TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
------- -------
VÕ THỊ PHƯỢNG GIANG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ GIA ĐÌNH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 4 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
------- -------
VÕ THỊ PHƯỢNG GIANG
MSSV: C1200168
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ GIA ĐÌNH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG
Tháng 4 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự chỉ bảo tận tình
của các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tạo cho em một
nền tảng kiến thức khi bước vào cuộc sống thực tế. Đặc biệt qua thời gian thực
tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ôn đã giúp cho em có thể thông suốt được những kiến thức đã
được học ở trường và công việc thực tế mà các anh chị trong cơ quan đã
hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực tiếp tham gia. Với kiến thức và điều
kiện nghiên cứu có hạn nên nội dung luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự chỉ dạy và góp ý của quý thầy cô và quý cơ quan thực tập để
luận văn hoàn thiện hơn.
Đề tài của em sẽ khó hoàn thành nếu không có sự tận tình giúp đỡ của
các cô, chú, anh, chị ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Trà Ôn những người đã sẵn sàng cung cấp cho em
những thông tin số liệu về Ngân hàng có liên quan đến nội dung đề tài e m
đã nghiên cứu, cũng như sự nhiệt tình giải thích cho em những thắc mắc về
các nghiệp vụ tín dụng. Và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn cô Nguyễn Thị
Kim Phượng, người đã trực tiếp hướng dẫn em những nội dung về đề tài cần
nghiên cứu, cách phân tích, đánh giá, xử lý số liệu…đến cách trang trí, trưng
bày.
Vì thế em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến quý
thầy, cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại Học Cần Thơ, các
cô, chú, anh, chị ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Trà Ôn luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc
cũng như trong cuộc sống. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị
Kim Phượng và chúc cô luôn tràn đầy sức khỏe, gia đình hạnh phúc và
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Phượng Giang
i
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ......năm 2014
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Phượng Giang
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
Trà Ôn, ngày ... tháng.....năm 2014
Giám đốc
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng ........................................................... 3
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình.................................................... 7
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng ............................................... 9
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ....................... 9
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH
VĨNH LONG ................................................................................................... 13
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn .................................................................. 13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận ............................................. 14
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Ngân hàng ................................................ 17
3.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2011 2013….. ........................................................................................................... 18
3.2.1 Doanh thu ............................................................................................... 20
3.2.2 Chi phí.................................................................................................... 21
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................... 21
iv
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG………………………………….22
4.1 Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 23
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn ................................ 26
4.2.1 Doanh số cho vay................................................................................... 26
4.2.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................... 36
4.2.3 Dư nợ ..................................................................................................... 43
4.2.4 Nợ xấu .................................................................................................... 50
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn ....... 56
4.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ................................................... 56
4.3.2 Nợ xấu trên tổng dư nợ .......................................................................... 56
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng......................................................................... 58
4.3.4 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 58
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA
ĐÌNH TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN,
TỈNH VĨNH LONG ......................................................................................... 60
5.1 Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ gia đình của
Ngân hàng...... .................................................................................................. 60
5.1.1 Những mặt đạt được .............................................................................. 60
5.1.2 Những mặt hạn chế ................................................................................ 60
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân
hàng..................................................................................................................61
5.2.1 Thủ tục cho vay...................................................................................... 61
5.2.2 Thực hiện công tác ngăn ngừa nợ xấu và tiềm ẩn rủi ro nợ xấu phát
sinh................................................................................................................... 61
5.2.3 Thiết lập, duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn ............ 62
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 63
6.1 Kết luận .................................................................................................... 63
6.2 Kiến nghị................................................................................................... 64
6.2.1 Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ........................................................ 64
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................... 19
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 .......... 24
Bảng 4.2: Doanh số cho vay hộ gia đình theo thời hạn của Ngân hàng giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 28
Bảng 4.3: Doanh số cho vay hộ gia đình theo mục đích sử dụng vốn của Ngân
hàng giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................................. 30
Bảng 4.4: Doanh số cho vay hộ gia đình theo tài sản đảm bảo của Ngân hàng
giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................... 35
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ hộ gia đình theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
2011 - 2013 ...................................................................................................... 37
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ hộ gia đình theo mục đích sử dụng vốn của Ngân
hàng giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................................. 39
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ hộ gia đình theo tài sản đảm bảo của Ngân hàng
giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................... 42
Bảng 4.8: Dư nợ hộ gia đình theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................................. 44
Bảng 4.9: Dư nợ hộ gia đình theo mục đích sử dụng vốn của Ngân hàng giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 46
Bảng 4.10: Dư nợ hộ gia đình theo tài sản đảm bảo của Ngân hàng giai đoạn
2011 - 2013 ...................................................................................................... 49
Bảng 4.11: Nợ xấu hộ gia đình theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................................. 51
Bảng 4.12: Nợ xấu hộ gia đình theo mục đích sử dụng vốn của Ngân hàng giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 53
Bảng 4.13: Nợ xấu hộ gia đình theo tài sản đảm bảo của Ngân hàng giai đoạn
2011 - 2013 ...................................................................................................... 55
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ gia đình của Ngân
hàng giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................................. 57
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Trà
Ôn..................................................................................................................... 14
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NH................................18
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của NH giai đoạn 2011 – 2013..............25
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
PGD: Phòng giao dịch
P.Giám đốc: Phó giám đốc
TSĐB: Tài sản đảm bảo
NH: Ngân hàng
HĐ: Huy động
ĐC: Điều chuyển
NV: Nguồn vốn
viii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 L DO CHỌN Đ TÀI
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những cái nôi của nông nghiệp
cả nước trong đó tỉnh Vĩnh Long là trung tâm của cả vùng. Do đó, sự phát
triển của kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng của tỉnh Vĩnh Long có
vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, các hộ gia đình ở nước ta đa số là những hộ
sản xuất nhỏ lẻ chỉ có một khoản vốn nhất định trong tay, chính vì thế mà vấn
đề thiếu vốn luôn xảy ra với họ. Do vậy, họ đang rất cần sự hỗ trợ vốn từ phía
Chính phủ và quan trọng nhất là từ phía Ngân hàng.
Là một chi nhánh của NHNo & PTNT Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, NHNo
& PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn với tư cách là một Ngân hàng
đóng vai trò hỗ trợ kinh tế nông nghiệp, phát triển nông thôn, giảm tỷ lệ hộ
nghèo và làm giàu cho đời sống người dân. Nhưng lượng vốn vay bao nhiêu
thì đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của hộ? Thời điểm nào hộ gia đình có
nhu cầu vay vốn cao? Làm thế nào để hộ gia đình tiếp cận vốn một cách kịp
thời và thuận lợi nhất?....v.v... Đây là một trong những vấn đề mà Ngân hàng
cần quan tâm để có kế hoạch cung ứng vốn cho hộ gia đình kịp thời, đầy đủ và
hiệu quả nhất.
Với mong muốn biết được khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng, đồng thời thấy được hiệu quả sử dụng vốn cũng như chất lượng tín dụng
của Ngân hàng, qua đó đánh giá kết quả hoạt động cho vay vốn tín dụng của
Ngân hàng ra sao từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn. Đó chính là lý do mà em
chọn đề tài: “Phân t ch h t động t n dụng hộ gia đình t i Ng n hàng N ng
nghiệ và Phát t i n N ng th n Việt Nam chi nhánh huyện T à Ôn, Tỉnh
Vĩnh L ng” cho bài luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN C U
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay đối với hộ gia đình tại NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Từ đó, đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân
hàng trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ th
- Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013.
1
- Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình của Ngân hàng giai đoạn 2011 2013 theo thời hạn, theo mục đích sử dụng vốn, theo tài sản đảm bảo.
- Đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình
trong thời gian tới tại Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN C U
1.3.1 Ph m vi h ng gian
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu công tác tín dụng hộ gia đình tại
NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Ph m vi th i gian
Thời gian của số liệu: số liệu trong bài được lấy trong năm 2011 - 2013
tại NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về tín dụng đối với hộ gia đình, đồng
thời phân tích một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ gia
đình trong giai đoạn 2011 - 2013.
2
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. CƠ SỞ L LUẬN
2.1.1 Tổng quan về t n dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người
cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Quan hệ giao dịch này được
thể hiện qua ba đặc điểm cơ bản sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định.
- Sự chuyển giao này có thời hạn nhất định và mang tính tạm thời.
- Sự chuyển giao này có kèm theo chi phí, phần chi phí này là lợi tức mà
người cho vay được hưởng, được gọi là lãi suất.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng với các tổ
chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức Ngân hàng đứng ra huy động
vốn nhàn rỗi và cho vay lại đối với các tổ chức, cá nhân cần vốn. Trong mối
quan hệ này thì Ngân hàng là người trung gian, vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào tiêu thức nhất định để
phân loại như : thời hạn tín dụng, mức độ tín nhiệm.......
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này thường được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
3
b) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
- Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng khi cho vay Ngân hàng đòi hỏi
phải có tài sản thế chấp, cầm cố để đảm bảo khoản tiền vay.
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại tín dụng cho vay chủ yếu dựa vào
uy tín và tình hình tài chính của người vay, hoặc vốn nông, lâm, ngư nghiệp,
lợi tức có thể có được trong tương lai, tình hình trả nợ trước đây.....mà không
cần tài sản thế chấp hay cầm cố để đảm bảo.
2.1.1.3 Nguyên tắc, quy trình và điều kiện cho vay
a) Nguyên tắc cho vay
Ở Việt Nam hiện nay, theo “Quy chế cho vay của các Tổ chức tín dụng
đối với khách hàng” của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách
hàng vay vốn của Ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
Một là: Sử dụng vốn vay phải đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Hai là: Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
b) Quy trình cho vay
Bước 1: Hướng dẫn về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì lập phương án đến Ngân hàng đề
xuất nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng trao đổi trực tiếp về nhu cầu vay của
khách hàng, hướng dẫn cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn của Ngân
hàng theo cơ chế tín dụng hiện hành. Hồ sơ vay vốn do khách hàng tự lập,
Ngân hàng chỉ giải thích và hướng dẫn.
Hồ sơ vay vốn gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính
Phương án sản xuất kinh doanh
Các tài liệu liên quan tới tài sản đảm bảo nợ vay
Bước 2: Xử lý hồ sơ vay vốn
Khi Ngân hàng đã tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, trưởng
phòng tín dụng sẽ tiến hành phân tích và thẩm định hồ sơ.
4
Sau đó ghi ý kiến của mình vào tờ thẩm định và trình giám đốc xem xét
quyết định.
Bước 3: Hoàn chỉnh thủ tục, lập và ký hợp đồng tín dụng
Giám đốc căn cứ báo cáo thẩm định và nguồn vốn tại Ngân hàng quyết định
cho vay hay không.
- Nếu cho vay: Cùng khách hàng tiến hành lập hợp đồng tín dụng và
hoàn chỉnh hồ sơ cho vay.
- Nếu không cho vay: Báo cho khách hàng biết
Bước 4: Giải ngân
Hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được trình ký đầy đủ thì cán bộ
tín dụng sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng kế toán - ngân quỹ. Bộ phận kế
toán sẽ kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lệ của các thủ tục và hồ sơ vay sau đó
hạch toán. Sau cùng chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho
khách hàng.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khách hàng sử dụng vốn vay, theo dõi rủi ro
Quá trình kiểm tra được phân thành 2 loại:
Các khoản vay tốt: Là các khoản vay sử dụng đúng mục đích, phương án
cho vay khả thi, khách hàng trả gốc lãi đúng quy định, tài sản bảo đảm tiền
vay được sử dụng đúng và quản lý theo hợp đồng.
Các khoản vay có vấn đề: Là các khoản vay chậm trả, sử dụng vốn vay
sai mục đích, có biểu hiện trốn tránh trả nợ,…Các vấn đề trên có thể xuất phát
từ nhiều nguyên nhân và tùy trường hợp mà có cách xử lý khác nhau.
Nếu vì lý do khách quan nào đó mà khách hàng chưa thể trả nợ đúng hạn
cho Ngân hàng thì có thể xin Ngân hàng cho gia hạn nợ hoặc thay đổi kỳ hạn
trả nợ tùy theo mức độ. Còn nếu đến hạn trả mà khách hàng vẫn không trả gốc
lãi cho Ngân hàng và cũng không có văn bản xin gia hạn hay thay đổi kỳ hạn
nợ thì khoản nợ đó cán bộ tín dụng sẽ phối hợp cùng bộ phận kế toán lập
phiếu chuyển khoản chuyển món vay đó sang nhóm nợ có độ rủi ro cao hơn.
Đối với các món nợ đã dùng mọi biện pháp giải quyết để thu hồi nợ
nhưng không thu hồi được phải xử lý rủi ro thì căn cứ vào chế độ, văn bản quy
định, lập đầy đủ hồ sơ pháp lý, họp hội đồng tín dụng để sử lý theo thẩm
quyền.
5
Mọi khoản vay bị rủi ro phải chuyển sang nhóm nợ cao hơn sau khi được
xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, cán bộ tín dụng vẫn phải theo dõi, quản lý
kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng vay vốn
Sau khi khách hàng đã trả hết nợ, phòng tín dụng sẽ lập văn bản đề nghị
trả các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản thế chấp
của khách hàng. Giám đốc sẽ căn cứ vào đề nghị của phòng tín dụng có xác
nhận của phòng kế toán để phê duyệt giải chấp.
Sau đó bộ phận kho quỹ xuất kho trả lại các giấy tờ đã giữ của khách
hàng. Cán bộ tín dụng lập thông báo giải chấp tài sản thế chấp gửi đến cơ quan
có liên quan. Sau đó phòng kế toán lập phiếu xuất ngoại bảng, kết thúc hồ sơ
vay và tất toán tài khoản.
c) Điều kiện cho vay
Ở Việt Nam, điều kiện cho vay được quy định trong các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Các Tổ chức tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng chỉ cho
khách hàng vay tiền khi khách hàng phải có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất: Khách hàng vay vốn phải có năng lực phát luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ hai: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Thứ ba: Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Thứ tư: Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi
và có hiệu quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật.
Thứ năm: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.4 Phương thức cho vay
Ngày nay sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính vì
vậy đối với các phương thức cho vay của Ngân hàng dành cho khách hàng
cũng rất phong phú. Sau đây là một số phương pháp cho vay phổ biến của các
Ngân hàng thương mại:
- Cho vay từng lần theo món: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay
vốn, khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục tín dụng cần thiết và ký kết
hợp đồng tín dụng. Đây là phương thức tài trợ theo từng phương án sản xuất
kinh doanh, từng giao dịch mua bán riêng biệt của khách hàng. Hình thức cho
6
vay này rất đơn giản đối với cả Ngân hàng và khách hàng nhưng mỗi lần vay
khách hàng đều phải làm lại toàn bộ thủ tục và Ngân hàng phải thẩm định lại
nên tốn nhiều chi phí và thời gian cho cả hai phía. (Thái Văn Đại, 2013)
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là
phương thức cho vay mà Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận
một số điều kiện tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hình thức này, hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt
thời gian đã thỏa thuận. Khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và nhu
cầu sử dụng vốn thực tế nhưng không được vượt quá hạn mức đã thỏa thuận.
Mỗi lần rút vốn thì khách hàng phải lập giấy nhận nợ với Ngân hàng kèm theo
các chứng từ có liên quan tới sử dụng tiền vay. (Thái Văn Đại, 2013)
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là cho vay trong đó, Ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng. Trước khi tiến hành cho vay thấu chi, Ngân
hàng và khách hàng phải đàm phán và thỏa thuận về hạn mức tín dụng, thời
hạn vay, lãi suất vay, hướng sử dụng tiền vay. (Thái Văn Đại, 2013)
2.1.2 Một số vấn đề về t n dụng hộ gia đình
2.1.2.1 Khái niệm hộ gia đình
Trong giai đoạn hiện nay, hộ gia đình đang là đối tượng đầu tư rất lớn
của các Ngân hàng thương mại. Số lượng giao dịch tài chính, tín dụng giữa
các hộ gia đình và Ngân hàng không ngừng gia tăng.
Điều 106 Bộ luật Dân sự quy định: “Hộ gia đình mà các thành viên có tài
sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do
pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực
này”.
Trong một nhà hay một căn hộ có thể có một hoặc nhiều hộ, mỗi hộ được
coi là một đơn vị điều tra. Tài sản chung của gia đình gồm quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng rừng, tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập
nên hoặc được cho chung, được thừa kế chung và các tài sản khác mà các
thành viên trong gia đình thỏa thuận là tài sản chung của hộ.
Hộ gia đình là “tập hợp nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống
và nuôi dưỡng”. Như vậy, hộ gia đình ở nông thôn bao gồm những người có
quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng và hôn nhân, sinh sống bằng nghề nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp, là đơn vị sản xuất cơ bản, ổn định, là điều kiện quan trọng
để tăng trưởng và phát triển kinh tế nông nghiệp. Do đó, hộ gia đình có đặc
7
trưng riêng biệt, không giống như những đơn vị kinh tế khác, cũng vì thế mà
hộ gia đình là đơn vị kinh tế xã hội khá đặc biệt. Gần đây, để phát triển kinh tế
nông thôn, Đảng và Nhà nước đã ban hành các chính sách lớn nhằm nông
nghiệp, nông thôn phát triển.
2.1.2.2 Đặc điểm hộ gia đình
Hộ gia đình nước ta chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài
ra còn có ngành thương mại - dịch vụ và các hoạt động phi nông nghiệp tại
nông thôn.
Nước ta hộ gia đình có đặc điểm sau:
- Hộ gia đình vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa
là một đơn vị tiêu dùng.
- Khả năng của hộ chỉ đáp có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn
nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng và lao động.
- Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra thì
hộ chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa.
- Hộ nghèo và hộ trung bình còn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất của
các hộ này là thiếu vốn.
2.1.2.3 Vai trò của kinh tế hộ
Đối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng
như nước ta thì kinh tế hộ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Nó chính là động
lực, là nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Trước hết, kinh tế hộ chính là tế
bào cấu tạo nên nền kinh tế nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây nên một
máy nhà vững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn thịnh thì việc
quan tâm đúng mức đến kinh tế hộ là điều quan trọng tất yếu. Bên cạnh đó, nó
còn là đơn vị tiêu dùng quan trọng, là thị trường tiêu thụ lớn nhất mà rất nhiều
nhà sản xuất hướng tới.
Hơn nữa, đó cũng là nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội. Nắm được
điều đó trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã không ngừng quan tâm,
chăm lo cho sự tăng trưởng, phát triển của kinh tế hộ. Trong đó, cơ chế chính
sách cho vay đối với hộ gia đình của NHNo & PTNT Việt Nam cũng là một ví
dụ điển hình. Và những phân tích, chứng minh sắp được trình bày sẽ giúp
chúng ta thấy rõ điều đó.
8
2.1.3 Các chỉ tiêu h n t ch h
t động t n dụng
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay mà chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ Ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi
đó Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài
khoản nợ quá hạn. Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 trong cơ cấu
phân loại nợ. Trong đó: nhóm 3 là nợ dưới tiêu chuẩn; nhóm 4 là nợ nghi ngờ;
nhóm 5 là có khả năng mất vốn. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá h
t động t n dụng của Ngân hàng
2.1.4.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu tổng dư nợ trên vốn huy động được xác định bởi công thức sau:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động =
x 100%
(2.1)
Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều
không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớn thì Ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh
khoản, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì Ngân hàng chưa tận dụng hết nguồn
vốn, hiệu quả không cao. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
2.1.4.2
Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ được xác định bởi công thức sau:
Nợ xấu
Nợ xấu/tổng dư nợ =
x 100%
Tổng dư nợ
9
(2.2)
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín
dụng của Ngân hàng này cao. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
2.1.4.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được xác định bởi công thức sau:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
(2.3)
Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
Dư nợ bình quân
=
(2.4)
2
Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
Chỉ tiêu này dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
2.1.4.4 Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Chỉ tiêu hệ số thu nợ được xác định bởi công thức sau:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
x 100%
(2.5)
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này
càng cao phản ánh tình hình thu nợ của Ngân hàng càng tốt, đồng thời thể hiện
ý thức trả nợ của người vay càng cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.2.1 Phương há thu thậ số liệu
- Thu thập số liệu trực tiếp từ NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ôn qua các năm 2011, 2012, 2013 cụ thể là:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011,
2012, 2013.
10
+ Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng giai đoạn 2011, 2012, 2013.
2.2.2 Phương há
h n t ch số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu thứ cấp, trình bày dưới
dạng biểu bảng, biểu đồ, miêu tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh đối
tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh số liệu: xác định mức độ, xu hướng biến động của
các chỉ tiêu. Các hình thức so sánh:
Phương há s sánh bằng số tuyệt đối:
Là kết quả của phép trừ gữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế
y = y1 – y0
(2.6)
Trong đó:
y0: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm trước
y1: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm sau
y: là chêch lệch giá trị của các chỉ tiêu trong các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu để xác định mức độ biến động và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
Phương há s sánh bằng số tương đối:
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế nhằm so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.
Công thức tính:
y1 – y0
y =
x 100%
y0
11
(2.7)
Trong đó:
y0: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm trước
y1: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Đồng th i, sử dụng các chỉ tiêu tài chính đ đánh giá h
dụng
- Dư nợ trên nguồn vốn huy động
- Nợ xấu trên tổng dư nợ
- Vòng quay vốn tín dụng
- Hệ số thu nợ
12
t động tín
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN V NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
3.1 GIỚI THIỆU V NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
3.1.1 Quá t ình hình thành và hát t i n
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ôn là một trong những Ngân hàng thương mại trực thuộc sự quản
lý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tỉnh Vĩnh
Long. Ngân hàng chính thức hoạt động vào ngày 26/3/1988, gồm 03 phòng
giao dịch đặt tại trung tâm các xã Vĩnh Xuân, Hựu Thành, Hòa Bình nhằm
thuận tiện cho việc giao dịch của khách hàng địa phương.
Từ khi thành lập đến nay, NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
Trà Ôn luôn bám sát định hướng phát triển của ngành, mục tiêu phát triển kinh
tế địa phương, từng bước đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và luôn
chiếm được lòng tin của toàn thể người dân trong địa phương. Theo đó mà các
doanh nghiệp cũng dần dần được hình thành, các trung tâm, dịch vụ cũng ngày
càng phát triển và hoạt động có hiệu quả, song song đó, nền kinh tế nông
nghiệp cũng được quan tâm đầu tư và ngày càng phát triển. Ngân hàng sẽ hỗ
trợ vốn cho các ngành nghề sản xuất kinh doanh, đặc biệt là ngành nông
nghiệp, Ngân hàng cho nông dân vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn làm chi
phí sản xuất kinh doanh, cải tạo, trồng mới, khai thác đất canh tác nông nghiệp
phát triển kinh tế và ổn định đời sống nhân dân, đưa kinh tế khu vực phát
triển.
Ngân hàng mở rộng lĩnh vực hoạt động không chỉ trong lĩnh vực nông
nghiệp mà còn phát triển kinh tế xã hội và hiện nay Ngân hàng không ngừng
mở rộng và nâng cao lĩnh vực hoạt động với nhiều hình thức đa dạng khác
nhau. Thông qua Ngân hàng, các nguồn vốn được sử dụng một cách có hiệu
quả, từng bước được lưu chuyển vào các hoạt động đầu tư sản xuất trong dòng
chảy của nền kinh tế thị trường đầy năng động và chuyển biến mạnh mẽ. Ngân
hàng luôn đồng hành cùng người nông dân và doanh nghiệp trong suốt chặng
đường xây dựng nền kinh tế của địa phương cùng với phương châm thực hiện:
“Luôn đồng hành cùng mọi người, mọi nhà, mọi thành phần kinh tế” & “Làm
việc nhanh chóng, chính xác, an toàn, bí mật, hiệu quả”.
13
Vài nét về Ngân hàng
- Loại hình kinh doanh: Kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Trà Ôn.
- Tên viết tắt: Agribank Trà Ôn hoặc NHNo Trà Ôn.
- Địa chỉ: 30B Gia Long - Khu 1 - TT.Trà Ôn - H.Trà Ôn - Tỉnh Vĩnh
Long.
- Điện thoại: 070.3770314.
- Fax: 070.3771074.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ hận
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng tín dụng
Tổ tín dụng
Giám đốc
PGD
P.Giám đốc
Phòng kế toán
và ngân quỹ
Tổ kế toán và
ngân quỹ
Kiểm soát
viên
P.Giám đốc
PGD
Tổ tín dụng
Tổ kế toán
và ngân quỹ
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Trà Ôn
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ôn nhìn chung tương đối gọn nhưng vẫn đảm bảo tính linh hoạt và
nhanh chóng trong vấn đề giải quyết công việc phù hợp và đáp ứng được các
nhu cầu của nền kinh tế thị trường.
14
Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc
Trực tiếp chỉ đạo nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn, tiếp cận các chỉ
thị của cấp trên và phổ biến cho cán bộ công nhân viên Ngân hàng. Giám đốc
là người kiểm tra và ký duyệt hợp đồng tín dụng, ra quyết định sau cùng. Có
thể nói Ban giám đốc là bộ phận đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân
hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hiệu quả kinh doanh của đơn vị
mình.
Phó giám đốc
Thay mặt giám đốc điều hành công việc khi giám đốc vắng mặt theo ủy
quyền và báo cáo lại kết quả khi giám đốc có mặt tại đơn vị.
Bàn bạc và tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp
vụ của Ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị trực thuộc, đôn đốc việc
thực hiện đúng quy chế đã đề ra.
Ngân hàng có hai phó giám đốc, trong đó một sẽ chịu trách nhiệm về
lĩnh vực tín dụng và một chịu trách nhiệm về lĩnh vực kế toán - ngân quỹ cùng
hỗ trợ cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Ngân hàng.
Các phòng giao dịch
Các phòng giao dịch Vĩnh Xuân, Hựu Thành, Hòa Bình cũng thực hiện
chức năng nhận tiền gửi, cho vay và thu nợ, phục vụ khách hàng ở chính địa
bàn đó. Giám đốc phòng giao dịch trực thuộc sự chỉ đạo của giám đốc Ngân
hàng huyện.
Ki m soát viên
Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các qui định của Ngân hàng về đảm
bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng, và dịch vụ Ngân hàng.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình kinh doanh theo qui định của
pháp luật và NHNo & PTNT Việt Nam.
Kiểm tra độ chính xác của các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,
việc tuân thủ nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán theo qui định của
NHNN.
Báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục với giám
đốc Ngân hàng.
Giải quyết đơn từ, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của Ngân
15