Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu việc xây dựng và phát triển mô hình hệ thống thông tin y tế tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRẦN XN CHỨC

NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MƠ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CỒNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRẦN XN CHỨC

NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MƠ HÌNH HỆ THỐNG THƠNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM
Ngành: Cơng nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ QUANG MINH

Hà Nội - 2014



ỜI CAM ĐOAN

Tôi xin m đo n đ y là ông tr nh nghiên ứu ủ riêng tôi
C số liệu ết lu n đ
đ r trong lu n v n là trung thự
nguồn gố r ràng

T

giả lu n v n

Trần Xu n Chứ


ỜI CẢM N

Để hoàn thành đ
lu n v n này em hông thể hông nhắ đến thầy h ớng
dẫn em Em xin h n thành ảm ơn về sự hỉ bảo t n t nh định h ớng nghiên ứu hỗ
tr tạo điều iện tốt nhất ho em trong suốt qu tr nh thự hiện đề tài.
Em xin m ơn quý Thầy Cô Viện Công nghệ thông tin - Đại họ Quố gi Hà
Nội đã t n t nh hỉ bảo truyền đạt những tri thứ
ỹ n ng inh nghiệm quý b u ho
em trong suốt quãng thời gi n em theo họ lớp Thạ sỹ tại Viện Đ y là những hành
tr ng quý b u để em hoàn thành tốt nhiệm vụ ủ m nh ở đơn vị m nh ông t và
những b ớ đi tiếp theo trên on đ ờng sự nghiệp ủ bản th n.




Em ũng xin gửi lời ảm ơn s u sắ tới sự qu n t m giúp đỡ và tạo điều iện
nh hị bạn bè đồng nghiệp ơ qu n trong suốt qu tr nh hoàn thiện lu n v n.

Mặ dù đã rất nỗ lự và ố gắng nh ng lu n v n này hắ hắn hông tr nh
hỏi những thiếu s t em mong nh n đ
sự thông ảm g p ý và t n t nh hỉ bảo ủ
quý thầy ô và
bạn
Một lần nữ xin gửi đến tất ả mọi ng ời lời ảm ơn h n thành nhất!

T

giả lu n v n

Trần Xu n Chứ


MỤC LỤC
MỤC ỤC…………………………………………………………………… ...
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT……………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ…………………………………………
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………….
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM……………
1.1
1.2
1.3

1.4


1
4
7
8
9

12
Đặt vấn đề…………………………………………………………………… 12
Mô h nh tổ hứ ủ ơ qu n Bộ Y tế………………………………………. 13
Tổng qu n hệ thống thông tin y tế Việt N m…………………………… ... 14
1.3.1 Hiện trạng ủ thông tin y tế ông………………………………….. 14
1.3.1.1 Hiện trạng……………………………………………… ... 14
1.3.1.2 Chính s h ủ Chính phủ về thông tin y tế ông………… 15
1.3.2 C vấn đề hủ yếu trong l nh vự thông tin y tế…………………… 17
1.3.3 Hiện trạng hạ tầng ơ sở và tr ng thiết bị y tế ủ e-Health…………. 18
1.3.4 Kết lu n……………………………………………………………… 19
Tổng qu n về
hứ n ng nghiệp vụ ủ Hệ thống thông tin y tế…… ... 19
1.4.1 Tổng qu n về quy tr nh dị h vụ y tế………………………………… 20
1.4.2 Quản lý bệnh nh n…………………………………………………… 20
1.4.2.1 Đ ng ý bệnh nh n………………………………………… 20
1.4.2.2 Bảo hiểm y tế……………………………………………… 20
1.4.2.3 Chi phí điều trị……………………………………………… 21
1.4.2.4 Quản lý gi ờng bệnh………………………………………
21
21
1.4.3 Kh m hữ bệnh…………………………………………………
21
1.4.3.1 Điều trị ấp ứu…………………………………………
21

1.4.3.2 Điều trị bệnh nh n nội trú………………………………
22
1.4.3.3 X t nghiệm y ho ………………………………………
22
1.4.4 Quản lý……………………………………………………………
22
1.4.4.1 Tài hính…………………………………………………
23
1.4.4.2 Quản lý mu sắm…………………………………………
23
1.4.4.3 Nguồn nh n lự …………………………………………
23
1.4.5 Tổng qu n về
dị h vụ liên qu n h …………………………
23
1.4.5.1 Thống ê y tế……………………………………………
23
1.4.5.2 Hồ sơ bệnh n……………………………………………
24
1.4.5.3 Thuố và v t t y tế………………………………………
24
1.4.5.4 Dinh d ỡng………………………………………………
24
1.4.6 Tổng ết……………………………………………………
1


1.5 Những yêu ầu hi sẻ thông tin…………………………………………
1.6 Nhu ầu hi sẻ thông tin…………………………………………………
1.6.1

1.6.2
1.6.3
1.6.4

Điều trị bệnh nh n…………………………………………………
Quản lý……………………………………………………………
Bảo hiểm…………………………………………………………
Chi sẻ thông tin…………………………………………………

25
26
26
26
27
27

CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH
HỆ THỐNG THƠNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN TRÊN
THẾ GIỚI
28
28
2.1 Bài họ inh nghiệm từ Hàn Quố ………………………………………
28
2.1.1 Bối ảnh……………………………………………………………
29
2.1.2 Chiến l
thông tin y tế…………………………………………
29
2.1.2.1 Thự thi hệ thống quản lý y tế ho toàn d n……………
29

2.1.2.2 Cải thiện hất l ng và hiệu quả ủ
dị h vụ y tế…
29
2.1.2.3 Đảm bảo hiệu lự hính s h y tế ông…………………
2.1.2.4 Thiết l p ơ sở hạ tầng ủ
tiêu huẩn thông tin quản lý
sự ph t triển và qu tr nh thự hiện……………………
2.1.2.5 Thú đẩy ph t triển bệnh n điện tử h ớng tới hệ thống y tế
hông ần giấy tờ………………………………………
2.1.3 C hiệu quả m ng lại……………………………………………
2.2 Bài họ inh nghiệm từ Ho Kỳ…………………………………………
2.2.1 Bối ảnh……………………………………………………………
2.2.2 Chiến l
thông tin y tế…………………………………………
2.2.3 Kế hoạ h thự hiện………………………………………………
2.2.4 Hiệu quả m ng lại…………………………………………………
2.3 Bài họ inh nghiệm từ V ơng Quố Anh………………………………
2.3.1 Bối ảnh……………………………………………………………
2.3.2 Chiến l
ph t triển CNTT y tế…………………………………
2.3.3 Kết quả đạt đ
…………………………………………………
2.3.4 Hiệu quả m ng lại…………………………………………………
2.4 Kết quả thu đ
qu những bài họ trên…………………………………

29
30
30
31

31
31
32
33
33
33
34
34
35
35

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN Y TẾ VIỆT NAM
37
3.1 Định h ớng x y dựng hệ thống thông tin y tế Việt N m………………
37
3.1.1 Thiết l p hạ tầng ơ sở ơ bản……………………………………
39
3.1.2 Tiếp thu inh nghiệm từng b ớ …………………………………
40
2


3.1.3 Kh h n trong việ đảm bảo nguồn inh phí……………………
3.1.4 Đề xuất ế hoạ h ph t triển hệ thống thông tin y tế tại Việt N m..
3.2 Phạm vi thự hiện………………………………………………………
3.3 Kiến trú nghiệp vụ……………………………………………………
3.4 Kiến trú hệ thống………………………………………………………
3.4.1 Kiến trú ứng dụng………………………………………………
3.4.1.1 CPOE (Computerized Physi i n’s Order Entry)………

3.4.1.2 EMR (Hồ sơ bệnh n điện tử - Electronic Medical
Record)…………………………………………………
3.4.1.3 PACS (Hệ thống l u trữ và truyền thông h nh ảnh y tế Picture Archiving & Communication System)…………
3.4.1.4 IS (Hệ thống thơng tin phịng x t nghiệm – Laboratory
Information System)……………………………………
3.4.1.5 ERP (Kế hoạ h nguồn lự do nh nghiệp – Enterprise
Resource Planning)……………………………………
3.4.1.6 EIS (Hệ thống thông tin điều hành – Executive
Information System)……………………………………
3.4.2 Hạ tầng ỹ thu t…………………………………………………
3.4.2.1 Môi tr ờng hoạt động…………………………………
3.4.2.2 Môi tr ờng ỹ thu t……………………………………
3.4.2.3 Cấu h nh ơ bản ủ HIS (phần ứng)…………………
3.4.2.4 Cấu h nh phần ứng ơ bản ho CPOE…………………

40
41
42
45
52
53
53

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MƠ HÌNH…………………..

72

i í h ủ việ thự hiện………………………………………………
4.1.1 Sự tiện nghi ủ bệnh nh n………………………………………
4.1.2 Hiệu quả nghiệp vụ ủ ơ qu n y tế………………………………

4.1.3 Tr o đổi thông tin y tế……………………………………………
4.1.4 Cải thiện mứ độ n toàn ủ bệnh nh n…………………………
4.1.5 Cải thiện sứ hỏe…………………………………………………
4.1.6 Khôi phụ thị tr ờng IT ho e-Health……………………………
4.2 Định l ng l i í h hất l ng ủ việ thự hiện…………………………
4.2.1 Sự thu n tiện ủ bệnh nh n………………………………………
4.2.2 Hiệu quản ông việ trong ơ qu n y tế……………………………
4.2.3 Tr o đổi thông tin y tế……………………………………………
4.2.4 Cải thiện độ n toàn ủ bệnh nhân………………………………

72
72
72
73
73
74
74
74
75
76
79
81
85
86

4.1

KẾT LUẬN……………………………………………………………………..
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………..


3

55
57
59
60
63
65
65
68
69
71


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Chú thích
ph n loại theo ph n loại giải phẫu-điều trị-hóa

ATC
BCĐ

Thuố đ
hất
B n Chỉ Đạo

BV
CBCC


Bệnh viện
C n bộ ông hứ

CCD
CCD Body

Hồ sơ/Tài liệu h m s sứ
Phần th n/Nội dung CCD

CCD Header
CDA Schema

Tiêu đề CCD
đồ CDA

CDR

Kho l u trữ dữ liệu l m sàng

CLS

C n l m sàng

CNTT
Core Switch

Công nghệ thông tin
Hệ thống huyển mạ h l i

CPOE

CSDL

Hệ thống m y tính nh p
Cơ sở dữ liệu

CT
CT

Điện to n ắt lớp – hụp ắt lớp
Chụp ắt lớp

CWD

Hệ thống l u trữ thông tin l m sàng

DataSetDefinition

T p

DICOM
DTD

Chuẩn h nh ảnh số và truyền thông trong y tế
Quy định ấu trú riêng biệt ho định dạng hồ sơ XM

e-Health
EMR

Y tế điện tử
Hồ sơ bệnh n điện tử


ECG
EMG

Electrocardiography – Điện t m đồ
Electromyography – Điện ơ x ơng hớp

EEG
Encounter

Electroencephalography – Điện não đồ
Sự iện nảy sinh

Episode

Một l

EPM

Hệ thống Quản ý Thự Hành

E-R
FR

Qu n hệ thự thể
Functional Requirement – Yêu ầu hứ n ng

HER
HIS


Hồ sơ sứ hỏe điện tử
Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện

HL7

Chuẩn thông tin y tế

hỏe liên tụ

yêu ầu ủ b

s

định ngh / h i niệm ủ dữ liệu

t điều trị

4


HL7 ADT

Hệ thống quản lý thông tin bệnh nh n

HL7 CDA

Chuẩn tài liệu l m sàng

HL7 GATEWAY


Cổng tr o đổi thông tin bệnh n điện tử

HL7 HUB

Hệ thống định tuyến thông tin H 7

HL7 RIM

Mô h nh h i niệm th m hiếu thông tin

HMO

Tổ hứ duy tr sứ hỏe - tổ hứ phi l i nhu n là đại diện
ho
bảo hiểm t nh n và
tổ hứ
l i nhu n h

ICD-10
ICT

Mã ph n loại bệnh
Công nghệ thông tin và viễn thông

IDC
IODs

Trung t m dữ liệu internet
Kh i niệm đối t ng thông tin


IT
KKB

Công nghệ thông tin
Kho h m bệnh

LAN
LIS

Mạng ụ bộ
Hệ thống thơng tin phịng thí nghiệm

LOINC

Hệ thống mã quố tế để x
thí nghiệm và l m sàng

Medicaid
Medical Act

Ch ơng tr nh y tế ho
thấp và nghèo đ i
Hoạt động y tế

định

qu n s t trong phòng

nh n và gi đ nh


thu nh p

Medicare

Ch ơng tr nh bảo hiểm xã hội đ
Ho Kỳ

MRI
NSD

Ảnh ộng h ởng từ
Ng ời sử dụng

Observation
Order/plan

Theo d i điều trị
Chỉ định/ ế hoạ h điều trị

Outlet

PACS

C nút mạng
Order Communication System – hệ thống truyền thông ho
hỉ dẫn b sỹ
Hệ thống l u trữ và truyền thông h nh ảnh trong y tế

PAS
Patient


Quản lý bệnh nh n điện tử
Bệnh nh n

PHR
PIS

Hồ sơ y tế nh n
Pharmacy information system – hệ thống thông tin quản lý
d
phẩm

Physician

B

OCS

s
5

quản lý bởi hính phủ


Practitioner

Thự t p viên

Problem


Bệnh/triệu hứng

RIS

Hệ thống thơng tin phịng hẩn đo n h nh ảnh

SDMX-HD

Chuẩn quố tế hỗ tr tr o đổi
dữ liệu/thông tin thống ê
và siêu dữ liệu giữ
hệ thống thông tin y tế

Service/Instance
TBT

Dị h vụ
Hiệp định về hàng rào ỹ thu t trong th ơng mại

Telemedicine
Tele-prescription

Kh m hữ bệnh từ x
Kê đơn thuố từ x

TTBYT
TW

Tr ng thiết bị y tế
Trung Ương


WAN
WHO

Mạng diện rộng
Tổ hứ y tế thế giới

X-Ray

H nh ảnh X-Quang

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3 2
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10.
Bảng 4.11.

Hiện trạng hạ tầng ơ sở trong y tế điện tử ơng………………………
Quyết định hính thứ về p dụng IT trong y tế…………………………
C vấn đề tồn đọng trong l nh vự y tế…………………………………
Tiến tr nh ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m…………………
Hiện trạng ủ tr ng thiết bị y tế hủ yếu ở Việt N m………………
Quy tr nh dị h vụ y tế……………………………………………………
Kế hoạch ứng dụng EMR ở Hàn Quố …………………………………
Sự so sánh hệ thống y tế ở mỗi quố gi …………………………………
Định h ớng………………………………………………………………

15
17
18

19
19
20
30
36
39
41
44
52
53
55
57
59
61
64
67
70
75

Mụ tiêu và đối t ng hính trong việ ph t triển hệ thống thông tin y tế
Chứ n ng hính ủa CPOE……………………………………………
Phân loại nghiệp vụ………………………………………………………
Các chứ n ng hính ủ CPOE…………………………………………
Các chứ n ng hính ủa EMR…………………………………………
Các chứ n ng hính……………………………………………………
Các chứ n ng hính ủ IS……………………………………………
Chứ n ng hính ủ ERP………………………………………………
Các chứ n ng hính ủa EIS…………………………………………
So s nh
ph ơng ph p hiện có của IDC……………………………

Đặc tính kỹ thu t của H/W cho HIS……………………………………
Phân tích l i ích chất l ng của e-Health cơng cộng……………………
Kết quả dự tính l i í h đạt đ c từ việc cắt giảm thời gian chờ đ i của 75
bệnh nhân ngoại chẩn để điều trị…………………………………………
L i ích từ việc giảm thiểu thời gian chờ đ i của bệnh nhân ngoại chẩn 76
để kiểm tra y tế…………………………………………………………..
L i ích từ việc giảm thời gian nằm viện………………………………… 77
L i ích từ việc giảm thiểu thời gian làm việ liên qu n đến hồ sơ điều 77
d ỡng……………………………………………………………………
Những l i ích từ l ng giảm giờ làm việc liên quan đến quản lý hồ sơ 78
bệnh n……………………………………………………………………
L i ích từ việc trao đổi và chia sẻ thông tin y tế………………………… 79
L i ích của việ ng n ngừa các yêu cầu d thừa của phịng xét 80
ngiệm…
L i ích từ việc ng n hặn các phản ứng thuốc của bệnh nhân ngoại chẩn. 81
L i ích do phịng tránh phản ứng thuốc xuất hiện trong tỷ lệ bệnh nhân 82
nội trú……………………………………………………………………
Dự kiến tổng kết quả của l i ích……………………………………… .. 83
7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1.

Mơ hình tổ chức Bộ Y tế………………………………………

14

Hình 1.2.


Mơ hình tổ chức CNTT của Bộ Y tế

16

Hình 1.3.

Xu h ớng ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m…………

19

Hình 1.4.

Mứ độ u tiên ủa hệ thống thông tin y tế bổ sung…………

25

Hình 3.1.

Mơ hình khái niệm của hệ thống thơng tin y tế Việt Nam……

39

Hình 3.2.

Cấu hình của hệ thống thơng tin bệnh viện chuẩn……………

43

Hình 3.3.


Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ………………………………………

45

Hình 3.4.

Tr ớc và sau khi có CPOE……………………………………… 54

Hình 3.5

Tr ớc và sau khi có EMR………………………………………

56

Hình 3.6.

Tr ớc và sau khi có PACS………………………………………

58

Hình 3.7.

Tr ớc và sau khi có LIS…………………………………………

60

Hình 3.8

Tr ớc và sau khi có ERP………………………………………


62

Hình 3.9.

Tr ớc và sau khi có EIS…………………………………………

64

Hình 3.10.

Mơ hình khái niệm của IDC……………………………………

65

Hình 3.11.

Ph ơng ph p hoạt động của IDC………………………………

66

Hình 3.12

Cấu hình phần cứng ơ bản cho HIS……………………………

69

Hình 3.13.

Cấu h nh ơ bản của H/W cho CPOE ở gi i đoạn 1……………


71

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở ho họ và thự tiễn ủ đề tài
Thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y tế của
n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu vực.
Việc ứng dụng tin học tại
đơn vị ơ sở trong ngành y tế nói chung vẫn mang
tính tự ph t m nh mún h
tính hệ thống tính đồng bộ đặc biệt là trong khối
đơn vị bệnh viện. Số l ng
đơn vị bệnh viện ứng dụng tin học thành công trong
công tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh
viện lớn hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh đ do sự phát triển thiếu đồng bộ và
thiếu sự qu n t m đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện
vẫn h thể kết nối và chia sẻ dữ liệu/thông tin đ c với nhau.
Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện
tại Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h h n trong việc tích h p dữ
liệu, thông tin y tế Do đ rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa
thơng tin dữ liệu và qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và
khám chữa bệnh. Việc nghiên cứu XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH HỆ
THỐNG THƠNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM nhằm đ p ứng các yêu cầu cấp thiết
đ
2. Mụ tiêu nghiên ứu
a. Mục tiêu chung:
-


Đ nh gi hiện trạng mơ hình Hệ thống thơng tin ngành y tế Việt N m

-

Nghiên ứu inh nghiệm x y dựng và ph t triển mơ hình Hệ thống thơng tin y
tế từ
n ớ ph t triển trên thế giới

-

Đề xuất triển h i mơ hình Hệ thống thơng tin y tế Việt N m

-

Đ nh gi hiệu quả mô h nh lự

họn đề xuất

b. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của việc xây dựng mơ hình hệ thống thơng tin y tế là nhằm
nâng cao chất l ng thông tin sức khỏe, cải thiện chất l ng dịch vụ y tế và bảo vệ
sức khỏe củ on ng ời (bệnh nhân) với sự hỗ tr của việc số hóa các thông tin.
Nh ng n hông phải là để tự động hoá các nghiệp vụ liên qu n đến sức khỏe một
h đơn giản là thơng qua máy tính. Việ thú đẩy, cải thiện và nâng cao toàn bộ
hệ thống thông tin y tế thông qua sức mạnh tổng h p, của nhiều tổ chức liên quan
của hệ thống y tế chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức y tế, các công ty bảo hiểm và
d c phẩm, nhà sản xuất và cung cấp thiết bị y tế.
9



3. Đối t

ng nghiên ứu và phạm vi nghiên ứu

-

Đối t ng nghiên ứu: Các v n bản ph p quy liên qu n đến việ x y dựng và
ph t triển Hệ thống thông tin y tế do Nhà n ớ quy định
tài liệu ông tr nh
nghiên ứu ủ
t giả trong và ngoài n ớ

-

Phạm vi nghiên ứu: đề tài đ
nghiên ứu để p dụng ho x y dựng và ph t
triển mơ hình Hệ thống thơng tin y tế tại Việt N m.

4. Ph ơng ph p nghiên ứu
Để
thể ph n tí h h h qu n và ho họ đ
lý và đúng đắn
ph ơng ph p đ
sử dụng:

r đ

những quy tr nh h p


-

Thu th p nghiên ứu
tài liệu v n bản liên qu n đến mô hình Hệ thống
thơng tin ngành y tế Việt N m; C thể thấy rằng nghiên ứu tài liệu thể hiện
đ
đầy đủ và ho một i nh n hính x nhất về hiện trạng Hệ thống thông
tin ngành y tế và đề xuất mô h nh triển h i.

-

So s nh rút inh nghiệm từ
mô h nh đã triển h i trên thế giới để
bài
họ đúng đắn trong triển h i mơ hình Hệ thống thơng tin y tế tại Việt N m: để
họ hỏi inh nghiệm và rút r bài họ

-

Ph n tí h và tổng h p: từ những tài liệu thu th p đ
tiến hành ph n tí h và
tổng h p
nguồn thông tin đ để đ nh gi hiệu quả và đ r đ
mô h nh
phù h p ho Việt N m.

5. Kết quả ủ đề tài
Lu n v n tr nh bày ết quả của nghiên cứu việc phát triển và xây dựng mơ hình
hệ thống thông tin y tế tại Việt Nam. Lu n v n tr nh bày tất cả các vấn đề cần thiết cho
việc phát triển và xây dựng hệ thống thông tin trong l nh vực y tế công cộng tại Việt

Nam, những thông tin trong tài liệu đã đ c khảo sát và nghiên cứu một cách kỹ l ỡng
để tránh các rủi ro bất kỳ sau này khi triển khai.
Hệ thống thông tin y tế công cộng bao gồm hệ thống thông tin bệnh viện trực tiếp
cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân, hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR – Electronic Health
Record) cung cấp thông tin sức khỏe củ ng ời dân và thơng tin phịng dịch cho các tổ
chức y tế dự phòng và ng ời dân. Mạng thông tin y tế là sự kết h p, kết nối tất cả các
thành phần này.
Việc phát triển và xây dựng mơ hình hệ thống thơng tin y tế cơng cộng cần chi
phí rất lớn và sự chuẩn bị nhiều ho ơ sở hạ tầng mạng n ng lực hoạt động và xây
dựng chuẩn thông tin y tế. Vì v y để tránh nhiều rủi ro có thể xảy ra trong khi xây
dựng toàn bộ hệ thống cùng một lúc, đề xuất nên thực hiện từng b ớc chiến l c để
phát triển mơ hình Hệ thống thông tin y tế Việt Nam nh s u:

10


- Gi i đoạn khởi điểm: CPOE (Computerized Physician Order Entry – Hệ thống
máy tính cho phép nhân viên y tế số hóa quy trình nghiệp vụ và các u cầu trong
bệnh viện đặc biệt là đối với các bệnh nhân nh p viện) đ c thực hiện tại một bệnh
viện mụ tiêu đầu tiên (chẳng hạn, Bệnh viện Bạch Mai là bệnh viện lớn nhất tại Hà
Nội) vì thế cần thiết phài có sự kiểm tra tính khả thi kỹ thu t và nghiệp vụ và xem xét
các vấn đề có thể đ c giải quyết cho việc mở rộng hệ thống sau này.
- Gi i đoạn tiêu chuẩn hóa: VHIS I (Hệ thống thơng tin Bệnh viện tiêu chuẩn I tại
Việt N m) đ c xây dựng dự trên
CPOE mà đã đ c hoàn thành ở gi i đoạn khởi
điểm.
- Giai đoạn mở rộng: VHIS I sẽ đ c mở rộng cho các bệnh viện mục tiêu khác
và VHIS II cho bệnh viện nhỏ sẽ đ c xây dựng.
- Gi i đoạn tích h p: Hoạn thiện hệ thống thông tin y tế công cộng tại Việt Nam,
trong đ tí h h p các cá nhân và tổ chức chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức bảo hiểm

và các nhà cung cấp ...
C l i í h và hiệu quả
thể đạt đ
s u hi x y dựng và hồn thiện mơ hình
hệ thống thơng tin y tế ông ộng nh s u:
 Cải thiện sứ hỏe (bệnh nh n) và l i í h ủ ng ời d n. Nâng cao hất l
dị h vụ y tế thơng qu việ số h trên tồn bộ hệ thống thông tin y tế.
 N ng
bằng

ng

o hiệu quả
nghiệp vụ ủ tổ hứ y tế đồng thời ắt giảm hi phí
h tiêu huẩn ho và ải thiện
quy tr nh nghiệp vụ

 Mở rộng ơ sở hạ tầng ỹ thu t quố gi thông qu ông nghệ số h và đảm
bảo n tồn n ninh thơng tin trong suốt qu tr nh ết nối và tr o đổi thông tin
6. Kết ấu ủ đề tài
Đề tài đ

ết ấu gồm 6 phần ( h ơng) hính trong đ :

Phần mở đầu: Giới thiệu
nghiên ứu và x y dựng đề tài

yêu ầu h h qu n

hủ qu n


ơ sở thự tiễn

Ch ơng I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM
Ch ơng II: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH HỆ
THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI
Ch ơng III ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI MÔ HÌNH HỆ THỐNG THƠNG TIN Y
TẾ VIỆT NAM
Ch ơng IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MƠ HÌNH
Phần ết lu n: Kết lu n tổng thể về lu n v n

11


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM
1.1 Đặt vấn đề
Trong những n m gần đ y với sự qu n t m đầu t ủ Đảng và Chính phủ, sự cố
gắng của các cấp ngành và sự nỗ lực cố gắng không mệt mỏi của các cán bộ nhân viên
ngành y tế cùng với sự qu n t m giúp đỡ của bầu bạn quốc tế, ngành y tế Việt Nam nói
chung và mạng l ới khám chữa bệnh n i riêng đã đạt đ c nhiều thành tựu quan trọng
trong sự nghiệp h m s sức khỏe nh n d n đ ng g p thành tí h hơng nhỏ vào cơng
cuộ đổi mới phát triển đất n ớc.
Mạng l ới y tế từ Trung ơng đến đị ph ơng ngày àng đ c củng cố và hồn
thiện với 1.062 bệnh viện cơng l p, với khoảng 165 000 gi ờng bệnh nhằm đ p ứng
nhu cầu ơ bản về khám, chữa bệnh của nhân dân (theo [3]). Mỗi n m hàng tr m triệu
l t bệnh nh n điều trị ngoại trú và hàng chục triệu l t bệnh nh n điều trị nội trú và
số l ng bệnh nh n xu h ớng t ng theo từng n m
Các trung tâm y tế chuyên sâu ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh đ c
t p trung đầu t ph t triển về ơ sở hạ tầng, trang thiết bị, từng b ớc xây dựng và bồi

d ỡng đội ngũ n bộ y tế tr nh độ chuyên môn tay nghề giỏi có thể triển khai thực
hiện đ c nhiều kỹ thu t cao ngang tầm
n ớc trong khu vự nh gh p tạng, phẫu
thu t hở tim, can thiệp tim mạch, tách dính, hỗ tr sinh sản, chẩn đo n h nh ảnh... Các
bệnh viện tỉnh ũng đ
đầu t hiện đại h giúp ng ời d n đ
h ởng dịch vụ chất
l ng cao ngay tại đị ph ơng Khuyến khích phát triển mạng l ới bệnh viện t nh n
hiện đại cung cấp nhiều loại hình dịch vụ chất l ng đối t ng và quyền l i củ ng ời
bệnh có thẻ BHYT ũng đ c mở rộng. Cơng tác khám chữa bệnh cho trẻ em d ới 6
tuổi ng ời bệnh nghèo đối t ng hính s h ngày àng đ c quan tâm, cải thiện, tạo
đ c sự công bằng trong h m s sức khỏe nhân dân.
Bên cạnh những thành tí h đã đạt đ c, ngành y tế nói chung và mạng l ới khám
chữa bệnh n i riêng đ ng phải đối mặt với nhiều h h n th h thức và một số mặt
hạn chế Đầu t ho y tế tuy
t ng nh ng h t ơng xứng với nhu cầu khám chữa
bệnh củ ng ời d n n ng lực y tế tuyến ơ sở còn hạn chế ơ sở hạ tầng và trang thiết
bị của nhiều bệnh viện đã xuống cấp. Hiện t ng quá tải ng ời bệnh nằm gh p đôi
ghép ba tại các bệnh viện tuyến Trung ơng nh Bạch Mai, BV Ch Rẫy, BV Nhi
Trung ơng BV TW Huế … là khá phổ biến và kéo dài nhiều n m g y ảnh h ởng tới
chất l ng điều trị và h m s ng ời bệnh.

12


Tuy nhiên, thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y
tế củ n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu
vực. Việc ứng dụng tin học tại
tính tự ph t m nh mún h
vị bệnh viện. Số l


ng

đơn vị ơ sở trong ngành y tế nói chung vẫn mang
tính hệ thống tính đồng bộ đặc biệt là trong khối đơn

đơn vị bệnh viện ứng dụng tin học thành công trong công

tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh viện lớn
hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh đ

do sự phát triển thiếu đồng bộ và thiếu sự quan

tâm đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện vẫn h
nối và chia sẻ dữ liệu/thông tin đ

thể kết

c với nhau.

Do v y, vấn đề đặt r hàng đầu hiện n y đối với tin học y tế tại Việt Nam là vấn
đề chuẩn hóa hệ thống thơng tin y tế đặc biệt trong công tác quản lý và khám chữa
bệnh Để thú đẩy giải quyết vấn đề cấp bách và cấp thiết này, Bộ Y tế đã tổ chức một
Hội thảo quốc tế về chuẩn hóa hệ thống thông tin y tế diễn ra tại Quảng N m vào đầu
tháng 4/2011 với sự th m gi và đ ng g p ý iến của các chuyên gia về tin học y tế
đến từ

n ớc trên thế giới và đã đạt đ

c một số kết quả nhất định.


Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện tại
Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h
thông tin y tế Do đ

h n trong việc tích h p dữ liệu,

rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa thơng tin

dữ liệu và qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và khám chữa
bệnh.
1.2 Mơ hình tổ chức của cơ quan Bộ Y tế
Bộ Y tế là ơ qu n ủa Chính phủ, thực hiện chứ n ng quản lý nhà n ớc về
h ms

và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm

l nh vực: y tế dự phòng; khám

bệnh, chữa bệnh; phục hồi chứ n ng; gi m định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y
d

c cổ truyền; d

c; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; bảo

hiểm y tế; dân số – kế hoạ h h

gi đ nh; sức khỏe sinh sản; quản lý nhà n ớc các


dịch vụ ông trong l nh vực thuộc phạm vi quản lý nhà n ớc của Bộ. Mơ hình tổ chức
củ

ơ qu n Bộ Y tế bao gồm

đơn vị nh trong h nh s u:

13


BỘ Y TẾ

CÁC VỤ, CỤC, TỔNG CỤC, VĂN PHÕNG
BỘ, THANH TRA BỘ

CỤC Y TẾ DỰ PHÕNG

VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

CỤC QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
Y TẾ

VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

CỤC QUẢN LÝ KHÁM CHỮA
BỆNH

VỤ KHOA HỌC & ĐÀO TẠO

CỤC PHÕNG, CHỐNG HIV/AIDS


VỤ TRANG THIẾT BỊ &
CƠNG TRÌNH Y TẾ

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

CỤC AN TOÀN, VỆ SINH
THỰC PHẨM

THANH TRA BỘ

TỔNG CỤC DÂN SỐ, KẾ
HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH

VĂN PHÕNG BỘ

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN BỘ Y TẾ
tại TP HCM

VỤ PHÁP CHẾ

VIỆN CHIẾN LƯỢC và
CHÍNH SÁCH Y TẾ

VỤ SỨC KHỎE
BÀ MẸ & TRẺ EM

VỤ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN


VỤ BẢO HIỂM Y TẾ

Hình 1.1. Mơ h nh tổ hứ Bộ Y tế
1.3 Tổng quan hệ thống thông tin y tế Việt Nam
1.3.1 Hiện tr ng của thông tin y tế công
1.3.1.1 Hiện tr ng
Cục Công nghệ thông tin – Bộ Y tế (Tr ớ đ y là Vụ Kho họ và Đào tạo - Bộ
Y tế) hịu tr h nhiệm về mặt quản lý ũng nh h ớng dẫn ho
l nh vự y tế C

trung t m y tế

bệnh viện ph t triển

dự trên sự quản lý và h ớng dẫn này Chiến l

ứng dụng IT y tế (HIT)

HIT ủ từng Trung t m y tế và

bệnh viện đ

x

hoạ h HIT

đơn vị y tế ần đệ tr nh lên Bộ y tế hoặ

đ


ứng dụng IT trong

định bởi hính nhu ầu ủ từng đơn vị S u hi x

sự hấp thu n và ủng hộ ng n s h (nếu

định đ

ế

ơ qu n hủ quản để nh n

)

Nh n hung phần ứng và phần mềm m y tính hiện diện hầu hết trong mọi ng
ng h ủ hệ thống y tế ông l p nh ng vẫn òn hạn hế ở
đị ph ơng C hoạt
động Y tế từ x (telemedi ine) ũng hỉ mới bắt đầu trong
hoạt động nh t vấn từ
14


x

hỗ tr phẫu thu t từ x h nh ảnh từ x (tele-im ge) tim mạ h từ x (telerdiology) Những hoạt động này đã minh hứng sự tiện í h tiết iệm hi phí và hiệu
quả h m hữ bệnh hơng những ho
nh n viên y tế mà ịn ho ả bệnh nh n
Bệnh viện


Hạ tầng ơ sở thông tin y tế
Nhiều bệnh viện hàng đầu Việt N m
tế

Bệnh viện Trung
ơng

hất l

ng và tần suất dùng hàng ngày rất

hệ thống này hông thể h p t
mềm Medisoft 2003 đ
bệnh viện ở
và b o
C

Bệnh viện tỉnh



trung t m

y tế ph ờng xã

đ

o Hầu hết

với nh u nh phần


ph t triển bởi Bộ Y tế tr ng bị ho

ấp hủ yếu để gửi

số liệu thống ê

o ho Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế

bệnh viện tuyến tỉnh hầu hết đều đ

nh đ

nối mạng

ũng

tr ng bị hệ thống thông tin liên ết với ơ sở dữ

liệu ho dữ liệu bệnh nh n t vấn và ấp ứu tài hính và
d

.

C

Trung t m y tế tuyến ph ờng xã qu n hỉ đ

một số l
Bệnh viện qu n


hệ thống thông tin y

internet C

tr ng bị

ng ít m y tính với đ ờng ết nối modem vào
đơn vị ấp d ới

đ

thông tin y tế hủ yếu

từ TV s h b o và thông qu trự tiếp từ

h

đào tạo

Cùng với h ơng tr nh ph t triển đồng nhất Vụ Kế hoạ h và
Tài Chính - Bộ Y tế đã ph t triển phần mềm hệ thống quản lý
thông tin y tế ho tuyến ph ờng xã qu n huyện; tuy nhiên
phần mềm này vẫn h

đ

sử dụng rộng rãi

Bảng 1.1. Hiện trạng hạ tầng ơ sở trong y tế điện tử ông

1.3.1.2 Ch nh s ch của Ch nh phủ về thông tin y tế cơng
C nh m soạn thảo hính s h đã đ r
qu n t m ủ họ đối với việ ph t
triển HIT trong một vài v n bản (sẽ liệt ê ở bảng d ới đ y) liên qu n đến việ đề xuất
hệ thống thông tin y tế quố gi Những v n bản b o gồm những đề xuất đ
liệt ê
nh s u:
 T ng

ờng ứng dụng trong l nh vự y tế quản lý.

 X y dựng

phần mềm hung ho

bệnh viện.
15


 Cải thiện hả n ng IT ủ
 T ng

ờng h p t

nh n viên.

trong và ngoài n ớ trong l nh vự thông tin y tế

Bộ Y tế hịu tr h nhiệm định h ớng HIT tại Việt N m ung ấp ng n s h ho
bệnh viện đệ tr nh

ế hoạ h ph t triển IT đúng đắn B n hỉ đạo Công nghệ
thông tin y tế b o gồm
thành viên trong
Vụ/Cục h nh u ủ Bộ Y tế sẽ đ nh
gi
ế hoạ h dự n

Hình 1.2. Mơ hình tổ chức CNTT của Bộ Y tế
Bộ tr ởng Bộ Y tế hỉ định Cục Công nghệ thông tin với hứ n ng quản lý IT
trong l nh vự y tế ở Việt N m Cộng thêm sự hỗ tr ủ Viện hiến l
và Chính
s h y tế ung ấp những h ớng dẫn về hệ thống thông tin y tế Quyết định chính thức
về việc áp dụng CNTT trong y tế bao gồm:
N m

2006

Quyết định
Quyết định 5574/QĐ ngày 29
th ng 12 ủ Bộ y tế

Nội dung
 H ớng dẫn về ph t triển
ứng
dụng IT trong quản lý bệnh viện
 Tiêu hí ho phần mềm HIT
trong quản lý bệnh viện
 Chuẩn ho hệ thống thông tin
Quyết định 5573/QD-BYT ngày
bệnh viện

29 th ng 12 ủ Bộ Y tế
 Hệ thống quản lý thông tin bệnh
viện nên
những mô đun hủ
yếu s u:
16


-Quản lý bệnh nh n ngoại trú
-Quản lý bệnh nh n nội trú
-Quản lý l m sàng
-Quản lý thuố
-Quản lý tài hính bảo hiểm và
th nh to n viện phí
-Quản lý nh n sự
-Quản lý tr ng thiết bị y tế
u t CNTT ngày 22 th ng 06
ủ Quố hội

 Ứng dụng IT ho
toàn xã hội

hoạt động

 Kết lu n ủ Hội Nghi Quố gi
về việ ứng dụng IT trong quản
lý bệnh viện
Quyết định 169/2006/QĐ-TTg  Đầu t và mu sắm
sản phẩm
ngày 17 th ng 7 ủ Thủ t ớng

IT ho
tổ hứ và ơ qu n
Chính phủ
bằng ng n s h nhà n ớ
 Medisoft 2003 sẽ là phần mềm
Quyết định 2824/2004/QĐ-BYT
tiêu huẩn ho thống ê và b o
ngày 19 th ng 08 ủ Bộ Y tế
o bệnh viện
 H p pháp hóa việc sử dụng đ ng
Quyết định 2554 ngày 04 th ng
ý đơn giản và biễu mẫu b o o
07 ủ Bộ Y tế
toàn quố
 Ban hành
biểu mẫu hồ sơ
bệnh n
 H ớng dẫn viết và mã h thông
tin trong hồ sơ bệnh n
Quyết định 4069/2001/QĐ-BYT Mụ I: 24 loại biểu mẫu Hồ sơ
ngày 28 th ng 09 ủ Bộ Y tế
bệnh n
Mụ II: quy định định dạng tr ng
Mụ IV: quy định định dạng quyển
Mụ V: quy định về bảng mã và
d nh s h
Thông b o 358/TB-BYT ủ Bộ
Y tế

2004


2002

2001

Bảng 1.2. Quyết định hính thứ về p dụng IT trong y tế
Bộ Y tế định h ớng hủ yếu trong việ ứng dụng HIT ở Việt N m nh ng để đạt
đ

hiệu quả ủ ứng dụng th ần

sự h p t

hỗ tr từ

Bộ ngành h

nh Bộ

Thông tin và Truyền thơng Bộ Tài hính và Bộ Kế hoạ h và Đầu t
Trong t ơng l i

ế hoạ h ủ Chính phủ t ng

ờng đầu t vào HIT Hiện n y

Bộ Y tế ung ấp hầu hết ng n s h ho việ x y dựng và ph t triển HIT và

bệnh


viện ũng dùng hính ng n s h ủ họ đầu t vào hệ thống thông tin bệnh viện ùng
với ng n s h ủ Bộ y tế từ Trung ơng h y là từ Sở Y tế ở ấp tỉnh Ngoài r
thêm nguồn ng n s h hỗ tr

ịn

ủ quố gi và n ớ ngồi nh ng hỉ ở mứ độ hạn hế
17


1.3.2 C c vấn đề chủ yếu trong l nh vực thông tin y tế
C

vấn đề hủ yếu trong l nh vự thông tin y tế đ
Các vấn đề

Kỹ n ng ủ
nh n
viên HIS òn hạn hế

Ng n s h và hạ tầng
ơ sở ịn yếu m

Gi

Chuẩn h



(tí h h p)


liệt ê theo bảng s u:

Chi tiết
Trong hi
nh n viên y tế qu n t m rất nhiều về hệ
thống thông tin y tế ở
ấp nh ng nh n thứ ủ tồn
d n về tiềm n ng ủ HIS ịn rất nhiều hạn hế
Mạng IT vẫn òn h ổn định trên toàn lãnh thổ Việt
N m đặ biệt là ở
trung t m y tế nhỏ ở vùng s u và
vùng x Hầu hết mạng di động t p trung ở
thành phố
lớn h phủ hắp ở vùng s u và vùng x ; điều này làm
việ ph t triển và ứng dụng telemedi ine và điện thoại di
động gặp nhiều h h n trong việ ph t triển hạ tầng ơ
sở ho HIS
Ở trung t m y tế gi ả ủ một m y tính ịn rất o
h n i đến m y tính ết nối đ
internet Hầu hết
bệnh viện và trung t m y tế hỉ
nguồn ng n s h hạn
hế hủ yếu ho việ duy tr hoạt động ủ bệnh viện
Gi ả phần mềm ũng òn rất o đặ biệt là hi phí ủ
bản quyền phần mềm.
Phần mềm HIS h đ
huẩn h
ết quả là một số
bệnh viện òn lặp đi lặp lại qu tr nh nh p thông tin bệnh

nh n bằng những phần mềm h nh u

Bảng 1.3. C

vấn đề tồn đọng trong l nh vự y tế

1.3.3 Hiện tr ng h tầng cơ sở và trang thiết

y tế của -Health

Quy mô ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m n m 2009 vào hoảng 290
triệu USD tỷ lệ t ng hàng n m vào hoảng 5 9% Dự đo n quy mô ủ thị tr ờng
tr ng thiết bị y tế sẽ mở rộng hoảng 380 triệu USD vào n m 2014
Chính phủ Việt N m sẽ thú đẩy th ơng mại y tế từng b ớ t ng tr ởng vững
hắ Chính phủ ố gắng giảm thuế nh p hẩu về tr ng thiết bị y tế nhằm mụ tiêu mở
rộng thị tr ờng tr ng thiết bị y tế nh p hẩu và ố gắng x bỏ hạn ngạ h về nh p
hẩu tr ng thiết bị y tế
Theo thông tin từ Bộ Y tế Việt N m
hoảng 57 bệnh viện mới đ
thành l p
trong vòng 5 n m gần đ y tính từ 2006 Chính phủ ố gắng mở rộng đầu t vào tr ng
thiết bị y tế bằng việ tr nh thủ
nguồn viện tr từ n ớ ngoài ết h p với ng n
s h ủ Chính phủ
Cơng ty quố tế nh GE Philips và Siemens đ ng ố gắng gi nh p vào thị
tr ờng Việt N m nhằm mụ tiêu th u t m thị tr ờng Việt N m ng y từ rất sớm C
ông ty Nh t Bản nh Hit hi Toshib đ ng ố gắng tạo liên do nh với Việt N m Thị
tr ờng Việt N m về tr ng thiết bị y tế đ
đ nh gi là thị tr ờng nhỏ nhất trong hu
18



vự
n ớ
không xa.

h u Á nh ng lại đ

mong đ i sẽ ph t triển rất nh nh trong t ơng l i

300
57.8

31.7

200

3.5

100

183

226.7

21

35

191.7


185

2007

2008

231

0
2005

2006
Import amount

2009

Local production

Hình 1.3. Xu h ớng ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m (theo [15]).
2005
186.5
3.5
183

Tổng ộng
Sản phẩm trong n ớ
Nh p hẩu

2006

195
31.7
226.7

2007
212.7
21
191.7

2008
220
35
185

2009
289
57.8
231

Bảng 1.4. Tiến tr nh ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m (theo [15]).
Sau khi dỡ bỏ lệnh cấm
dị h vụ h m s y tế t nh n trong n m 1989 tỷ lệ
dị h vụ h m s y tế t nh n đã gi t ng nh nh h ng Theo
tài liệu mới nhất,
67% bệnh nh n đ ng sử dụng
dị h vụ h m s y tế t nh n
X-Ray

Sonogram


Endoscope

Aspirator

Cardioverter

Incubator

Monitor

Ventilator

2007

1,214

1,402

367

4,571

263

279

1,546

1,600


2008

1,357

1,550

390

4,846

279

296

1,639

1,690

Bảng 1.5. Hiện trạng ủ tr ng thiết bị y tế hủ yếu

ở Việt N m (theo [15]).

1.3.4 Kết lu n
Bộ Y tế hịu tr h nhiệm định h ớng ho ứng dụng HIT với sự hỗ tr từ Bộ
Thông tin và Truyền thơng Bộ Tài hính và Bộ Kế hoạ h và Đầu t V v y Chính phủ
đã
nhiều hính s h từng phần nh ng vẫn h
đ
hính s h h y ế hoạ h
tổng thể ho toàn quố

Ch ơng tr nh thông tin y tế đ ng d
sử dụng nhiều hiện n y là Telemedi ine
và Medisoft 2003 Sự trở ngại lớn nhất trong qu tr nh vự d y
dị h vụ thông tin y
tế là sự thiếu hụt ng n s h;
liên do nh với n ớ ngoài h y t ng ờng ng n s h
là những hoạt động ần đ
qu n t m và hú trọng nhiều hơn
1.4 Tổng quan về c c chức năng nghiệp vụ của Hệ thống thông tin y tế
Từ những vấn đề và hiện trạng thự tế đ
điều tr và ph n tí h húng t sẽ
đ
những đề xuất định h ớng đúng đắn ho sự ph t triển l u dài ủ hệ thống thông
tin y tế ông l p.

19


1.4.1 Tổng quan về quy trình

ch vụ y tế

 Ph n tí h dự trên bản hảo s t các đơn vị về dị h vụ y tế trự thuộ Bộ Y tế
 Dị h vụ y tế b o gồm quản lý bệnh nh n quản lý h m hữ bệnh đ
hi tiết trong bảng s u:
Quy tr nh hính

Quy tr nh on
Đ ng ý


Quản lý bệnh
nhân

Bảo hiểm
Chi phí điều trị
Quản lý gi ờng

Điều trị y ho

Cấp ứu
Bệnh nh n nội
trú
X t nghiệm y tế
Tài hính

Quản lý

Mu sắm
Nguồn nh n lự

liệt ê

T m tắt
 Quản lý thông tin
nh n ủ bệnh
nh n và đ ng ý bảo hiểm
 Quản lý
hoạt động điều trị đ
hi trả bằng bảo hiểm
 Tính to n dự trên sự thu th p

hi
phí điều trị và s u hi điều trị
 Đ ng ý ho bệnh nh n nội trú và
quản lý gi ờng
 Bệnh nh n đ
điều trị ấp ứu
 Điều trị bệnh nh n nội trú s u hi
điều trị ấp ứu
 X t nghiệm hỗ tr hẩn đo n và điều
trị
 Quản lý tài hính thu nh p và hi
phí
 Mua và th nh to n v t liệu điều trị và
v t t y tế
 Thuê gi o dụ và đ nh gi đội ngũ
nh n viên quản lý và nh n viên y tế

Bảng 1.6. Quy tr nh dị h vụ y tế
1.4.2 Quản l
1.4.2.1 Đăng k

ệnh nh n
ệnh nh n

 Bệnh viện sẽ iểm tr bệnh nh n Bảo hiểm y tế (BHYT) h y hông Tr ờng
h p bệnh nh n mới đến bệnh viện lần đầu bệnh viện sẽ ph t ho bệnh nh n
"Sổ h m bệnh" Về s u ứ mỗi lần bệnh nh n đến bệnh viện nên m ng theo
quyển sổ h m bệnh này
 Bệnh viện ũng ung ấp ho bệnh nh n hồ sơ h m hữ bệnh và ghi h p tất
ả hi tiết ủ qu tr nh h m hữ bệnh Hồ sơ h m hữ bệnh này sẽ đ

bệnh viện l u giữ trong 10 n m
1.4.2.2 Bảo hiểm y tế
Bệnh viện ph n biệt 2 loại bệnh nh n bệnh nh n
bảo hiểm y tế và bệnh nh n
hông
bảo hiểm y tế dự trên ơ sở đ bệnh viện sẽ tính to n hi phí h m hữ
bệnh h nh u Bộ Y tế định ỳ (thông th ờng là 1 n m) ung ấp
ơ sở v t chất
ho
hoạt động điều trị và ho bảo hiểm y tế
20


1.4.2.3 Chi ph điều tr
 Chi phí điều trị đ
tính dự trên to thuố qu tr nh h m hữ bệnh trong
sổ h m bệnh và bảo hiểm y tế
 Chi phí h m hữ bệnh ủ mỗi bệnh nh n đ
quản lý trong tr ờng h p
bệnh nh n có bảo hiểm một phần ủ chi phí y tế và bệnh nh n phải trả phần
chi phí ịn lại
1.4.2.4 Quản l giƣờng ệnh
 S u hi điều trị ấp ứu tùy thuộ vào triệu hứng b s sẽ r quyết định ho
bệnh nh n nh p viện hay không. Khoa/phịng quản lý sẽ lấy thơng tin gi ờng
và phịng từ y t s u đ sẽ ph n gi ờng ho bệnh nh n
 Y t hịu tr h nhiệm theo d i và gi m s t vị trí gi ờng bệnh nh n và ơ sở v t
hất nh ống tiêm thứ n h đơn điều trị, để huyển đến đúng bệnh nh n
Y t ũng hiểu rất r về t nh trạng ủ phòng ố và gi ờng bệnh nh n nhằm
thông b o đến ho quản lý bệnh nh n b s và ho điều trị
 Hiện n y

bệnh viện lớn ở trung t m thành phố th ờng trong t nh trạng qu
tải luôn luôn v t qu 100% số gi ờng bệnh do qu đông bệnh nh n V thế
ho quản lý gi ờng bệnh phải t m đủ mọi ph ơng ph p để ải thiện tỷ lệ
gi ờng bệnh
1.4.3 Kh m chữa ệnh
1.4.3.1 Điều tr cấp cứu
 Sau khi hoàn tất thủ tụ đ ng ý, bệnh nh n huyển đến v n phòng hẩn trị ghi
trên sổ t y bệnh nh n. Một y tá tại phòng ấp ứu đ
đ ng ý trong qu tr nh
điều trị ủ bệnh nh n
 Khi y t đ
đ
đ ng ý hịu tr h nhiệm trong qu tr nh điều trị bệnh
nh n bệnh nh n ngồi hờ đến l t m nh
 Nhân viên y tế sẽ thự hiện nhiệm vụ h m hữ bệnh ho bệnh nh n theo thứ
tự u tiên ghi h p
yêu ầu x t nghiệm dự trên triệu hứng s u đ tiến
hành điều trị dự trên ết quả x t nghiệm
 B s tiếp tụ theo d i và iểm tr hồ sơ bệnh n để x nh n lị h sử điều trị
S u hi yêu ầu x t nghiệm đơn thuố uối ùng sẽ đ
đ r Đặt tên qu
tr nh điều trị triệu hứng t nh trạng bệnh
yêu ầu ủ b s d nh s h
x t nghiệm và ết quả đ
ghi trên hồ sơ h m hữ bệnh
1.4.3.2 Điều tr

ệnh nh n nội tr

 Bệnh nh n nội trú từ phòng ấp ứu h y từ bệnh viện

ph n gi ờng bệnh và di huyển đến hu vự điều trị S
và y t trong hu vự điều trị sẽ đ
ph n ông hịu
nh n theo thứ tự B s hịu tr h nhiệm đ r
21

h
huyển đến đ
u hi nh p viện b s
tr h nhiệm ho bệnh
yêu ầu điều trị x t


×