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ), khu

thƣơng mại, các khu du lịch - dịch vụ... Tất cả các "Khu" này có quan hệ hữu cơ, tác
10


động lẫn nhau, là động lực của nhauvà là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Đó là
điều kiện quan trọng bậc nhất trong quá trình thu hút đầu tƣ. KKT có nội dung hoạt
động kinh tế rộng, đa chức năng, đan xen các yếu tố kinh tế với xã hội, phát triển
công nghiệp gắn với thƣơng mại dịch vụ và sự hình thành các khu dân cƣ, khu đô
thị, khu du lịch, khu thƣơng mại tự do... là điều kiện để sử dụng chung kết cấu hạ
tầng, thu hút đầu tƣ.
So với KCN thì KKT có nhiều đối tƣợng quản lý khác nhau bao gồm yếu tố
doanh nghiệp lẫn các yếu tố khác nhƣ đô thị, du lịch, dân cƣ. . . với mơ hình "khu
trong khu" sẽ là một địa điểm rất phù hợp cho việc áp dụng những chính sách thử
nghiệm nhƣ: Tiếp tục thực hiện chủ trƣơng phân cấp, uỷ quyền quản lý từ Trung
ƣơng cho địa phƣơng, sự mở cửa một số lĩnh vực kinh tế hiện nay đang hạn chế đầu
tƣ nƣớc ngoài, một số loại hình kinh doanh chƣa từng đƣợc áp dụng tại Việt Nam
hoặc các vấn đề về thủ tục đầu tƣ, chế độ tài chính, quản lý xuất nhập khẩu, xuất
nhập cảnh và cƣ trú, thủ tục hải quan... nhằm mục tiêu cải cách nền hành chính và
cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế. Khi tác động trở
lại, những chính sách thử nghiệm này sẽ nhanh chóng hồn thiện mơi trƣờng đầu tƣ
và tăng tính hấp dẫn của KKT, đặc biệt là đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.2.2 Đặc điểm, vai trò khu kinh tế
1.2.2.1 Đặ

m

Đặc điểm tự nhiên của KKT
KKT thƣờng đƣợc xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi nhƣ gần các
đƣờng giao thơng, thuận tiện trong giao lƣu với các trung tâm kinh tế lớn, gần cảng
biển, sân bay… Ngoài ra, các KKT cịn địi h i phải có diện tích đất khá lớn, tập

trung tại một địa điểm, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thích hợp cho xây dựng các
cơng trình CN, gần nguồn nƣớc, có kết cấu hạ tầng thích hợp. Do các đặc điểm này,
nên qu đất xây dựng KKT thƣờng lấn chiếm qu đất nông nghiệp và đất đô thị.
Khi các KKT đƣợc xây dựng nhiều sẽ gây sức ép, thậm chí xung đột với nhu cầu
đất của dân cƣ. Chính vì vậy, xây dựng các KKT phải theo quy hoạch cân đối, hài

11


hoà hợp lý các khu đất giành cho sinh hoạt, cho nông, lâm nghiệp, thuỷ sản và cho
các KKT tập trung. [16, tr.9]
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật KKT
KKT thƣờng tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra các sản phẩm
công nghiệp khác nhau, đồng thời cũng sử dụng lƣợng lớn nguyên, nhiên vật liệu,
năng lƣợng và thải ra lƣợng chất thải khổng lồ. Do tính tập trung sản xuất CN ở mật
độ cao nhƣ vậy nên các vấn đề kinh tế - k thuật của KKT trở nên rất khác biệt.
Đặc điểm chính trị - xã hội của các KKT
Hơn nữa, trong quá trình vận hành các KKT thƣờng xuất hiện các vụ xung đột
giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, dễ gây thành các cuộc đình cơng,
bãi cơng lớn do tính chất lan t a và do các DN ở gần nhau. Nếu các tổ chức chính
trị, xã hội khơng khéo léo giải quyết các xung đột này có thể gây bất ổn cho cả
vùng.
Ngồi ra, KKT cũng địi h i cơ quan quản lý và điều hành chung các vấn đề
trong khu. Nếu cơ quan này không đƣợc thiết kế và vận hành tốt thì hiệu quả hoạt
động của KKT sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng.
Tóm lại, một mặt, KKT là một thực thể độc lập cả về lãnh thổ lẫn các điều
kiện sản xuất kinh doanh gắn với cơ bản của nó là sản xuất CN tập trung ở mật độ
cao. Mặt khác, KKT không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ chặt chẽ về mọi mặt
với các phần lãnh thổ khác về đầu vào, đầu ra và ảnh hƣởng ngoại sinh. Vấn đề là
làm sao để cả trong, ngồi KKT các q trình kinh tế, xã hội, tự nhiên đều diễn ra

tốt đẹp. Giải quyết yêu cầu đó là nhiệm vụ của DN kinh doanh KKT và cơ quan
quản lý nhà nƣớc.
1.2.2.2 Vai trò
Trong thực tiễn hoạt động của mình, KKT thƣờng có các vai trị sau đây:
Thứ nhất, KKT là phương thức thích hợp để phát triển CN, nhất là đối với các
nước nghèo. Để phát triển CN cần rất nhiều tiền đề. Tuy nhiên, ở các nƣớc đang
phát triển, các tiền đề này rất thiếu thốn, một phần do thiếu nguồn lực tài trợ, phần
khác do cần duy trì các ngành khác để tồn tại. Chính vì thế, xây dựng các KKT là

12


bƣớc đi hợp lý nhằm tận dụng mọi nguồn lực hiện có phát triển dần dần các ngành
CN ở địa phƣơng theo hƣớng hiện đại ngay từ đầu. Bởi vì, các nƣớc có thể tập trung
nguồn lực để trang bị cho các KKT kết cấu hạ tầng hiện đại, địa điểm thuận lợi,
thậm chí cho nó một cơ chế quản lý và chế độ ƣu đãi riêng để khuyến khích các chủ
đầu tƣ xây dựng các cơ sở sản xuất CN ở đây. [34, tr. 13]
Thứ hai, KKT tạo không gian áp dụng chính sách ưu tiên cho phát triển CN.
Thực tế cho thấy, áp dụng cùng một lúc nhiều chính sách mới ở diện rộng là hết sức
khó khăn, trong nhiều trƣờng hợp Nhà nƣớc không đủ nguồn lực hoặc chƣa chuẩn
bị đủ tiền đề do đó, KKT là nơi thích hợp để thí điểm những chính sách kinh tế mới,
đặc biệt là chính sách về thuế, đầu tƣ và đất đai.
KKT đƣợc hình thành với những điều kiện địa lý, mặt bằng, giao thông…
thuận lợi, với những ƣu đãi về giá thuê đất, về các chính sách linh hoạt và thủ tục
hành chính đơn giản tạo điều kiện để các chủ đầu tƣ giảm chi phí đầu tƣ, chi phí sản
xuất và chi phí hành chính khác. Ngồi ra, việc quy tụ các DN vào các KKT sẽ hạn
chế đƣợc việc sử dụng lãng phí đất đai, k thuật hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi
trong vấn đề xử lý môi trƣờng và quảng bá sản phẩm. Đặc biệt, trong điều kiện
nguồn vốn đầu tƣ xây dựng k thuật hạ tầng cịn thiếu, thì việc xây dựng và phát
triển các KKT có vai trị quan trọng trong việc tập trung nguồn vốn hạn hẹp đầu tƣ

vào một số khu vực trọng điểm có nhiều lợi thế so sánh hơn các khu vực khác trên
địa bàn lãnh thổ, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
Thứ ba, KKT là nơi hấp thu vốn và chuyển giao có hiệu quả những thành tựu
khoa học cơng nghệ. Do KKT đƣợc quy hoạch dựa trên cơ sở khoa học và chiến
lƣợc phát triển lâu dài của nền kinh tế, thƣờng thu hút các DN có quan hệ với nhau
về cơng nghệ, nên các DN có điều kiện hợp tác, liên kết với nhau trong việc nhập
khẩu, triển khai áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tận dụng đƣợc những lợi thế
của nƣớc đi sau, rút ngắn đƣợc khoảng cách về khoa học k thuật với các nƣớc đi
trƣớc. Tập hợp các DN liên kết, hợp tác với nhau sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí trong
lĩnh vực R&D và quyền sở hữu trí tuệ.

13


×