ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
BÙI TRẦN HỒNG NGỌC
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
BÙI TRẦN HỒNG NGỌC
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Trần Hồng Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm tháng học tập chƣơng trình đào tạo sau đại học, Tôi đã đƣợc
trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang bƣớc vào cuộc sống và q
trình cơng tác. Nhân dịp hồn thành quyển luận văn, tôi xin gửi gắm lời biết ơn chân
thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà
Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tơi nhiều kiến thức quý báu trong suốt
thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng 3, niên khóa 2014-2016.
Xin cảm ơn chân thành đến TS Đinh Thị Thanh Vân đã tận tình hƣớng dẫn tơi
hồn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ để tơi hồn thành quyển luận văn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Bùi Trần Hồng Ngọc
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 2
21 M c
ch nghi n c u ..................................................................................... 2
2 2 Nhi m v nghi n c u ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
3 1 Đối tượng nghi n c u .................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
3.3. Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................ 2
4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ............................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài luận văn ............................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG 4
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH................. 4
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................... 4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghi n c u nước ngoài ................................... 4
1 1 2 Tổng quan các cơng trình nghi n c u trong nước ................................... 8
1.1.3. Quan iểm trong ề tài về cho vay hộ gia ình ....................................... 13
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ gia đình trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 14
1 2 1 Khái ni m, ặc iểm hộ gia ình .............................................................. 14
1 2 2 Khái ni m, ặc iểm cho vay hộ gia ình ................................................ 18
1 2 3 Các nhân tố ảnh hưởng ến hoạt ộng cho vay hộ gia ình của NHTM20
1 2 4 H thống chỉ ti u ánh giá sự phát triển của hoạt ộng cho vay hộ gia ình
.............................................................................................................................. 25
1.2.5. Phương th c cho vay, quy trình cho vay hộ gia ình và bảo ảm tiền vay
ối với cho vay hộ gia ình ................................................................................. 26
1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 30
1.3.1. Thực tiễn ở một số quốc gia ....................................................................... 30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam .................................................. 32
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN38
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 38
2 1 1 Phương pháp luận nghi n c u................................................................. 38
2 1 2 Phương pháp nghi n c u c thể .............................................................. 38
2.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 43
2.2 1 Quy trình nghi n c u ................................................................................ 43
2.2 2 Thiết kế nghi n c u .................................................................................. 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................. 45
3.1. Khát quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
.............................................................................................................................. 45
3 1 1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 45
3 1 2 Cơ cấu tổ ch c ........................................................................................... 48
3 1 3 Sơ lược tình hình hoạt ộng kinh doanh ................................................. 50
3 1 4 Hoạt ộng t n d ng và chất lượng hoạt ộng t n d ng ........................... 54
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................ 61
3 2 1 Các nhân tố ảnh hưởng hoạt ộng cho vay hộ gia ình của Agribank . 61
3.2.2 H thống chỉ ti u ánh giá sự phát triển của hoạt ộng cho vay hộ gia ình71
3.3. Đánh giá hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ...................................... 87
3 3 1 Những kết quả ạt ược ........................................................................... 87
3 3 2 Những iểm yếu ........................................................................................ 89
3 3 3 Nguy n nhân của những iểm yếu tr n................................................... 90
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ ......... 93
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...................................................... 93
4.1. Định hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian tới. .................................. 93
4 1 1 Định hướng hoạt ộng .............................................................................. 93
4 1 2 M c ti u hoạt ộng ................................................................................... 93
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................... 95
4.2.1. Hồn thi n quy trình và thủ t c cho vay hộ gia ình .............................. 95
4.2.2. Triển khai cho vay hộ gia ình qua các tổ ch c ồn thể ...................... 97
4.2.3. Quảng bá hình ảnh, thương hi u của Ngân hàng .................................. 97
4.2.4. Nâng cao trình ộ cán bộ t n d ng và sắp xếp bố tr CBTD phù hợp với ịa bàn
.............................................................................................................................. 98
4.2.5. Áp d ng các bi n pháp tư vấn cho hộ gia ình ....................................... 98
4.2.6 Phân t ch, ánh giá, phân loại khách hàng và xây dựng mối quan h tốt ẹp
giữa khách hàng và Ngân hàng ........................................................................... 99
4.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 99
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ......................................................... 99
4 3 2 Kiến nghị với bộ, ban ngành li n quan .................................................. 100
KẾT LUẬN ....................... ................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................103
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
2
CBTD
Cán bộ tín dụng
3
HTX
Hợp tác xã
4
HĐTD
Hoạt động tín dụng
4
HGĐ
Hộ gia đình
5
UBND
Ủy ban nhân dân
6
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
7
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
8
TCTD
Tổ chức tín dụng
i
DANH MỤC BẢNG
STT BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
1
Bảng 2.1
Thu thập thông tin
43
2
Bảng 3.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank qua
53
3 năm (2013-2015)
3
Bảng 3.2
Tình hình cho vay chung của Agribank qua 3
54
năm (2013-2015)
4
Bảng 3.3
Cho vay hộ gia đình, cá nhân thơng qua tổ liên
63
kết
5
Bảng 3.4
Thống kê giới tính
64
6
Bảng 3.5
Thống kê nghề nghiệp của chủ hộ
64
7
Bảng 3.6
Thống kê trình độ học vấn của chủ hộ
65
8
Bảng 3.7
Một số thơng tín khác của chủ hộ
66
9
Bảng 3.8
Thống kê tuổi chủ hộ
66
10
Bảng 3.9
Cơ cấu vốn vay của hộ
67
11
Bảng 3.10
Ngun nhân hộ gia đình khơng vay vốn chính
68
thức
12
Bảng 3.11
Mục đích vay thực tế.
69
13
Bảng 3.12
Doanh số cho vay hộ gia đình của Agribank qua
71
3 năm 2013 -2015
14
Bảng 3.13
Cơ cấu doanh số cho vay hộ gia đình theo thời
74
hạn của Agribank giai đoạn 2013-2015
15
Bảng 3.14
Doanh số thu hồi nợ hộ gia đình của Agribank
76
qua 3 năm 2013 -2015
16
Bảng 3.15
Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình theo thời hạn
của Agribank giai đoạn 2013-2015
ii
77
17
Bảng 3.16
Quy mơ dƣ nợ hộ gia đình của Agribank qua 3
79
năm 2013 -2015
18
Bảng 3.17
Cơ cấu dƣ nợ hộ gia đình theo thời hạn của
80
Agribank giai đoạn 2013-2015
19
Bảng 3.18
Quy mơ nợ quá hạn của Agribank qua 3 năm
81
2013 -2015
20
Bảng 3.19
Cơ cấu nợ quá hạn hộ gia đình của Agribank
giai đoạn 2013-2015
iii
83
DANH MỤC HÌNH
STT
HÌNH
NỘI DUNG
TRANG
1
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức ngân hàng nơng nghiệp và phát
50
triển nơng thơn
2
Hình 3.1
Cơ cấu vốn vay chính thức của hộ gia đình
67
3
Hình 3.2
Nguồn vốn thay thế
68
4
Hình 3.3
Doanh số cho vay HGĐ của Agribank 2013-2015 72
5
Hình 3.4
Tỷ trọng doanh số cho vay hộ gia đình của
73
Agribank
6
Hình 3.5
Cơ cấu doanh số cho vay hộ gia đình của
75
Agribank giai đoạn 2013-2015
7
Hình 3.6
Doanh số thu nợ hộ gia đình của Agribank qua 3
76
năm 2013 -2015
8
Hình 3.7
Tỷ trọng Doanh số thu nợ hộ gia đình của
77
Agribank qua 3 năm 2013 -2015
9
Hình 3.8
Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình theo thời hạn
78
của Agribank giai đoạn 2013-2015
10
Hình 3.9
Quy mơ dƣ nợ hộ gia đình của Agribank qua 3
80
năm 2013 -2015
11
Hình 3.10
Tỷ trọng Dƣ nợ hộ gia đình của Agribank qua 3
80
năm 2013 -2015
12
Hình 3.11
Cơ cấu tổng dƣ nợ hộ gia đình theo thời hạn vay
8482
của Agribank giai đoạn 2013-2015
13
Hình 3.12
Quy mơ nợ q hạn của Agribank qua 3 năm
84
2013 -2015
14
Hình 3.13
Tỷ trọng nợ quá hạn của Agribank qua 3 năm
2013 -2015
iv
85
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nƣớc ta đã và đang tiếp tục phát huy
các nguồn lực cũng nhƣ đẩy mạnh hội nhập, không ngừng phấn đấu đƣa đất nƣớc
ngày càng phát triển. Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, nền kinh tế hộ sản xuất
chiếm vị trí vơ cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng
nhƣ tham gia vào các quan hệ kinh tế khác, thì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng
Ngân hàng chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó.
Là một Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nơng thơn Việt Nam đã góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế nói
chung và phát triển nông nghiệp nông thôn ở nƣớc ta nói riêng, mở ra quan hệ tín
dụng trực tiếp với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản
xuất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Agribank hoạt
động chủ lực trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn nhiều năm qua, có thị phần và thị
trƣờng chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Nhằm phát huy những
thành tựu và thế mạnh, góp phần triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Nghị
quyết của Ban chấp hành TW Đảng, Agribank nhận thức rõ vai trò vị thế và trách
nhiệm, nghĩa vụ của mình trƣớc Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội trong việc đầu tƣ
vốn cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Thời gian qua Agribank đã đạt đƣợc một số thành công nhất định, tỷ lệ đầu tƣ vốn
cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn chiếm trên 70
dƣ nợ. Vấn đề đ t ra
hiện nay đối với Agribank là cần phải có biện pháp phát triển hoạt động cho vay
khu vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn để đạt mục tiêu đề ra theo Đề án tái cơ
cấu Agribank đã đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc phê duyệt.
Để tìm hiểu và góp phần vào giải quyết vấn đề này, bằng thực tiễn làm việc tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, kết hợp với tri thức lý
luận đã đƣợc đào tạo, tác giả lựa chọn đề tài: “Hoạt ộng cho vay hộ gia ình tại
Ngân hàng Nông nghi p và Phát triển nông thôn Vi t Nam” để nghiên cứu làm
luận văn Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại Trƣờng Đại học
1
Kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
21 M c
ch nghi n c u
Phân tích và đánh giá thực trạng từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho
vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giai
đoạn 2013-2015.
2 2 Nhi m v nghi n c u
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay hộ gia đình của NHTM giai đoạn hiện
nay trên các khía cạnh khái niệm, đ c điểm, vai trị, phƣơng thức cho vay, quy trình
cho vay và mở rộng cho vay hộ gia đình
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam, kể cả những kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hoạt động cho
vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3 1 Đối tượng nghi n c u
Tồn bộ cơ chế, chính sách và quy trình cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3 2 Phạm vi nghi n c u
- Về không gian: tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Về thời gian: Từ năm 2013 đến 2015. Các đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp tính
đến năm 2020.
3 3 Câu hỏi nghi n c u:
(i), Thực trạng về hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam?;
(ii), Các yếu tố có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn Việt Nam?;
(iii), Những biện pháp, kiến nghị nào cho việc phát triển hoạt động cho vay hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam?;
2
4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
- Về lý luận, hệ thống hóa lý thuyết hoạt động cho vay hộ gia đình của NHTM trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng nói chung và Việt Nam nói riêng
- Về thực tiễn, phân tích, nghiên cứu thực trạng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn Việt Nam giúp cán bộ và lãnh đạo làm cơng
tác tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam nhận
diện rõ hơn vai trị của cho vay hộ gia đình. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát
triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại khu vực nơng nghiệp, nơng thơn.
5. Kết cấu của đề tài luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về hoạt động
cho vay hộ gia đình trong ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam
Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngân hàng là một trong những kênh dẫn vốn
có hiệu quả, đáp ứng kịp thời các nhu cầu thiết thực của các cá nhân, tổ chức đồng
thời cũng là một trong những cơng cụ kinh tế quan trọng góp phần thúc đẩy sự tăng
trƣởng và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nƣớc ta hiện nay là một nƣớc nông
nghiệp với gần 80
dân số sống ở nông thôn, hơn 70
lao động trong lĩnh vực
nông nghiệp. M c dù khu vực này đã và đang đƣợc tiếp nhận nhiều nguồn vốn nhƣ:
vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngồi, vốn tín dụng thƣơng
mại, vốn tín dụng ƣu đãi nhƣng tổng dƣ nợ cho vay của các tổ chức tín dụng đối với
khu vực này chỉ chiếm tổng dƣ nợ cho vay nền kinh tế, trong khi đó việc phân bổ
nguồn vốn này lại khơng cân đối với nhu cầu và khả năng tạo ra hàng hóa, đ c biệt
là hàng hóa xuất khẩu của từng vùng, miền; thiếu trọng tâm, trọng điểm. Trong xu
thế phát triển hiện nay thì việc xem xét đánh giá, nâng cao hoạt động cho vay đối
với hộ gia đình đƣợc coi là yếu tố quan trọng mang lại lợi ích đối với ngân hàng và
có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Đã có rất nhiều cơng trình,
đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ gia đình tại các ngân hàng thƣơng mại
cũng nhƣ đề cập đến nội dung cụ thể về giải pháp phát triển hoạt động cho vay hộ
gia đình tại các ngân hàng thƣơng mại. Những cơng trình này đã có những đóng góp
tích cực trong việc củng cố nền tảng hệ thống lý luận về hoạt động cho vay hộ gia
đình và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn.
1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghi n c u nước ngoài
Xuất phát từ việc nghiên cứu các lý luận về tín dụng ngân hàng, hộ gia đình, hiện
nay có nhiều tổ chức, cá nhân, các nghiên cứu đƣa ra các quan điểm khác nhau về
tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình dƣới các giác độ tiếp cận khác nhau.
4
Các nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình tập trung trên hai khía cạnh
là tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng giữa hai chủ thể là NHTM và các
hộ gia đình. Đối với khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng, Mamo Girma et al (2015)
khẳng định tiếp cận vốn tín dụng khơng chỉ bị chi phối bởi thu nhập và tài sản mà
các yếu tố về đ c điểm kinh tế - xã hội của các chủ hộ sẽ ảnh hƣởng đến việc tiếp
cận vốn tín dụng (Mamo Girma et al, 2015, Determinants of Formal Credit Market
Participationby Rural Farm Households: Micro-level evidence from Ethiopia. Paper
for presentation at the 13th International Conference on the Ethiopian Economy.
Ethiopian Economic Association (EEA) Conference Centre, Addis Ababa, Ethiopia,
July 23-25, 2015. School of Business and Economics).
Theo Paul Mpuga (2008, Constraints in Access to and Demand for Rural Credit:
Evidence from Uganda, African Development Bank, Tunis – Tunisia) có hai yếu tố
chính ảnh hƣởng đến nhu cầu tín dụng, từ đó tác động đến trực tiếp đến tiếp cận tín
dụng của hộ. Thứ nhất: Đ c điểm của cá nhân và hộ gia đình. Các đ c điểm của cá
nhân có ý nghĩa lớn đến nhu cầu tín dụng gồm tuổi tác, giới tính, giáo dục, nghề
nghiệp và tình trạng hơn nhân. Ngƣời trẻ thƣờng có xu hƣớng vay mƣợn nhiều hơn
để đầu tƣ do bản thân họ có sức khỏe, thời gian để tích lũy và làm giàu hơn so với
ngƣời già. Nhu cầu chi tiêu phi nông nghiệp của ngƣời trẻ cũng phong phú hơn. Sự
thay đổi của tuổi tác có thể làm thay đổi nhu cầu tín dụng theo thời gian. Giới tính
cũng là yếu tố quyết định đến nhu cầu tín dụng của cá nhân. Cá nhân có trình độ
giáo dục càng cao thì càng có nhiều khả năng để tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn
những ngƣời không đƣợc giáo dục, tạo ra nhiều tài sản hơn, có thể tiến hành nhiều
hoạt động sản xuất kinh doanh. Thêm một năm đƣợc giáo dục làm tăng nhu cầu tín
dụng khoảng 0,3
và làm tăng cơ hội cho việc tiếp cận tín dụng thành cơng lên đến
17 . Tình trạng hơn nhân cũng ảnh hƣởng đến nhu cầu tín dụng do cá nhân đã lập
gia đình sẽ có nhu cầu chi tiêu gia tăng hơn so với ngƣời chƣa lập gia đình. Thứ hai
là các thuộc tính của tổ chức tài chính có thể ảnh hƣởng đến quyết định vay hay
không vay của cá nhân hộ gia đình là mức lãi suất và các điều khoản cho vay. Khi
5
thay đổi mức lãi suất cho vay hay điều chỉnh nội dung cho vay sẽ có tác dụng kích
thích hay hạn chế khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ gia đình.
Nghiên cứu của Ammar Siamwalla và các cộng sự (1990, The Thai rural credit
system: Public subsidies, Private information and Segmented markets, The World
bank economic review, Vol. 4, No. 3:271 – 295) khi nghiên cứu về hệ thống tín
dụng nơng thơn ở Thái Lan đã chỉ ra rằng muốn tăng sự tiếp cận của các hộ nông
dân với tín dụng thì phải có sự can thiệp của Chính phủ. Năm 1966, hình thành ra
một hệ thống ngân hàng nơng nghiệp của Chính phủ và chỉ cho vay hộ gia đình và
đến cuối những năm 1970, khơng chỉ có Ngân hàng nơng nghiệp của Chính phủ
Thái Lan mà các NHTM trong hệ thống cũng phải tăng các khoản cho vay trong
lĩnh vực nơng nghiệp. Kết quả là có sự mở rộng lớn của tín dụng trong lĩnh vực
nơng thơn. Đó chính là hoạt động tín dụng ngân hàng.
Đối với các nghiên cứu của Diagne Manfred Zeller (1999, Determinants of
household access to and participation in formal and informal credit markets in
Malawi”. Discussion paper 67. International food policy research institute,
Washington, D.C) bằng cách tiếp cận tín dụng của nơng hộ tại Malawi, bằng phân
tích hồi quy OLS, tác giả đã đƣa ra đƣợc các yếu tố tác động tới mức độ tiếp cận tín
dụng của ngƣời dân gồm giá trị đất đai, quy mơ lao động, giá phân bón. Tác giả đã
phân tích tác động nghịch và tác động thuận của các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ
tiếp cận của các nơng hộ.
Cũng bằng mơ hình định lƣợng với hàm hồi quy Tobit, Duong và Inzumida (2002,
Rural Development Finance in Vietnam: A Microeconometric Analysis of
Household Surveys." World Development Vol 30 (2): 319-335) đã kết luận các yếu
tố chủ yếu tác động đến lƣợng tín dụng ngân hàng của nơng hộ là tác động thuận
gồm tổng diện tích đất canh tác, giá trị đàn gia súc, tỷ lệ khẩu phụ thuộc, số lƣợng
xin vay, tác động nghịch là danh tiếng của hộ. Tuy nhiên các nghiên cứu mới tập
trung vào hiệu quả sử dụng vốn vay của các nông hộ, đây chính là khe hở trong bức
tranh tổng thể về thị trƣờng tín dụng nơng thơn hiện nay
6
Theo Mikkel Barslund và Finn Tarp (2004, Formal and informal rural credit in
four province of Vietnam. Studiestraede 6, DK-1455 Copenhagen K., Denmark) đã
khảo sát 932 hộ gia đình tại 4 tỉnh của Việt Nam là Long An, Quảng Nam, Hà Tây
(cũ) và Phú Thọ trong giai đoạn từ 1997-2002, để xem xét và đánh giá về thị trƣờng
tín dụng nơng thôn tại Việt Nam. Kết quả cho thấy, các hộ gia đình có đƣợc nguồn
vốn tín dụng thơng qua 2 con đƣờng, đó là tín dụng chính thức từ phía các NHTM
và tín dụng thay thế hay là tín dụng khác. Các khoản vay từ NHTM gần nhƣ hoàn
toàn dùng cho sản xuất và tích lũy tài sản, trong khi các khoản vay khác thì chủ yếu
dùng cho hoạt động tiêu dùng. Lãi suất cho vay giảm mạnh vào giai đoạn từ năm
1997-2002, phản ánh xu thế hội nhập của thị trƣờng tín dụng trong nƣớc. Các yếu tố
quyết định đến nhu cầu vay từ NHTM và từ nguồn khác là khác biệt. Nghiên cứu đã
cho thấy bức tranh khá rộng về thị trƣờng tín dụng nơng thơn ở Việt Nam và đã
khẳng định rằng khơng phải một hình thức cho vay của các NHTM tại Việt Nam là
phù hợp với tất cả ngƣời dân, do đó cần có những NHTM mang tính đ c thù cho thị
trƣờng nơng thơn nhƣ NHCSXH Việt Nam.
Khía cạnh sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đƣợc các tác giả đề cập đến dƣới khía
cạnh hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
O.L. Balogun anh S.A. Yusuf (2011, Determinants of Demand for Microcredit
among the Rural Households in South-Western States, Nigeria. Journal of
Agriculture and Social Sciences, ISSN Print 1813 – 2235, ISSN Online 1814 –
960X) khi phân tích các yếu tố quyết định nhu cầu tín dụng trong các hộ gia đình
nơng thơn ở Tây Nam, Nigeria cho thấy kết quả của mơ hình đa biến và yếu tố vốn
xã hội trong gia đình phụ thuộc vào tiếp cận tín dụng và các biến khác (hạn mức tín
dụng và lãi suất) giải thích ý nghĩa các hộ gia đình có nhu cầu về tiếp cận tín dụng.
Tác giả khẳng định yếu tố vốn xã hội ảnh hƣởng đáng kể việc tiếp cận tín dụng có
sẵn từ các nguồn khác nhau. Vì vậy, chính sách các nhà sản xuất cần quan tâm trong
việc cải thiện điều kiện sống của các hộ gia đình, và đây có thể đƣợc xem là điều
kiện để thúc đẩy nguồn vốn xã hội.
Theo Develope Bank of Ethiopia 2008 thì điều kiện về đảm bảo nợ vay bằng tài sản
7
ngân hàng đòi hỏi ch t chẽ về m t giá trị tài sản: Ngân hàng định giá lại tài sản thế
chấp hàng năm nhằm đảm bảo an toàn thƣờng xuyên cho khoản nợ vay của ngân
hàng; các dự án sản xuất trên đất thuê có thể phải thế chấp thêm tài sản bên ngồi và
giá trị tài sản đó phải tƣơng đƣơng tối thiểu 100
giá trị khoản vay. Tất cả các tài
sản cố định nhƣ vƣờn cây và các tài sản khác của dự án sản xuất, cũng nhƣ các tài
sản cầm cố, thế chấp để vay ngân hàng đều phải đƣợc tham gia bảo hiểm với điều
kiện ngân hàng là ngƣời đồng thụ hƣởng bồi hoàn bảo hiểm, cho đến khi khoản vay
đƣợc hoàn trả đầy đủ.
Trong khi đó, Mamo Girma (2015) lại phân tích các yếu tố quyết định chính thức
tham gia thị trƣờng tín dụng nơng thơn bởi các hộ gia đình ở Ethiopia cho rằng tiếp
cận tín dụng nơng thơn là một trong những yếu tố quan trọng cho việc chuyển đổi
kinh tế nông thôn đ c biệt đối với một nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu là tự cung tự
cấp. Tác giả đề cập đến các yếu tố vi mô ảnh hƣởng đến nơng thơn. Kết quả ƣớc
lƣợng cho thấy trình độ học vấn của chủ hộ, tham gia tích cực trên thị trƣờng tín dụng
quyết định sự thành cơng của hộ gia đình nơng thơn.
1 1 2 Tổng quan các cơng trình nghi n c u trong nước
Tại Việt Nam, tháng 8 năm 2015 đã công bố báo cáo “Đ c điểm kinh tế nông thôn
Việt Nam: Kết quả điều tra hộ gia đình nơng thơn năm 2014 tại 12 tỉnh” (DOE,
IPSARD, ILSSA and CIEM 2011, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ Lao động thƣơng binh
xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam và Nhóm nghiên cứu
phát triển thuộc trƣờng Đại học Copenhagen Thụy Điển). Theo báo cáo, các doanh
nghiệp hộ gia đình quy mơ nhỏ chỉ đƣợc nghiên cứu dƣới góc độ là một nguồn
trong tổng thu nhập của hộ gia đình. Sự đóng góp của doanh nghiệp hộ gia đình vào
thu nhập gia đình ở nơng thơn Việt Nam vẫn cịn thấp hơn so với hoạt động nông
nghiệp và hoạt động làm công ăn lƣơng, nhƣng lại chiếm một nguồn thời gian và
tiền đầu tƣ đáng kể của hộ gia đình. Doanh nghiệp hộ gia đình vẫn chỉ ở quy mơ
nhỏ, phần lớn khơng chính thức và đóng trụ sở tại nhà, chƣa đƣợc phát triển rộng rãi
tại nơng thơn đáp ứng nhu cầu chính thức và khơng chính thức của lao động nơng
thơn. Vì nền kinh tế Việt Nam đang tiếp tục quá trình chuyển dịch cơ cấu từ nông
8
nghiệp tự cung, tự cấp sang các hoạt động đem lại giá trị gia tăng cao hơn, việc
giám sát các doanh nghiệp hộ gia đình ngày càng quan trọng để nghiên cứu tác
động của các doanh nghiệp này vào phúc lợi xã hội và tạo việc làm ở nông thôn.
Đối với khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng, phần lớn các tác giả nghiên cứu về tiếp cận
vốn tín dụng chính thức từ phía các NHTM của các hộ gia đình trên các lĩnh vực
khác nhau trong nơng nghiệp nơng thôn. Đối với sản xuất lúa, tác giả Thái Anh Hịa
(1997, Nghiên cứu về tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ sản xuất lúa ở đồng
bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học trƣờng đại học Cần Thơ) đã chỉ ra các yếu
tố ảnh hƣởng đến khả năng bị giới hạn tín dụng của các nơng hộ, bao gồm hiện giá
tài sản, nguyên giá tài sản lƣu động, trình độ học vấn và địa bàn nơi nơng hộ sản
xuất.
Thơng qua việc sử dụng mơ hình hồi quy OLS và mơ hình Logit Trần Ái Kết (2009,
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của trang trại ni trồng
thuỷ sản tỉnh Trà Vinh, Tạp chí khoa học trƣờng đại học Cần Thơ) đã xác định đƣợc
các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận tín dụng ngân hàng của trang trại nuôi trồng
thủy sản ở Trà Vinh, các yếu tố tác động thuận nhƣ tuổi, trình độ học vấn của chủ
trang trại, tỷ lệ diện tích m t nƣớc ni thực tế, tín dụng thƣơng mại và thu nhập chi
phí sản xuất của trang trại.
Bằng phân tích mơ hình Heckmen nhị phân, Nguyễn Quốc nh, Phạm Thị Mỹ
Dung (2010, Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ: Trường hợp
nghiên cứu ở vùng ngoại thành Hà Nội. Tạp chí Khoa học và phát triển 2010, Tập
8, số 1) đã xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ
nông dân ở ngoại thành Hà Nội, tác giả đã kết luận rằng tuổi, địa vị xã hội của chủ
hộ, tín dụng khác, thủ tục vay vốn là những yếu tố tác động tới khả năng tiếp cận tín
dụng của các hộ.
Bên cạnh những yếu tố nêu trên, bằng chứng thực nghiệm cũng đã chỉ ra một số yếu
tố khác ảnh hƣởng đến tiếp cận tín dụng của các hộ gia đình Việt Nam nhƣ cú sốc
thu nhập của hộ, thành viên của các Hội. Tỷ lệ những hộ g p phải cú sốc thu nhập
trong năm có một khoản vay nhất định thƣờng lớn hơn tỷ lệ này ở những hộ không
9
g p cú sốc nào. Tƣơng tự nhƣ với các hộ có thành viên tham gia vào Hội phụ nữ,
Hội nông dân. Điều này tƣơng xứng với những nỗ lực không ngừng của Hội phụ nữ
trong thời gian gần đây nhằm đem lại nguồn vốn và kinh nghiệm phát triển kinh tế
cho các thành viên. Nguồn tín dụng chảy về nông thôn Việt Nam hiện nay thông
qua các kênh Hội, nhóm, Đồn thể cũng khá phổ biến và đƣợc ngƣời dân ƣa
chuộng.
Đánh giá về “Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế trang trại ở Việt
Nam” Tạ Thị Lệ Yên (2003) cho rằng vai trò của tín dụng ngân hàng có tác động rất
lớn đến sự phát triển kinh tế trang trại trong những năm qua, đó là: i) mở rộng quy
mơ, tăng diện tích đất cho trang trại; ii) đƣa khoa học kỹ thuật, đƣa giống mới vào sản
xuất, góp phần khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng về đất, lao động; iii) đƣa
trang trại phát triển theo hƣớng chun mơn hóa; Và tác giả khẳng định vốn tín dụng
đóng vai trị quan trọng đến phát triển kinh tế trang trại.
Bên cạnh đó, trong bài viết “Chính sách tín dụng đối với hộ sản xuất: những vấn đề
đ t ra”, Ths Nguyễn Văn Thanh- Vụ Ngân sách Nhà nƣớc Bộ tài chính đã chỉ ra
những khó khăn và hạn chế trong việc mở rộng tín dụng đối với hộ sản xuất nhƣ là
mơi trƣờng cạnh tranh hoạt động tín dụng ngân hàng cũng nhƣ mục tiêu nâng cao
chất lƣợng cho vay vốn hộ sản xuất chƣa thực sự sôi động, nhiều ngƣời dân, hộ sản
xuất vẫn chƣa tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay theo nhu cầu với mức lãi suất hợp lý.
Những yếu tố tiềm ẩn trong sản xuất của các hộ gia đình nhƣ rủi ro thị trƣờng, rủi ro
mùa màng, rủi ro sản xuất bởi thời tiết khí hậu, tình trạng “đƣợc mùa mất giá, đƣợc
giá mất mùa” vẫn thƣờng xuyên xảy ra với các sản phẩm chủ lực; hoạt động sản
xuất kinh doanh của các hộ nông dân phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết, cơ sở thu
mua và chế biến,... ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống và khả năng trả nợ; điều này
dẫn đến hiệu quả tín udnjg đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế hạn chế. Quy hoạch
tại nhiều địa phƣơng nói chung và phát triển các khu cơng nghiệp nói riêng thiếu
hiệu quả, tỷ lệ cho thuê đất, thuê m t bằng trong nhiều khu cơng nghiệp đạt tỷ lệ
thấp; nhìn chung các địa phƣơng chƣa có quy hoạch ổn định, khoa học, chƣa có
biện pháp cụ thể tạo tiền đề để mở rộng vốn tín dụng ngân hàng đến các thành phần
10
kinh tế, trong đó có hộ sản xuất ở nơng thôn. Mối liên kết giữa 5 nhà (ngƣời sản
xuất; ngân hàng cho vay vốn; doanh nghiệp thu mua, chế biến và xuất khẩu hay tiêu
thụ nông sản, thủy sản; doanh nghiệp cung ứng giống, thức ăn chăn ni, phân bón,
thuốc thú y hay thuốc bảo vệ thực vật; nhà khoa học) chƣa ch t chẽ; đồng thời vấn
đề mấu chốt khác là tiêu thụ, đầu ra của ngƣời sản xuất thiếu ổn định. Sự phối hợp
giữa ngân hàng và các tổ chức chính trị xã hội cịn chƣa ch t chẽ...
Hay đƣa ra những điểm mới trong chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông
dân và nông thôn của Chính phủ nhƣ Thúc đẩy tổ chức sản xuất nơng nghiệp theo
mơ hình liên kết, mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao thông qua việc quy định các tổ
chức đầu mối (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) tham gia mơ hình liên
kết, ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất nơng nghiệp đƣợc tổ chức tín dụng cho
vay khơng có tài sản bảo đảm lên đến 70-80
giá trị dự án, phƣơng án sản xuất,
kinh doanh; Quy định mức cho vay khơng có tài sản bảo đảm đối với một số lĩnh
vực đ c thù có nhu cầu vốn lớn trong sản xuất nông nghiệp nhƣ đầu tƣ cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm, nuôi trồng, khai thác thủy sản xa bờ, cung cấp dịch vụ
hậu cần nghề cá... cao hơn các lĩnh vực khác; Khuyến khích khách hàng vay vốn
tham gia mua bảo hiểm trong nơng nghiệp thơng qua việc quy định tổ chức tín dụng
giảm lãi suất cho vay với mức tối thiểu 0,2 /năm so với lãi suất của các khoản cho
vay cùng loại và có thời hạn tƣơng ứng. Khơng dừng lại ở đó, chính sách mới đã
quy định cụ thể hơn về nguyên tắc, quy trình xử lý các khoản nợ vay g p rủi ro do
thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng ho c do nguyên nhân khách quan bất khả
kháng đối với khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp nơng thơn. Ngồi ra, các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng khơng phải nộp lệ phí chứng thực
hợp đồng thế chấp tài sản tại cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng và lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm (Ths Phan Thị Thanh
Tâm- Chính sách tín dụng mới phát triển nơng nghiệp, nơng thơn);
Để chính sách dành cho nơng nghiệp, nơng thơn đƣợc triển khai hiệu quả trong thời
gian tới, cần triển khai một số giải pháp sau:
- Hình thành những cánh đồng mẫu lớn, phát triển chuỗi giá trị ngành hàng và xây
11
dựng hạn mức dƣ nợ tín dụng phù hợp đối với phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
- Rà sốt lại quy trình cho vay, cắt giảm những thủ tục giấy tờ không cần thiết, tạo
điều kiện cho khu vực nông nghiệp, nông thôn tiếp cận đƣợc tới nguồn vốn của
ngân hàng.
- Xây dựng cơ chế bảo lãnh tín dụng hợp lý đi đôi với việc triển khai mạnh mẽ khoa
học kỹ thuật đối với nông nghiệp nông thôn.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tƣ cho nơng nghiệp nơng thơn
- Có chính sách rõ ràng đối với đối tƣợng khách hàng đƣợc cấp tín dụng
(Theo TS Nguyễn Thanh Bình- Một số vấn đề về chính sách tín dụng cho nơng
nghiệp, nơng thơn);
Ngồi ra cũng có một số đề tài, luận văn, luận án đề cập đến vấn đề cho vay hộ gia
đình nhƣ: Nguyễn Ngọc Tuấn, luận án “ Nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắc Nông đối với hộ sản xuất cà
phê”. Luận án đã nghiên cứu làm sáng tỏ bản chất và nội dung các phƣơng thức cho
vay, đề xuất ngân hàng áp dụng bổ sung phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín
dụng cho đối tƣợng vay vốn để chăm sóc cà phê, để phù hợp với đ c điểm tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê.
Để phát triển bền vững Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
cần phát triển công tác tuyển chọn, sử dụng và chất lƣợng nguồn nhân lực của ngân
hàng, nâng cấp và phát triển công nghệ thông tin, phát triển và khai thác nguồn vốn,
phân khúc thị trƣờng và phân đoạn khách hàng phù hợp. Cần tập trung vào khu vực
và truyền thống của mình là nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn (Phát triển bền
vững Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- luận án Nguyễn
Thanh Phƣơng).
Luận án của Nguyễn Mạnh Hùng nghiên cứu về “Chính sách tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu
vực Tây Nguyên” đã cho rằng khu vực nông thôn không thể tự cân đối giữa huy
động và cho vay, phải điều chuyển vốn từ nơi khác về. Đối với hoạt động cho vay
hộ sản xuất thì món vay nhỏ lẻ, chi phí cao, do đó cần liên kết với các tổ chức chính
12
trị xã hội để cho vay, nâng cao trách nhiệm của ngƣời vay.
1.1.3. Quan iểm trong ề tài về cho vay hộ gia ình
Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi đã đƣa ra nhiều quan điểm khác nhau về tín
dụng ngân hàng đối với hộ gia đình, tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình đƣợc
xem xét dƣới góc độ tiếp cận vốn tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận
tín dụng của nơng hộ. Việc tiếp cận tín dụng đƣợc xem xét dƣới khía cạnh là các
nơng hộ có vay đƣợc vốn tín dụng hay khơng, ho c trong q trình vay vốn các
nơng hộ có g p rào cản nào từ phía chính bản thân các nơng hộ hay là từ phía các
NHTM.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận vốn tín dụng của các nơng hộ xuất phát
chủ yếu từ hai phía là các nơng hộ và phía ngƣời cho vay. Về phía các nơng hộ đó
chính là các đ c điểm của chính bản thân các nơng hộ nhƣ là tài sản thế chấp, trình
độ, giới tính, nhân khẩu. Về phía ngƣời cho vay cũng có ảnh hƣởng đến việc tiếp
cận của các nơng hộ nhƣ là thủ tục, quy trình vay vốn, lãi suất, hạn mức tín dụng.
Vì vậy, việc nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình chủ yếu tập trung ở
khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của hộ gia đình
Các nghiên cứu trong nƣớc là những cơng trình quan trọng đóng góp chính
trong việc phân tích thực trạng về việc tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng của các hộ
gia đình. Các nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế trong việc tiếp cận và sử dụng
vốn tín dụng của các hộ gia đình.
Trong các cơng trình đã cơng bố, chƣa có cơng trình nghiên cứu hay đề tài, luận văn
nào nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn Việt Nam. Vì vậy em chọn đề tài “Hoạt động cho vay hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu luận văn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam có đối tƣợng phục vụ
chủ yếu là nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp và khách hàng chủ yếu là hộ gia đình trên
phạm vi cả nƣớc. Thời gian qua Agribank đã đạt đƣợc một số thành công nhất định,
tỷ lệ đầu tƣ vốn cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn chiếm trên 70
13
dƣ
nợ, dƣ nợ hộ gia đình chiếm trên 60
dƣ nợ. Tuy nhiên hoạt động cho vay nói
chung và cho vay hộ gia đình đang g p nhiều khó khăn và đang đ t ra một số vấn đề
cần nghiên cứu giải quyết. Đ c biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục phát triển hoạt
động cho vay hộ gia đình góp phần khai thác tiềm năng của các địa phƣơng. Cần
phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng cho vay mà vẫn đảm bảo sự tăng trƣởng về
quy mơ tín dụng đối với hộ gia đình đang là sự quan tâm lớn của các nhà quản lý
ngân hàng, các nhà quản trị điều hành và đội ngũ cán bộ tín dụng. Vì vậy với đề tài
nghiên cứu tác giả mong muốn góp phần làm rõ thực trạng cho vay hộ gia đình và
đƣa ra các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Từ đó đề xuất ngân hàng áp dụng
phƣơng thức cho vay hạn mức tín dụng với mức dƣ nợ tối đa đến 200 triệu đồng
duy trì trong thời hạn tối đa 03 năm đối với hộ gia đình để đáp ứng chi phí sản xuất
kinh doanh và nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống giúp giảm đƣợc thủ tục, hồ sơ vay
vốn, tiết kiệm thời gian và phát triển sử dụng vốn vay.
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ gia đình trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng thƣơng mại
1 2 1 Khái ni m, ặc iểm hộ gia ình
1.2.1.1. Khái niệm
Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao đất quản lý và sử
dụng vào sản xuất kinh doanh và đƣợc phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất
định do Nhà nƣớc quy định.
Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của
hộ. Cha mẹ ho c một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể
uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân
sự. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của hộ gia đình xác lập, thực hiện vì lợi ích
chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ sản xuất.
Tài sản của các thành viên gia đình cùng sống chung gồm tài sản do các thành viên
đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác đƣợc xác lập quyền sở hữu
theo quy định của Bộ luật dân sự và luật khác có liên quan.
14