ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
VŨ PHƯƠNG MAI
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HĨA
NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC NINH
Chun ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Đức Hiệp
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………..................i
MỞ ĐẦU…………………………………………………………….................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP VÀ NƠNG THƠN…………........10
1.1 QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ Q TRÌNH CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN……………........10
1.1.1 Phát triển nguồn nhân lực……………………………………………...................10
1.1.2 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn……………...................12
1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CƠNG NGHIỆP
HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN...........................................17
1.2.1 Sự tác động của phát triển nguồn nhân lực đến cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn………………………………………………...............................17
1.2.2 Sự tác động của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn đến phát
triển nguồn nhân lực………………………………………………...................................18
1.3 CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THÔN……………………....19
1.3.1 Chỉ tiêu về số lượng……………………………………………………....................20
1.3.2 Chỉ tiêu về chất lượng………………………………………………….....................21
1.3.3 Chỉ tiêu về sử dụng nguồn nhân lực…………………………………......................23
1.4 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN………………………………………………................................................23
1.4.1 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn ở Hải Dương………………………………….....................................23
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn ở Vĩnh Phúc……………………………………..................................25
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC
NINH....................................................................................................................................30
2.1 KHÁI QT VỀ TÌNH HÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG
NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC NINH……………………………...................................30
2.1.1 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp ở Bắc Ninh……………....................30
2.1.2 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn ở Bắc Ninh………………....................33
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC NINH GIAI
ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY…………………………………...................................................36
2.2.1 Số lượng và cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn ở Bắc Ninh….....................36
2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn ở Bắc Ninh……..................44
2.2.3 Tình hình sử dụng nguồn nhân lực nơng thơn ở Bắc Ninh……….........................50
2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC
NINH HIỆN NAY……………………………………........................................................54
Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CHO CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Ở BẮC NINH ĐẾN NĂM 2015………………………………………..............................61
3.1 QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở BẮC NINH…………… .................61
3.1.1 Quan điểm đào tạo nghề gắn với sử dụng lao động nông thôn………...................61
3.1.2 Quan điểm phát triển nguồn nhân lực nông thôn ở Bắc Ninh gắn với yêu cầu của
thị trường………………………………………………………..........................................62
3.1.3 Quan điểm nâng cao sức khỏe cho người lao động nông thôn………...................62
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở BẮC NINH ĐẾN
NĂM 2015………………………………………………….................................................63
3.2.1 Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và của toàn xã hội về phát triển nhân
lực…………………………………………………………………………………………..63
3.2.2 Đổi mới quản lý nhà nước về phát triển nhân lực………………………………...64
3.2.3 Tăng cường đầu tư và đẩy mạnh phát triển giáo dục đào tạo cho lao động khu
vực nông thôn ở Bắc Ninh………………………………………..,....................................63
3.2.4 Nâng cao thể lực cho nguồn nhân lực nông thôn…………………….....................69
3.2.5 Xây dựng và hồn thiện hệ thống chính sách và cơng cụ khuyến khích và thúc
đẩy phát triển nhân lực …………………………………………………………………..71
3.2.6 Giải quyết việc làm cho lao động nói chung và khu vực chuyển đổi mục đích đất
nơng nghiệp nói riêng…………………………………………..........................................76
3.2.7 Tăng cường hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động gắn với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế…………………………………………………………………...............................78
KẾT LUẬN……………………………………………………………………..................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………..81
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng
Tên bảng
Quy mô dân số ở Bắc Ninh phân theo huyện và thành phố
Trang
37
1
2.1
2
2.2
3
2.3
4
2.4
5
2.5
6
2.6
7
2.7
8
2.8
Hiện trạng lao động theo trình độ học vấn năm 2010.
45
9
2.9
Cơ cấu lao động nơng thơn phân theo trình độ chun mơn.
46
10
2.10
Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo năm 2010.
47
năm 2009 so sánh với năm 2005.
Dân số và cơ cấu dân số thành thị- nông thôn 2005- 2010.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Bắc Ninh năm
2010 so sánh với năm 2006.
Quy mô dân số và lực lƣợng lao động (giai đoạn 20052010).
Quy mô và cơ cấu lao động chia theo nhóm tuổi.
Lực lƣợng lao động chia theo giới tính, khu vực thành thị,
nơng thơn.
Trình độ học vấn lao động nơng thơn ở Bắc Ninh 20052009.
38
39
40
42
43
44
Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật của lao động
11
2.11
trong các khu cơng nghiệp: Bắc Ninh và Bình Dƣơng (Q
48
II/2010) - %/tổng số lao động.
12
2.12
13
2.13
14
2.14
Hệ số sử dụng thời gian lao động của khu vực nông thôn
trong 12 tháng qua.
Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nơng thơn theo nhóm tuổi
trong năm 2010.
Tổng sản phẩm quốc nội (GĐP) nông nghiệp ở Bắc Ninh
giai đoạn 2005-2009.
i
50
51
52
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 15 năm tách tỉnh, nông nghiệp, nông thôn của Bắc Ninh hơm
nay đã có nhiều thay đổi và đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Sản xuất
phát triển ổn định và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực. Khả
năng cạnh tranh của một số mặt hàng nhƣ gạo, rau, cây cảnh, gà, lợn, cá…đã
đƣợc nâng lên và có vị trí nhất định trên thị trƣờng, thu nhập và đời sống của
đại bộ phân nông dân đã đƣợc cải thiện rõ rệt.
Tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn ở Bắc Ninh hiện nay vẫn còn
nhiều tồn tại và thách thức nhƣ: cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; cơ sở hạ
tầng thấp kém; trình độ kỹ thuật và cơng nghệ lạc hậu, năng suất lao động và
hiệu quả kinh tế thấp; thị trƣờng kém phát triển; khả năng cạnh tranh chƣa
cao; tình trạng thiếu việc làm phổ biến và lạc hậu ở một số địa phƣơng hết sức
gay gắt…
Thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn là một
chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta đồng thời là một nhiệm vụ quan trọng.
Công nghiệp hố, hiện đại hố địi hỏi ở con ngƣời, chủ thể của xã hội phải là
ngƣời có năng lực sáng tạo, năng động, nhạy bén, dễ dàng thích ứng và có khả
năng làm chủ các tri thức khoa học- cơng nghệ, biết vận dụng vào thực tiễn đồng
thời con ngƣời phải có thể chất, tinh thần tốt và tƣ tƣởng vững vàng. Mặt khác,
cơng nghiệp hố, hiện đại hố cũng tác động trở lại đối với con ngƣời để phát
triển hơn nữa những tƣ chất đó.[37]
Nguồn nhân lực đƣợc coi là nhân tố cơ bản cho sự tăng trƣởng và phát
triển kinh tế do vậy nguồn lao động dồi dào, chất lƣợng cao đƣợc coi là một
tiềm năng to lớn. Thực tế cho thấy, ở Bắc Ninh có khoảng 72,8% dân số hiện
đang sinh sống ở khu vực nông thôn, nguồn nhân lực trẻ và chiếm tỷ trọng
cao với khoảng 60% lực lƣợng lao động đang hoạt động trong nông nghiệp.
1
Một mặt sẽ tạo lợi thế cho phát triển kinh tế xã hội, nhƣng mặt khác cũng sẽ
là gánh nặng cho sự phát triển.
Thời gian qua, Đảng và chính quyền Tỉnh đã có nhiều chính sách và
giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn nhƣ dạy
nghề cho nông dân, khuyến nông lâm ngƣ, đẩy mạnh hoạt động y tế và chăm
sóc sức khỏe, tăng cƣờng thể chất cho ngƣời dân….tuy nhiên, nguồn nhân lực
trong nông nghiệp, nơng thơn vẫn cịn nhiều yếu kém: đơng về số lƣợng
nhƣng chất lƣợng chƣa cao thể hiện ở trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật,
kỹ năng nghề nghiệp…cụ thể đến năm 2010, tỷ lệ tốt nghiệp phổ thông là
27,2% , 0,39% tỷ lệ mù chữ, lao động nông thôn có bằng cơng nhân kỹ thuật
trở lên chiếm khoảng 18,84/%...cơ cấu lao động còn chƣa hợp lý và chậm
chuyển biến; lao động nông thôn chƣa nhận thức đƣợc năng lực và trình độ
của mình, thị trƣờng lao động kém phát triển, thiếu thơng tin và kiến
thức…Nơng dân cịn ỷ lại, tác phong làm việc nông nghiệp vẫn ăn sâu thấm
rễ nên tính năng động kém, thiếu ý thức kỷ luật…
Về mặt lý luận, có rất nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu về nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thôn với phát triển nguồn nhân lực ở
Việt Nam cũng nhƣ ở Bắc Ninh. Song vấn đề mối quan hệ và tác động qua lại
giữa cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nông thôn và phát triển nguồn nhân lực ở
Bắc Ninh chƣa đƣợc làm rõ nhƣ: cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp
nơng thơn ở Bắc Ninh đặt ra u cầu gì đối với phát triển nguồn nhân lực hay
tác động của phát triển nguồn nhân lực sẽ làm cho cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng nghiệp, nơng thơn Bắc Ninh thay đổi ra sao?...
Trên cơ sở đặt ra vấn đề nghiên cứu nguồn nhân lực cho cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn Bắc Ninh và tìm ra những giải pháp
đáp ứng hơn nữa yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong
giai đoạn tới. Vấn đề: “Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa,
2
hiện đại hóa, nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh” đã đƣợc chọn làm đề tài
luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu
* Bàn về vấn đề Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn
có nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các cách tiếp cận khác nhau như:
-“Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn ở Việt Nam. Một số
vấn đề đặt ra và hướng giải quyết”, Tạp chí triết học, Hà nội, 2007 số 11, tr
23- 30 của Trần Đắc Hiển- Bài viết phân tích vấn đề nảy sinh trong q trình
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam thời gian
qua, tạo ra áp lực về việc làm đối với ngƣời dân bị thu hồi đất canh tác, gia
tăng phân hóa giàu nghèo, gây ơ nhiễm mơi trƣờng và tác động tiêu cực đến
văn hóa, tinh thần của cộng đồng dân cƣ nơng thơn. Từ đó đƣa ra quan điểm,
phƣơng hƣớng giải pháp cho mỗi vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả cơng nghiệp
hố, hiện đại hố.
- “Đẩy mạnh Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn ở nước
ta hiện nay”, Tạp chí Giáo dục, Hà nội, 2007 số 7, tr 37-40 của Vũ Thị Thoa.
Bài viết phân tích những cơ hội, thách thức đối với quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam hiện nay và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn Việt Nam.
- “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn”, Tạp chí kinh tếdự báo, Hà Nội, 2006, số 2, tr 2-3 của Vũ Văn Phúc- Bàn về ý nghĩa, vai trị,
kết quả thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn
những năm qua và kiến nghị một số vấn đề giải pháp tiếp tục quá trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn trong giai đoạn tới.
- “Ba bài học kinh nghiệm về công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn ở Đài Loan”, Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc, Hà Nội, 2005, số 5,
tr 72-82 của Nguyễn Đình Liêm- Bài viết trình bày ba kinh nghiệm bao trùm
nhất về cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ở Đài Loan. Là
3
nhận thức, tƣ duy về nông nghiệp, nông thôn đúng đắn; Chế định chính sách
và đề ra quyết sách chính xác; Năng lực điều hành của chính quyền.
* Bàn về Phát triển nguồn nhân lực có nhiều tác giả đề cập với các cách tiếp
cận khác nhau:
- “Một số bổ sung, phát triển trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt
Nam”, Tạp chí Lý Luận chính trị, Hà nội, 2007, số 2, tr 66-70 của Bùi Thị
Ngọc Lan- bài viết đề cập tới những quan điểm cơ bản trong chiến lƣợc phát
triển nguồn nhân lực qua các kỳ Đại hội Đảng (từ Đaị hội VI đến Đaị hội X)
- “Vấn đề phát triển con người và nguồn nhân lực đầu thế kỷ XXI”- - trích
Trong sách: “Việt Nam học-Kỷ yếu Hội thảo quốc tế lần thứ II”, tập III, NXB
Thế giới, năm 2007, trang 525- 546 của Phạm Minh Hạc. Bài viết khái quát
lại vấn đề phát triển con ngƣời và nguồn nhân lực của Việt Nam trong chiến
lƣợc phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc qua các giai đoạn 1991-1995,
1996-2000, 2001-2005 và một số chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc về
phát triển con ngƣời và nguồn nhân lực; vấn đề phát triển nguồn nhân lực
trong các kỳ Đại hội Đảng cộng sản khóa VI, VII,VIII, IX.
- “Phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam., đào tạo phải xuất phát từ nhu cầu
của thị trường” bài viết đƣợc trích trong sách: “Việt Nam học,-Kỷ yếu Hội
thảo quốc tế lần II Việt Nam trên con đƣờng phát triển và hội nhập, truyền
thống và hiện đại”. Tác giả Trần Hùng Phi có trình bày khái qt vấn đề phát
triển nguồn nhân lực ở Việt Nam giai đoạn từ 2001-2005. Có so sánh với một
số nƣớc trên thế giới. Nêu lên 4 giải pháp cho vấn đề giáo dục- đào tạo và dạy
nghề, nhằm đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu của thực tiễn trong
giai đoạn hiện nay của Việt Nam.
- “Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở những quốc gia và vùng lãnh thổ
Đông Á”. Tạp chí Nghiên cứu con ngƣời số 2(41) 2009 của Phạm Thành
Nghị- Tác giả bài viết đã chỉ ra 5 kinh nghiệm quan trọng trong phát triển
nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển vƣợt bậc của các quốc
4
gia và vùng lãnh thổ: (1) coi con ngƣời , nhân lực là yếu tố quyết định, (2)
Phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu quá trình phát triển kinh tế-xã hội và
chiến lƣợc phát triển đón đầu,(3) Kết hợp chƣơng trình đào tạo nghề đại
cƣơng và đào tạo nghề chuyên sâu, (4) Phối hợp vai trò Nhà nƣớc, doanh
nghiệp và khu vƣc tƣ nhân, (5) Thu hút và trọng dụng nhân tài.
“Phát triển nhân lực, nhân tài- lựa chọn của Trung Quốc trong chiến lược
phát triển bền vững” Tạp chí nghiên cứu Đơng Bắc Á, số 3 (97) 3-2009 của
Nguyễn Thị Thu Phƣơng- Bài viết có đề cập đến một số chính sách phát triển
nguồn nhân lực, nhân tài của Trung Quốc hiện nay: (1) Đào tạo thông qua
giáo dục- điều kiện tiên quyết để phát triển bền vững nguồn lực con ngƣời
(2)Thiết lập hệ thống sử dụng nguồn nhân lực, nhân tài hiệu quả, hợp lý.
Ngoài ra bài viết con đƣa ra một số đánh giá về thành công và hạn chế trong
việc phát triển nhân lực nhân tài của Trung Quốc.
* Bàn về phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hịên đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn có nhiều tác giả đề cập tới với các cách tiếp cận khác
nhau:
- “Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn”. Tạp chí Quản lý Kinh tế, số 4/
2005 của Trần Quang Vinh- Bài viết đánh giá thực trạng về số lƣợng, chất
lƣợng, trình độ chun mơn kỹ thuật, yếu tố văn hóa truyền thống, thể lực
nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay và một số hƣớng
phát triển nguồn nhân lực có khả năng ứng dụng tiến bộ Khoa học- công nghệ
phát triển phù hợp với kinh tế thị trƣờng, cơ cấu phải phù hợp với cơ cấu kinh
tế.
- “Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam hiện nay”,
tạp chí Quản lý Kinh tế, Hà Nội, số 27 tr 48- 51 của Phí Văn Hạnh – Bài viết
có đƣa ra một số nguyên nhân dẫn đến thực trạng nguồn nhân lực ở nông
5
nghiệp, nông thôn yếu kém và chỉ ra một vài giải pháp để phát triển nguồn
nhân lực này.
- “Phát triển nguồn nhân lực gắn với việc làm và đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” tạp chí Thơng tin lý luận, Hà nội, 1995,
số 12, tr 52-57 của Nguyễn Hữu Dũng- bài viết đề cập đến vai trị của nguồn
nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc; Thực trạng
và thách thực đặt ra đối với nguồn nhân lực; Quan điểm và phƣơng hƣớng cơ
bản phát triển nguồn nhân lực ở nƣớc ta trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện
đại hố .
- “Nguồn nhân lực trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn Bắc Ninh”- Luận văn Thạc sĩ kinh tế- năm 2006 của Nguyễn Ngọc
Tú có đề cập tối yếu tố nguồn nhân lực ở Bắc Ninh với thực trạng và giải
pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp nông thôn.
- “Nông thôn, nông nghiệp và nông dân Bắc Ninh trên đƣờng đổi mới”- Nxb
Thống kê của Trần Văn Túy- Ban chỉ đạo tổng điều tra nông thôn, nơng dân
Bắc Ninh có đặt ra 3 vấn đề chủ yếu đó là vấn đề nơng dân, nơng nghiệp và
nơng thôn hiện nay, những thành tựu đạt đƣợc và một số hạn chế cịn tồn tại.
Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm giải quyết tốt, hiệu quả 3 vấn đề nêu
trên…
Hầu hết các giáo trình, các bài viết của các nhà kinh tế, nhà hoạch định
chính sách đều ít nhiều đề cập tới vấn đề phát triển nguồn nhân lực cho nơng
nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam nói chung và cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng. Tuy nhiên chƣa có đề tài nào đề cập tới vấn
đề phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn ở Bắc Ninh. Trên cơ sở kế thừa và có chọn lọc những nội dung trên
của các tác giả…đề tài muốn phân tích sâu hơn nữa vấn đề phát triển nguồn
nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
6
nghiệp, nông thôn ở Bắc Ninh trong giai đoạn vừa qua. Từ đó đƣa ra phƣơng
hƣớng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong thời gian tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu:
Luận văn nhằm phân tích rõ thực trạng nguồn nhân lực hiện tại ở Bắc
Ninh. Từ đó đƣa ra một số định hƣớng giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn
nhân lực cả về số lƣợng và chất lƣợng cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn của Bắc Ninh trong thời gian tới.
Nhiệm vụ:
Trong q trình nghiên cứu, luận văn có nhiệm vụ tập trung làm rõ:
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực trong q trình
cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá;
Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong khu vực về phát triển nguồn
nhân lực cho công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn và bài
học cho phát triển nguồn nhân lực ở Bắc Ninh;
Thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong nông
nghiệp nông thôn ở Bắc Ninh;
Các quan điểm và giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quá trình phát triển nguồn nhân
lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hốnơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ở Bắc Ninh thời gian từ 2005 đến nay.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu dƣới góc độ kinh tế- chính trị và chủ
yếu tập trung vào vai trò, tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với q trình
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
7
5. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản nhƣ: Phƣơng pháp
duy vật biên chứng và duy vật lịch sử; Phƣơng pháp thực chứng, tổng kết
thực tiễn; Phƣơng pháp phân tích tổng hợp; Phƣơng pháp thống kê.
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đƣợc sử dụng để
nghiên cứu vai trị phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại
hốnơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh. Xem xét mối quan hệ này trong quá
trình phát triển liên tục và trong mối quan hệ với các điều kiện lịch sử cụ thể.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp đƣợc sử dụng chủ yếu để phân tích
thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hốnơng
nghiệp, nơng thơn và các yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực, các
kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, nguyên nhân.
- Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng để thống kê và sử lý số liệu thứ
cấp thu thập đƣợc, từ đó đƣa ra những đánh giá, tình hình thực trạng nguồn
nhân lực cho nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh thời gian qua, từ đó rút ra
một số quan điểm, giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cơng nghiệp
hố, hiện đại hốnơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh.
Ngồi ra đề tài cịn sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác nhƣ: phƣơng
pháp so sánh, logic, lịch sử…
6. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất, trên cơ sở hệ thống hoá lý thuyết về nguồn nhân lực; phát
triển nguồn nhân lực; cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn;
đề tài nhận diện mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực với cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn; Kinh nghiệm một số địa phƣơng
trong nƣớc về phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn.
Thứ hai, luận văn đi vào phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh. Từ đó xác
8
định những khó khăn của Bắc Ninh khi phát triển nguồn nhân lực cho cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn.
Thứ ba, trên cơ sở lý luận chung và thực trạng phát triển nguồn nhân
lực cho công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn. Luận văn có
đƣa ra quan điểm và một số giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực
cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh trong
thời gian tới (tầm nhìn đến năm 2015)
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc bố cục theo các nội dung
chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thôn.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn ở Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực cho
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiêp, nơng thơn ở Bắc Ninh đến năm
2015.
9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
1.1 QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUÁ
TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG
THƠN
1.1.1 Phát triển nguồn nhân lực
Nhiều cơng trình nghiên cứu trong một số năm gần đây có đề cập khá
nhiều đến nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực nhƣ một nhân tố quan
trọng cho sự tăng trƣởng kinh tế. Việc một quốc gia đầu tƣ cho phát triển
nguồn nhân lực về chất lƣợng và số lƣợng cũng sẽ cho thấy một kết quả khả
quan cho sự phát triển kinh tế lâu dài và bền vững của quốc gia đó.
Trong bối cảnh hiện nay, khi kinh tế tri thức phát triển nhƣ vũ bão thì
việc đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực ngày trở nên cấp bách. Con ngƣời
với trình độ cao và tay nghề giỏi sẽ ngày càng chiếm lĩnh những tri thức khoa
học của loài ngƣời và làm chủ tƣơng lai, cuộc sống của chính bản thân mình.
Đặc biệt, con ngƣời nhƣ là một nhân tố quyết định trong việc tạo ra khối
lƣợng của cải vật chất cho xã hội. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau,
các nƣớc phát triển trên thế giới đã sớm nhận thức đƣợc vai trò quan trọng
trong việc phát triển con ngƣời nhƣ là một chủ thể quan trọng tạo ra của cải
vật chất cho xã hội. Hầu hết các quốc gia đó đã đầu tƣ rất nhiều cho phát triển
nguồn nhân lực cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Nếu coi nguồn nhân lực là tiềm năng con ngƣời nói chung, có thể đóng
góp vào sự phát triển kinh tế xã hội, thì phát triển nguồn nhân lực chính là q
trình biến đổi nguồn nhân lực nhằm phát huy, khơi dậy những tiềm năng con
ngƣời. Đó là q trình phát triển cả năng lực vật chất, năng lực tinh thần, tạo
dựng và ngày càng nâng cao, hoàn thiện cả về đạo đức và tay nghề, cả về tâm
10
hồn và hành vi, từ trình độ chất lƣợng này lên trình độ chất lƣợng khác cao
hơn và tồn diện hơn. Để đạt đƣợc điều này cần tạo điều kiện cho con ngƣời
đƣợc tiếp cận với các dịch vụ cần thiết nhƣ giáo dục- đào tạo, chăm sóc y tế,
có môi trƣờng cuộc sống phong phú, lành mạnh và an tồn.[37, tr22].
Tuy nhiên, dù xem xét ở khía cạnh nào thì phát triển nguồn nhân lực là
một hoạt động cần đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và lâu dài. Liên quan đến
chính sách và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực
có thể đƣợc xem xét cả trong ngắn hạn và trong dài hạn.
+ Về ngắn hạn: phát triển nguồn nhân lực là nhằm cung cấp lực lƣợng
lao động cho thị trƣờng lao động, hay nhằm đáp ứng nhu cầu việc làm và gắn
với việc làm. Nhƣ vậy, nói phát triển nguồn nhân lực trong ngắn hạn là nói
đến quan hệ có tính chất vi mơ và phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm
của doanh nghiệp và hộ gia đình.
Thực chất phát triển con ngƣời là gia tăng giá trị con ngƣời, giá trị tinh
thần, giá trị đạo đức và giá trị thể chất, vật chất. Cụ thể hơn, phát triển nguồn
nhân lực đƣợc hiểu về cơ bản là gia tăng giá trị cho con ngƣời, trên các mặt
nhƣ đạo đức, trí tuệ, kỹ năng, tâm hồn, thể lực…làm cho con ngƣời trở thành
những ngƣời lao động có những năng lực và phẩm chất mới và cao, đáp ứng
đƣợc yêu cầu to lớn của sự phát triển kinh tế- xã hội, của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Ngồi ra, theo nghĩa rộng chúng ta cịn hiểu phát triển nguồn nhân lực
không chỉ là sự chiếm lĩnh trình độ lành nghề hoặc vấn đề đào tạo nghề nói
chung, mà cịn là sự phát triển năng lực và sử dụng tiềm năng con ngƣời nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội và nâng cao chất lƣợng cuộc sống [9]. Với
cách hiểu này, khái niệm phát triển nguồn nhân lực đã bao trùm trong toàn bộ
các mặt cả về kinh tế lẫn xã hội.
11
Phát triển nguồn nhân lực là một hoạt động có mục tiêu. Muốn vậy, cần
kết hợp đào tạo với phát triển, gắn sự phát triển của cá nhân với phát triển tổ
chức, coi sự phát triển của cá nhân là điều kiện cần thiết cho sự phát triển của
tổ chức và ngƣợc lại, sự phát triển của tổ chức là môi trƣờng không thể thiếu
cho sự phát triển cá nhân.
Lập luận về trách nhiệm của cá nhân và doanh nghiệp về phát triển
nguồn nhân lực có cơ sở từ lý thuyết nguồn vốn nhân lực khẳng định năng
suất lao động của một cá nhân phụ thuộc vào trình độ nguồn nhân lực của bản
thân anh ta và thu nhập là do bản thân anh ta quyết định. Đi theo hƣớng này,
nhiều cơng trình nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tỷ lệ thu hồi vốn đầu tƣ vào
giáo dục thƣờng là cao nhất.
+Về dài hạn: phát triển nguồn nhân lực là đầu tƣ cho phát triển, là đầu
tƣ nhằm phát triển một nguồn nhân lực quan trọng nhất của nền kinh tế, đó là
nguồn lực con ngƣời, nguồn lực mà thơng qua đó phát huy đƣợc các nguồn
lực khác của quốc gia.
Nói đến phát triển nguồn nhân lực trong dài hạn là nói đến các chính
sách vĩ mơ của Nhà nƣớc gắn với phát triển. Lập luận về vai trò của Nhà nƣớc
về đầu tƣ công cộng cho phát triển nguồn nhân lực có cơ sở từ thuyết tăng
trƣởng nội sinh, theo đó nhờ có sự lan tỏa của tri thức và ngoại ứng nguồn
vốn nhân lực mà lợi ích xã hội thu đƣợc từ việc đầu tƣ vào nhân lực có thể
vƣợt trội lợi ích cá nhân. Trong trƣờng hợp thiếu đầu tƣ cá nhân, thì đầu tƣ
cơng cộng khơng chỉ có lợi mà cịn là điều hết sức cần thiết [37, tr25-26].
1.1.2 Khái qt về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn
1.1.2.1 Tính tất yếu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn
Lịch sử cơng nghiệp hóa trên thế giới đã trải qua hàng trăm năm, mở đầu là
cuộc cách mạng công nghiệp thành công ở Anh, với nội dung chủ yếu là
chuyển từ lao động thủ cơng là chính sang lao động cơ khí.
12
Về cơ bản cách mạng cơng nghiệp chính là q trình các nƣớc tiến
hành cơng nghiệp hóa.
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là tất yếu khách quan
bởi:
Thứ nhất: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là
một nội dung trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc.
Thứ hai: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn cịn
xuất phát từ vai trị và vị trí chiến lƣợc của chính ngành này (là một khu vực
rộng lớn, môt ngành kinh tế quan trọng) thể hiện trên các mặt sau:
Về mặt kinh tế: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng vừa
có đóng góp cho khu vực kinh tế hiện đại (cung cấp nguyên liệu đầu vào), vừa
là ngành cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu có lợi thế, tạo nguồn thu ngoại tệ
quan trọng. Nông nghiệp cũng đƣợc coi là khu vực tạo cầu lớn, có tác dụng
bảo vệ sản xuất trong nƣớc trong trƣờng hợp bị tổn thƣơng trong môi trƣờng
thƣơng mại quốc tế
Về xã hội: nông nghiệp và nông thôn tạo việc làm cho đại bộ phận lực
lƣợng lao động, giảm thất nghiệp và thiếu việc làm, nâng cao thu nhập, nâng
cao mức sống và xóa đối giảm nghèo, giảm khoảng cách chênh lệch nông
thôn- thành thị, thực hiện cơng bằng xã hội.
Về chính trị: đảm bảo an ninh lƣơng thực, ổn định chính trị và xã hội,
củng cố quan hệ công nông. Đặc biệt do sự gia tăng của dân số và yêu cầu cải
thiện chất lƣợng bữa ăn, nhu cầu dinh dƣơng mà nông nghiệp khơng những
tăng nhanh về sản lƣợng mà cịn phải cải thiện chất lƣợng sản phẩm.
Về môi trường sinh thái: sử dụng một cách khoa học có hiệu quả tài
nguyên đất đai, chống xói mịn, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, sử dụng nguồn
nƣớc ngầm và nƣớc bề mặt hợp lý, hạn chế tác động của hạn hán, lũ lụt.
13
Nhờ đó mà mơi trƣờng sinh thái đƣợc lành mạnh, cuộc sống đƣợc đảm bảo an
tồn [37, tr31].
Có thể khẳng định lại rằng: hồn thành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp nơng thơn là bƣớc đầu cho sự thành cơng của sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là cơ sở tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài và bền
vững.
1.1.2.2 Nội dung của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn.
Nội dung của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn đƣợc chia
làm 2 khía cạnh: cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng thơn.
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp là q trình chuyển nền
nơng nghiệp truyền thống thành nền nông nghiệp hiện đại. Quá trình này thực
chất là:
Thực hiện cơ khí hóa, điện khí hóa, ứng dụng các thành tựu khoa học,
cơng nghệ, trƣớc hết là công nghệ sinh học, đƣa thiết bị, kỹ thuật và công
nghệ hiện đại vào các khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất,
chất lƣợng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nơng sản hàng hóa trên thị trƣờng [1,
tr 31].
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn là q trình:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hƣớng tăng nhanh tỷ trọng
giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp
Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển nông
thôn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Tổ chức lại sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp.
Xây dựng nông thôn dân chủ, công bằng, văn minh, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân ở nơng thơn. [1, tr32]
14
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn diễn ra đồng thời với 2 q
trình q trình đơ thị hóa làm thu hẹp nông thôn do một phần lãnh thổ nơng
thơn chuyển thành đơ thị; q trình làm thay đổi bản thân xã hội nông thôn
trên nhiều phƣơng diện khác nhau nhƣ phƣơng thức sản xuất, tổ chức dân cƣ,
phƣơng thức sinh hoạt văn hóa, xã hội, tổ chức cung cấp các dịch vụ kinh tế
xã hội…về cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn sẽ làm thay đổi
cơ cấu nghề nghiệp, chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp sang các hoạt
động phi nông nghiệp. Bên cạnh đó cịn làm thay đổi lề lối làm việc, nếp nghĩ,
tƣ duy kinh tế và cách ứng xử văn minh, hiện đại của ngƣời nông dân.
Nhƣ vậy, nhiệm vụ của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn có quan hệ chặt chẽ với
nhau, hòa quện cùng nhau, tác động lẫn nhau trong quá trình phát triển. [1,
tr32-33]
Trên cơ sở nội dung của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn. Những quan điểm chính để đẩy
nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn trong giai đoạn
hiện nay.
Một là, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc. Phát triển cơng nghiệp, dịch vụ gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ đắc lực và
phục vụ có hiệu quả cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn.
Hai là, ƣu tiên phát triển lực lƣợng sản xuất, chú trọng phát huy nguồn
nhân lực con ngƣời, ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học, công nghệ; thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát huy lợi thế của từng vùng gắn
với thị trƣờng để sản xuất hàng hóa quy mơ lớn với chất lƣợng và hiệu quả
cao, bảo vệ môi trƣờng…giảm nhẹ thiên tai, phát triển nông nghiệp, nông
thôn bền vững.
15
Ba là, dựa vào nội lực là chính, đồng thời phát huy tối đa các nguồn lực
từ bên ngoài, phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
Nhà nƣớc giữ vai trị chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành
nền tảng vững chắc; phát huy mạnh mẽ kinh tế hộ sản xuất hàng hóa, các loại
hình doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn.
Bốn là, kết hợp chặt chẽ các vấn đề kinh tế và xã hội trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn nhằm giải quyết việc
làm, xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất và văn hóa của ngƣời nơng dân nông thôn, nhất là đồng bào các
dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa và
thuần phong mỹ tục.
Năm là, kết hợp chặt chẽ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thôn với xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phịng tồn dân, thế trận an
ninh nhân dân…đầu tƣ phát triển kinh tế- xã hội, ổn định dân cƣ các vùng
xung yếu, biên giới, cửa khẩu, hải đảo phù hợp với chiến lƣợc quốc phòng và
chiến lực an ninh quốc gia. [1, tr32-33]
Những quan điểm chỉ đạo nói trên khơng chỉ bảo đảm cho sự phát triển nông
nghiệp và nông thơn bền vững …mà cịn góp phần quan trọng cho sự nghiệp
phát triển hài hịa giữa cơng nghiệp và nơng nghiệp, giữa thành thị và nông
thôn, kinh tế và xã hội…[1, tr34]
1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CƠNG
NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THÔN
1.2.1 Sự tác động của phát triển nguồn nhân lực đến cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
Phát triển nguồn nhân lực là mục tiêu đồng thời là nhiệm vụ sống còn
của một quốc gia, bởi sự tác động của nó mang tính chất tồn diện cả về chiều
rộng và chiều sâu.
16
Thực tế cho thấy, nguồn nhân lực dồi dào, khỏe mạnh, có trình độ cao
sẽ làm tăng giá trị nhiều hơn cho nền kinh tế, tạo ra sự tăng trƣởng kinh tế
nhanh hơn. Riêng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn thì càng có ý nghĩa. Về cơ bản việc đầu tƣ cho nguồn nhân
lực hay chú trọng vào phát triển nguồn nhân lực ở địa phƣơng sẽ sớm đạt
đƣợc mục tiêu là thực hiện thành cơng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nông thôn.
Sự tác động thấy rõ nhất của việc phát triển nguồn nhân lực tới cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đƣợc thể hiện ở một mặt sau
đây:
Một là: Sức khỏe, dinh dƣỡng và giáo dục cơ sở (tiểu học và trung học)
sẽ làm tăng năng suất lao động của ngƣời công nhân và ngƣời nông dân.
Hai là: Giáo dục trung học và dạy nghề sẽ tạo điều kiện để ngƣời lao
động tiếp thu các kỹ năng lao động mới và năng lực quản lý cao hơn.
Ba là: Đào tạo Đại học và Cao đẳng sẽ giúp phát triển các khoa học cơ
bản, lựa chọn công nghệ nhập khẩu và phát triển công nghệ phù hợp với điều
kiện địa phƣơng.
Bốn là: Giáo dục trung học và Đại học là những yếu tố cơ bản trong
phát triển tổ chức, luật pháp, chính sách, những nội dung quan trọng đối với
q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn [37, tr37].
Cũng nhƣ giáo dục, sức khỏe tốt sẽ giúp nâng cao năng suất lao động, từ đó
giúp cho ngƣời lao động tăng cơ hội kiếm thêm thu nhập, từ đó cải thiện đời
sống của bản thân họ và gia đình họ. Rất nhiều số liệu cho thấy phát triển
nguồn nhân lực không chỉ chú trọng trong thời kỳ đi học của trẻ mà là thời kỳ
chăm sóc sức khỏe của trẻ. Việc chăm sóc trẻ trong những năm đầu đời có ý
nghĩa rất lớn trong việc phát triển thể lực và trí lực của trẻ sau này, từ đó
quyết định đến chất lƣợng của nguồn nhân lực.
17
Ngoài ra, sự tác động của phát triển nguồn nhân lực đến cơng nghiệp
hố, hiện đại hố cịn đƣợc tăng cƣờng bởi vốn xã hội và mơi trƣờng chính
sách. Các yếu tố này có ý nghĩa quan trọng góp phần phát huy tốt hơn các
tiềm năng của nguồn nhân lực đối với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố Có thể khẳng định rằng thực hiện các nội dung của cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn, cũng nhƣ các bƣớc đi của nó, nói cho
cùng đều liên qua chặt chẽ và phụ thuộc vào yếu tố con ngƣời- nguồn nhân
lực. Trong thời kỳ quá độ từ nông nghiệp sang công nghiệp, nguồn chủ yếu
cho tăng trƣởng sản xuất là không ngừng cải tiến chất lƣợng nguồn nhân lực
[37, tr 39]
1.2.2 Sự tác động của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn đến phát triển nguồn nhân lực.
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thành cơng sẽ làm tiền đề cho sự tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Tăng trƣởng kinh tế kéo theo thu nhập
bình quân đầu ngƣời tăng (bao gồm có thu nhập doanh nghiệp, thu nhập của
các hộ gia đình và thu nhập của từng cá nhân). Từ đó sẽ tác động ngƣợc lại
đến nền kinh tế, các đối tƣợng này sẽ có điều kiện tăng các khoản chi nhƣ chi
về giáo dục, chi về y tế và dinh dƣỡng. Cụ thể:
Tỷ trọng chi ngân sách Nhà nƣớc cho lĩnh vực xã hội. Một số nƣớc đã
giành ƣu tiên cao đầu tƣ ngân sách Nhà nƣớc cho giáo dục- đào tạo, y
tế…thậm chí, phân bổ ngân sách trong nội bộ ngành cũng có ý nghĩa hết sức
quan trọng.
Ví dụ, trong ngành giáo dục- đào tạo, tỷ trọng ngân sách phân bổ cho
các cấp học, ngành học, cho các địa phƣơng hợp lý có thể đƣa lại hiệu quả
phát triển nguồn nhân lực rất cao và ngƣợc lại, một sự phân bổ không hợp lý
có thể gây ra lãng phí và kém hiệu quả. Tƣơng tự, trong lĩnh vực y tế, việc
phân bổ ngân sách cho các tuyến khác nhau, cho các vùng khác nhau, đầu tƣ
cho các chƣơng trình y tế trọng điểm, có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng đối
18
với phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, chi tiêu ngân sách của các hộ gia
đình có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển nguồn nhân lực. Đặc biết, với
các hộ nghèo, việc giành ƣu tiên cho giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và
dinh dƣỡng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh,
các bà mẹ có học vấn cao hơn, thƣờng chi tiêu theo hƣớng có lợi cho phát
triển nguồn nhân lực.
Nhƣ vậy, đảm bảo nguồn nhân lực có chất lƣợng vừa là nội dung vừa là điều
kiện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Tuy nhiên,
tại các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam, chất lƣợng nguồn nhân
lực đặc biệt là trong nông nghiệp cịn hết sức yếu kém (cả về trí lực và thể
lực). đây là cản trở lớn nhất cho quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn. Do vậy, phải ƣu tiên phát triển nguồn nhân lực và coi đây
là nhiệm vụ ƣu tiên hàng đầu trong các chính sách của chính phủ. [37, tr40]
1.3 CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÔNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG
THƠN
Khi nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp, nơng thơn địi hỏi phải nghiên cứu về các chỉ tiêu phát
triển nguồn nhân lực.
Để đo lƣờng sự phát triển nguồn nhân lực nói chung, Ủy ban kinh tế- xã
hội của liên hợp quốc (UNECOSOC) đã sử dụng 4 chỉ tiêu sau: tiêu chuẩn
dinh dƣỡng; tình trạng sức khỏe; trình độ giáo dục và tỷ lệ biết chữ ở ngƣời
trƣởng thành [37, tr47]. Ngân hàng thế giới đƣa ra 1 số chỉ tiêu sau: tỷ lệ biết
chữ, tỷ lệ nhập học tiểu học, những đặc điểm cơ bản của lực lƣợng lao động,
chỉ tiêu của chính phủ về giáo dục, sức khỏe và các dịch vụ khác và chỉ tiêu
về phụ nữ trong phát triển.
19
Trên cơ sở các chỉ tiêu phát triển ở trên, có thể đƣa ra một số chỉ tiêu phát
triển nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông
thôn nhƣ sau:
1.3.1 Chỉ tiêu về số lượng
Các chỉ tiêu về số lƣợng phản ánh quy mô nguồn nhân lực nông
nghiệp, nông thôn, xu hƣớng biến động (tăng, giảm) trong những khoảng
thời gian nhất định.
Các chỉ tiêu về số lƣợng phản ánh quy mô nguồn nhân lực nông nghiệp,
nông thôn, xu hƣớng biến động (tăng, giảm) trong những khoảng thời gian
nhất định.
Chỉ tiêu này bao gồm:
-
Dân số nông thôn
-
Lực lƣợng lao động nông thôn
-
Tỷ trọng dân số nông thôn trong tổng dân số
-
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng số lao động có việc
làm.Quy mơ nguồn nhân lực nông thôn là chỉ tiêu rất cơ bản phản ánh trình
độ phát triển, trình độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả một nền kinh tế.
Đây cũng là một trong những chỉ tiêu cơ bản cho biết một nƣớc đã cơng
nghiệp hóa hay chƣa.
1.3.2 Chỉ tiêu về chất lượng
- Học vấn và trình độ chun mơn kỹ thuật
Chỉ tiêu này phản ánh 2 nội dung cơ bản về chất lƣợng nguồn nhân lực
hung và năng lực chuyên môn của đội ngũ lao động. Cụ thể nhƣ sau:
+ Tỷ lệ đi học của trẻ em nông thôn: là tỷ lệ phần trăm trẻ em đi học so
với tổng số trẻ em trong độ tuổi đi học theo quy định.
+ Tỷ lệ biết chữ của dân số nông thôn: là tỷ lệ phần trăm dân số nông
thôn biết đọc, biết viết trên tổng số dân nông thôn.
20