Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư phát triển việt nam chi nhánh phủ diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUANG ĐƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUANG ĐƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHỦ DIỄN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TRUNG THÀNH

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài "Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn"
đƣợc tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Lê Trung Thành - Trƣờng
ĐHKT-ĐHQGHN. Luận văn đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về quản
lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại và thực trạng công tác quản lý rủi ro
tín dụng, giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn.
Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa một số lý luận
chung về quản lý rủi ro tín dụng và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số cuốn
sách chuyên ngành, tạp chí, báo cáo … theo danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả
cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng mình và chịu hồn tồn trách
nhiệm về cam đoan của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quang Đông

1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN

PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................... 4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu: ................................................................... 4

1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. ......................................................... 7
1.2.1. Khái niệm. ......................................................................................................... 7
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. ............................................................... 8
1.2.3. Hậu quả khi rủi ro tín dụng xảy ra. ................................................................. 10
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. .......................................... 13
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng. .................................................................. 13
1.3.2. Nguyên tắc Quản lý rủi ro tín dụng................................................................. 13
1.3.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng. .................................................................... 16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng. .................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 29
2.1. Về Nguồn số liệu. ............................................................................................... 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 30
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI
NHÁNH PHỦ DIỄN .............................................................................................................. 33
3.1. Khái quát về BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn......................................................... 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ............ 33
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. .................. 34
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ...................... 36
3.2.1. Quy mơ, tốc độ tăng trƣởng tín dụng. ............................................................. 36
3.2.2. Cơ cấu tín dụng. .............................................................................................. 37
3.2.3. Chất lƣợng tín dụng......................................................................................... 39
3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ................ 41
3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ................. 41

3.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng. ................................................................. 42
2


3.3.3. Thực hiện việc đo lƣờng và xếp hạng rủi ro tín dụng. .................................... 44
3.3.4. Kiểm tra, giám sát khoản vay và danh mục cho vay. ..................................... 46
3.3.5. Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. ............................................................ 47
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. .. 48
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc. ................................................................................. 48
3.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 49
3.4.3. Nguyên nhân. .................................................................................................. 50
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
BIDV CHI NHÁNH PHỦ DIỄN .......................................................................................... 56
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ................... 56
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV . ................................................... 56
4.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn. ................ 56
4.1.3. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ
Diễn. ............................................................................................................. 57
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Phủ
Diễn. ............................................................................................................. 58
4.2.1. Các giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng. ...................................................... 58
4.2.2. Các giải pháp bù đắp, hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra. ................................ 60
4.2.3. Xây dựng hệ thống thơng tin đánh giá khách hàng......................................... 61
4.2.4. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực. ................................................................. 62
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 63
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........... 63
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc. ........................................................ 66
4.3.3. Kiến nghị đối với các Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ................... 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 70


3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi chánh
Phủ Diễn
DPRR

Dự phòng rủi ro

Ngân hàng thƣơng mại

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu năm 2012-2014


34

Bảng 3.2

Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề năm 2012 ÷2014

38

Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7

Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng khách hàng năm 2012
÷2014
Kết quả phân loại nợ của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn năm
2012 ÷2014
Phân loại nhóm nợ

38
41
50

Kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng năm 20122014
Kết quả trích lập dự phịng rủi ro của BIDV - Chi nhánh
Phủ Diễn

50

52

HÌNH VẼ
Hình 3.1

Mơ hình tổ chức BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn

34

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1

Dƣ nợ cho vay của BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn năm
2012÷2014

34

Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tín dụng theo thời gian năm 2012÷2014

41

Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm năm 2012 ÷2014

44

Biểu đồ 3.4 Chất lƣợng tín dụng năm 2012 ÷2014

45

5



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) nƣớc ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần của đất nƣớc nhƣ: kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trƣởng
GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã chuyển hƣớng mạnh mẽ sang cho
vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn phát triển ổn định, đa dạng, hƣớng sản xuất các sản phẩm hàng
hóa xuất khẩu. Đồng thời chất lƣợng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín
dụng của các NHTM cũng không ngừng đƣợc nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có
đƣợc kết quả đó là do các NHTM nói chung, các NHTM cổ phần nói riêng đã đổi
mới quản trị tín dụng tiếp cận dần thơng lệ quốc tế.
Trong xu hƣớng nâng cao khả năng cạnh tranh, mở cửa hội nhập với thị
trƣờng dịch vụ ngân hàng trong khu vực và quốc tế, các NHTM cổ phần thực hiện
nhiều giải pháp hồn thiện quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao
năng lực quản trị điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín
dụng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thơng qua đó
góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế tại, góp phần phát triển bền vững chính các
NHTM cổ phần.
Tuy nhiên cơng tác quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM cổ phần
đang gặp khơng ít khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết,
đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất
lƣợng tín dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng cho vay mà vẫn đảm
bảo đƣợc sự tăng trƣởng về quy mơ tín dụng đang là sự quan tâm lớn của các nhà
quản trị điều hành và đội ngũ CBTD các nhà quản lý ngân hàng.
BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn (BIDV - Chi nhánh Phủ Diễn) là Chi nhánh trực

thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) - một trong những

1


NHTM ra đời sớm nhất Việt Nam. Tuy nhiên sự phát triển và thay đổi mạnh mẽ của
hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam theo hƣớng hịa nhập với thông lệ quốc tế
khiến các ngân hàng Việt Nam bộc lộ nhiều mặt hạn chế. Trong đó, chất lƣợng tín
dụng nổi lên là một vấn đề đáng quan tâm và lo ngại mà nguyên nhân chính là từ
những hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc
nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng và tìm ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý
rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết. Do vậy, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn” đƣợc
lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Mục đích của đề tài nhằm đạt đƣợc những vấn đề sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng và các nhân tố tác động đến
quản lý rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phủ Diễn.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và kết hợp với
việc vận dụng kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng nhằm đƣa ra một số biện pháp và
kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ &
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: do hoạt động tín dụng bao hàm nhiều nội dung nhƣ
hoạt động vay vốn, bảo lãnh, giấy tờ có giá, bao thanh tốn…Vì vậy, đề tài này
nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng dƣới giác độ quản lý rủi ro hoạt động vay vốn tại

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn trong
giai đoạn từ năm 2012 đến hết năm 2014.

2


4. Những đóng góp mới của luận văn.
Khái qt tình hình hoạt động tín dụng, lý thuyết về tín dụng, hoạt động quản
lý rủi ro tín dụng từ đó đi sâu vào nghiên cứu thực tiễn tại chi nhánh Phủ Diễn.
Luận văn cũng đã làm rõ đƣợc tình hình hoạt động, đánh giá đúng thực trang
hoạt động tín dụng, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh Phủ Diễn.
Đánh giá các mặt đạt đƣợc, chƣa đƣợc. Nhƣng nguyên nhân tồn tại và hạn chế từ đề
có các biện pháp cũng nhƣ phƣơng pháp áp dụng phù hợp.
Từ các nguyên nhân đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản
lý rủi trong hoạt động tín dụng của BIDV Phủ Diễn một các hiệu quả hơn, phát hiện
phòng ngừa rủi ro trƣớc khi cho vay. Kiểm sốt đƣợc các khoản nợ có vấn đề, nợ
xấy, nhằm hạn chế xẩy ra rủi ro, tổn thất. Nâng cao chất lƣợng tín dụng. Góp phần
vào việc tăng hiệu quả hoạt động tín dụng, mang lại lợi nhuận cho đơn vị.
Đƣa ra các đề xuất kiến nghị đối với đơn vị, cơ quan chức năng. Từ đó hồn
thiện cơ chế chính sách, xây dựng các cơ chế quy trình, chuẩn mực phù hợp, thiết
lập xây dựng các hệ thống thơng tin.
5. Kết cấu của đề tài.
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao
gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về quản lý rủi
ro tín dụng của NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – chi nhánh Phủ
Diễn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi

nhánh Phủ Diễn.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu.

Trên thế giới, các lý thuyết về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng đƣợc xây dựng, đúc kết trong rất nhiều tài liệu. Tuy nhiên, ở Việt Nam
kể từ giai đoạn hiện nay mới đƣợc quan tâm thoả đáng hơn. Các phân tích về quản
lý rủi ro, những bài học thực tế ở Việt Nam cũng đƣợc các chuyên gia tài chính đúc
kết rất cụ thể, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế đất nƣớc, có thể xem nhƣ là
tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý ngân hàng trong công tác kiểm sốt
và xử lý khi có rủi ro.
Hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại từ trƣớc đến nay tại Việt
Nam ln đƣợc coi là hoạt động chính mang lại nguồn thu lớn cho Ngân hàng.
Nhƣng nó ln tồn tại nhiều tiềm ẩn rủi ro, vì vậy để hạn chế nó khơng ít những nhà
nghiên cứu đã đi sâu và nghiên cứu về lĩnh vực quản lý rủi ro tín dụng. Cụ thể một
số tài liệu nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng, liên quan đến cơng tác tín dụng,
trên cả nƣớc nhƣ:
- Tài liệu giáo trình, tạp chí:
+ Giáo trình Quản trị tín dụng Ngân hàng thƣơng mại do - PGS.TS Định Xuân
Hạng - Học viện tài chính chủ biên, tài liệu chủ yếu tập trung nghiên cứu chung về
trong công tác cho vay, một số quy định pháp lý về công tác cho vay. Nêu lên quy

trình cho vay, phân tích tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Cơng tác quản lý tín
dụng nhằm hạn chế rủi ro đối với các Ngân hàng trong quá trình cho vay.
+ Giáo trình Quản trị Ngân hàng thƣơng mại do - PGS.TS Nguyễn Thị Mùi Học viện tài chính chủ biên, tài liệu nghiên cứu về cơng tác quản trị các hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại nhƣ công tác quản trị tiền gửi, tiền vay, quản trị dịch vụ
ngân hàng quốc tế,… Về công tác quản trị trong công tác cho vay tài liệu đã nêu rõ
các vấn đề về các phƣơng thức cho vay, loại hình cho vay, quy trình quy định về

4


công tác cho vay, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ đó có các biện pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng xẩy ra,….
+ Tài liệu Quản trị rủi ro trong Ngân hàng do - Tác giả Joel Bessis – Nxb lao
động xã hội – cuốn tài liệu đã đi sâu nghiên cứu công tác quản lý rủi ro trong ngân
hàng, khảo sát mọi khía cạnh của quản lý rủi ro và nhấn mạnh sự cần thiết phải hiểu
những vấn đề khái niệm và thực thi của quản lý rủi ro và xem xét những kỹ thuật và
vấn đề thực tế mới nhất, bao gồm: Quản lý rủi ro tại ngân hàng, Quản lý nợ tài sản,
Các mơ hình rủi ro tín dụng, Mơ phỏng những sự phụ thuộc, Các mơ hình danh mục
đầu tƣ tín dụng, Quản lý danh mục đầu tƣ tín dụng,…
+ Giáo trình Ngân hàng thƣơng mại do - PGS.TS Phan Thị Thu Hà – Đại học
kinh tế quốc dân chủ biên, tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về quản trị và nghiệp
vụ ngân hàng thƣơng mại. Liên quan đến cơng tác tín dụng: tài liệu cũng đã tập
trung đƣợc nhiều vấn đề về nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay và phân tích tín
dụng, cơng tác quản lý rủi ro tín dụng và các biện pháp phịng ngừa rủi ro tín
dụng,….
+ Tài liệu về tín dụng và thẩm định tín dụng do - TS Nguyễn Minh Kiều – Đại
học kinh tế TPHCM chủ biên, tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về tổng quan
cơng tác tín dụng, các nghiệp vụ ngiệp tín dụng, cơng tác thẩm định cho vay, thẩm
định tài sản đảm bảo, tài liệu cũng đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến rủi ro
tín dụng từ đó đƣa ra các giải pháp hạn chế, khắc phục,…

- Về luận án tiến sĩ:
+ Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh - Luận án tiến sĩ Trần Trung Tƣờng (2011). Luận án tập trung
nghiên cứu: Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
tín dụng của NHTM trong nền kinh tế. Phân tích rõ thực trạng quản trị tín dụng của
các NHTM cổ phần ở TP.HCM. Xác định những thành tựu, những hạn chế và
nguyên nhân hạn chế của quản trị tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP.HCM; trên
cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với quản trị tín dụng của NHTM cổ phần ở TP.HCM
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới.

5


- Về đề tài luận văn thạc sĩ:
+ Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Quang Minh, Ngân hàng Công thương
Việt Nam: Thực trạng và giải pháp – Luận văn thạc sĩ Nguyễn Đình Tú: Luận văn tập
trung nghiên cứu hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay của Chi nhánh
NHTMCP Công thƣơng Quang Minh trong những năm gần đây, từ đó đề xuất giải
pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
+ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Luận văn thạc sĩ
Lê Bích Liên: Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống hóa lý thuyết về quản lý rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản
lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Từ đó có biện pháp đề xuất hệ
thống giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong.
+ Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội – Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Mai Nga: Luận văn chủ yếu làm
rõ cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng và các nhân tố tác động đến quản lý rủi
ro tín dụng. Học tập, vận dụng kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng quốc tế. Phân
tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín

dụng tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội. Trên cơ sở lý luận và
phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và kết hợp với việc vận dụng kinh nghiệm quản
trị rủi ro tín dụng quốc tế nhằm đƣa ra một sô biện pháp và kiến nghị nhằm tăng
cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội.
+ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga -Thực trạng và
giải pháp – Luận văn thạc sĩ của Hoàng Việt Dũng: Luận văn tập trung nghiên cứu
hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng của NHTM. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại VRB, làm rõ
kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất một số quan điểm và giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại VRB.
+ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội – Luận văn thạc sĩ Phạm Thanh Nga: Nghiên cứu những

6


vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Đề xuất
một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Hàng
Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
Đánh giá
Những mặt đạt đƣợc:
- Đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích đƣợc thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và đã đề ra hệ thống giải
pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại một đơn vị cụ thể.
Những mặt hạn chế:
- Chƣa đƣa ra tổng quan nghiên cứu về đề tài.
- Chƣa nêu đƣợc khung lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

- Do tính chất thời điểm của các đề tài nghiên cứu, nên các thơng tin về những
chính sách, quy định mới chƣa đƣợc phản ánh trong đề tài nghiên cứu trƣớc đây.
Cho đến nay, chƣa có cơng trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phủ Diễn.
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1. Khái niệm.
Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự kiến là
khoản vay đó sẽ có thể bị tổn thất. Tuy nhiên cũng nhƣ những loại hình đầu tƣ khác,
những khoản tín dụng đó ln hàm chứa rủi ro. Do đó rủi ro tín dụng cịn đƣợc hiểu

7


là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay
không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi dẫn đến làm giảm
khả năng thanh toán, giảm hiệu quả kinh doanh, gây thất thốt vốn và có thể làm
cho ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Đối với ngân hàng có nhiều ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng nhƣng tựu
chung lại có thể phân ra làm các nhóm nguyên nhân sau:
Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng khơng hợp lý: chính sách tín dụng là hệ
thống các chủ trƣơng, định hƣớng quy định chi phối hoạt động tín dụng nhằm sử
dụng vốn hiệu quả nhất. Nếu chính sách tín dụng khơng phù hợp sẽ làm giảm hiệu

quả hoạt động của ngân hàng và có thể tạo ra nhiều rủi ro.
- Do đạo đức và trình độ của cán bộ ngân hàng chưa tốt: Việc lựa chọn, bố trí
sử dụng cán bộ, khơng đánh giá đúng năng lực cũng nhƣ phẩm chất tƣ cách đạo đức
nghề nghiệp thì sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng.
- Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ chưa hiệu quả: kiểm tra, kiểm sốt nội
bộ có ƣu điểm là có thể nhanh chóng, kịp thời phát hiện rủi ro ngay khi vừa phát
sinh khoản cho vay. Hiện nay, đa số tất cả các NHTM đều tổ chức cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ tuy nhiên ở một số ngân hàng còn chƣa đƣợc chú trọng, chỉ tồn tại
trên hình thức, hiệu quả của cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ chƣa cao.
- Cơng tác giám sát, quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được chú trọng:
việc giám sát, kiểm tra đồng vốn sau khi giải ngân của ngân hàng còn lơi lỏng, chƣa
đƣợc chú trọng. Mặc dù các ngân hàng đã tập trung nhiều công sức để thẩm định,
đánh giá trƣớc khi cho vay nhƣng ngân hàng cũng cần chú trọng đến việc quản lý
khoản vay sau khi giải ngân để đảm bảo sẽ hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Sự phối kết hợp của các NHTM còn lỏng lẻ, hoạt động của Trung tâm thơng
tin tín dụng (CIC) còn chưa thực sự hiệu quả: Các NHTM chƣa hợp tác chặt chẽ
trong việc quản lý các khách hàng vay vốn để quản lý rủi ro tín dụng. Khách hàng
có thể cùng một lúc vay vốn nhiều ngân hàng. Nếu khơng có sự trao đổi, cung cấp

8


thơng tin thì rủi ro có thể xảy ra khi khách hàng vay vƣợt mức tối giới hạn tối đa
theo quy định hoặc tài sản bảo đảm đƣợc thế chấp, cầm cố ở nhiều ngân hàng,....
Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng ln có hai chủ thể là ngân khách hàng và
NHTM. Theo thống kê cho thấy, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng xuất phát từ khách
hàng là phổ biến nhất bởi khách hàng là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn vay. Nhân tố
này rất đa dạng bao gồm:
- Do năng lực quản lý kinh doanh của khách hàng yếu kém. Nếu chiến lƣợc

kinh doanh không đƣợc quản lý hoạch định tốt sẽ ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ.
Ngân hàng cho vay dựa trên kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh vì đấy là nguồn trả nợ
tốt nhất, tuy nhiên nếu sự quản lý hoạch định ấy yếu kém, sẽ làm cho phƣơng án
kinh doanh có thể đi vào phá sản. Hoặc khách hàng mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh vƣợt q khả năng kiểm sốt trong khi đó chƣa chú trọng tới phát triển
theo chiều sâu thì khách hàng đó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
- Do khách hàng không tn thủ các cam kết, khơng có thiện chí trong việc trả
nợ vay, cố tình lừa đảo để chiếm dụng vốn ngân hàng: Nhiều trƣờng hợp khách
hàng chủ ý cung cấp các báo cáo tài chính sai lệch, làm cho ngân hàng đánh giá sai
về năng lực tài chính của họ; thậm chí có khách hàng đủ năng lực tài chính để thực
hiện các điều khoản cam kết trong hợp đồng nhƣng vẫn cố tình chây ỳ khơng chịu
thực hiện nghĩa vụ. Khi đi vay, các doanh nghiệp, khi vay vốn đều có mục đích rõ
ràng, phƣơng án kinh doanh cụ thể và khả thi; đối với các thể nhân thì có kế hoạch
trả nợ cụ thể và khả thi. Tuy nhiên khách hàng sau khi vay lại sử dụng vốn sai mục
đích, vốn có thể đƣợc đem đầu tƣ vào những lĩnh vực mạo hiểm, nhiều rủi ro và khi
xảy ra rủi ro thì ngƣời vay khơng có nguồn để trả nợ ngân hàng.
Nguyên nhân khách quan.
Nhóm nguyên nhân này bao gồm các nguyên nhân xuất phát từ môi trƣờng
kinh tế, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng xã hội, mơi trƣờng tự nhiên. Khi chính sách
kinh tế vĩ mơ khơng ổn định khách hàng sẽ gặp phải khó khăn trong việc thực hiện
các phƣơng án kinh doanh đồng thời gây khó khăn cho ngân hàng trong việc phân

9


tích, dự đốn hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng
trong tƣơng lai và các rủi ro khác mà khách hàng gặp phải. Ngoài ra các nhân tố
nhƣ khủng hoảng kinh tế thế giới, động đất, thiên tai, bão lũ nằm ngồi tầm kiểm
sốt của cả ngân hàng và ngƣời đi vay, ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng trả nợ của
khách hàng.

Sự tiếp cận các yếu tố, nguyên nhân gây rủi ro trên đây giúp chúng ta nhìn nhận
một cách đầy đủ, tồn diện, khách quan hơn, từ đó có đƣợc đề xuất phịng ngừa, giảm
thiểu rủi ro trong kinh doanh của NHTM một cách hữu ích, thiết thực hơn.
1.2.3. Hậu quả khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Rủi ro tín dụng ln tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và nếu xẩy ra sẽ gây
ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
Đối với Ngân hàng thương mại.
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy
ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó địi, sự ứ đọng vốn dẫn đến giảm vịng quay vốn
ngân hàng. Mặt khác, nó cũng làm phát sinh tăng các khoản chi phí quản lý, giám
sát, thu nợ. Trong khi các khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ q hạn khơng
đƣợc bao nhiêu, vì đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó
có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản
tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu đƣợc lãi cũng
nhƣ không chuyển đƣợc thành tiền cho ngƣời khác vay và thu lãi. Hơn nữa, rủi ro
tín dụng cao dẫn đến ngân hàng phải tăng trích lập dự phịng rủi ro (DPRR). Kết
quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh tốn của Ngân hàng: Ngân hàng
thƣờng lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tƣ
mới,…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay,…) tại các
thời điểm trong tƣơng lai. Khi các hợp đồng vay không đƣợc thanh toán đầy đủ và
đúng hạn sẽ dẫn đến sự khơng cân đối giữa hai dịng tiền.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng: Một khi một ngân hàng có

10


mức độ rủi ro của các tài sản có là cao thì ngân hàng đó thƣờng đứng trƣớc nguy cơ
mất uy tín của mình trên thị trƣờng.

- Rủi ro tín dụng có thể làm phá sản Ngân hàng: Rủi ro tín dụng xảy ra
thƣờng tạo cho ngân hàng những tổn thất về tài chính, nhƣng những thiệt hại về uy
tín, về mất lòng tin của xã hội là những tổn thất cịn lớn hơn nhiều. Vấn đề giữ uy
tín là điều tối quan trọng, chỉ cần mất niềm tin vào ngân hàng thì ngƣời gửi tiền sẽ
có thể kéo đến ngân hàng rút tiền. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng khơng có
khả năng ứng phó thì sẽ gây phản ứng dây chuyền trong dân chúng, dân chúng sẽ đổ
xô đến ngân hàng rút tiền gửi. Đối với những khoản cho vay dài hạn ngân hàng
không thể thu hồi vốn ngay, đồng thời rủi ro tín dụng đã làm mất một phần vốn của
ngân hàng, nhƣ vậy ngân hàng khơng cịn khả năng thanh tốn và sẽ đi đến phá sản.
Đối với hệ thống ngân hàng.
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Sự đổ vỡ của một
ngân hàng có thể kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây mất lịng
tin ở dân chúng và có thể dẫn tới khủng hoảng của cả nền kinh tế. Nếu một ngân
hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản
thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hƣởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh
tế khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất
tiền sẽ lây lan đến toàn bộ ngƣời gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm
cho các ngân hàng khác vơ hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn.
Đối với khách hàng.
Rủi ro tín dụng khơng chỉ gây hậu quả nghiêm trọng đối với ngân hàng mà nó
cịn có tác động xấu đối với khách hàng.
Đối với người gửi tiền: khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, tức là ngân hàng
khơng thu hồi đƣợc gốc và lãi của những khoản đã cho vay. Vốn để ngân hàng tài trợ
các doanh nghiệp lại chính là từ nguồn tiền gửi của ngƣời gửi tiền. Bên cạnh đó, khi
rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng dẫn đến khách hàng kéo
đến rút tiền ồ ạt, vì vậy ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán. Khách hàng cũng phải

11



đối mặt với rủi ro là họ không thể thu hồi lại khoản tiền đã gửi ngân hàng.
Đối với người vay tiền: khi ngân hàng có rủi ro tín dụng ở mức độ cao ảnh
hƣởng đến uy tín của ngân hàng, ngƣời gửi tiền tới ngân hàng sẽ ít đi và ngân
hàng sẽ phải trả cho họ một lãi suất cao đồng thời ngân hàng áp dụng chính sách
thận trọng hơn khi cho vay. Nhƣ vậy, ngân hàng sẽ hạn chế cho vay và áp dụng
các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời phải áp dụng với lãi suất cao hơn
để đủ bù đắp lãi suất cao từ các khoản tiền gửi. Do đó, ngƣời đi vay sẽ gặp khó
khăn trong việc huy động vốn và phải huy động vốn với lãi suất cao hơn, ảnh
hƣởng đến chi phí và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với ngƣời khách hàng gây ra nợ xấu, nợ quá hạn đối với ngân hàng: khách
hàng sẽ bị áp dụng một mức lãi suất phạt cao hơn đồng thời cơ hội để khách hàng
tìm các nguồn tài trợ sẽ giảm đi rất nhiều.
Đối với nền kinh tế.
Hoạt động của ngân hàng có tính chất xã hội hố cao, nó liên quan đến nhiều
ngành nghề. NHTM đƣợc coi là trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế có
quan hệ trực tiếp và thƣờng xuyên với tất cả các tổ chức kinh tế và mọi thành phần
trong nền kinh tế. Do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây tổn thất lan truyền đến
mọi tổ chức kinh tế và cá nhân khác. Ngƣời gửi tiền sẽ bị mất tiền, ngƣời vay tiền
sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn dẫn tới tăng chi phí huy động vốn hoặc
thiếu vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu
quả, khó có thể thanh tốn nợ vay sẽ ảnh hƣởng tới cả nền kinh tế làm cho nền
kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngƣng trệ, mất bình ổn
về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an
ninh chính trị bất ổn…Có thể thấy rủi ro tín dụng và đầu mối của nhiều cuộc
khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh tế- xã hội. Sự tác động này không chỉ
ảnh hƣởng đến nền kinh tế của các nƣớc có liên quan mà cịn ảnh hƣởng đến nền
kinh tế tồn thế giới.

12



1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng.
Khi bắt đầu xem xét một khoản tín dụng, ngân hàng cần lƣờng trƣớc những rủi
ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình thành nên những ý tƣởng
quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù rủi ro tín dụng là một hiện tƣợng tiềm ẩn,
nhƣng do tính lặp lại của rủi ro nên có thể nhận biết đƣợc quy luật của nó, chính vì
điều này mà ngân hàng có thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng
xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu nó một cách tối đa.
Nhƣ vậy, quản lý rủi ro tín dụng là: việc tổ chức, điều khiển và thực hiện các
hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an tồn tín
dụng, hạn chế rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng. Quản lý rủi
ro tín dụng bao gồm tồn bộ q trình thẩm định đánh giá trƣớc khi khoản vay đƣợc
phê duyệt cùng với tồn bộ q trình giám sát và báo cáo việc tn thủ những cam
kết tín dụng. Cơng tác quản lý này đƣợc thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin
vay vốn, thẩm định khách hàng, ký kết hợp đồng tín dụng và việc thực hiện giải
ngân và kiểm soát khi cho vay đến việc thu nợ và xử lý nợ xấu.
Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Việc quản lý rủi ro tín dụng phải đạt đƣợc các mục tiêu sau:
- Tạo lập đƣợc một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro.
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
- Có những quy định để thực hiện thống nhất, minh bạch các bƣớc công việc
trong q trình cho vay; có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ.
- Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lƣợng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phịng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong q trình cho vay.
- Có hệ thống kiểm tra, kiểm sốt thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý
kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng.
1.3.2. Nguyên tắc Quản lý rủi ro tín dụng.

Hiệp định Basel II (Hiệp định vốn ngân hàng quốc tế) ra đời thay thế cho hiệp

13


định Basel I đƣợc thực hiện từ năm 1988 do uỷ ban giám sát ngân hàng Basel xây
dựng nhằm hỗ trợ các ngân hàng quản lý rủi ro hiệu quả hơn. Các nguyên tắc trong
quản lý rủi ro tín dụng của Hiệp định bao gồm:
* Thiết lập môi trường quản lý rủi ro tín dụng phù hợp.
Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và rà sốt định kỳ
(ít nhất là hàng năm) chiến lƣợc và chính sách về rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Chiến lƣợc này phản ánh sức chịu đựng của ngân hàng đối với rủi ro và mức độ
sinh lời mà ngân hàng dự kiến đạt đƣợc khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến
lƣợc rủi ro tín dụng do Hội đồng quản trị phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy
trình để nhận dạng, đo lƣờng, kiểm sốt và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính
sách và quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong tồn bộ hoạt động của ngân
hàng ở từng khoản tín dụng cũng nhƣ ở cấp độ quản lý danh mục.
Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát
sinh trong tất các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi ro
của các sản phẩm và hoạt động mới phải đƣợc kiểm soát và thực hiện theo quy trình
quản lý rủi ro thích hợp trƣớc khi sản phẩm và hoạt động đó đƣợc ban hành hoặc
triển khai và phải đƣợc phê duyệt trƣớc bởi Hội đồng quản trị hoặc một uỷ ban
thích hợp.
Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một mơi trƣờng
quản lý rủi ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định đƣợc mức độ
chấp nhận rủi ro hay khẩu vị rủi ro của ngân hàng (Risk appetite)
* Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý.
Nguyên tắc 4: Ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín dụng
đƣợc xác định rõ ràng và hiệu quả. Những tiêu chí này cần bao gồm những chỉ số rõ

ràng về thị trƣờng mục tiêu của ngân hàng và sự hiểu biết thấu đáo của ngƣời vay vốn
hay đối tác, nguồn trả nợ của khách hàng cũng nhƣ mục đích và cơ cấu tín dụng.
Nguyên tắc 5: Ngân hàng phải xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể cho
mỗi khách hàng hoặc đối tác vay vốn, hoặc nhóm khách hàng có liên quan đƣợc

14


tổng hợp lại theo các loại rủi ro khác nhau theo các phƣơng pháp có nghĩa và có thể
so sánh đƣợc cả trong sổ ngân hàng và sổ kinh doanh cả trong và ngoài bảng tổng
kết tài sản.
Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần phải có quy trình rõ ràng cho việc phê duyệt
mới, sửa đổi, cấp lại hoặc tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại.
Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng phải đƣợc thực hiện trên nguyên tắc thận
trọng và khách quan. Cụ thể là các khoản tín dụng cho các cơng ty và cá nhân có
liên quan phải đƣợc giám sát và quan tâm đặc biệt và cần có những biện pháp thích
hợp để kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay.
* Duy trì một quy trình đo lường, kiểm sốt và quản trị tín dụng phù hợp
Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần phải có một hệ thống để thực hiện quản trị và
giám sát thƣờng xuyên, liên tục danh mục các khoản cho vay có rủi ro.
Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần phải có hệ thống giám sát điều kiện của từng
khoản tín dụng, bao gồm cả việc xác định đủ mức DPRR tín dụng.
Ngun tắc 10: Ngân hàng cần có hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ để
quản lý rủi ro tín dụng. Hệ thống định hạng cần phải nhất quán với bản chất, quy
mô và mức độ phức tạp trong hoạt động củaNgân hàng.
Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có hệ thống thơng tin và các kỹ thuật phân
tích để trợ giúp cán bộ quản lý có thể đo lƣờng rủi ro tín dụng phát sinh trong các
hoạt động trong và ngồi Bảng cân đối kế tốn. Hệ thống thông tin quản lý cần cung
cấp đủ thông tin về cơ cấu của danh mục tín dụng để có thể nhận dạng các rủi ro tín
dụng do tập trung vào một ngành, lĩnh vực.

Nguyên tắc 12: Ngân hàng phải có hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể và chất
lƣợng danh mục tín dụng.
Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về điều
kiện kinh tế có thể xảy ra trong tƣơng lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng nhƣ
danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện
xấu nhất (Stress testing).

15


* Đảm bảo kiểm sốt đầy đủ rủi ro tín dụng .
Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập
và liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải
đƣợc báo cáo trực tiếp Hội đồng Quản trị và Ban điều hành.
Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng đƣợc
quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng đƣợc kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực
nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ
khác để đảm bảo rằng các trƣờng hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn
mức đƣợc báo cáo một các kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý.
Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản
tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trƣờng
hợp nợ xấu tƣơng tự.
1.3.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng.
1.3.3.1. Xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình quản lý rủi ro tín
dụng.
Chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng bao gồm các quan điểm,
mục đích và mục tiêu cơ bản, giải pháp nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn
lực của NHTM nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong việc kiểm sốt rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Việc xây dựng chiến lƣợc quản lý rủi ro phù hợp với khẩu vị
rủi ro và xác định rõ lƣợng rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận dựa trên cơ sở khả

năng chịu đựng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Việc xây dựng chiến lƣợc quản lý rủi ro của ngân hàng phụ thuộc vào từng
thời kỳ nhất định, điều kiện bên trong và bên ngoài của ngân hàng, dựa trên một số
căn cứ sau:
Căn cứ vào mơi trường hoạt động của ngân hàng, gồm: tình hình kinh tế xã
hội trên địa bàn hoạt động của ngân hàng, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cấp tín
dụng, khả năng của các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng và các quy định của cơ
quan quản lý…
Căn cứ vào chính sách tín dụng của bản thân ngân hàng: Một trong những

16


biện pháp quan trọng để các khoản tín dụng ngân hàng đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn
pháp lý và đảm bảo an tồn là việc hình thành một: “Chính sách tín dụng an tồn
và hiệu quả” cung cấp cho cán bộ tín dụng và nhà quản lý một khung chỉ dẫn chi
tiết để ra các quyết định tín dụng và định hƣớng danh mục đầu tƣ. Những yếu tố
quan trọng nhất thƣờng cấu thành trong chính sách tín dụng của một ngân hàng là:
Các đối tƣợng có thể vay vốn; Mục đích của danh mục tín dụng ngân hàng xét theo
các tiêu chí nhƣ: loại tín dụng, kỳ hạn, độ lớn tín dụng, chất lƣợng tín dụng,…;
Phân hạng thẩm quyền cho vay đối với từng cán bộ tín dụng và hội đồng tín dụng;
Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ ngân hàng và báo cáo thông tin trong nội bộ
phịng tín dụng; Các sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp; Nguồn
vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng; Danh mục hồ sơ vay vốn và phƣơng
thức quản lý danh mục cho vay; Quy định chính sách và quy trình ấn định mức lãi
suất tín dụng, mức phí và các điều kiện hồn trả nợ vay; Quy định những tiêu chuẩn
chất lƣợng áp dụng chung cho tất cả các tín dụng; Quy định giới hạn tín dụng tối đa,
nghĩa là quy định về tỷ lệ tổng dự nợ, tổng tài sản lớn nhất đƣợc phép; Các phƣơng
án ƣu tiên trong việc phát hiện, phân tích và xử lý tín dụng có vấn đề.
Căn cứ vào hệ thống các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng:

Chiến lƣợc quản lý rủi ro phải phù hợp với chiến lƣợc phát triển và chính sách tín
dụng của ngân hàng; Ngân hàng cần có bộ phận quản lý rủi ro tín dụng riêng, hoạt
động độc lập với các bộ phận kinh doanh khác, đảm bảo tính trung thực trong việc
nhìn nhận và phát hiện các rủi ro tiềm ẩn ngân hàng gặp phải; Thực hiện phân cấp
phân quyền hợp lý, giải quyết mối quan hệ hài hịa giữa lợi ích và trách nhiệm;
Quản lý rủi ro tín dụng đƣợc đặt trong mối tƣơng quan với các rủi ro khác; Nguyên
tắc cân bằng giữa chi phí và lợi ích thu về: chi phí quản lý rủi ro tín dụng phải thấp
hơn thu nhập mang lại từ việc thực hiện nó.
Trên cơ sở chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng, ngân hàng xây dựng chính sách,
quy trình quản lý rủi ro tín dụng. Chính sách và quy trình quản lý rủi ro phải đảm
bảo rằng các rủi ro trọng yếu đƣợc sớm nhận dạng, đƣợc kiểm sốt đầy đủ. Các
chính sách và quy trình quản lý rủi ro bao gồm các nội dung nhƣ: Cơ cấu tổ chức,

17


trách nhiệm và nhiệm vụ của quản lý rủi ro; Các phƣơng pháp nhận dạng và đo
lƣờng rủi ro; Các phƣơng pháp xác định các giới hạn rủi ro; Quy trình xử lý việc vi
phạm các giới hạn rủi ro và các ngoại lệ với chính sách, quy trình quản lý rủi ro; Hệ
thống thông tin quản lý, các mẫu biểu báo cáo và quy trình, cơ chế báo cáo phục vụ
công việc quản lý rủi ro; Cơ chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt các giới hạn rủi ro.
1.3.3.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng.
Việc nhận dạng những dấu hiệu ban đầu của các khoản vay có vấn đề của
ngân hàng là rất cần thiết từ đó giúp cho ngân hàng tìm ra đƣợc các nguyên nhân
gây ra chúng đồng thời có các biện pháp phù hợp nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng.
Việc nhận dạng rủi ro tín dụng có thể thực hiện qua các dấu hiệu của các khoản vay
có vấn đề có thể xếp theo các nhóm sau:
Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng, gồm:
Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng như: Trì hỗn
hoặc gây khó khăn, trở ngại cho ngân hàng trong q trình kiểm tra định kỳ hoặc

đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng mà khơng có lý do thuyết phục; Chậm thanh tốn các khoản
nợ đến hạn, có khoản nợ phải cơ cấu lại, xuất hiện nợ quá hạn do khơng có khả
năng hồn trả hoặc khơng muốn trả; Nhu cầu vay vốn tăng cao so với doanh thu,
vòng quay vốn chậm; Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bảo đảm
bị giảm sút so với định giá khoản vay. Tài sản có dấu hiệu bị bán, trao đổi, mất mát;
Có dấu hiệu thực hiện không đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quan hệ
tín dụng; Khách hàng có dấu hiệu sử dụng các nguồn tài trợ ngắn hạn cho đầu tƣ dài
hạn, chấp nhận sử dụng các nguồn vay với giá cao và mọi điều kiện,…
Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối phương pháp quản lý, tình hình tài
chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng: Những dấu hiệu này xuất
phát từ chính hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng do đó khơng dễ nhận
biết nếu cán bộ ngân hàng quản lý không chặt chẽ. Biểu hiện cụ thể của nhóm dấu
hiệu này là: doanh thu hoặc dòng tiền thực tế của khách hàng thấp hơn nhiều so với
mức dự kiến theo phƣơng án đề nghị vay vốn của khách hàng, sản phẩm tiêu thụ

18


×