Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

giáo án địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.43 KB, 166 trang )

Tuần :…………
Tiết:…………
NS:
……………………
………………
ND:
……………………
……………..
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
* Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí đại lý, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á
- Cũng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
− Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên địa cầu
− Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra:
2/ Bài mới: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng.
Tính phức tạp đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố
khoáng sản.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Dựa và hình 1.1 em hãy cho biết:
-Điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á
nằm trên những vĩ độ địa lý nào?
(-Điểm cực Bắc là mũi SêLiuxKin nằm trên vĩ tuyến
77
0
44’B
-Điểm cực Nam là mũi nai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-
Lăc-ca ở 1


0
16’B)
-Nơi rộng nhất chiều Đông Tây: 9200Km, theo chiều Bắc
Nam:8500Km.
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào?
(Châu Âu, Châu Phi… )
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều
rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là
bao nhiêu Km?
Học sinh trình bày giáo viên chuẩn xác
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát 1.2 và xác định từng
I) Vị trí và kích thước
của Châu Lục
Châu Á là Châu
lục rộng nhất thế
giới, nằm kéo dài từ
vùng cực Bắc đến
cùng xích đạo.
II. Đặc điểm địa
hình và khoáng sản
1) Đặc điểm địa
1
vấn đề rồi ghi vào giấy nháp một khoảng thời gian nhất
định.
- Tên các dãy núi và các sơn nguyên chính
(Dãy núi Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, An Tai … và các
sơn nguyên chính: Trung xibia, Tây Tạng, Ẩ rập, I ran …)
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất.
- Xác định các hướng núi chính. Trong khi hướng dẫn học
sinh, Giáo viên có thể làm rõ thêm khái niệm sơn nguyên

nếu thấy học sinh chưa hiểu.
Sau khi học sinh tự nghiên cứu xong, Giáo viên yêu cầu học
sinh nêu tên các dãy núi và đồng bằng, sau đó dựa vào bản
đồ treo tường chỉ cho cả lớp thấy các đơn vị địa hình đó.
Học sinh rút ra kết luận
- Dựa vào hình 1.2 hãy cho biết?
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
hình
- Trên lãnh thổ có
nhiều hệ thống núi,
sơn nguyên cao, đồ
sộ chạy theo hai
hướng chính, nhiều
đồng bằng rộng xen
kẽ vơi nhau làm cho
địa hình bị chia sẽ
phức tạp.
2) Khoáng sản
Châu Á có nguồn
khoáng sản phong
phú phú quan trọng
nhất là dầu mỏ, khí
đốt, than, sắt và
nhiều kim loại khác
3/ Củng cố:
a.Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
b.Hãy nêu các đặc điểm của địa hình Châu Á
4/ Hướng dẫn về nhà: Xem bài: “Khí hậu Châu Á”.

---------------------//---------------------------
2
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
* Sau bài học này học sinh cần nắm
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á, mà nguyên nhân chính là do vị trí
địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Biểu đồ các đới khí hậu Châu Á
-Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiển tra:
1. HS Quan sát lược đồ vị trí địa lý Châu Á yêu cầu xác định điểm cực B, cực Nam nằm ở
vĩ độ nào? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ?
2. Nêu đặc điểm địa hình Châu Á tìm và đọc tên các dãy núi chính: HyMaLayA, Côn
Luân,Thiên Sơn ,An Tai …
2/ Bài mới: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thứơc rộng lớn
và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và
mang tính lục địa cao.
3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
-Giáo viên hướng dẫn HS tự nghiên cứu hình 2.1 với nhiệm vụ
+ Đọc tên và xác định các đới khí hậu từ vòng cực B đến vùng
xích đạo dọc theo kinh tuyến 80°Đ?

+Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội
địa?
-Giáo viên chỉ định 1 số học sinh lần lượt lên bảng trình bày
những nhận thức của mình qua phần tự nghiên cứu lược đồ.
+Giải thích tại sau khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới như
vậy?
+Học sinh trả lời => giáo viên kết luận chuẩn xác kiến thức.
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 hãy chỉ một trong
các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc
đới đó.
HS: Đới khí hậu cận nhiệt đới gồm các kiểu khí hậu.
Kiểu cận nhiệt ĐTH
Kiểu cận nhiệt gió mùa
Kiểu núi cao
Đới ôn đới
Ôn đơi lục địa
Gió mùa
Hải dương => khí hâu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau
GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao Châu Á có nhiều đới khí
hậu khác nhau do đâu?
HS nghiêng cứu SGK trả lời
GV gọi học sinh trả lời
GV: Kết luận , chuẩn xác lại kiến thức
(Do tác động địa hình, vị trí địa lí..,)
Hoạt động2: (Thảo luận tổ hoặc nhóm)
Sự phân công của giáo viên
+ Nhóm 1: Quan sát hình 2.1 hãy chỉ các khu vực thuộc các
kiểu khí hậu gió mùa?
+ Nhóm 2: Cho biết kiểu khí hậu gió mà có những đặc điểm
chung gì đáng chú ý.

Sau khi nhóm thảo luận xong, giáo viên chỉ định đại diện các
nhóm lên trình bày ý kiến của mình.
Cuối tiết học giáo viên tổng kết khắc sâu cho học sinh các
nội dung chính sau:
* Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng và những nguyên nhân
của sự phân hoá đó
* Khí hậu Châu A có sự phổ biến các kiểu khí hậu gió mùa và
I) Khí hậu châu Á
phân hoá rất đa dạng
a) Khí hậu Châu Á
phân hoá thành nhiều
đới khác nhau
Khí hậu Châu Á
phân hoá rất đa dạng
b) Các đới khí hậu
của Châu Á thường
phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu
khác nhau:
Khí hậu Châu Á thay
đổi theo các đới từ
Bắc xuống Nam và
theo các kiểu từ
duyên hải vào sâu
trong nội địa.
II) Khí hậu Châu Á
phổ biến là các kiểu
kí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa
1) Các kiểu khí hậu

gió mùa:
Phân bố: Nam Á,
Đông Nam Á
Đặc điểm: mùa đông
gió từ nội địa thổi ra
không khí khô, lạnh
mùa khô, mùa hạ gió
thổi từ đại dương thổi
vào lục địa, thổi tiết
nóng ẩm có mưa
4
các kiểu khí hậu lục địa cùng với nơi phân bố của cá kiểu khí
hậu đó.
nhiều.
Các kiểu khí hậu
lục địa:
Phân bố: Chủ yếu
trong các vùng nội địa
khu vực Tây Nam Á
Đặc điểm: Mùa
đông, khô lạnh, mùa
hạ khô nóng, lượng
mưa trong năm từ 200-
500 mm
3/ Củng cố:
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây, em hãy cho biết:
+ Mỗi điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
+Nêu đặc điểm về nhiệt độ lượng mưa của mỗi địa điểm
4/ Dặn dò:
 Về nhà làm bài tập số 1, 2 trong sách giáo khoa (Giáo viên hướng dẫn cách vẽ cho học

sinh)
 Cách vẽ như sau:
• Vẽ trục toạ độ Trục hoành chia thành 12 tháng mỗi tháng lấy chiều rộng 1cm, trục đứng
để ghi chỉ số nhiệt độ và lượng mưa như sau, cách chia tháng nhiệt độ và lượng mưa như sau:
nhiệt độ ghi ở cột trái, cứ 1cm chiều cao ứng với nhiệt độ 50
0
C, còn lượng mưa ghi ở cột bên
phải, cứ 1cm ứng với lượng mưa 20cm
• Biểu đồ nhiệt độ: Vẽ dạng đường biên, trị số nhiệt độ được đánh dấu giữa cột mỗi tháng.
Nối 12 điểm của 12 tháng sẽ có đường biểu diễn nhiệt độ. Đường biểu diễn nhiệt độ vẽ màu
đỏ.
• Biểu đồ lượng mưa vẽ dạng cột, có 12 tháng, bề rộng mỗi cột 1cm chiều cao của cột ứng
với lượng của mỗi tháng  Sau khi vẽ xong các cột lượng mưa, cần kẽ sọc chéo hoặc tô màu
xanh.
 Xem bài3 “SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á” và lược đồ các đới cảnh quan
Châu Á
---------------//----------------------
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
BÀI3:SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU
Á
5
ND:…………………………………..
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế
của chúng.
-Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu
với cảnh quan.
-Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN Châu Á đối với việc phát triển kinh tế
xã hội

II. CHUẨN BỊ
• Bản đồ địa lý tự nhiên Châu Á
• Bản đồ trự nhiên Châu Á
• Một số tranh ảnh về:
+Cảnh quan đài nguyên
+Cảnh quan rừng lá kim
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu?
• Hãy nêu đặc tính của kiểu khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa.
3/ Bài mới: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Đó là ảnh hưởng của
địa hình và khí hậu đến sự hình thành của chúng. Qua bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề
đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động1:
-Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ địa hình và sông hồ
Châu Á nhận xét sự phân bố các sông và trả lời câu hỏi.
-Các sông lớn của Bắc A và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào,
đổ vào biển và đại dương nào?
HS: Bắt nguồn từ địa hình núi cao đổ ra BBD và Thái Bình
Dương)
-Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên
nào? (Tây Tạng)
-Sông ngòi Châu Á phân bố như thế nào?
Học sinh trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào hình 1.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Obi chảy theo
hướng nào qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng
Trung và hạ lưu Sông ÔBi lại có lũ băng)
-Giáo viên giải thích các sông lớn ở Bắc Á đều bắt nguồn từ các

núi phía nam, chảy về phía Bắc, nghĩa là từ vùng có khí hậu
qấm hơn (ôn đới) chảy đến vùng khí hậu lạnh hơn (cận cực và
cực) về mùa đông các sông đều bị đóng băng khi mùa xuân đến,
tuyết và băng từ thượng nguồn tan sớm ở Trung và hạ lưu thời
I) Đặc điểm sông ngòi
- Châu Á có nhiều hệ
thống sông lớn nhưng
phân bố không đều:
-Có 3 hệ thống sông
lớn.
- Bắc Á mạng lưới
sông dày, mùa đông
đóng băng, mùa xuân
có lũ do băng tuyết
tan.
6
tiết còn lạnh, tuyết và băng tan muộn hơn, kết quả là khi nước ở
thượng nguồn chảy về, các lớp băng trên mặt bị dồn ép, vỡ ra
thành các tảng và bị cuốn theo dòng nước về phía hạ lưu.
=> Sông ngòi ở Đông Á và Đông Nam Á như thế nào?
Học sinh trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức?
-Đặc điểm sông ngòi ở Tây Á và Trung Á và Trung Á như thế
nào?
-HS trả lời giáo viên bổ sung, giải thích thêm
(Ở Tây Á và Trung Á khí hậu khô hạn ít mưa nên không có
lượng nước lên nhưng nơi đây lại có núi cao, có băng tuyết khi
băng tuyết tan tạo dòng chảy làm nguồn cung cấp nước cho
sông.)
Hoạt động 2:
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H2.1 H3.1 và đọc tên các

cảnh quan theo chú giải và xác định chúng trên bản đồ.
-Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và cảnh
quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
Học sinh trả lời:
-Cảnh quan gió mùa: Rừng hổn hợp, rừng lá rộng, rừng cận
nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm.
-Cảnh quan lục địa: Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên,
rừng cây bụi, hoang mạc và bán hoang mạc.
GV: Qua những hiểu biết trên em hãy cho biết:Cảnh quan Châu
Á như thế nào?
Hoạt động3:
GV: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết
những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất đời
sống?
-Châu Á có những nguồn tài nguyên như thế nào?
-Học sinh trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức?
-Kể tên những khoáng sản có trữ lượng. (than, dầu mỏ, khí đốt,
sắt, thiết)
-Những khó khăn của thiên nhiên Châu Á như thế nào?
- Tây Nam Á và Trung
Á rất ít sông, nguồn
cung cấp nước cho
sônglà nước băng tan,
lượng nước giảm dần
về hạ lưu.
-Đông Á và Đông
Nam Á, nam Á có
nhiều sông, sông nhiều
nước, nước lên xuống
theo mùa.

II).Các cảnh quan tự
nhiên
Cảnh quan thiên nhiên
phân hoá rất đa dạng.
Ngày nay phần lớn các
cảnh quan nguyên sinh
đã bị con người khai
phá, biến thành đồng
ruộng các khu dân cư
và khu công nghiệp.
4/ Củng cố:
a.Điền vào chỗ trống trong bảng sau đây, tên các sông lớn đổ vào các đại dương.
Lưu vực đại dương Tên các sông lớn
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
An Độ Dương
b) Đánh dấu X vào ô mà em cho là đúng:
c) Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì:
 Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng, phức tạp.
7
 Lục địa có kích thước rộng lớn, núi và sơn nguyên cao ở trung tâm có băng hà phát triển cao
nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt .
 Phụ thuộc và chế độ nhiệt và chế độ ẩm khí hậu.
 Lục địa có diện tích rất lớn. Địa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới.
Điền vào ô trống:
5) Dặn dò:
Ôn lại kiến thức đã học lớp 7 “Anh hưởng của môi trường nhiệt đới gió mùa” hướng gió tính
chất nguyên nhân hình thành của gió mùa mùa đông và mùa hạ.
Ôn lại khí hậu Châu Á.
Tuần :…………Tiết:…………

NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI4:BÀI THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH
HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
I) MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Qua bài thực hành học sinh cần hiểu rõ:
-Nguồn gốc hình thành sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
-Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: bản đồ phân bố khí áp và gió.
2/ Kĩ năng:
Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi hướng gió trên bản đồ.
II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ khí hâu Châu Á.
-Hai loại bản đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á (phóng to)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Kiểm tra bài cũ:
a. Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố
các kiểu khí hậu trên.
b. Khí hậu lục địa hình thành Châu Á ảnh hưởng đến sông ngòi Châu Á như thế
nào?
2/ Bài mới: Bề mặt trái đất chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như
ngoài địa phương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu hiện riêng biệt của
mỗi mùa trong năm. Bài thực hành đầu tiên của địa lý 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân
tích các lược đồ, hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu Á.
* Nhiệm vụ của bài thực hành:
a.Tìm hiểu phân tích, xác đinh được sự biểu hiện khí áp và hướng gió trên bản đồ?
8
Anh hưởng tự nhiên đối với đời sống con người
……………………………………………………
……………………………………………………

……………………………………………………
………………………………………….
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………..
Sự thay đổi khí áp theo mùa và sự thay đổi thời tiết theo mùa trong khu vực gió mùa rất đặc biệt
ở Châu Á.
Phương pháp tiến hành:
Bước 1: Giáo viên dùng bản đồ “Khí hậu Châu Á” giới thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt
trái đất
Bước 2: Giáo viên giới thiệu chung về lược đồ H4.1 và H4.2
Các yếu tố địa lý thể hiện trên lược đồ yêu cầu học sinh đọc chỉ dẫn.
* Giải thích các khái niệm:
a.Trung tâm khí áp? (biểu thị các đường thẳng)
b. Đường đẳng áp là gì? (Là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau).
c.Ý nghĩa các số thể hiện trên các đường đẳng áp? (khí áp cao trị số đẳng áp càng vào trung
tâm càng cao, khí áp thấp càng vào trung tâm, càng thấp).
Bước3: Yêu cầu hoạt động nhóm (nhóm/cặp)
Phân tích hướng gió về mùa đông: dựa vào H4.1 hãy:
Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp, áp cao.
Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
Giáo viên dùng lược đồ H4.1 (phóng to) chuẩn xác lại kiến thức.
Yêu cầu học sinh lên điền vào bảng( theo mẫu sau) bảng kẽ sẵn
Mùa
Khu
vực
Hướng gió chính
Thổi từ áp cao………
đến áp thấp……………

Mùa
đông
(tháng1)
Đông Á Tây Bắc Cao áp xibia áp thấp Alêut
Đông Nam
Á
Đông Bắc hoặc Bắc Cao áp xibia  áp thấp xích
đạo
Nam Á
Đông Bắc (bị biến tính nên
khô ráo ấm áp)
Cao áp xibia áp thấp xích
đạo
Mùa hạ
(tháng7)
Đông Á
Đông Nam Apa cao Haoai chuyển vào
lục địa
Đông Nam
Á
Tây Nam (biến tính Đông
Nam)
Các áp Australia, Nam An Độ
Dương chuyển vào lục địa
Nam Á
Tây Nam Cao áp Ấn Độ Dương 
T.Iran
Bài2: Phân tích hướng gió về mùa hạ:
-Dựa vào H4.2 hãy:
-Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao

-Xác đinh hướng gió chính theo từng khu vực vè mùa hạ (Phương pháp tiến hành tương tự
như bài tập1) Giáo viên cần chú ý nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió trong hai
mùa: do sự thay đổi các cao áp, hạ áp giữa hai mùa
Yêu cầu học sinh điền tiếp kết quả bài tập 2 vào bảng trên.
CH: Qua sự phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á hãy cho biết.
9
Qua bảng trên điểm khác nhau cơ bản về tính chất trái ngược nhau của hướng gió trong hai
mùa, do sự thay đổi các cao áp, hạ áp giữa hai mùa.
Yêu cầu học sinh điền tiếp kết quả bài tập 2 vào bảng trên.
CH: Qua phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á Hãy cho biết
Qua bảng trên điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là
gì?vì sao?
(Gió mùa đông lạnh và khô vì xuất phát từ cao áp trên lục địa.
Gió mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ địa dương vào)
Nguồn gốc của sự thay đổi hướng gió của 2 mùa mùa đông và mùa hạ có ảnh hưởng như thế
nào tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất khu vực 2 mùa …)
*Mùa đông: Nói chung hướng gió thổi từ luc địa ra biển, thời tiết khô lạnh …)
*Mùa hạ: Hướng gió thổi từ biển và mang lại thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều)
Giáo viên bổ sung: Mùa đông: Khói khí lạnh từ cao áp xibia ( Bắc á) di chuyển xuống nước
ta, do di chuyển chặng đường dài nên bị biến tính, yếu dần khi vào miền Bắc nước ta,
chỉ gây ra thời tiết tương đối lạnh trong thời gian vài ngày, sau bị đồng hoá với khối khí địa
phương nên yếu dần rồi tan.
3/ CỦNG CỐ :
Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa Đông và mùa hè?
Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hè ở khu vực gió mùa Châu Á?
Sự khác nhau về thời tiết ở mùa đông và muà hè khu vực gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới
sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vực?
4/ DẶN DÒ:
On tập các chủng tộc lớn trên thế giới
Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố

Đặc điểm dân cư các Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI5:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1) Mục tiêu
-Châu Á có số dân đông nhất so với các Châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt trung
bình trên thế giới.
-Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.
-Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á.
2) Kĩ năng:
-Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các Châu lục thấy rõ sự
gia tăng dân số.
-Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc
trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
10
-Bản đồ các nước trên thế giới
-Lược đồ tranh ảnh tài liệu về các dân cư các chủng tộc ở Châu Á tranh ảnh, tài liệu nói về
đặc điểm các tôn giáo
III BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
-Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống là cái noi của những nề văn minh
lâu đời trên trái đất, Chấu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bậc của dân cư mà ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động1: Cá nhân
CH: -Đọc bảng 5.1 đọc số dân Châu Á so với các Châu lục

khác, số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm số dân thế
giới?
-Diên tích Châu Á chiếm bao nhiệu phần trămdiện tích thế giới
(23,4%).
CH: Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở Châu
Á? (Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ …). Các đồng bằng thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp cần nhiều nhân lực.
Hoạt động2: (Nhóm/cặp).
-Dựa vào số liệu 5.1 mỗi nhóm tính mức giia tăng dân số Châu
lục và thế giới trong 50 năm 1950 (100%)đến 20000).
-Giáo viên hướng dẫn cách ghi.
VD: Châu Phi: 784
tr
/
người
x 1000
Năm 2000 = = 354,7%
221
tr
/
người
Vậy năm 2000 so với 1950 dân số Châu Phi tăng 354,7%
Đại diện nhóm lên điền kết quả tính vào bảng sau:
Châu Mức tăng dân số
Á 262,6
Au 133,0
Đại Dương 233,8
Mĩ 244,5
Phi 354,7
Toàn thế giới 240,1

CH: Nhận xét mức độ gia tăng dân số Châu Á so với các Châu
lục và trên thế giưới trong bảng trên.
(Đứng thứ 2 sau Châu Phi, cao hơn so với thế giới )
-Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á
so với các châu khác và với thế giới (đã ngang mức trung bình
năm của thế giới 1,3%).
-Do nguyên nhân nào từ một Châu lục đông dân nhất mà hiện
I) Một châu lục đông
dân nhất thế giới
-Châu Á có số dân
đông nhất thế giới
-Chiếm gần 61% dân
số thế giới
Hiện nay do thực hiện
chặt chẽ chính sách
dân số do sự phát triển
công nghiệp hoá ở các
11
nay tỉ lệ gia tăng đã giảm đáng kể?
(Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ở các nước Châu Á
như Trung Quốc, An Độ, Việt Nam, Thái Lan ….
-Liên hệ thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam?
Hoạt động 3:(Cặp/Nhóm)
-Quan sát và phân tích H5.1 cho biết:
+Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?
+Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc đó?
+Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại ngoại
hình của chủng tộc đó?
-So sánh những thành phần chủng tộc đó của Châu Á và Au?
( ……phức tập và đa dạng hơn Châu âu)

GV: Sau khi nghe nhóm đại diện trình bày, giáo viên chuẩn xác
kiến thức và bổ sung:
-Người Môngôlốit chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng số dân cư Châu
Á được chia hai tiểu chủng khác nhau
-Một nhánh Môngôlôit phương Bắc gồm người: Xibia và
Exkimo, Iacút.
-Mông Cổ
-Mãn Châu, Nhật Bản,
• Một nhánh Môngôlôit ở Phương Nam
• Đông Nam Á
• Nam Trung Quốc.
• Tiểu chủng này hỗn hợp với đại chủng Ôxtralôit nên màu da
vàng sẫm, môi dày, mũi rộng…..
Hoạt động4: Theo nhóm
GV: Giới thiệu tóm tắt:
-Nhu cầu xuất hiện tôn giáo của con người trong quá trình phát
triển xã hội
Có rất nhiều tôn giáo là cái noi của 4 tôn giáo có tính đồ đông
nhất thế giới hiện nay: kể tên?
-Dựa vào hiểu biết kết hợp quan sát các ảnh H5.2 Trình bày:
+Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở Châu Á?
+Thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á
+Thần linh được tôn thờ ở Châu Á?
+Khu vực phân bố chủ yếu ở Châu Á?
-Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu một tôn giáo lớn
GV: Giúp học sinh hoàn thành bảng tóm tắt sau:
nước đông dân, nên tỉ
lệ gia tăng dân số
Châu Á đã giảm
II. Dân cư thuộc

nhiều chủng tộc
Dân cư Châu Á thuộc
chủng tộc Môngôlôit,
Ở rôpêôit, một số
Oxtralia
Các chủng tộc sống
chung bình đẳng trong
hoạt động kinh tế, văn
hoá xã hội
Nơi ra đời của các
tôn giáo:
Châu Á là nơi ra đời
của nhiều tôn giáo lớn.
Tôn giáo Địa điểm ra đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh được
tôn thờ
Khu vực phân bố
chính ở Châu Á
1. An Độ
Giáo
An Độ 25000TCN
Đấngtối cao Bà
La Môn
An Độ
12
2.Phật Giáo An Độ
TKVITCN(54
5)

Phật Thích Ca
Đông Nam A
Đông Á
Tiên Chúa
Giáo
Palextin(Betlehe
m)
Đầu CN Chúa Giê-Xu Philipin
Hồi giáo
Mec-ca
Ả-rập Xê-út
TKVii sau CN Thánh A-la
Nam A
In đô nê xi a
Malaixia
Giáo viên kết luận:
-Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tin ngưỡn cùng
tồn tại. Hiến Pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín
ngưỡn là quyền của từng cá nhân.
-Tín ngưỡn Việt Nam mang màu sắc dân gian, tôn
thời các vị thánh có công trong xây dựng và bảo vệ
đất nước hoặc do truyền thuyết như: Đức Thánh
Trần, Thánh Gióng, Bà chúa Kho …
-Tôn giáo du nhập: Đạo thiên cháu, đạo phật…
-Đạo do người Việt Nam lập nên: đạo cao đài, đạo
hoà hảo……
-Vai trò tích cực của tôn giáo: hướng thiện, tránh ác
(tu nhân, tích đức trọng đạo phật…..
-Vai trò tiêu cực của tôn giáo (mê tính dễ bị bọn xấu
lợi dụng …

III.CỦNG CỐ
Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trong các Châu lục
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu hiện nay đã giảm đáng kể, chủ yếu do:
a.Dân di sang các châu lục khác
b.Thực hiện chính sách dân số ở các nước đông dân
c. Là hệ quả của quá trìnhcông nghiệp hoá và đô thị hoá.
d. Tất cả các đáp án trên.
V. DẶN DÒ:
Ôn lại Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, và cảnh quan Châu Á.
Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới phân bố dân cư khác và đô thị như thế nào?
------------------//----------------------
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI6: THỰC HÀNH: ĐỌC PHÂN TÍCH
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CHÂU Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Học sinh nắm được:
-Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn Châu Á
13
-Anh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á.
2) Kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á, tìm đặc điểm phân bố dân
cư và mói quan hệ giữa yếu tố tự nhiên dân cư và xã hội.
-Rèn luyện kĩ năng xác đinh vị trí các quốc gia, các thành phố lớn của Châu Á.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Bản đồ tự nhiên Châu Á.
-Bản đồ tự nhiên thế giới
-Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn Châu Á.

III. BÀI GIẢNG
1/Kiểm tra bài cũ
-Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở Châu Á?
-Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị?
2/Bài mới:
Vào bài: Là Châu lục rộng nhất và có dân số đông nhất so với các Châu lục khác. Châu Á
có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh
hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị của Châu Á. Đó là nội dung của bài thực hành hôm
nay.
*Nhiện vụ của bài thực hành:
-Phân tích lược đồ, bản đồ để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư Châu Á
-Phân tích bản đồ, lược đồ để nhận biết một số thành phố lớn ở Châu Á…
-Phương pháp tiến hành: Học sinh làm việc cá nhân, theo nhóm với lược đồ, bản đồ các
nước trên thế giới
Bài1: Phân bố dân cư Châu Á
Hoạt động 1: cả lớp hoặc cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của bài thực hành
-Nhận biết khu vực có mật độ dân đông từ thấp - cao.
-Kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Á và kiến thức đã học giải thích sự phân bố mật độ dân
cư.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại phưpơng pháp làm việc với bản đồ:
-Đọc kí hiệu mật độ dân số .
-Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân cư
-Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ nhất.
HOẠT ĐỘNG2:
1.Nội dung Mật độ dân số trung bình có mấy dạng
-Xác đinh nơi phân bố trên lược đồ hình 6,1
-Loại MĐDS nào chiếm tỉ lệ lớn
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư rất thưa không đồng đề ở Châu Á
2. Tiến hành : Mỗi nhóm thảo luận một loại mật độ dân số

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên: đánh giá, chuẩn xác chuẩn xác kiến thức theo bảng.
Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm Đặc điểm tự nhiên (Địa
14
DT hình, sông ngòi, khí hậu)
<1ngươi/Km
2
Bắc LBNga, Tây Trung Quốc,
Ả-rập-Xếut, Apganitang,
Pakittan
Diện
tích lớn
nhất
Khí hậu lạnh, khô, hiếm
mưa
1-
50ngươi/km
2
Nam LBN, phần lớn bán đảo
Trung An, Khu vực ĐNA
Đông Nam tHổ Nhĩ Kì, Iran
Diện
tích khá
Nằm sâu trong nội địa,
hoặc ít chịu ảnh hưởng
của biển , ít mưa
51-
100người/km
2
Vùng nội địa Đông Trung

Quốc, Trung tâm An Độ, một
số đảo Inđônêxia
Diện
tích nhỏ
Khí hậu ôn hoà có mưa
Trên100người/k
m
2
Ven biển Nhật Bản, Đông
Trung Quốc, ven biển VN, Nam
Thái Lan, ven biển An Độ, một
số đảo In-đô-nê-xi-a
Diện
tích rất
nhỏ
Gần biển, thời tiết ấm,
chịu ảnh hưởng của gió
mùa, mưa nhiều
BÀI2: Các thành phố lớn Châu A
Hoạt động3: nhóm
1/Nội dung
-Xác định vị trí các nước có tên trong bảng H6.1 trên bảng đồ “Các nước trên thế giới”
-Xác đinh các TP lơn của các nước trên thế giướ
-Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao có sự phân bố ở nhiững vị trí đó.
2/Tiến hành:
3/Mỗi nhóm hoàn thành một cột trong bảng số.
-Yêu cầu 2 học sinh đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
-Một học sinh đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của các quốc gia đó.
-Một học sinh xác định vị trí trên bản đồ “Các nước trên thế giới”
-Nhận xét và giải thích về sự phân bố các đô thị lớn ở Châu Á.

-Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận:
Các thành phố lớn, đông dân của Châu Á tập trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có các đồng
bằng Châu thổ màu mỡ, rộng lớn, khí hậu ôn đơi gió mùa hoạt động, thuận lợi cho sinh hoạt đời
sống, giao lưu phát triển giao thông. Điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp nhất là nông nghiệp
lúa nước.
4/Củng cố
Học sinh làm bài tập 1,2 trong tập bản đồ
5/Dặn dò
Sưu tầm tìm hiểu tàiliệu sách báo nói về con đường tơ lụa” của Châu Á
Học bài, ôn lại các bài đã học để tiết tới ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
15
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
ÔN TẬP : KIỂM TRA I TIẾT
I)MỤC TIÊU
Học sinh cần hệ thống lại kiến thức về:
-Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á.
-Nắm được tính đa dạng phức tạp của khí hậu Châu Á. Và giải thích được vì sao Châu Á lại có
nhiều đới khí hậu.
-Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn.
-Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan
-Châu Á có số dân đông nhất so với các Châu lục khác.
-Sự phân hoá đa dạng của các chủng tộc sống ở Châu Á
-Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
-Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích mô tả, vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng
địa lí
II) CHUẨN BỊ
-Lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu

-Bản đồ địa hình khoáng sản sông ngòi Châu Á
-Bản đồ các đới khí hậu Châu Á
-Bản đồ tự nhiên Châu Á
-Lược đồ phân bố khí áp, hướng gió chính Châu Á
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) ổn đinh
2) Kiểm tra bài cũ
3) Nội dung
C âu1 : Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình Châu Á?
* Trả lời : Địa hình Châu Á rất phức tạp. Núi và sơn nguyên chiếm 3/4 diện tích gồm:
- Bên cạnh địa hình trên còn có những nơi thấp dưới mực nước biển ( như Biển chết ở Tây Á)
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới nằm xen kẽ
nhau.
- Các núi và sơn nguyên cao đều nằm ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao
phủ.
Câu2: Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực Bắc đến xích đạo
(theo chiều kinh tuyến). Giải thích tại sao?
* Trả lời:
1. Đới khí hậu cực và cận cực
2. Đới khí hậu ôn đới
3. Đới khí hậu cận nhiệt
4. Đới khí hậu nhiệt dới
5. Đới khí hậu xích đạo
* Giải thíCH:
a. Do lãnh thổ Châu Á trải dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
16
b. Lãnh thổ rất rộng, hình dạng khối.
Câu3: Kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á?
* Trả lời: Châu Á có 2 kiểu khí hậu phổ biến:
a. Khí hậu gió mùa ẩm:

-Chia 2 loại gió có khí hậu gió mùa nhiệt đới ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió
mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
- Nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn sự ảnh hưởng của biển nhập sâu vào nội địa.
b. Khí hậu lục địa khô: phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam
Á.
Câu4: Hãy khoanh tròn ý em cho là đúng
* Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
a.Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa
b.Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa
c.Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa
d.Gió mùa và lục địa
Câu 5: Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam?
Câu 6:Nêu đặc tính sự phân bố và vấn đề sử dụng đất Feralit ở nước ta?
Câu 7: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng.
a. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía.
 Nam Singapo.
 Đông Việt Nam và Tây Philippin.
 Nam Mianma.
 Nam Trung Quốc và Tây Việt Nam.
b. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu được thể hiện.
 Miền Bắc lạnh, miền Nam nóng.
 Càng lên núi cao tính chất nhiệt đới càng giảm.
 Mùa Đông rét và ẩm, mùa hạ nóng khô.
 Gió mùa Đông Bắc lạnh, gió Tây Nam nóng, ẩm.
Câu 8: Căn cứ vào bản số liệu dưới đây hãy:
a. Vẽ biểu đồ khí hậu Trạm Huế theo 2 yếu tố: Lượng mưa và nhiệt độ.
b. Phân tích biểu đồ trên.
- Nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu ? Vào tháng mấy?
- Nhiệt độ thấp nhất là bao nhiêu ? Vào tháng mấy?
- Lượng mưa cao nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?

- Lượng mưa thấp nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?
- Lượng mưa trong năm?
THÁNG
TRẠM HUẾ
Nhiệt độ
O
C Lượng mưa (mm)
1 20 190
2 21 60
3 23 80
17
4 26 50
5 28 100
6 29 80
7 29 90
8 29 110
9 27 440
10 25 660
11 23 670
12 21 360
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
KIỂM TRA I TIẾT
-----------------//--------------------
ĐỀ KỂM TRA I TIẾT
Môn: Địa (lớp 8)
Thời gian: 45 phút.
Đề :
I/TRẮC NGHIỆM: (5điểm)

Câu 1: Nêu đặc tính sự phân bố và vấn đề sử dụng đất Feralit ở nước ta? (1 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? (1 điểm)
Câu 3: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng (2 điểm).
a. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía.
 Nam Singapo.
 Nam Mianma.
 Đông Việt Nam và Tây Philippin.
 Nam Trung Quốc và Tây Việt Nam.
b. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu được thể hiện.
 Càng lên núi cao tính chất nhiệt đới càng giảm.
 Gió mùa Đông Bắc lạnh, khô, gió Tây Nam nóng, ẩm.
 Miền Bắc lạnh, miền Nam nóng.
 Mùa Đông rét và ẩm, mùa hạ nóng khô.
Câu3: Hãy khoanh tròn ý em cho là đúng (1điểm)
* Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
a.Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa
b.Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa
c.Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa
d Gió mùa và lục địa
II/TỰ LUẬN (5điểm)
C âu : Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình Châu Á? (2 Điểm)
* Trả lời :
18
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
____________________________________________________________
Câu 4: Căn cứ vào bản số liệu dưới đây hãy: (3 điểm)
THÁNG
TRẠM HUẾ
Nhiệt độ
O
C Lượng mưa (mm)
1 20 190
2 21 60
3 23 80
4 26 50
5 28 100
6 29 80
7 29 90
8 29 110
9 27 440
10 25 660
11 23 670
12 21 360
a. Vẽ biểu đồ khí hậu Trạm Huế theo 2 yếu tố: Lượng mưa và nhiệt độ.
b. Phân tích biểu đồ trên.
- Nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?
- Nhiệt độ thấp nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?
- Lượng mưa cao nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?
- Lượng mưa thấp nhất là bao nhiêu? Vào tháng mấy?
- Lượng mưa trong năm?
19

Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI7:ĐẶC ĐIỂN PHÁT TRIỂN KINH
TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.MỤC TIÊU BAI HỌC
1Kiến thức
HS cần nắm được :
-Quá trình phát triển của các nước chau Á.
-Đặt điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế-xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng phân tích các bản đồ số liệu, bản đồ kinh tế - xã hội.
-Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tin kinh tế – xã hội mở rộng kiến thức.
-Kĩ năng vẽ biễu đồ kinh tế
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
-Bản đồ kinh tế châu Á.
-Bản đồ thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội một số nước châu Á.
-Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn, các thành phố lớn ở một số quốc gia châu Á.
III. BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Vào bài: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng nổi
tiến thế giới như thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia ra sao?
Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỉ lệ cao? Đó là
những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của châu Á: Thời cổ
đại, Trung đại.
-Từ thế kĩ XVI –sau chiến tranh thế giới thứ II. Dùng phương
pháp diển giảng nêu bật được :

-Sự phát triển rất sớm của các nước châu A thể hiện ở các trung
tâm văn minh.
-Văn minh lưỡng hà: Ấn Độ, Trung Hoa. (Từ đầu thế kỉIV, III
tr. CN trên các khu vực này đã xuất niện các đô thị. Sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, khoa học đã có nhiều thành tựu lớn)
1.Vài nét về lịch sử
phát triển của châu
Á.
a.Thời cổ đại, Trung
đại
20
Chú ý: GV có thể tham khảo phần phụ lục về 3 nền văn minh
lớn của châu Á.
Hoạt động 1: cá nhân/cặp
CH:- Đọc mục I SGK, cho biết thời cổ đại, Trung đại các dân
tộc châu Á đã đạt được những tiến bộ như thế nào trong phát
triển kinh tế?
-Tại sao thương nghiệp ở thời kì này đã rất phát triển ?
-Bảng 7.1 cho biết thương nghiệp châu Á đã phát triển như thế
nào?
-Châu Á nổi tiếng thế giới các mặt hàng gì? Ở khu vực và quốc
gia nào?
GV: Giới thiệu và sự phát triển “con đường tơ lụa” nổi tiếng
của châu A nối liền buôn bán sang châu Au.
Chuyển ý: Ta cùng tìm hiểu xem với khởi đầu phát triển rực rỡ
từ đầu thiên niên kĩ thứ III tr C.N, nền kinh tế của các nước
châu Á phát triển như thế nào ở các bước tiếp theo từ thế Kĩ
XVI đến thế kĩ XX.
Hoạt động 2:theo nhóm
CH: Kết hợp kiến thức lịch sử, đọc SGK Mục I (b) em cho biết:

-Từ thế kỹ XVI và đặt biệt trong thế kỹ XIX các nước châu Á bị
các nước đế quốc nào xâm chiếmthành thuộc địa ?
-Việt Nam bị thực dân nào xâm chiếm? Từ năm nào ?
-Thời kì này nền kinh tế các nước châu Á lâm Vào tình trạn như
thế nào ? Nguyên nhân cơ bản ? (mất chủ quyền đọc lập, bị bóc
lột, bị cướp tài nguyên khoáng sản….)
-Thời kì đen tối này của lịch sử phát triển châu Á có duy nhất
nước nào thoát ra khỏi tình trạng yếu kém trên ?
-Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á?
GV: - Sau khi HS trình bài kết quả và bổ sung, GV chốt lại các
ý chính .
-Nói những nét cơ bản về cuộc cải cách minh trị thiên hoàng và
kết quả lớn lao của cuộc cải cách .
Hoạt động 3: cá nhân /cặp
CH: Nghiên cứu SGK mục 2 Kết hợp kiến thức đã học cho biết:
-Đặc điểm kinh tế –xã hội cá nước châu Á sau chiến tranh thế
giới lần 2 như thế nào? (XH: các nước lần lượt giành được độc
lập dân tộc; KT:Kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói……)
-Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có chuyển biến khi nào? Biểu hiện
rõ rệt của sự phát triển kinh tế như thế nào? (Nhật Bản trở thành
cường quốc kinh tế thế giới. Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
singapo trở thành con rồng Châu Á).
-Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên các quốc Châu Á được phân theo
Các nước châu Á có
quá trình phát triển rất
sớm đạt nhiều thành
tựu trong kinh tế và
khoa học.
b.Thời kì từ TK XVI-
CTTG lần II

Chế độ thực dân
phong kiến đã kìm
hãm đẩy nền kinh tế
châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển
kéo dài .
21
mức thu nhập thuộc những nhóm gì?
Nhóm cao………
Nhóm TB trên……
Nhóm Tb dưới……
Nhóm thấp…………
-Nước nào có bình quân GDP/người cao nhất (cao bao nhiệu) so
với mức thấp (thấp bao nhiêu) chênh nhau bao nhiêu lần? So với
Việt Nam ?
-GDP/người Nhật gấp 105,4 lần Lào, GDP/người Nhật gấp 80,5
lần Việt Nam.
-Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu nhập cao,
khác với nước thu nhập thấp chỗ nào?
(Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao thì GDP/người
cao, mức thu nhập thấp.
-Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp, tỉ trọng dịch vụ
cao thì có GDP/người cao, mức thu nhập cao).
Hoạt động4:Theo nhóm
CH: Dựa vào SGK đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo
đặc điểm phát triển kinh tế?
(Sau khi giáo viên chuẩn xác kiến thức: các nhóm điền kết quả
thảo luận theo bảng sau:
Nhóm nước Đặc điểm phát
triển KT

Tên nước và
vùng lãnh thổ
Phát triển cao Nền kinh tế xã hội
toàn diện
Nhật Bản
Công ngiệp mới Mức độ công
nghiệp hoá cao,
nhanh
Xingapo, Hàn
Quốc
Đang phát
triển
Nông nghiệp phát
triển chủ yếu
Việt Nam, Lào
Có tốc độ tăng
trưởng kinh tế
cao
CN hoá nhanh,
nông nghiệp có vai
trò quan trong
Trung Quốc,
Hàn Quốc, Thái
Lan……
Giàu trình độ
kinh tế xã hội
chưa phát triển
Khai thác dầu khí
để xuất khẩu
Ả-rập Xê-Ut,

Brunây…
CH: Dựa vào bảng trêncho nhận xét trình độ phát triển kinh tế
của các nước Châu Á?
2. Đặc điểm phát
triển kinh tế xã hội
của các nước và lãnh
thổ châu Á hiện nay
Sau chiến tranh thế
giơi 2 nề kinh tế các
nước Châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ,
biểu hiện xuất hiện
cường quốc kinh tế
Nhật Bản và một số
nước công nghiệp mới


Sự phát triển kinh tế
xã hội giữa các nước
và vùng lãnh thổ Châu
Á không đều. Còn
nhiều nước đang phát
triển có thu nhập thấp,
nhân dân nghèo khổ.
22
IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP
1/Đánh dấu X vào ý em cho là đúng: Thời Cổ Địa và trung đại nhiều dân tộc ở Châu Á đạt
trình độ phát triển cao của thế giới vì:
a. Đã biết khai thác chế biến khoáng sản.
b.Không có chiến tranh tàn phá.

c. Phát triển thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng …
d.Thương nghiệp phát triển vì có nhiều mặt hàng nổi tiếng
e. Chế tạo máy móc hiện đại tinh vi
2/Điền vào chỗ trống các kiến thức phù hợp để hoàn chỉnh hai câu sau
Những nước có thu nhập trung bình và thấp thì tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP
_________________ ví dụ _____________
Những nước có thu nhập khác cao thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP
_________________ ví dụ _____________
Tuần : Tiết :
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
BÀI8:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC
NƯỚC CHÂU Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/Kiến thức: HS cần nắm vững:
-Tình hình phát triển của nghành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nông nghiệp, công
nghiệp của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
-Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên phát
triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng năng cao đời sống.
2/ kĩ năng
Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự
phân bố cây trồng, vật nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
1. Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á.
2. Hình 8.2 (phóng to).
3. Bản đồ kinh tế chung Châu Á.
4. Tư liệu về xuất khẩu gạo của Việt Nam và Thái Lan .
III. BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ
a) Cho biết tại soa nhật bản trở vthành nước phát triển sớm nhất châu Á .

b) Nêu đặt điểm phát triểnt khinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ châu Á hiện nay .
2. Bài mới
Vào bài:Sử dụng sách giáo khoa
23
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: theo nhóm (3nhóm)
Phát phiếu học tập cho các nhóm theo nội dung:
Phiếu 1:
CH1: dựa vào lược đồ hình 8.1 SGK và kiến thức đã học. hãy
điền vào bảng sau và gạch dưới các cây, con khác nhau cơ bản
giữa các khu vực .
Khu vực Cây trồng Vật nuôi
Giải thích
sự phân bố
Đông Á, Đông
Nam Á, Nam
Á
Tây Nam Á và
các vùng nội
địa
CH2: Hãy điền vào chỗ trống
Ngành …. giữ vai trò quan trong sản xuất nông nghiệp ở châu
Á.
Loại cây …. là quan trọng nhất.
Lúa nước: chiếm … SL lúa gạo toàn thế giới
Lúa mì: chiếm … SL lúa mì toàn thế giới
Phiếu 2:
-Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào ở châu Á sản xuất
nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế giới ? (Trung Quốc 28,7%, Ấn Độ
22,9%).

-Tại sao việt nam, Thái Lan có sản lượng lúa thấp hơn Trung
Quốc, An Độ nhưng xuất khẩu lại đứng hàng đầu thế giới
(Trung Quốc, An Độ đông dân nhất thế giới …)
-Em có thể cho biết lượng gạo xuất khẩu của việt nam? Thái
Lan?
-Cho biết những nước đạt thành tựu vược bật trong sản xuất
lương thực? (Trung Quốc, An độ, Thái Lan, Việt Nam).
Phiếu 3:
Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét :
-Nội dung bức ảnh (sản xuất nông nghiệp).
-Diện tích mảnh ruộng ?(nhỏ)
-Số lao động nhiều
-Công cụ lao động? (thô sơ)
-Nhận xét về trình độ sản xuất? (thấp )
-Sau thảo luận, đại diện nhóm trình bài kết quả, nhóm nhận xét
GV: Chuẩn xác kiến thức củng có kiến thức bằng bảng đồ kinh
tế chung châu Á, học sinh ghi các ý chính
1/Nông nghiệp
-Sự phát triển nông
nghiệp của các nước
Châu Á không đều.
-Có hai khu vực có
cây trồng vật nuôi
khác nhau: khu vực
gió mùa ẩm và khu
vực khí hậu lục địa
khô hạn.
-Sản xuất lương thực
giữ vai trò quan trọng
nhất

lúa gao 93% Sản
lượng
lúa mì 39% thế
giới
- Trung Quốc và Ấn
Độ là những nước sản
xuất nhiều lúa gạo.
- Thái Lan và Việt
Nam đứng hàng thứ
nhất thứ hai thế giới
về xuất khẩu gạo.
24
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp nhóm
CH: Dựa vào kiến thức bài 7 và mục I ghi tên các nước và lãnh
thổ đã đạt được thành tựu lớn trong nông nghiệp và công nghiệp
vào bảng sau.
Ngành kinh
tế
Nhóm nước
Tên các nước và
vùng lãnh thổ
Nông nghiệp
Các nước đông
dân sản xuất đủ
lương thực
Trung Quốc, An
Độ
Các nước xuất
khẩu nhiều gạo.
Công nghiệp

Cường quốc
công nghiệp
Nhật Bản
Các nước và
vùng lãnh thổ
công nghiệp cao
CH: Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước, lãnh
thổ ở bảng trên ?
-Các nước nông nghiệp có tốc độ công nghiệp hoá nhanh là
những nước nào.
-Các nước nông nghiệp?
-Rút ra kết luận chung về tình hình sản xuất công nghiệp của
các nước châu Á?
-Nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc có mặt tại Việt Nam hiện nay?
Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất? (Trung
Quốc, Ả –rập -Xê –út, Brunây)
-Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để
xuất khẩu?
(So sánh sản lượng khai thác sản lượng tiêu dùng ….)
CH: Dựa vào bản 8.1 cho biết
-Những nước nào có đặc điểm kinh tế xã hội như thế nào? (giàu
nhưng trình độ kinh tế – xã hội chưa phát triển cao).
Hoạt động 3:cá nhân
CH: - Dựa vào bảng 7.2 (tr22 SGK) cho biết : tên nước có
ngành vị dụ phát triển.
-Tỉ trọng giá trị ví dụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn
Quốc là bao nhiêu?
-Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị ví dụ trong cơ cấu GDP theo
đầu người ở các nước trên như thế nào? (tỉ lệ thuận …)

-Vai trò của ví dụ đối với sự phát triển của kinh tế –xã hội?
2/Công nghiệp
-Hầu hết các nước
Châu Á đều ưu tiên
phát triển công nghiệp
-Sản xuất công nghiệp
rất đa dạng, phát triển
chưa đều.
-Ngành luyện kim, cơ
khí, điện tử phát triển
mạnh ở Nhật, Trung
Quốc, An Độ, Hàn
Quốc, Đài Loan
-Công nghiệp nhẹ
(hàng tiêu dùng, chế
biến thực phẩm …)
phát triển hầu hết các
nước.
3.Dịch vụ
Các nước có hoạt động
dịch vụ cao như Nhật
Bản, Hàn Quốc,
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×