Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn – hà nội – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THẾ HƢNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THẾ HƢNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


CAM KẾT

Trong quá trình thu thập dữ liệu, văn bản để thực hiện đề tài nghiên cứu này
tôi xin cam đoan hoàn toàn sử dụng số liệu thứ cấp của SHB Hà Nội cung cấp, hồn
tồn khơng có đạo số liệu, toàn bộ số liệu sơ cấp thu thập đƣợc từ khách hàng cũng
hồn tồn trung thực khơng có đạo số liệu. Ngồi ra tơi cam đoan trong suốt q
trình viết luận văn khơng có đạo văn, hồn tồn sử dụng sự hiểu biết của bản thân
để đánh giá và phân tích. Nếu tơi thực hiện sai lời cam kết trên tơi hồn tồn chịu
trách nhiệm trƣớc Nhà trƣờng và pháp luật.
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THẾ HƢNG


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tơi nhiều kiến thức
bổ ích về ngành tài chính ngân hàng trong suốt thời gian tham gia khóa đào tạo thạc
sĩ năm 2014-2016.
Đặc biệt, Tơi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo - TS. Trần Thị Vân Anh,
ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này. Ngồi ra, tơi xin dành
lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã có
những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tơi thêm hồn chỉnh.

Cuối cùng, tơi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi
nhánh Hà Nội đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận văn này.


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................6
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .........6
1.1.2. Những nghiên cứu về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. ......9
1.1.3. Kết luận từ q trình tổng quan các cơng trình nghiên cứu .......................12
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................................13
1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng .....................................................................13
1.2.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng .......................................................14
1.2.3. Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng ..................................................17
1.2.4. Quy trình tín dụng của Ngân hàng thương mại. ..........................................19
1.3. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................................21
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ....................................................................21
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng. ..........................................24
1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng ......................................25
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................................33
1.3.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................38
1.3.6. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ................................................39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...........................51
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................51

2.1.1. Phương pháp luận .......................................................................................51
2.1.2. Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................51
2.1.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp ...........................................................52


2.1.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ...........................................................53
2.1.5. Phương pháp swot .......................................................................................54
2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................56
2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu.........................................................................56
2.2.2. Tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lý luận ..........................................................57
2.2.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu ...................................................................57
2.2.4. Thu thập dữ liệu thứ cấp ..............................................................................58
2.2.5. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................58
2.2.6. Giải thích kết quả và hồn thiện luận văn ...................................................59
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI– CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................60
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN Hà Nội ....................60
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội –
CN Hà Nội .............................................................................................................60
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN Hà Nội ....62
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản ...................................................................64
3.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN
Hà Nội .......................................................................................................................67
3.2.1. Về công tác huy động vốn ............................................................................68
3.2.2. Về công tác cho vay và đầu tư vốn ..............................................................72
3.2.3. Hoạt động dịch vụ Ngân hàng .....................................................................74
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................76
3.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN Hà
Nội .............................................................................................................................76
3.3.1. Một số quy định về chính sách tín dụng tại chi nhánh ................................76

3.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gịn – Hà Nội – CN Hà
Nội ..........................................................................................................................78
3.3.3. Chất lượng tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội - CN Hà Nội ...........80
3.3.4. Nhận xét chất lượng tín dụng tại chi nhánh trong thời gian qua ................93


CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHTMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI – CN HÀ NỘI.....................................................100
4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội - CN Hà
Nội ...........................................................................................................................100
4.1.1. Dự báo các yếu tố tác động tới hoạt động tín dụng trong thời gian tới ....100
4.1.2. Phương hướng hoạt động ..........................................................................101
4.2. Một số giải pháp cho hoạt động tín dụng của NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội - CN
Hà Nội .....................................................................................................................103
4.2.1. Tăng huy động nguồn vốn giá rẻ cho hoạt động tín dụng .........................103
4.2.2. Hồn thiện chính sách tín dụng .................................................................105
4.2.3. Đa dạng hố kênh phân phối, chính sách bán hàng .................................107
4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định ................................................109
4.2.5. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong việc xử lý nợ xấu .........................110
4.2.6. Một số giải pháp khác................................................................................111
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................114
4.3.1. Kiến nghị với NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội ..............................................114
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng NHNN chi nhánh thành phố Hà Nội ................115
KẾT LUẬN .............................................................................................................117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................119


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


Nguyên nghĩa

Ký hiệu

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà

1

CIC

2

DVKH

Dịch vụ khách hàng

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

5


KTNB

Kiểm toán nội bộ

6

KTTC

Kế toán tài chính

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

10


PGD

Phòng giao dịch

11

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

12

SHB Hà Nội

13

TTQT

Thanh toán quốc tế

14

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

nƣớc

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh

Hà Nội

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Hà Nội

68

2

Bảng 3.2

Tốc độ tăng trƣởng tổng huy động vốn

69

3


Bảng 3.3

Phân loại nguồn vốn theo kỳ hạn

71

4

Bảng 3.4

Bảng số liệu dƣ nợ tín dụng

73

5

Bảng 3.5

Kết quả hoat động kinh doanh

82

6

Bảng 3.6

Cơ cấu tín dụng theo loại tiền của SHB Hà Nội.

84


7

Bảng 3.7

Cơ cấu tín dụng theo thời hạn nợ của SHB Hà Nội

85

8

Bảng 3.8

Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng của SHB Hà Nội

87

9

Bảng 3.9

Dƣ nợ q hạn

87

10

Bảng 3.10

11


Bảng 3.11 Vịng quay vốn tín dụng

91

12

Bảng 3.12 Thu nhập từ hoạt động tín dụng

92

Tình hình nợ q hạn tại chi nhánh phân theo tiêu
chuẩn nợ

ii

Trang

89


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1


Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh

62

2

Sơ đồ 3.2

Cơ cấu tổ chức các phòng giao dịch

63

iii

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đang càng ngày khẳng định đƣợc vị trí
mới trên bản đồ kinh tế thế giới cũng nhƣ trong khu vực Châu Á và Đông Nam Á.
Nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển mình rõ rệt, phát triển mạnh mẽ trong
những năm gần đây. Các thành phần kinh tế đƣợc vận động theo cơ chế thị trƣờng,
điều tiết bởi yếu tố thị trƣờng và một trong lĩnh vực dễ nhận thấy sự ảnh hƣởng của
thị trƣờng đó là lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành Tài chính Ngân hàng
đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, với sự ra đời của nhiều ngân hàng mới

và có sự tham gia của các Ngân hàng nƣớc ngồi làm cho thị trƣờng ngành tài chính
ngân hàng trở nên sơi động, cạnh tranh quyết liệt, từ đó cung ứng ra thị trƣờng
nhiều sản phẩm tài chính phong phú, đáp ứng đƣợc yêu cầu đòi hỏi của thị trƣờng
khi hội nhập. Cơ chế quản lý ngân hàng cũng đòi hỏi cần có sự thay đổi từ mơ hình
Nhà nƣớc chuyển đổi sang mơ hình cổ phần để thu hút nguồn vốn nhằm đảm bảo
khả năng cạnh tranh khi có các ngân hàng nƣớc ngồi có tiềm lực tài chính cùng
tham gia vào thị trƣờng. Trong những năm qua có một số ngân hàng từ cơ chế quản
lý của Nhà nƣớc đã dần chuyển sang mơ hình cổ phần nhƣ Ngân hàng công thƣơng,
Ngân hàng ngoại thƣơng.
Trong những năm gần đây, xu thế thị trƣờng đã tác động, ảnh hƣởng đến
chính sách phát triển của các ngân hàng thƣơng mại, phân khúc khách hàng mà khối
Ngân hàng TMCP nhắm vào là phân phối các sản phẩm tài chính đến ngƣời tiêu
dùng cuối cùng hay đƣợc gọi là thị trƣờng bán lẻ. Trong tất cả các sản phẩm dịch vụ
mà NHTMCP cung ứng thì hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục
sản phẩm tài chính và cũng là hoạt động mang lại nguồn thu lớn nhất cho các
NHTMCP, thậm chí nó cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng.
Điều đó càng thể hiện rõ nét hơn trong giai đoạn phát triển ngành ngân hàng thời
gian từ năm 2010 đến 2014. Trong những năm đầu hội nhập cùng với sự phát triển
1


bùng nổ của các thành phần kinh tế khác, ngành ngân hàng cũng đƣợc tạo đƣợc
những dấu ấn nhất định về sự tăng trƣởng, về quy mô vốn thị trƣờng. Tuy nhiên q
trình tăng trƣởng nóng cộng với năng lực quản lý tại các NHMTCP chƣa phù hợp
với sự biến động của thị trƣờng mới đã trực tiếp đƣa hàng loạt ngân hàng đến bờ vực
phá sản và sát nhập. Một trong những yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến nguy cơ phá sản
của ngân hàng đó là tỷ lệ q hạn cao trong hoạt động tín dụng, chính vì vậy đã khiến
các ngân hàng mất khả năng thanh toán ngắn hạn và thực tiễn đã chứng minh trong
giai đoạn vừa qua đã xảy ra nhiều sự việc ngân hàng thƣơng mại bị buộc phải sát
nhập hoặc bị NHNN mua lại. Cụ thể tháng 1/2012 hợp nhất 3 Ngân hàng TMCP Sài

Gòn, Ngân hàng Đệ Nhất, Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa thành Ngân hàng TMCP
Sài Gịn; tháng 8/2012 sát nhập Ngân hàng Nhà Hà Nội vào Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội; tháng 3/2013 hợp nhất Ngân hàng Phƣơng Tây với Cơng ty cổ phần
tài chính dầu khí thành Ngân hàng đại chúng ( PCbank)…chính vì vậy việc nâng cao
chất lƣợng tín dụng là vấn đề ln đƣợc quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Sự phát triển phải đi đôi với chất lƣợng thì mới bền vững,
nhất là trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại lại càng phải nhƣ vậy,
vì trong các hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập tiền lời lớn nhất và cũng là hoạt
động mang lại nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lƣợng tín
dụng luôn là nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của các NHTM. Để đƣa ra đƣợc một
quyết định đầu tƣ tín dụng, các ngân hàng phải cân nhắc kỹ lƣỡng, ƣớc lƣợng khả
năng rủi ro và sinh lợi dựa trên quy trình phân tích tín dụng. Hoạt động tín dụng có
ý nghĩa đặc biệt trong việc đánh giá sức mạnh tài chính, tự chủ tài chính trong kinh
doanh nhu cầu tài trợ và khả năng hoàn trả của khách hàng. Nhƣng hoạt động này
trong các NHTM còn nhiều bất cập. Chính vì lẽ đó mà việc nghiên cứu tìm ra các
giả pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng sẽ góp phần quyết định tới hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đƣợc thành lập từ năm 1993 với
tiền thân là Ngân hàng nông thôn Nhơn Ái và đã đƣợc chuyển đổi sang Ngân hàng
2


thƣơng mại cổ phần đầu năm 2006. Trải qua quá trình lịch sử hình thành và phát
triển, SHB ln nhận thấy tầm quan trọng trong cơng tác kiểm sốt chất lƣợng tín
dụng, nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng, qua đó
thúc đẩy q trình hƣớng tới phát triển SHB trở thành một Ngân hàng cổ phần lành
mạnh và có thƣơng hiệu hàng đầu. Nhận thấy tầm quan trọng cũng nhƣ những vấn
đề mà SHB đang định hƣớng phát triển cũng nhƣ phù hợp với lĩnh vực tôi đang
đƣợc đào tạo, công tác nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng

tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gịn – Hà Nội (SHB Hà Nội)” làm đề
tài nghiên cứu lần này. Trong luận văn, tơi tập trung tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng
chất lƣợng tín dụng, từ đó tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm, nguyên nhân và
hƣớng giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại SHB.
Luận văn đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu sau đây:
-

Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại SHB Hà Nội là gì?

-

Cần thực hiện những giải pháp nhƣ thế nào để có thể nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại SHB Hà nội trong tình hình cơ chế, chính sách cịn nhiều thiếu sót
hiện nay?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của Luận văn là phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng
tín dụng tại SHB Hà Nội trong những năm gần đây và thơng qua việc phân tích,
đánh giá tính an tồn, tuân thủ quy trình cho vay, các quy định của SHB trong công
tác cho vay, xét duyệt hồ sơ. Mặt khác tác giả sẽ thông qua các số liệu dƣ nợ qua
các thời kỳ, tình hình chất lƣợng tín dụng thu thập đƣợc để đánh giá nguyên nhân
dẫn đến thực trạng tín dụng từ trƣớc hay sau q trình cho vay, là nguyên nhân chủ
quan hay nguyên nhân khách quan. Căn cứ vào những điểm mạnh, điểm yếu, điểm
đã đƣợc và chƣa đƣợc trong công tác quản lý nợ của SHB Hà Nội để đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại SHB Hà nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nói trên, luận văn sẽ thực hiện những nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau đây:
3



- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quy trình cho vay, chất lƣợng tín dụng,
quy trình quản lý rủi ro tín dụng.
- Phân tích và đánh giá về thực trạng chất lƣợng tín dụng của SHB. Cụ thể là khái
quát hoạt động kinh doanh của SHB chi nhánh Hà Nội thông qua các chỉ tiêu doanh
thu, cơ cấu các danh mục tài sản, nguồn vốn, chi phí.. từ đó xác định tỷ trọng các
nhóm nợ cho từng mảng hoạt động, danh mục đầu tƣ. Qua đó có thể đánh giá đƣợc
chất lƣợng tín dụng, nhìn nhận đƣợc những mặt đƣợc, mặt chƣa đƣợc thông qua các
phƣơng pháp xử lý số liệu thứ cấp, tổng hợp các kết quả điều tra trắc nghiệm cũng
nhƣ phỏng vấn trực tiếp đối với lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại SHB Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại SHB Hà Nội
trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tín dụng tại SHB Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung vào cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Hà Nội.
+ Về không gian: Tại SHB Hà Nội
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về biến động dƣ nợ, nợ xấu tại
SHB Hà Nội trong các năm 2011, 2012, 2013, 2014 và 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận của các phƣơng pháp sử dụng trong quá trình viết luận
văn bao gồm: Phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn, phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia, phƣơng pháp thống kê mô tả,
phƣơng pháp Swot, thu thập dữ liệu sơ cấp để so sánh, phân tích, đánh giá, quy nạp,
dự báo chất lƣợng tín dụng tại SHB Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn bao gồm các nội dung chính sau đây:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại

Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
4


Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội – Chi nhánh Hà Nội
Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của xã hội, lĩnh vực tài chính ngân hàng đóng vai trò
sống còn trong nền kinh tế, sự phát triển của ngành Tài chính Ngân hàng ảnh hƣởng
trực tiếp đến sự phát triển của các thành phần kinh tế khác cho nên các đề tài về
ngành Ngân hàng luôn luôn đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm, mổ sẻ trong các hội
thảo khoa học, hội thảo kinh tế mang tầm vóc quốc tế nhƣ chủ đề thị trƣờng vốn, nợ
xấu, hoạt động ngoại hối, tỷ giá….Các vấn đề trong hoạt động ngân hàng cũng trở
thành chủ đề của nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều luận văn ở các cấp khác nhau.
Chính vì vậy, để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài lần này, tôi đã tham khảo một
số tài liệu có liên quan và đƣợc phân theo chủ đề nhƣ sau:
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tác giả Phùng Thị Thanh Huyền (Học Viện Ngân hàng) với đề tài luận văn
thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lƣợng cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Dầu Khí Tồn Cầu –
Chi nhánh Ninh Bình” (2013) đã tiếp cận đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của

NHTM dƣới góc độ của một chuyên viên phân tích tín dụng của Ngân hàng.
Tác giả đã chỉ ra đƣợc tầm quan trọng của việc đánh giá, phân tích tài chính
doanh nghiệp trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng với mục đích nâng cao
chất lƣợng tín dụng. Tác giả tập trung đƣa ra những nội dung cơ bản về quy trình,
phƣơng pháp phân tích, các nhân tố ảnh hƣởng, các tiêu chí đánh giá chất lƣợng
phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng trên cơ sở lý luận khoa
học cũng nhƣ thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu – Chi nhánh Ninh
Bình để đánh giá, phân tích.
Trong phạm vi giới hạn của luận văn, tác giả đã chỉ ra đƣợc những tồn tại,
hạn chế tại Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu – Chi nhánh Ninh Bình trong q
trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp để cấp tín dụng. Một số hạn chế tác
6


giá đã nêu ra trong luận văn nhƣ hệ thống chỉ tiêu đánh giá chƣa đầy đủ, tên gọi
chƣa chính xác; phƣơng pháp đánh giá chƣa toàn diện; nội dung đánh giá tài chính
doanh nghiệp chƣa đề cập đến phân tích dịng tiền; chƣa có bộ phận đánh giá
chun trách; thiếu thông tin so sánh với danh nghiệp khác.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đƣa ra những giải pháp để nâng cao
chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu – Chi nhánh Ninh Bình. Tác giả đã đề xuất một số
giải pháp nhƣ giải pháp bổ sung các chỉ tiêu đánh giá (chỉ tiêu dịng tiền), kiện tồn
hệ thống chỉ số phân tích tài chính. Ngồi ra tác giả tập trung vào nhóm giải pháp
hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống nội bộ ngân hàng nhƣ trình độ chun viên,
hệ thống cơng nghệ, kho lữu trữ dữ liệu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong tìm kiếm khách hàng tốt, có tiềm lực tài chính…Đây là những gợi ý rất hữu
hiệu khơng chỉ giúp Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu – Chi nhánh Nình Bình
kiện tồn hệ thống của mình mà còn ảnh hƣởng đến hệ thống NHTM.
Tác giả Vũ Duy Thành (Đại học Kinh Tế Quốc Dân) với đề tài luận văn thạc
sĩ “Nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển tại chi nhánh Ngân

hàng phát triển Sơn La” (2013) đã chỉ ra những cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng
đầu tƣ phát triển nhƣ khái niệm, các loại hình (trong đó bao gồm là cho vay đầu tƣ, bảo
lãnh tín dụng đầu tƣ, hỗ trợ sau đầu tƣ) và các tiêu chí đánh giá (tác giả tập trung vào
các chỉ tiêu nhƣ tốc đơ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng đầu tƣ phát triển (ĐTPT), cơ cấu tín
dụng ĐTPT, kết quả giải ngân vốn tín dụng ĐTPT, hệ số thu nợ vốn tín dụng ĐTPT,
thu nhập từ hoạt động tín dụng ĐTPT, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ).
Ngoài ra tác giả chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng trong đó gồm có hai nhóm nhân
tố: Nhân tố chủ quan gồm có nhân tố chính sách, mạng lƣới, uy tín hay nhân tố khả
năng dự báo, thẩm định, chất lƣợng nhân sự và nhân tố khách quan bao gồm có
nhân tố năng lực thu hút vốn, chƣơng trình kế hoạch, chính sách của nhà nƣớc, năng
lực doanh nghiệp.
Trên cơ sở lý luận về chất lƣợng hoạt động tín dụng đầu tƣ, tác giả đã tập
trung đánh giá hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng phát triển Sơn La giai
7


đoạn 2010 – 2012 và tác giả đã chỉ ra những mặt hạn chế nhƣ hạn chế về quy mô tín
dụng giảm, hạn chế về doanh số thu nợ chƣa đạt kế hoạch, hạn chế về tỷ lệ nợ quá
hạn cao hay hạn chế về độ an toàn trong sử dụng vốn khơng đảm bảo. Ngồi ra tác
giả đã chỉ ra nguyên nhân nhƣ nguyên nhân chủ quan đến từ ngân hàng nhƣ trình
độ, quy định, chính sách và một số nguyên nhân khách quan nhƣ về doanh nghiệp,
về môi trƣờng đầu tƣ, các quy định của Nhà nƣớc. Trên cơ sở đánh giá hạn chế và
nguyên nhân, tác giả đã nêu ra những giải pháp đóng góp với chi nhánh Ngân hàng
phát triển Sơn La để hoàn thiện hơn hệ thống bộ máy của mình.
Một số giải pháp mà tác giả đề cập đến nhƣ tăng cƣờng sự chỉ đạo của NHPT
Việt Nam và mối quan hệ với chính quyền cấp Tỉnh, phối hợp với các ngành ở địa
phƣơng, về huy động, quản lý, sử dụng và điều hành nguồn vốn, về cơ chế tác
nghiệp, các giải pháp bổ trợ khác.
Tác giả Nguyễn Thị Mai Trang (Đại học Kinh Tế Quốc Dân) với đề tài luận
văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại

NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Nghệ An” (2014) đã chỉ ra những cơ
sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân nhƣ khái niệm, vai trò, đặc điểm, các sản
phẩm, các chỉ tiêu đánh giá (trong đó chỉ tiêu đánh giá, tác giả tập trung vào các chỉ
tiêu nhƣ dƣ nợ tín dụng cá nhân, tỷ trọng tín dụng cá nhân trong tổng dƣ nợ của
ngân hàng, sự tăng trƣởng thị phần tín dụng cá nhân, tỷ lệ nợ xấu, thu nhập từ tín
dụng cá nhân, tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng, tính đa dạng của
các sản phẩm tín dụng cá nhân, hệ thống kênh phân phối).
Ngoài ra tác giả đã chỉ ra hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng nhƣ nhân tố khách
quan bao gồm: môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp luật, môi trƣờng ngành ngân
hàng và nhân tố chủ quan: định hƣớng phát triển ngân hàng, năng lực quản trị,
chính sách tín dụng, trình độ chun mơn, trình độ khoa học cơng nghệ.
Trên cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân, tác giả đã tập trung đánh giá
hoạt động tín dụng cá nhân của NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh
Nghệ An giai đoạn 2008 – 2012 và tác giả đã chỉ ra những mặt hạn chế tồn tại nhƣ
về sản phẩm tín dụng, về hình thức tổ chức, về cơng tác Marketing và chỉ ra một số
8


nguyên nhân nhƣ nguyên nhân khách quan bao gồm: biến động của nền kinh tế,
ngành ngân hàng, từ phía khách hàng và nguyên nhân chủ quan bao gồm: chiến
lƣợc phát triển tín dụng khơng đồng nhất từ Hội sở đến đơn vị kinh doanh, đơn vị
kinh doanh không chủ động trong việc tự triển khai phát triển hoạt động kinh doanh
do thiếu công cụ, chế tài, cơ chế hỗ trợ từ Hội sở chính.
Trên cơ sở đánh giá đó, tác giả có những giải pháp đóng góp với NH TMCP Cơng
Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Nghệ An để hồn thiện hơn hệ thống bộ máy của mình.
Một số giải pháp mà tác giả đề cập đến nhƣ xây dựng chính sách tín dụng phù
hợp với địa bàn hoạt động, phù hợp với từng giai đoạn phát triển và sự thay đổi của
thị trƣờng mục tiêu; Cải cách triển khai mô hình tổ chức hoạt động tín dụng theo
hƣớng chun mơn hóa quy trình xử lý cơng việc; Giải pháp nâng cao chất lƣợng
cán bộ nhân viên; Giải pháp về công tác marketing, quảng cáo sản phẩm tín dụng cá

nhân; Giải pháp hỗ trợ.
1.1.2. Những nghiên cứu về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Tác giả Hoàng Thị Thu Thủy (Đại học Kinh Tế Quốc Dân) với đề tài luận
văn thạc sĩ “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội”
(2011) đã chỉ ra những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
theo quy định của pháp luật Việt Nam (Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005) cũng nhƣ theo đánh giá thông lệ quốc tế Basel.
Tác giá đã chú trọng phân tích đến hậu quả của rủi ro tín dụng (tổn thất tài
chính, uy tín ngân hàng, ảnh hƣởng đến nền kinh tế), các chỉ tiêu đo lƣờng để hạn
chế rủi ro tín dụng (tỷ lệ dƣ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, phân loại nợ, danh mục tài trợ
tín dụng) và các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng (mơi trƣờng pháp lý, kinh tế,
chính trị - xã hội, yếu tố khách hàng, các yếu tố nội tại của ngân hàng nhƣ thông tin,
quy định cho vay, hành lang pháp lý).
Trên cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng, tác giả đã tập trung đánh giá
thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai đoạn 2008
-2010 và đã chỉ ra những mặt đƣợc, mặt hạn chế và ngun nhân trong cơng tác hạn
chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
9


Trên cơ sở đánh giá đó, tác giả đã nhận định một số tồn tại trong công tác
hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội nhƣ trong cơng tác xây
dựng quy trình và chính sách, tồn tại trong cơng tác kiểm sốt và quản lý khoản vay,
tồn tại trong công tác xếp hạng khách hàng, tồn tại trong công tác dự báo rủi ro, tồn
tại trong cơng tác xử lý nợ có vấn đề, tồn tại trong công tác đào tạo đội ngũ cán bộ.
Tác giả đã nêu ra những giải pháp nâng cao công tác hạn chế rủi ro tín dụng
nhƣ giải pháp hồn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng, hồn thiện chính sách tín
dụng, hồn thiện quy trình tín dụng, nâng cao cơng tác thẩm định tín dụng và phân
tích tín dụng, hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, nâng cao cơng tác kiểm
tốn và quản lý khoản vay, nâng cao công tác cảnh báo rủi ro và các phƣơng án

phịng ngừa thích hợp, sử dụng các cơng cụ phái sinh. Từ những giải pháp mà tác
giả đã đề cập đến rõ ràng, rất hữu ích cho cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Quân Đội cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác.
Tác giả Hoàng Thị Việt Hà (Đại học Kinh Tế Quốc Dân) với đề tại luận văn
thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
– chi nhánh Đông Đô” (2010) đã nếu ra những cơ sở lý luận về hoạt động ngân
hàng thƣơng mại (vai trị, các hình thức tín dụng, khái niệm về chất lƣợng tín dụng),
Ngồi ra, tác giả cũng đƣa ra những cơ sở lý luận về sự cần thiết của chất
lƣợng tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và chỉ ra những
chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ dự
phòng rủi ro, tỷ lệ nợ ngoại bảng, thu nhập từ hoạt động ngoại bảng, sự hài lòng của
khách hàng, tính năng của sản phẩm.
Và tác giả cũng chỉ ra những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng nhƣ
chiến lƣợc phát triển của ngân hàng, chính sách tín dụng của ngân hàng, quy trình
tín dụng của ngân hàng, quy trình kiểm tra kiểm tốn nội bộ, cơng tác thẩm định dự
án, lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất, khả năng thu thập và xử lý thơng tin, đạo đức
của chun viên tín dụng, các nhận tố khách quan nhƣ kinh tế, xã hội, chính trị.
Trong phạm vi của luận văn, tác giả đã đánh giá thực trạng tín dụng của
Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 200510


2009 và chỉ ra đƣợc nguyên nhân nhƣ nguyên nhân chƣa có chiến lƣợc kinh doanh
rõ ràng, cơng tác quản lý chƣa sát sao, năng lực cán bộ hạn chế, chất lƣợng thẩm
định chƣa cao, công tác kiểm tra kiểm soát chƣa cao và nêu ra những hạn chế nhƣ
tỷ dƣ nợ cá nhân thấp, tỷ nợ nhóm 2 cao, quy trình quản lý rủi ro khơng đồng bộ,
chƣa hài lòng khách hàng.
Từ những đánh giá thực tiễn, tác giả cũng đƣa ra những giải pháp để nâng
cao chất lƣợng tín dụng nhằm giúp Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đơng Đơ kiện tồn hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của mình.
Một số giải pháp mà tác giả đề cập đến nhƣ xây dựng chính sách khách hàng

phù hợp, nâng cao chất lƣợng quản lý nợ, nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án, thanh
tra kiểm sốt, đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực.
Tác giả Võ Đức Thành (Đại học Kinh Tế Quốc Dân) với đề tài luận văn thạc
sĩ “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình” (2013) đã nêu ra những cơ sở lý
luận về hoạt động ngân hàng thƣơng mại nhƣ vai trị, các hình thức tín dụng, khái
niệm về chất lƣợng tín dụng.
Tác giả tập trung đƣa ra những cơ sở lý luận về chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng
tín dụng nhƣ chỉ tiêu tổng dƣ nợ, cơ cấu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, chỉ tiêu
hiệu xuất sử dụng vốn, chỉ tiêu vòng quay vốn, chỉ tiêu lợi nhuận.
Một số nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng và ý nghĩa của việc nâng
cao chất lƣợng tín dụng nhƣ nhân tố môi trƣờng kinh tế - xã hội - chính trị, năng lực
khách hàng và các nhân tố thuộc về ngân hàng nhƣ quy trình, con ngƣời, cơng nghệ,
kênh phân phối.
Trong phạm vi của luận văn, tác giả đã đánh giá thực trạng tín dụng của
Ngân hàng cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2010-2012 và chỉ ra đƣợc nguyên nhân (bao gồm có nguyên nhân khách quan
và nguyên nhân chủ quan). Tác giả đã chỉ ra những hạn chế nhƣ hạn chế sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn cho dài hạn, hiệu suất sử dụng vốn chƣa cao, thời gian xử lý hồ
sơ cịn dài, trình độ chun viên chƣa cao, chƣa có hệ thống chấm điểm về tài sản.
11


Từ những đánh giá thực tiễn, tác giả cũng đƣa ra những giải pháp để nâng
cao chất lƣợng tín dụng nhằm giúp Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình kiện tồn hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của mình.
Một số giải pháp mà tác giả đề cập đến nhƣ tăng cƣờng công tác huy động
vốn, hồn thiện quy trình cho vay, nâng cao công tác định giá tài sản, tăng cƣờng
công tác kiểm tra, kiểm sốt, nâng cao trình độ chun mơn chuyên viên, đa dạng
hóa danh mục đầu tƣ, tăng cƣờng cơng tác quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề.

Bên cạnh đó, có nhiều bài báo, tạp chí, những nghiên cứu khoa học khác đề
cập đến chất lƣợng tín dụng dƣới giác độ quản lý và nhìn nhận tổng thể hệ thống
ngân hàng nhƣ bài báo “Tăng trƣởng tín dụng hợp lý gắn liền với xử lý nợ xấu,
nâng cao chất lƣợng tín dụng” (Thoibaonganhang.vn); bài báo “Điểm sáng nợ xấu”(
Thoibaonganhang.vn); bài báo “Gỡ nợ xấu tạo đà tăng tín dụng” (Chí Kiên –
Thoibaonganhang.vn); bài báo “Khơng ngừng nâng cao chất lƣợng tín dụng”
(Thanh Nam – Thoibaonganhang.vn); bài báo “Chất lƣợng tín dụng – những tín
hiệu đáng mừng” (Đức Nghiêm – Thoibaonganhang.vn); bài báo “ Nợ xấu vẫn chƣa
thông” ( Theo Đỗ Linh – Sài Gòn Đầu Tƣ Tài chính); bài báo “ Xử lý nợ xấu chƣa
thực chất” (Châu Minh – Tapchitaichinh.vn).
1.1.3. Kết luận từ quá trình tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại có ý nghĩa rất lớn trong việc
duy trì và phát triển ngân hàng. Tuy nhiên trong thực tiễn phát triển thì các ngân
hàng thƣơng mại cịn gặp khá nhiều khó khăn trong việc kiểm sốt rủi ro mà hoạt
động tín dụng gây ra, có những giai đoạn của thời kỳ kinh tế thì chất lƣợng tín dụng
của hệ thống ngân hàng thƣơng mại chính là nguyên nhân chính gây ra sự mất thanh
khoản của hệ thống và gây tổn thất cho nền kinh tế. Chính vì vậy đề tài về chất
lƣợng tín dụng ln đƣợc các nhà kinh tế, nhà nghiên cứu chọn lựa để nghiên cứu
phục vụ cho các mục đích khác nhau nhƣ phục vụ cơng trình khoa học, hồn thiện
hệ thống cho Ngân hàng…Trong đó có những cơng trình nghiên cứu nhìn nhận về
chất lƣợng tín dụng dƣới góc độ của nhà quản trị ngân hàng, có những nghiên cứu
nhìn nhận dƣới góc độ của khách hàng, có những cơng trình nghiên cứu lại nhìn
nhận dƣới góc độ của các thành phần kinh tế có liên quan.
12


Tuy nhiên tất cả những nghiên cứu này đều chỉ ra những thực trạng, những
tồn tại, những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại và trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn phát sinh, các cơng trình nghiên cứu
đều đã đóng góp đƣợc những giải pháp phù hợp với từng thực trạng cụ thể của từng

ngân hàng trong những giai đoạn phát triển khác nhau. Qua đó các tác giả đã có
những giải pháp đóng góp cho cơ quan quản lý Nhà nƣớc để các cơ quan này ngày
càng hoàn thiện hơn hành lang pháp lý, phù hợp với sự biến đổi của thực tiễn.
Trên tinh thần kế thừa và tiếp thu có chọn lọc kết quả của các cơng trình đã
nghiên cứu trƣớc đó. Tác giả luận văn sẽ làm rõ các vấn đề liên quan đến chất lƣợng
tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, từ đó đƣa ra các định hƣớng, khuyến nghị
nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại Sài Gịn –
Hà Nội- Chi nhánh Hà Nội.
Với các lý do trên, đề tài nghiên cứu của tác giả sẽ không trùng lặp với bất
kỳ một cơng trình cùng cấp đã nghiên cứu trƣớc đây.
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng đƣợc hình thành và phát triển khi nền kinh tế cịn sơ
khai, khi đó trình độ nền kinh tế cịn thấp kém, các hoạt động tín dụng chủ yếu là
cho vay nặng lãi, chiếm dụng thƣơng mại dựa trên các hoạt động mua bán chịu giữa
các tổ chức với các tổ chức hay cá nhân hay cũng đƣợc hiểu nhƣ sự chuyển dịch
trực tiếp từ những nơi tạm thời thừa vốn sang những nơi đang thiếu vốn. Quan hệ
giữa các bên vay mƣợn chỉ mang tính tự nguyện và khơng có tính ràng buộc pháp lý
nào về tài sản bảo đảm cho quan hệ này, các khoản vay sẽ đƣợc thanh toán vào
đúng kỳ hạn trả cộng thêm với một khoản lãi phát sinh. Sau khi nền kinh tế phát
triển thì hoạt động tín dụng mới đƣợc cụ thể hóa bằng các văn bản luật cụ thể để
bảo đảm quyền lợi của ngƣời cho vay cũng nhƣ đảm bảo trách nhiệm hoàn trả của
ngƣời đi vay. Quan hệ này càng ngày càng phát triển ở một trình độ cao hơn, với
quy mô rộng rãi nhƣng vẫn không đánh mất bản chất sơ khai vốn có của nó. Tuy
nhiên cùng với sự phát triển của xã hội, ln địi hỏi tính bảo đảm an toàn cho các
13


khoản cho vay trong quan hệ tín dụng cho nên địi hỏi một quan hệ tín dụng mới an
tồn hơn, hiệu quả hơn ở trình độ cao, đó là quan hệ tín dụng ngân hàng.

Trong q trình phát triển của nền kinh tế thì hình thức quan hệ tín dụng
ngân hàng đóng vai trị vơ cùng quan trọng, đây là một trong những hình thức quan
hệ chủ yếu để các chủ thể trong nền kinh tế huy động nguồn vốn hiệu quả đáp ứng
đòi hỏi sự phát triển của nền kinh tế. Với những trang bị về công nghệ, con ngƣời,
sự bảo hộ của Chính phủ thì quan hệ tín dụng không thể thiếu đƣợc cho một nền
kinh tế phát triển. Quan hệ tín dụng Ngân hàng đƣợc hiểu là quan hệ giữa một bên
là ngân hàng và bên còn lại là khách hàng (cá nhân, tổ chức hoặc các chủ thể khác
trong nền kinh tế), quan hệ này không phải là sự dịch chuyển trực tiếp từ nơi thừa
vốn sang nơi thiếu vốn mà nó là quan hệ gián tiếp dịch chuyển nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn thông qua tổ chức trung gian đó là ngân hàng. Theo Luật tổ chức tín
dụng nƣớc Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2010, có thể hiểu ngân
hàng là các tổ chức tài chính kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ nhận tiền, cấp tín dụng và các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Vậy, khái niệm hoạt động tín dụng dùng để chỉ các quan hệ vay mƣợn mà
một bên tham gia là ngân hàng – với tƣ cách là ngƣời đi vay (huy động vốn thông
qua tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu) hay với tƣ cách là ngƣời cho các đơn vị
tổ chức, cá nhân vay nhằm kiếm đƣợc lợi nhuận từ phí và lãi suất.
1.2.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các loại hình cho vay theo nhóm tiêu chuẩn
nhất định, việc phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng
quản trị một cách hiệu quả hơn, giảm thiểu rủi ro trong quan hệ tín dụng. Trong q trình
phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế qua quá trình phát triển
và đúc kết thì các nhà kinh tế thực hiện phân loại theo các tiêu thức nhƣ sau:
 Căn cứ vào mục đích
Dựa vào căn cứ này cho vay thƣờng đƣợc chia ra làm các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
14



- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
- Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,
cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các
định chế tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thƣờng của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho th: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Cho th là hoạt động tín dụng dài hạn, thơng qua việc
cho thuê tài sản, mà chủ yếu là máy móc - thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các
loại động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên
cho thuê thực hiện mua tài sản và sở hữu tài sản theo đúng hợp đồng thỏa thuận
giữa hai bên, bên thuê có quyền sử dụng, khai thác tài sản thuê và có trách nhiệm trả
đều hàng tháng số tiền thuê cho hết thời hạn thuê mà hai bên đã thỏa thuận.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này cho vay đƣợc chia làm 3 loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn vay dƣới 12 tháng và
đƣợc sử dụng với mục đích bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn vay trên 12 tháng đến 5
năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng
nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.


15


×