Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH hồ tây một thành viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------oOo----------

BÙI MINH NHẬT

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA CƠNG TY TNHH HỒ TÂY MỘT THÀNH VIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI – NĂM 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------BÙI MINH NHẬT
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA CƠNG TY TNHH HỒ TÂY MỘT THÀNH VIÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ LOAN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. VŨ THỊ LOAN

PGS. TS. TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn: “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của
cơng ty TNHH Hồ Tây một thành viên” là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu và tài liệu đƣợc trình bày trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

BÙI MINH NHẬT


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân mà
cịn có sự đóng góp của một số cá nhân khác.
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Vũ Thị Loan đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hƣớng dẫn để tơi hồn
thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị cán bộ công nhân viên trong Công
ty TNHH Hồ Tây một thành viên đã giúp đỡ trong việc thu thập thông tin thực tế về

hoạt động của Công ty.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

BÙI MINH NHẬT


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1...............................................................................................................................................5
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................................................5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài................................................................................................5
1.1.1.Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................................................................................5
1.1.2.Kết quả và khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................................7
1.2. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp .............................................................................................8
1.2.1. Tổng quan về các hình thức tổ chức doanh nghiệp.....................................................................8
1.2.2. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp....................................................................................11
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .....................................................................................17
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ............................................................17
1.3.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..............................................................18
1.3.3. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ..........................................................21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................................22
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.............................................29
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................................................30
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan .........................................................................................................35
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................................37

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................37
2.1.Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................................................37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................................39
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................................40
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .....................................................................................................41
2.2.3. Phương pháp tổng hợp dữ liệu..................................................................................................41
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................................41


CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................................44
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TY TNHH HỒ TÂY MỘT THÀNH
VIÊN .......................................................................................................................................................44
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Hồ Tây Một thành viên ....................................................................44
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................................44
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đặc điểm ngành nghề kinh doanh .............................................................45
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2016 – 2018 ..........................................................47
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Hồ Tây một thành viên ............................50
3.2.1. Thực trạng sử dụng tài sản của công ty ....................................................................................50
3.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản .................................................................................64
3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........................................................................68
3.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...........................................................................73
3.2.5. Phân tích thêm về hiệu quả hoạt động sử dụng tài sản của công ty TNHH Hồ Tây một thành
viên ......................................................................................................................................................75
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Hồ Tây một thành viên .................................78
3.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................................................78
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................................................79
CHƢƠNG 4 ............................................................................................................................................84
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH HỒ TÂY MỘT
THÀNH VIÊN ........................................................................................................................................84
4.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Hồ Tây một thành viên .................................................84

4.2.1. Định hướng chung ...................................................................................................................84
4.2.2. Mục tiêu kinh doanh ..................................................................................................................85
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Hồ Tây một thành viên................85
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Hồ Tây một thành
viên ......................................................................................................................................................85
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty TNHH Hồ Tây một thành
viên ......................................................................................................................................................89
4.2.3. Một số giải pháp khác ...............................................................................................................91
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................................................93
KẾT LUẬN .............................................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................96


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

2

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

TSCĐHH

5

TSDH

Tài sản dài hạn

6

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Tài sản cố định hữu hình

i



DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hồ Tây một thành viên

48

2

3.2

Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Hồ Tây một thành viên

51

3

3.3


Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Hồ Tây một thành viên

53, 54

4

3.4

Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty TNHH Hồ Tây một thành viên

58, 59

5

3.5

Hệ số hao mịn TSCĐHH của cơng ty TNHH Hồ Tây một thành viên

62

6

3.6

Tỉ lệ khấu hao lũy kế của tài sản cố định
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH

63

7


3.7

Hồ Tây một thành viên

64

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH
8

3.8

Hồ Tây một thành viên theo mơ hình Dupont

66

So sánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH Hồ Tây một
9

3.9

thành viên với chỉ số trung bình ngành

67

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH
10

3.10


68, 69

Hồ Tây một thành viên
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty TNHH

11

3.11

12

3.12

73, 74

Hồ Tây một thành viên
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu của công ty TNHH

75

Hồ Tây một thành viên
Các chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả doanh thu và chi phí của cơng ty TNHH

13

3.13

76

Hồ Tây một thành viên


ii


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nguồn vốn của công ty TNHH
14

3.14

15

3.15

77

Hồ Tây một thành viên
So sánh hiệu quả các chỉ tiêu khác về hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
TNHH Hồ Tây một thành viên với chỉ số trung bình ngành

77

Một số chỉ tiêu kinh doanh mục tiêu Công ty TNHH Hồ Tây Một thành
16

4.1

85

viên tới năm 2024


iii


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

1

2.1

Sơ đồ xác định vấn đề nghiên cứu trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài

38

2

3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hồ Tây Một thành viên

46

Trang

Biều đồ vòng quay tổng tài sản của công ty TNHH Hồ Tây một

3

3.2

thành viên giai đoạn 2016 – 2018 so với trung bình ngành

65

Biểu đồ Vịng quay tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Hồ Tây một
4

3.3

thành viên giai đoạn 2016 – 2018 so với trung bình ngành

iv

70


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ nền kinh tế đang hội nhập nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển bền vững cần phải có chiến lƣợc và bƣớc đi thích hợp tùy thuộc
vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp (vốn, nguồn nhân sự, cơ sở hạ tầng…). Mục
tiêu của bất kỳ của doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng là nhằm tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, do vậy việc kinh doanh đạt tỷ
suất lợi nhuận cao chính là sử dụng tài sản có hiệu quả. Hiệu quả sử dụng tài sản phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý tài sản của doanh nghiệp để sinh lợi tối đa
cho chủ sở hữu. Các doanh nghiệp đều cố gắng sử dụng hợp lý tài sản để kiếm lợi cao

nhất đồng thời tăng tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh về chất lƣợng và
số lƣợng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc vai trị
của tài sản đối với q trình sản xuất kinh doanh nhƣng đa số chƣa có kế hoạch quản
lý, sử dụng đầy đủ và chủ động mà chỉ tập trung tạo ra nhiều doanh thu và giảm thiểu
tối đa chi phí cho nên chƣa phát huy đƣợc hết hiệu quả sử dụng tài sản. Vì vậy, để
nâng cao hiệu quả tài sản phải phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, đảm bảo tuân
thủ đúng các quy định và nguyên tắc tài chính của pháp luật trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng cạnh tranh gay gắt và có quá nhiều biến động nhƣ hiện nay.
Qua quá trình thu thập số liệu và tiếp xúc với một số cán bộ của công ty TNHH
Hồ Tây một thành viên, tôi nhận thấy vấn đề sử dụng tài sản sao cho có hiệu quả, có ý
nghĩa to lớn khơng chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp. Đặc
biệt là đối với công ty TNHH Hồ Tây một thành viên là nơi mà tài sản chiếm tỷ trọng
lớn về giá trị, đa dạng về chủng loại cho nên vấn đề quản lý sử dụng tài sản sẽ gặp
nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động. Cụ thể, hiệu suất sử dụng tài sản có

1


xu hƣớng giảm, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cũng đang giảm,… Nếu khơng có những
giải pháp cụ thể, các vấn đề đó sẽ gây ra những lãng phí không nhỏ cho doanh nghiệp.
Từ những thực tế trên và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tài sản trong doanh
nghiệp, tác giả đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
TNHH Hồ Tây một thành viên” để nghiên cứu và tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản tại công ty.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là dựa trên những cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp để từ đó phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
và đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Hồ Tây
một thành viên trong giai đoạn sắp tới.

Để thực hiện mục tiêu trên, tác giả đƣa ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể
nhƣ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và nêu rõ các vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
Hồ Tây Một thành viên giai đoạn 2016 – 2018
- Đánh giá đƣợc các mặt tích cực và hạn chế trong việc quản lý tài sản của công
ty TNHH Hồ Tây một thành viên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý hiệu quả sử dụng tài
sản của Công ty TNHH Hồ Tây Một thành viên trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra thì đề tài phải giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu sau:

2


- Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng qua các chỉ tiêu nào?
- Những hạn chế và nguyên nhân của công ty trong việc sử dụng tài sản thiếu
hiệu quả?
- Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Hồ Tây một thành viên
nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Các chỉ tiêu định tính và định lƣợng về hiệu quả
sử dụng tổng tài sản, tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
TNHH Hồ Tây một thành viên.
Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công

ty TNHH Hồ Tây một thành viên giai đoạn 2016 – 2018; đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Hồ Tây một thành viên giai đoạn từ
năm 2020 – 2024.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: sử dụng dữ liệu đƣợc thu thập từ những tài liệu, thông tin
nội bộ của công ty TNHH Hồ Tây một thành viên thơng qua phịng tài chính kế tốn,
phịng kinh doanh. Nguồn dữ liệu thu thập này đƣợc trích dẫn vào luận văn và đƣợc
ghi chú rõ ràng.
Luận văn áp dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp xử lý số liệu và biểu hiện dữ liệu, phƣơng pháp tổng hợp để đánh
giá thực trạng tình hình sử dụng tài sản nhằm đƣa ra cái nhìn tổng quan về công tác
quản trị tài sản tại công ty TNHH Hồ Tây một thành viên.

3


6. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản công ty TNHH Hồ Tây một
thành viên
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Hồ
Tây một thành viên

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

1.1.1. Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam có rất nhiều nghiên cứu về đề tài hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tuy nhiên với sự thay đổi liên tục của nền kinh
tế thì hoạt động của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp không phải là đề tài mới nhƣng mỗi doanh nghiệp lại có các đặc
trƣng và cách thức vận hành riêng. Các nghiên cứu của tác giả trƣớc đều có những
đánh giá riêng để từ đó tác giả có hƣớng nghiên cứu cho đề tài của mình. Các nghiên
cứu trƣớc chủ yếu tập trung về vấn đề: hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp,
trong đó bao gồm tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Một số đề tài sau đây đã nghiên
cứu về vấn đề trên:
Nhữ Thị Kim Thƣ (2017), tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và
các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Tiến Đại Phát đầy
đủ, tác giả cũng so sánh các chỉ tiêu với các công ty cùng ngành. Sau khi phân tích
thực trạng, tác giả đƣa ra những hạn chế mà công ty đang gặp phải: công tác quản lý
tiền mặt chƣa hợp lý, các khoản phải thu tăng qua các năm, hàng tồn kho luôn chiếm
tỷ trọng lớn, hoạt động giám sát tài sản cố định chƣa có kế hoạch rõ ràng, quản lý chi
phí cịn lỏng lẻo. Tác giả đã đƣa ra những giải pháp cụ thể: quản lý sử dụng tiền hợp lý
và khoa học, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, đầu tƣ và đổi mới tài sản cố định,
thanh lý các tài sản cố định không dùng đến.
Nguyễn Thị Hƣơng Thảo (2016), tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ
bản về hiệu quả sử dụng tài sản và các nhân tố ảnh hƣởng, tác giả đã phân tích thực
trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và dài hạn và có so sánh các cơng ty cùng

5



ngành để thấy vị trí của cơng ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Sơn Hà. Sau khi tìm
hiểu thực trạng của công ty tác giả đã nêu lên những hạn chế: các khoản thu và hàng
tồn kho lớn, công tác nắm bắt thị trƣờng cịn hạn chế, cơng tác quản lý tài sản chƣa
phù hợp,…Từ các kết quả trên, đề xuất một số kiến nghị và biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản tại Công ty nhƣ: tăng cƣờng công tác thu hồi công nợ, đổi mới
công nghệ và bảo dƣỡng tài sản cố định.
Phan Thanh Huyền (2016), tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ tài
sản và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Xây dựng Seog Woo (Việt Nam)
tƣơng đối đầy đủ, sau khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động, khả năng sinh lời,… tác giả
tìm ra những hạn chế của công ty: các khoản phải thu nhiều, công tác mua sắm và
quản lý tài sản cố định còn nhiều hạn chế,… tác giả đề xuất một số giải pháp: quản lý
hiệu quả các khoản phải thu, quản lý hàng tồn kho, tăng cƣờng sửa chữa và nâng cấp
tài sản cố định.
Về sách chuyên khảo đã có rất nhiều giáo trình, sách của các tác giả nhƣ:
Nguyễn Hải Sản, Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn Minh Phƣơng... Các giáo trình, sách
chuyên khảo này đã hệ thống hóa đầy đủ các nội dung lý luận liên quan tới phân tích
hiệu quả sử dụng tài sản.
Bên cạnh đó, một số cơng trình nghiên cứu trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài
cũng đƣợc đăng tài lên những tạp chí chuyên ngành nhƣ:
Bài viết: “Giải pháp tăng cƣờng quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp”
của tác giả Ngô Thị Kiều Trang và Mai Thị Quỳnh Nhƣ (Tạp chí tài chính, kỳ 2 tháng
09/2019). Trong bài viết, tác giả đánh giá việc quản lý và đầu tƣ vào tài sản cố định
hợp lý là giải pháp để giúp lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên. Các tác giả cũng đƣa
ra giải pháp cụ thể cho từng giai đoạn quyết định đầu tƣ, giai đoạn ghi nhận và sử
dụng, và giai đoạn thanh lý tài sản cố định.
Bài viết: “Quy mô và hiệu quả doanh nghiệp với cấu trúc vốn: nhìn từ góc độ
tài chính hành vi” của tác giả Vƣơng Hồng Đức Qn (Tạp chí tài chính, số 9 năm


6


2014). Trong giai đoạn 2006-2012 tác giả đã khảo sát 100 doanh nghiệp và kết quả
cho thấy lợi nhuận trên tổng tài sản có quan hệ thuận với hệ số nợ. Dựa trên quy mô tài
sản, và hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả kết luận: Nội lực của doanh
nghiệp tốt đƣợc thể hiện dựa trên hiệu suất sử dụng tổng tài sản để sinh lời có tỷ lệ nợ
thấp hơn.
Trong thời kỳ kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay, tài sản của doanh nghiệp luôn
đƣợc các nhà quản lý quan tâm. Nhƣng mỗi doanh nghiệp đều có mục tiêu và đặc thù
riêng nên những tƣ liệu trên để tác giả nhận thức đúng đắn và có hƣớng đi phù hợp cho
đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Kết quả và khoảng trống nghiên cứu
Có thể nói rằng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những đề tài
đƣợc các nhà nghiên cứu, các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, đƣợc thể
hiện qua rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đƣợc cơng bố và áp dụng.
Các cơng trình nghiên cứu trên đều đã làm rõ những lý luận cơ bản và chung
nhất về tài sản và hiệu quả sử dụng của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thực trạng
riêng, các tác giả đã đƣa ra những giải pháp chỉ phù hợp với đối tƣợng và phạm vi của
từng công ty cụ thể đã đƣợc nghiên cứu. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng tài sản của mỗi
doanh nghiệp lại chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ môi trƣờng kinh tế, thị trƣờng,
chiến lƣợc kinh doanh và công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa, mỗi
ngành kinh doanh khác nhau cũng sẽ ảnh hƣởng tới đặc điểm tài chính cũng nhƣ ảnh
hƣởng tới công tác quản trị hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Do đó, các
phân tích, nhận định của các cơng trình nghiên cứu trên ít nhiều có những điểm khơng
phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu là công ty TNHH Hồ Tây một thành viên vốn có
nhiều đặc điểm khác biệt với doanh nghiệp khác. Công ty TNHH Hồ Tây một thành
viên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lƣu trú là chủ yếu. Tuy nhiên, khác
với các loại hình khách sạn thì Công ty lại sở hữu một số lƣợng biệt thự tại Tây Hồ.


7


Các cơng trình nghiên cứu trƣớc chỉ đƣa ra cơ sở lý thuyết chung về tài sản
ngắn và dài hạn để từ đó phân loại và đƣa ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn và dài hạn thành từng mục riêng. Trong bài nghiên cứu này, tác giả có
đƣa ra thêm cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn và dài hạn từ đó đƣa ra
các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và dài hạn. Ngồi ra, tác
giả cịn đƣa ra thêm các tiêu chí đánh giá khác về hiệu quả sử dụng tài sản để đánh giá
thêm về hiệu quả quản lý tài sản của công ty đang nghiên cứu. Các chỉ tiêu sẽ đƣợc
đƣa ra cụ thể trong phần cơ sở lý thuyết.
Trong thời gian qua chƣa có một nghiên cứu cụ thể về phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản tại Công ty TNHH Hồ Tây Một thành viên, chƣa có nghiên cứu chun
sâu để đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty thông qua các báo cáo tài chính.
Để có cái nhìn chun sâu và khách quan hơn về tình hình sử dụng tài sản của Cơng
ty, tác giả chọn đề tài nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Hồ
Tây Một thành viên là hồn tồn khơng trùng lắp với bất kỳ nghiên cứu nào trƣớc đó.
1.2. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp
1.2.1. Tổng quan về các hình thức tổ chức doanh nghiệp
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng và có
mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác. Sự phát triển của doanh nghiệp gắn liền
với sự phát triển của các phƣơng thức sản xuất.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh”.
Theo định nghĩa trên ta thấy: Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tƣ
cách pháp nhân, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện
các hoạt động kinh doanh nhằm tăng giá trị của chủ sở hữu.


8


Dựa theo luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đƣợc Quốc hội thông qua ngày
17/06/2020, đặc điểm của các doanh nghiệp vẫn dựa vào luật doanh nghiệp năm 2014
và năm 2020 luật sửa đổi và bổ sung một số điều và các thay đổi này đƣợc thực hiện từ
01/01/2021 nên các doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo hình thức chủ yếu vẫn dựa theo
luật doanh nghiệp năm 2014 nhƣ sau:
- Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một

cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.


Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên so với các loại hình doanh
nghiệp khác
-

Tƣ cách pháp lý
Cơng ty TNHH một thành viên có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
-

Cơ cấu tổ chức

+ Thành viên Cơng ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam,
nƣớc ngồi (có tƣ cách pháp nhân).
+ Thành viên luôn là chủ sở hữu công ty trừ trƣờng hợp chủ sở hữu là tổ chức.

-

Trách nhiệm tài sản
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải chịu trách nhiệm trong phạm vi

vốn điều lệ của công ty. Vốn điều lệ của công ty TNHH tại thời điểm đăng kí doanh
ngiệp là tổng tài sản chủ sở hữu cam kết góp (khoản 1 điều 74 Luật Doanh nghiệp
năm 2014).
-

Cơ chế chuyển nhƣợng vốn

9


+ Chủ sở hữu có thể chuyển tồn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác, đồng nghĩa
với việc chủ sở hữu đã rút toàn bộ vốn ra khỏi công ty (khoản 5 Điều 76 Luật Doanh
nghiệp)
+ Chủ sở hữu chuyển nhƣợng một phần vốn điều lệ cho cá nhân, tổ chức khác (rút một
phần vốn) thì cơng ty phải đăng ký chuyển đổi sang mơ hình doanh nghiệp khác có
nhiều chủ sở hữu (Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2014)
-

Cơ chế huy động vốn

+ Huy động từ vốn vay: Các tổ chức; cá nhân; phát hành trái phiếu
+ Tự đƣa thêm vốn vào
+ Công ty TNHH một thành viên không đƣợc phép phát hành cổ phần để huy động
vốn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên khơng vƣợt
q 50
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không vƣợt
quá 50
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định tại các
điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp 2014.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lƣợng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác,
trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
- Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

10


+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dƣới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngồi các thành viên
hợp danh, cơng ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của cơng ty;
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty.
- Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Mỗi loại hình đều có ƣu và nhƣợc điểm riêng và bất kỳ một doanh nghiệp nào
luôn muốn đạt đƣợc lợi nhuận tối đa, vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh đều cần
trả lời câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất nhƣ thế nào. Để đạt đƣợc
mục tiêu đó, trƣớc hết doanh nghiệp phải có nguồn lực vật chất đầy đủ trong mọi q
trình sản xuất kinh doanh, đó là tài sản.
1.2.2. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trƣờng đều
phải có một lƣợng tài sản nhất định. Tài sản của doanh nghiệp chính là các bộ phận
nằm tại doanh nghiệp nhƣ thiết bị, máy móc, phƣơng tiện vận tải hoặc cũng có thể
khơng nằm tại doanh nghiệp nhƣ các khoản phải thu dài hạn, ngắn hạn, hàng tồn
kho,...
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam đƣa ra khái niệm về tài sản: “Tài sản là
một nguồn lực mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt được và dự tính đem lại lợi ích
kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp”. Tài sản đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
vật chất nhƣ nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, vật tƣ, hàng hố hoặc khơng thể hiện

11


dƣới hình thái vật chất nhƣ bản quyền, bằng sáng chế nhƣng phải thu đƣợc lợi ích
kinh tế trong tƣơng lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu tài sản của doanh nghiệp bao gồm: tiền, vật, giấy tờ có
giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp chính là các nguồn lực hữu hình hoặc vơ
hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp đó.
1.2.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Tài sản có thể đƣợc phân chia thành nhiều nhóm theo từng nhóm tiêu chí
khác nhau.
- Theo chu kỳ sản xuất, tài sản đƣợc chia thành: Tài sản cố định và Tài sản lƣu

động.
- Theo đặc tính cấu tạo của vật chất, tài sản đƣợc chia thành: Tài sản hữu hình và tài
sản vơ hình
- Theo thời gian sử dụng tài sản, tài sản đƣợc chia thành: Tài sản dài hạn và Tài sản
ngắn hạn.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả lựa chọn nghiên cứu tiêu chí
phân loại tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn theo chuẩn mực báo cáo tài chính ở Việt
Nam.
Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lƣu động bao gồm tất cả loại tài sản có
giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong
vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn rất quan trọng
trong kinh doanh bởi đó là những tài sản đƣợc sử dụng trong cho hoạt động hàng ngày
và chi trả cho các chi phí phát sinh.
Theo quyết định 15/2006 QĐ_BTC định nghĩa "Tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm.

12


Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư,
hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu."
Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt (tiền Việt
Nam, ngoại tệ), tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền
là các khoản đầu tƣ ngắn hạn khơng q 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành tiền và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Tài sản tài chính ngắn hạn: là những khoản đầu tƣ bên ngồi với mục đích
kiếm lời bao gồm các khoản đầu tƣ chứng khốn có thời hạn thu hồi dƣới một năm

hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (nhƣ: tín phiếu kho Bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…)
hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) và các loại đầu tƣ tài chính
khác có thời gian thu hồi không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là tài sản của doanh nghiệp nhƣng đang bị các
cá nhân hoặc đơn vị khác chiếm dụng nhƣ các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh tốn dƣới một năm.
Hàng tồn kho: là bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc chờ để bán, thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao gồm: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng mua đi đƣờng, hàng gửi đi bán.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: các khoản tạm ứng chƣa thanh tốn, chi phí
trả trƣớc ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nƣớc.
Trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, khơng phải doanh nghiệp nào
cũng có đủ các khoản mục nêu trên. Thông thƣờng các doanh nghiệp chỉ có ba mục
chính đó là: ngân quỹ, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu và
hàng tồn kho. Mỗi doanh nghiệp thì nhu cầu về tài sản ngắn hạn là khác nhau. Cơ

13


cấu tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ví dụ nhƣ đối với
doanh nghiệp thƣơng mại thì tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản,
nhƣng trong một doanh nghiệp sản xuất thì ngƣợc lại.
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi
dài từ 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh, ít khi thay đổi hình thái giá trị
trong q trình kinh doanh và có giá trị lớn từ 30 triệu đồng trở lên.
Tài sản dài hạn bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, bất động sản đầu tƣ,

tài sản cố định, các khoản tài sản tài chính dài hạn, và các tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn: là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán hoặc
thu hồi trên một năm.
Bất động sản đầu tƣ: là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ngƣời chủ sở hữu
hoặc ngƣời đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích
thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản
xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ
hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp.
Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng luân
chuyển, thu hồi dài (lớn hơn 1 năm hoặc lớn hơn 1 chu kỳ kinh doanh), khi tham gia
vào q trình sản xuất, nó sẽ bị hao mịn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu cho đến khi bị hƣ hỏng. Tài sản cố định bao gồm: tài sản cố định hữu hình
và tài sản cố định vơ hình. Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam quy định:
Tài sản cố định hữu hình là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ

14


kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật kiến
trúc, thiết bị, máy móc, phƣơng tiện vận tải...
Tài sản cố định vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể,
thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực
tiếp tới quyền sử dụng đất; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa, thƣơng hiệu doanh nghiệp.
Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân

chuyển, thu hồi dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời
tất cả các tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản cố
định đó.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tƣ vào việc mua bán các chứng
khốn có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng hiện vật, bằng
tiền để mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại
đầu tƣ khác vƣợt quá thời hạn trên một năm. Tài sản tài chính dài hạn cũng là các
khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra nguồn lợi
tức lâu dài cho doanh nghiệp.
- Các chứng khoán dài hạn: Bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ. Các
chứng khoán dài hạn phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ cho việc mua bán các cổ phiếu
và trái phiếu có thời hạn trên một năm và có thể bán ra bất cứ lúc nào với mục đích
kiếm lợi nhuận.

15


×