Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở tổng công ty xây dựng thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.64 MB, 122 trang )

&>Y b '
tr
H

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ

LÊ THÊ ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ s ử DỤNG VỐN
Ở TỔNG CÔNG TY XÂY D ự N G THẢNG LONG

Chuyên ngành: Q u ản trị kinh doanh
M ã sô

: 60 34 05

LUẬN VÃN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: P G S .T S N g u y ễn Đ ứ c T h ảo

I v - L O / A 2 Ẳ . ỉ>
H à N ội - 2007


MỤC LỤC
Trang
PHẤN M Ở ĐẦU

1


CHƯƠNG 1

5

N H Ữ N G V Ấ N Đ Ể C ơ B Ả N V Ể H IỆ U Q U Ả s ử D Ụ N G V Ố N C Ủ A
D O A N H N G H IỆ P X Ả Y D ự N G G IA O T H Ô N G T R O N G N Ể N

k in h

TÊ T H Ị TRƯ Ờ NG
tế

5

m ối quan hệ k in h doanh

5

1.1.2 - Đ ặ c điếm của hoạt đ ộ n g sản xuất k in h doanh củ a doanh n g h iệ p

9

1.1 - D O A N H N G H IỆ P X Â Y D Ự N G G IA O T H Ô N G T R O N G N Ể N k i n h
TH Ị TRƯ Ờ NG.

1.1.1 - D o anh n g h iệ p x â y dựng g ia o thông



trong nền k in h tê thị trường.


x â y đựng g ia o thòng.
1.1.2.1 - Đ ặ c đ iểm sản phẩm và quá trình sản suất củ a doanh ngh iệp

9

x â y dự ng g ia o thông.
1.1.2.2 - Đ ặ c đ iểm hoạt đ ộ ng k in h doanh củ a doanh n g h iệ p x â y

12

dựng g ia o thõng
1.2 - V Ố N V À Đ Ặ C T R Ư N G C Ủ A V Ố N T R O N G D O A N H N G H I Ệ P X Â Y D Ự N G

19

G IA O T H Ô N G .

1.2.1

- V ỏ n và v a i trò của vố n trong hoạt đ ộ ng sản x u ấ t k in h doanh của

19

doanh n g h iệ p x â y dự ng g ia o thơng.

1.2.1.1 - Khái niệm về vốn

19


1.2.1.2 - Vai trị của vốn trong doanh nghiệp xây dựng giao thông.

20

1.2.2 - Đặc trưng của vốn trong doanh nghiệp xây dựng giao thông.
1.2.2.1 - Vốn cô' định và đặc trưng của vốn cô' định trong sản xuất

21
22

kinh doanh xây dựng giao thông .
1.2.2.2 - Vỏn lưu độne và đặc trưng của vốn lưu động.

24


1.3 - H IỆ U Q U Ả SỬ D Ụ N G V Ố N C Ủ A D O A N H N G H IỆ P X Â Y D ự N G G IA O

27

THÔNG.

1.3.1 - Q u an niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh ngh iộp x â y

27

dựng gia o thông.
1.3.2 - H ệ thống cá c ch ỉ tiêu phản ánh hiệu quá sử dụng vốn của doanh

28


n g h iệ p x â y dưng g ia o thông.
1.3.2.1 - C á c c h ỉ tiêu phản ánh kh ả năng thanh toán:

28

1.3.2.2 - C á c c h i hiệu quả kin h doanh và kh ả năng sin h lời

30

1.3.3 - C á c nhân tố ánh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh

34

n g h iệ p x â y dựng g ia o thông trong nền kin h tế thị trường.
1.3.3.1 - N hó m nhân tố kh á ch quan:

35

13.3.2 - N hó m nhàn tố chủ quan:

36

1.4 - K IN H N G H IỆ M N Â N G C A O H IỆ U Q U Ả s ử D Ụ N G V Ố N C Ủ A M Ộ T s ố

37

D O A N H N G H IỆ P T R O N G N G À N H X Â Y DỰ NG G IA O T H Ô N G V À B À I H Ọ C
C H O TỔ N G C Ô N G T Y X Â Y DỤNG T H Ả N G LO N G .
1.4.1 - K in h n gh iệm nâng cao hiêu quả sứ dung vốn của m ột sô' doanh


37

n g h iệ p trong ngành x â y dự ng g ia o thông
1.4.2 B à i học ch o T ổ n g cô n g ty x â y dựng T h à n g L o n g .
CHƯƠ NG 2

39
40

T H Ự C T R Ạ N G H IỆ U Q U Ả s ử D Ụ N G V Ố N Ở T ổ N G C Ô N G T Y X Â Y
DỰNG T H Ả N G LO N G T R O N G NHỮ NG NĂM G ẨN Đ Â Y

2.1

- V À I N É T V Ế Q U Á T R Ì N H X Â Y D Ự N G V À P H Á T T R IỂ N c ủ a T ổ N G

40

C Ô N G T Y X Ả Y DỰNG T H Ả N G LO N G

2.1.1

-

Q uá trình hình thành và phát triển của T ổ n g cố n g ty x â y

d ư n gTh ăn g lo ng.

40



2.1.2 C ơ cấu tổ chứ c bộ m á y của T ổ n g có n g ty x â y dựng T h ă n g lo ng
2.1.2.1 - K h ố i các dan

vị

hạch toán độc lập:

41
42

2.1 .2.2 - K h ố i cơ quan T ổ n g cô n g ty (C ấ p tổng cô n g ty)

42

2.1.2.3 - Đ ặ c đ iểm về tổ chứ c sản xuất k in h doanh của T ố n g cô n g

43

2.2 - T H Ụ C T R Ạ N G H I Ệ U Q U Ả s ử D Ụ N G V Ố N C Ủ A T ổ N G C Ô N G T Y X Ả Y

46

ty.

DỰNG TH Ả N G LO N G .

2.2.1 - H oat đ ộng sản xuất kin h doanh của T ổ n e có n g ty x â y dưng


46

T h ă n g L o n g những nãm 2001 - 2005.
2 .2 .2 - Cơ cấu tài sản và ngu ồ n vốn của T ổ n g cô n g ty x â y dựng T h ă n g

51

Long.
2.2.2.1 - C ơ cấu tài sản của T ổ n g cô n g ty x â y dưng T h ă n g L o n g .

51

2.2 .2.2 - C ơ cấu ngu ồn vốn của T ổ n g cô n g ty x â y dựng T h ă n g L o n g .

55

2 .2 .3 - T h ự c trạng hiệu quả sử d ụ ng vốn của T ổ n g cô n g ty x â y dựng

59

Thăng Lo n g
2.2.3.1 - K h ả nân g thanh toán

59

2.23.2 - H iệ u quả sử d ụ ng vốn của T ổ n g cô n g ty x â y dựng T h ả n g

61

2.2 .3.3 - H iệ u quả sử d ụ n g vốn c ố đ ịnh.


65

2.2 .3 .4 - H iệ u quả sử d ụ n g vỏn lưu động.

71

Lo n g

2.3 - Đ Á N H G IÁ V Ể H I Ệ U Q U Ả s ử D Ụ N G V Ố N C Ủ A T ổ N G C Ổ N G T Y X Â Y

76

DỰNG T H Ả N G LO N G .

2.3.1 - N h ữ n g kết quả đạt được.

76

2.3 .2 - N h ữ n g hạn chế.

77

2.3.3 - C á c n g u yê n nhán ch ín h .

79


CHƯƠNG 3
GIẢI PH Á P N Â N G C AO HIỆU Q UẢ s ử DỤN G VỎN Ở TỎ N G CÔNG


83

TY XÂY DỤN G T H Ả N G LONG.
3.1 - PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN c ủ a T ổ N G c ô n g t y x â y DựNG

83

THẢNG LONG ĐẾN NĂM 2010.
3.1.1 - Xu hướng thị trường xây dựng giao thông trong những năm tới và

83

ảnh hưởng của nó đến sự phát triển sản xuất kinh doanh của Tổn g côn g ty
xây dưng Thãng Long.
3.1 .2 - Phương hướng phát triển của T ổng cô n g ty.

84

3 . 1 . 3 - Nhu cầu vốn kinh doanh của T ổn g cô n g ty xây dựng Thãng Long

86

đến năm 20 1 0 .
3.1.3.1 - Nhu cầu vốn c ố đinh

86

3.1 .3 .2 - Nhu cầu vốn lưu động.


88

3.2 - NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẦM NÂNG CAO HIỆU QUẢ s ử

89

DỤNG VỐN Ở TỔNG CÔ N G TY XẢY DỤNG THẢNG LONG.
3.2.1 - N h ó m giải pháp kỹ thuật.

89

3 . 2 . 1 . 1 - Các giải pháp nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn c ố định.

89

3.2 .1 .2 - Các giải pháp nâng cao hiộu quả sử dụng vốn lưu động.

94

3.2 .2 - N h ó m giải pháp về nguồn nhân lực

99

3.2 .3 - N h ó m giải pháp bổ trợ.

101

3.2.3.1 - Các giải pháp phịng ngừa rủi ro

101


3.2 .3 .2 - Hồn thiện chương trình Marketing

102

3.2 .3 .3 - C huyển đổi m ối quan hệ tài chính giữa T ổng c ô n g ty và các

103

đơn vị thành viên dưới m ơ hình c ơ n g ty m ẹ - con.
3.3 - M Ộ T SỐ KIẾN NGHỊ

106

3.3.1 - Đ ố i với N hà nước

106

3.3.2 - Đối với Bộ g ia o thông vận tải

107

KẾT LUẬN

108

TÀI LIỆU T H A M K H Ả O

111


PHỤ LỤC

1 13


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TCT:

Tổng côn g ty

XDGT:

Xây dựng giao thông

TSCĐ:

Tài sản cô định

TSLĐ:

Tài sản lưu động


DANH MỤC S ơ ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức và môi trường kinh doanh của

7


doanh nghiệp xây dưng giao thơng.
Hình 1.2: Q trình sản xuất kinh doanh xây dựng giao thống.

16

,
,
Sơ đổ : 1.1 - M ô hình Dupont nchiên cứu nhãn tồ ánh hương đến khả

33

năng sinh lời [27]
Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ m áy của Tổng cô n g ty xây dựng

41

Thăn Long
Hình 2.2: Sơ đồ tổng thầu Tổng cơng ty
Hình 3.1 : Sơ đổ tổng C ơng ty Mẹ - cô n g ty con

44
105


DANH M ỤC BẢNG B lỂ ư
Trang
Báng 2.1: T ổng hợp Tinh hình S X K D của lổng cơ n g ty và các đơn vị

47


thành viên
Bảng 2.2 - Cơ cấu tài sản của Tổng công ty xây dựng Thăns Long từ

52

năm 2001 - 2 0 0 5
Bảng 2.3 - Cơ cấu nguồn vốn của Tổng cỏng ty xây dựng Thãng Long

56

từ năm 2001 - 2 0 0 5
Bảng 2.4 - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Tổng cơ n g

60

ty xây dựng Thâne Long
Bảng 2.5 - Các chí tiêu hiệu quả sử dụng vốn của Tổng cô n g ty xây

61

dựng Thăng Long từ năm 2 0 0 1 -2 0 0 5
Bảng 2.6 - Cơ cấu tài sản c ố định của Tổng cô n g ty xây dựng 'Phăng

66

Long
Bảng 2.7 - Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử (iụng tài sản c ố định của

69


Tổng công ty xây dựng Thăng Long
Bảng 2.8: Tinh trạng kỹ thuật của tài sản c ố định

70

Bảng 2.9 - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của

72

Tổng công ty xây dựng Thăng Long
Bảng 3.1: Kê hoạch vốn của Tổng côn g ty xây dựng Thăng Long từ
2 0 0 6 -2 0 1 0

86


DANH MỤC BIỂU Đ ổ
Trang

Biểu đồ 2.1 - Mô tả xu hướng doanh thu của Tổng công ty xây dựng

48

Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đồ 2.2 - - Mơ tả xu hướng chi phí của Tổng cơng tv xây dựng

48

Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đồ 2.3 - - Mô tả xu hướng lợi nhuận trước thuế cua Tona. công ty


50

xây dựng Thăng Long từ nãm 2001 đến 2005
Biểu đổ 2.4 - - Mô tả xu hướng hàng tổn kho của Tổng công ty xây
dựng Thăng Long

53

từ năm 2001 đến 2005 2.2)

Biểu đổ 2.5 - - Mô tả xu hướng các khoản phải thu của Tổng công ty

54

xây dựng Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biếu đổ 2.6 - - Mô tả xu hướng Tài sản cố định của Tổng cổng ty xây

54

dựng Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đổ 2.7 - - Mô tả xu hướng nguồn vốn của Tổng công ty xây dựng

57

Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đổ 2.8 - - Mỏ tả xu hướng nợ phải trả của Tổng cóng ty xây dựng

57


Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biêu đổ 2.9 - - Mô tả xu hướng vô'n chủ sở hữu của Tổng công ty xây

58

dựng Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biếu đồ 2.10 - - Mô tả xu hướng hiệu suất tài sản cố định của Tổng

66

cống ty xây dựng Thãnc Long lừ năm 2001 đến 2005
Biêu đổ 2.11 - - Mỏ tả xu hướng hiệu quả sử dung tài sản cố định của

67

Tổng công ty xây dựng Thãng Long từ năm 2001 đến 2005
Biêu đồ 2.12 — Mô tả xu hướng hiệu quả sử dung tài sản lưu động của

73

Tổng công ty xây dựng Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đổ 2.13 - - Mô tả xu hướng tốc độ luân chuyển vốn lưu đỏng của

74

Tổng công ty xây dựng Thăng Long từ năm 2001 đến 2005
Biểu đổ 2.14 - - Mô tả xu hướng mức đảm nhiệm vỏn liru động của
Tổng công ty xây dime Thãng Long từ năm 2001 đến 2005

75



PHẨN MỚ ĐẨU

I - Tính cáp thiết cùa đé tài:
Vỏn là một trong những nhân tô quan trọng hàng đáu của quá trình sản
xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp. Vốn tham gia vào tất cả các giai đoạn
từ kháu dự trữ. sản xuất và lưu thông đổng thời nó cũng phản ánh về giá trị
những kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuv nhiên, vốn là nguồn lực
hữu hạn nên trong quá trình sán xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải đặc
biệt chú ý đến việc nâng cao hiệu quá sử dụng vốn đê với một số lượng Vốn
phù hợp có thê đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của sản xuất kinh kinh doanh.
Do vậy, việc sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm với hiệu quả cao
luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp quan tâm trong đó có các doanh nghiệp
xây dựng giao thơne nói chung và Tổng cơng ty xây dựng Thăng Long nói
riêng.
Trong suốt q (rình hình thành và phát triển, Tổng công ty xây dựng
Thăng Long đã đạt được một số thành tựu đáng kể đã đa dang hoá hoạt động
sản xuất kinh doanh, thực hiện thành cơng nhiều cóng trình trọng điểm quốc
gia ... Tuy nhiên, Tổng cóng ty xây dựng Thăng Long vẫn còn tổn tại nhiều
hất cặp như : khả năng thanh tốn kém, cóng nghê lạc hậu, hiệu quả kinh tế
của hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp. Để tổn tại và phát triển trong
điéu kiện mới, Tổng cồng ty xây dựng Thăng Long cần phải đổi mới mơ hình
tổ chức, đầu tư đổi mới kỹ thuật, công nghệ, đào tạo đội ngũ công nhân lao
động lành nghể.... ,nâng cao năng lực cạnh Iranh giành được nhiều hợp đổng
của các dự án, các cơng trình xây dựng ờ trong và ngồi nước.
Chính vì vậy. nhu cầu vế vịn đỏi với Tổng Cơng ty xây dựng Thăng
Long ngày càng trở nén bức xúc, tổng công ty xây dưng Thăng Long thiếu
vốn một cách nghiêm trọng, các hình thức huy động vỏn còn nghèo nàn,
nguồn bổ sung chủ yếu là đi vay và chiếm dụng vốn của các doanh nehiệp


1


khác, do đó việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dung vốn đã
trớ thành động lực và địi hỏi cấp thiết đối với Tổng cơng ty xây dựng Thăng
Long. Nhằm thực hiện mục tiêu trên, đẽ tài: " NáỉiỊỊ cao hiệu quả sử dụng
vốn ở Tưng cơng ty xáy dựng Thăng long" có ý nghĩa thiết thực khơng chi
vể lý luận mà cịn vé thực tiễn đối với Tổng công ty xây dưng Thãng long nói
riêng cũng như các doanh nghiệp xây dựng giao thơng nói chung và đáy cũng
là lý do tơi lựa chọn, nghiên cứu để tài này.
2 - Tinh h ì n h nahién cứu

Giao thông vân tải là ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng trong nén kinh
tế quốc dân luồn cần một lượng vón đầu tư rất lớn. Việc quản lý và sư dung
vốn có hiệu qua có ý nghĩa vô cùng quan trọng nên đã và đang được sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu.
Sau đây là một sô' cơng trình nghiên cứu điển hình về vấn đé này như :
1 - Nguyễn Ngọc Định - LA PTS KH kinh tế - Quản lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ớ Việt nam, 2001
2 - Trương Thị Hà - LA TS kinh tế - Khai thác các nguồn vốn và biện
pháp quản lý sử dung vốn trong các doanh nghièp vận tải hàng hố đường bộ
ngành giao thơng vận tải, 2002
3 - Trần Vãn Hổng - LA TS kinh tế - Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước. 2002.
4 - Lê Ngọc Hoàn, Nguyễn Quang Báu. Nguyễn Ngọc Nhật - Đổi mới
huy động vốn cho các dự án xây dựng giao thông : Hội nghị khoa học quốc tế
cầu đường lần thứ 3 Hà nội - Việt nam. 1999...
Các cổng trình trước chủ yếu tập trung vào việc giải quyết về hoạt động
huy động vốn của ngành xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung và một số lĩnh vực

cu thể của ngành nói riêng. Việc huy động một lượng vốn rất lớn cho ngành
xây dựng trong đó có ncành xây dựng giao thơng đã và đang gặp nhiều khó
khăn nhưng việc quản lý và nâng cao hiệu quá sử dung vốn trong điều kiện hội

2


nhập kinh tế quốc tế cũng gặp khơne ít khó khăn. Do đó, đé tài "Nâng cao
hiẻu quả sử dụng vốn ở Tổng công ty xây dựng Thăng long9' sẽ nghiên cứu
bổ xung vể mặt lý luận và trien khai ứng dung tại Tổng công ty xây dựng
Thăng Long, đơn vị chuyên thực hiện xây dựng cáu đường.
3 - Muc tiêu va ìihiétn vu tiỉỉhién cứu của đế tài:
+ Mục tiêu nghiên cứu :

Phân tích thưc trạng về sử dụng vốn từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng công ty xây dựng Thăng Long.
+ Đ ể đạt được những mục tiéu trẽn luận văn có nhiệm vụ:

- Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến quản lý vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp giao thông vận tải trong nền kinh tế thị trường.
- Phán tích thực trạng quản lý sử dụng vốn

ở Tổng

cổng tyxây dựng

Thăng Long qua đó rút ra ưu điểm, hạn chế và nguyênnhãn hạn chế trong sử
dựng vốn có hiệu quả.
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn ở
Tổng công ty xây dưng Thăng Long.


4 - Đối tưoTĩỊĩ và phatn vi nshién cứu:
Đối tượng nghiên cứu

: Nghiên cứu vể vốn sản xuất của Tổng công

ty xây dựng Thăng long (Vốn cố định, vón lưu động) qua đó phán tích làm rõ
hiệu quả sử dụne vốn của Tổng công ty.
Phạm vi nghiên cứu
dưng Thăng Long giai đoạn

: Hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Cóng ty xây
từ

năm 2001 - 2005.

5 - Phươnẹ pháp nụhién cứu:
Luận văn sử dụng phươne pháp luận duv vật biện chứng và duy vật lịch
sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin làm công cu chủ đạo để thực hiện đé tài. đồng
thời sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thê trên cơ sở tổng kết thực tiễn

3


tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty xây dựng Thãne
Long giai đoạn 2001-2005 như: phương pháp phân tích và tổng hợp, phương
pháp lịch sử và ló gích. phươrm pháp so sánh, phương pháp đổ thị, phương
pháp ihống kê, phương pháp diễn dịch và qui nạp...

6 - Kết cấu của ỉuàn văn:

Ngoài phần mở đầu. kết luận và các danh mục tài liệu tham khảo luận
văn được bô cục làm 3 chương:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỂ c ơ BẢN VỂ HIỆU QUẢ s ử DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP XẢY DỰNG GIAO THÔNG TRONG NỂN

kinh tê thị

TRƯỜNG
Chương 2: THỤC TRẠNG HIỆU QUẢ s ử DỤNG VỐN Ở TỎNG CÔNG
TY XÂY DỰNG THẢNG LONG TRONG NHỮNG NĂM GÂN ĐÂY
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ s ử DỤNG VỊN Ở TổNG
CƠNG TY XÂY DỰNG THẢNG LONG.

4


CHƯƠNG 1
N H Ữ N G VẤN ĐỂ C ơ BẢN VỂ
H IỆ U Q U Ả S Ử D Ụ N G VỐ N CỦA D O A N H N G H IỆ P XÂY
DỰ NG G IA O T H Ô N G TR O N G N EN

k in h t ê t h ị t r ư ờ n g

Doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp xây dưng giao thơng nói
riêng là một hệ thống đa dạng và phong phú về số lượng lao động, về chun
món hay kết quả sản xuất, lẫn cơng nghệ sử dụng. Sự phát triển của thị trường,
các hình thức cạnh tranh mới, các công nghệ sản xuất mới xuất hiện thúc đẩy
doanh nghiệp phải lự thích ứng. phải trở nên mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn.
Dưới áp lực của nhiều ràng buộc từ bén ngoài (Nhà nước, nhà cung cấp, khách
hàng, các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp khác...) và từ bên trong, doanh

nghiệp phải đối mới để có thể tồn tại và phát triển.

1.1 - DOANH NGHIỆP XẢY DỰNG GIAO THÔNG TRONG NỂN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .

Việc chuyển hoạt động của các đơn vị sản xuất kinh doanh từ cơ chế kế
hoạch hoá tập trung quan liêu, hao cấp sang cơ chế thị trường, đòi hỏi các chủ
doanh nghiệp nói chung, các chủ doanh nghiệp xây dựng giao thơng nói riêng
phải có tư duy lý luận mới, cùng kinh nghiệm quản lý thực tiễn các vấn đề có
ảnh hưởng và tác động đến tồn bộ cơng việc kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1 - DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG VÀ Mối QUAN HỆ
KINH DOANH TRONG NEN kinh

tê thị tr ư ờ n g .

“Doanh nghiệp” là tổ chức kinh tê có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đãng ký kinh doanh theo quy đinh của pháp luật nhàm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [24, 3].

5


Doanh nghiệp xây dựng giao thông là một dạng doanh nchiệp mà
chức năng chính của nó là sản xuất các sản phẩm xây lắp, xây dựng các cống
trình giao thơne phục vụ giao lưu kinh tế trong xã hội [5].
Ọuá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây
dựng giao ihông diễn ra trong một mỏi trường kinh tế xã hội với những mối
quan hệ qua lại tác động lẫn nhau của nhiều chủ thể kinh tế - xã hội khác
nhau. Trong phạm vi các quan hệ kinh tế có thể phân thành hai nhóm quan hệ:
Nhóm các quan hệ kinh tế bên trong doanh nghiệp và nhóm các quan hệ kinh

tế bên ngồi doanh nghiệp.
+ Nhóm các quan hệ kinh tẻ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là những
mối quan hệ về tổ chức sản xuất - kỹ thuật - thương mại - tài chính và quan hệ
hạch toán kinh tế giữa doanh nghiệp với các bộ phận trong doanh nghiệp, giữa
các bộ phận với nhau và giữa doanh nghiệp, các bộ phận với người lao động
nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhóm các mơi quan hệ kinh té bén ngoài doanh nghiệp gồm: các
mối quan hệ với Nhà nước, với cấp trên, với chủ đầu tư, các công ty tư vấn xây
dưng, các tổ chức cung ứng vật tư thiết bị, các nhà đầu tư, các tổ chức tài
chính, với người lao động xây dựng giao thông và với thị trường trong môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng eiao thông:

6


Hình 1.1. Mỏi quan hê giữa các tổ chức và mòi trường kinh doanh của
doanh nghiêp xảy dựng giao thõng.

Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước là những quan hệ về các
khoản nghĩa vụ với Nhà nước như : thuế, phí, lệ phí... và việc thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế chính trị của Nhà nước. Những quan hệ này được giới hạn
irong khuôn khổ do luật định.
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp xây dựng giao thỏng với chủ đầu tư,
các tổ chức tư vấn, thiết kế, dịch vụ diễn ra chù yếu thông qua đấu thầu, ký kết
hợp đổng, nghiệm thu, thanh quyết tốn, và bàn giao cơng trình đã hồn
thành.
Mối quan hộ giữa doanh nghiệp với các tổ chức cung cấp vật tư. thiết bị
máy móc xây dựng là quan hệ mua bán trực tiếp tại cửa hàng hay theo bản
hợp đổng cung cấp.
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư. các tổ chức tài

chính, với bạn hàng, khách hàng.... phát sinh khi doanh nghiệp tiến hành các

7


nghiệp vụ huy động vốn đầu tư qua liên doanh liên kết. qua phát hành cổ
phiếu, qua vay tín dụnc, vay qua việc phát hành trái phiếu và ngược lại cũng
liên doanh đầu tư cho vay vốn với các doanh nghiệp khác... Khi thực hiện các
quan hệ này để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì quan hệ mua bán
cũng nảy sinh như mua bán vật tư, hàng hố, thiết bị ... Các hoạt động đó phụ
thuộc vào điều kiện của thị trường hàng hoá, thị trường vốn. thị trường lao
động. Nói đúng hơn. các quan hệ kinh tế này luỏn bị chi phối bởi các quy lụât
kinh tế: quy luật giá trị, quy luật cung cẩu. quy luật cạnh tranh, quy luật khan
hiếm v.v...
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh trong cơ chế kinh tế thị trường, các
quan hệ kinh tế này tác động trực tiếp và rất mạnh đôi với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp coi nhẹ, không nám bắt,
thiếu hiểu biết về các quy luật đó thì doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện
được kế hoạch sản xuất - kinh doanh thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Do đó,
các doanh nghiệp xây dựng giao thơng có các nhiệm vụ chính sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng nhầm đáp ứnc nhu cầu của
thị trường giao thông vận tải về xây dựng các tuyến đường, các cây cầu, các
nhà ga. bến cảng... trực tiếp hay gián tiếp phục vụ cho q trình vận chuyển
hàng hố, hành khách, đảm bảo thoả mãn nhu cầu vận chuyển không ngừng
tãng lên của nén kinh tế, nhu cẩu đi lai của nhán dân và làm cầu nối để hoà
nhập với cộng đổng quốc tế.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng về sản phám. dịch vụ.
Giải quyết thoả đáng các quan hộ lợi ích với các chủ thê kinhdoanhtheo
ngun tắc bình đảng cùng có lợi.
- Chăm lo đời sốna của người lao động trone doanh nghiệp.

- Bao tồn và tâng trưởng vốn. mở rộng quy mơ kinh doanh.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật
tự xã hội.

8


-

Chấp hành luật pháp, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất

và các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

1.1.2

- ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP XẢY DỤNG GIAO THÔNG.

1.1.2.1

- Đ ã c đ iể m sản p h á m và q u á trìn h sản su ấ t củ a d oan h

n g h iệ p xây d ự n g g ia o th ôn g .

Sản phẩm xây dưne giao thông là các tuyến đường, các cây cáu. nhà ga,
bến cảng... trực tiếp hay gián tiếp phục vụ cho q trình vận chun hàng hố,
hành khách. Nó là một bộ phận quan trọng của cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế quốc dân, đảm bảo thoả mãn nhu cầu vận chuyển không ngừng tăng
lén của nền kinh tế quốc dân và nhu cầu đi lại của nhãn dân.

Sán phẩm xây dựng giao thơng có những đãc điểm sau:
+ Sản phẩm xây dựng giao thơng có tính chất có đinh tại nơi sản
xuất gắn liền với nơi tiêu thu nên chịu sự tác động trực tiếp của điểu kiện khí
hậu, địa chất, thuỷ lực, thủy văn nơi cỏng trình đi qua. Sản phấm xây dựng
giao thơng thường được sản xuất ra ở những điểu kiện, địa điểm khác nhau
gắn liền với nơi tiêu thu nên chi phí cũng thường khác nhau đối với cùng một
loại sản phẩm. Khả năng trùng lặp về mọi phương diện: kỹ thuật cơng nghệ,
chi phí, mơi trường... rất ít làm ảnh hường đến đầu tư của doanh nghiệp. Do
vậy trước khi thiết kế xây dựng đòi hỏi phải chi ra những khoản tiền để thãm
dò, khảo sát thật kỹ lưỡng, đảm bảo cho việc đầu tư đúng mục đích, có hiệu
quả cao; Ngân hàng thế giới gọi khoản tiền đó là khoản bảo hiểm để chống lại
những quyết định sai lầm.
+ Sản phẩm xây dựng giao thơng có khỏi lượng lớn, thời gian xây
dimg dài: Đặc điểm này làm cho vốn đầu tư xây dưns cơng trình và vốn sản
xuất của các doanh nghiệp xây dựng thường bị ứ đọng, nhĩrna biến động về
giá vật tư, thiết bị, lao động làm ảnh hưởng đến giá thành của các cơng trình

9


đang được xây dựng nên các doanh nghiệp xây dựng dễ gặp phải các rủi ro về
thời gian. Với khối lượng thi công lớn, thời gian kéo lài làm chi phí lao động,
vật tư, tiền vốn phát sinh rất lớn nên những sai lầm về xây dựng có thế gây ra
lãng phí rất lớn. Vì vậy cần phải có biện pháp sao cho tiết kiệm được chi phí.
giảm tới mức thấp nhất khối lượng xây lắp dở dang tránh ứ đọng Vốn. Đồng
thời cũng phái xác định nhu cầu vốn sao cho quá trình sản xuất được tiến hành
liên tục và đạt tiến độ đã quy định.
Mặt khác để phù hợp với yêu cầu của cổng việc quyết toán về tài chính
cần phán biệt sản phẩm dở dang và sản phám cuối cùng của xây dưng giao
thông. Sản phẩm dở dang có thể là cơng việc xây dựng, các giai đoạn và đợt

xây dựng đã hoàn thành. Sản phấm cuối cùng là các cơng trình hay hạng mục
cơng irình hồn thành. Chính vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp xây dựng giao
thơng phải có biện pháp thi cơng dứt điểm từng hạng mục cơng trình, tránh
tình trạng thi cơng dàn trải gây ứ đọng và thất thoát vốn đổng thời phải có chế
độ thanh tốn và kiểm tra thích hợp.
+ Sản phẩm xây dựng giao thông tốn tai láu dài: Đặc điểm này địi
hỏi cỏng trình giao thơng phải đảm bảo bển vững về mật kỹ thuật và mỹ quan
kiến trúc. Mặt khác do tổn tại láu dài cho nên nhiêm vụ sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn, cải tạo và mở rộng là một nhu cầu tất yếu và địi hỏi phải
dành một khoản chi phí lớn.
Những đặc điểm trên của sản phẩm xâv dựng eiao thống chi phối việc
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan như: khảo sát, thiết
kế, lựa chọn phương án thi cơng, kết cấu cơng trình, điều kiện mật bằng thi
công. Và cả về phương pháp tổ chức quản lý, tổ chức lao động, xác định nhu
cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn đó cho nên việc nắm vữna những đặc
điểm của sản phẩm do minh tạo ra là cần thiết đối với các doanh nghiệp xây
dựng giao thông. Đổng thời đặc điếm của sản phám xây dưng giao thơng cịn

10


tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất xây dựng và tạo nên những đặc điểm
riêng của nó. Bao gồm những đặc điểm [5] sau:
+ Điêu kiện sản xuất trong xây dưng giao thơng thiếu tính ổ n định,
ln biến đổi theo địa điểm xảy dựng. Cụ thế trong xây dựng giao thống
người lao động và công cụ lao động luôn phải thay đổi theo địa điểm và giai
đoạn xây dựng. Đặc điểm này gây ra những khó khăn cho việc tổ chức sản
xuất, làm nảy sinh nhiều chi phí cho khâu di chuyển lực lượng sản xuất và xây
dựng các cơng trình phụ tạm phục vụ sản xuất. Đặc điểm này đòi hỏi các
doanh nghiệp xây dựng phải chú ý tăng cường tính cơ động, linh hoạt và gọn

nhẹ về mặt trang bị tài sản cố định, lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất linh
hoạt, giảm chi phí liên quan đến vận chuyển, tận dụng tối đa lực lượng xây
dựng tại chỗ và liên kết tai chỗ để đấu thầu xây dựng, chú ý đến nhân tố chi
phí vận chuyển khi lập giá đấu thầu. Đặc điểm này cũng địi hỏi phát triển
rộng khắp lồi hình dịch vụ sản xuất phục vụ xây dưng như dịch vụ cho thuê
máy xây dựng, cung ứng vận tải, sản xuất vật liệu xây dựng...
+ Sản xuất xây dựng giao thông phải tiến hành theo đon dật hàng
cho từng sắn phẩm cụ th ể thơng qua hình thức ký kết hợp đóng sau khi
thắng thấu. Với đặc điểm này cần phải xác định giá cả của sản phẩm trước
khi sản phẩm được làm ra và hình thức giao nhận thầu hoặc đấu thầu xây dựng
cho từng cơng trình cụ thể trử nên phổ biến trong sản xuất xây dưng giao
thông. Bên cạnh đó doanh nghiệp xây dựng giao thơng cũng phải tính tốn
đến việc lựa chọn cơng nghệ thi cơng phù hợp nhất để đảm bảo tiến độ tiết
kiệm chi phí sản xuất.
+ Sản xuất xây dựng giao thõng phải tiến hành ngoài trời nén chịu
nhiều ảnh hưởng của thời tiết, điểu kiện làm việc nặng nhọc : Với đặc điểm
này địi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp tố chức thi công hợp lý, giảm thời

gian ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đồng thời có biện pháp tổ
chức quản lý, cung úme vật tư đểu đặn kịp thời, đầy đủ, điều đó liên quan đến

11


việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất xây dựng, giảm sư di
chuyển, tiết kiệm chi phí. Ảnh hưởng của thời tiết thường làm gián đoạn q
trình thi cơng, nàng lực sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng giao thông
không được sử dung điều hồ theo bốn q, gây khó khăn cho việc lựa chọn
trình tư thi cơng, địi hỏi dự trữ vật tư nhiều hơn.. nên doanh nghiệp xây dựng
giao thông phải lập kế hoạch và tiến độ thi công hợp lý, áp dụng cơ giới hoá,

chú ý đến nhân tố rủi ro vì thời tiết khi đấu thầu, xác định lượng vật tư dự trữ
hợp lý để tránh ứ đọng vốn ảnh hường đến việc sử dụng nguồn lực, thời gian
thi công.
+ Kỹ thuật thi cơng phức tạp địi hỏi doanh nghiệp phai có sự tính tốn
cụ thế để lựa chọn các máy móc thiết bị thi cơng cho phù hợp. Trong q trình
thi cơng do điều kiện địa chất cơng trình có thể làm nảy sinh nhữne khó khãn
mới phát sinh trong q trình thi cơng nên doanh nghiệp cần có các phương án
xử lý linh hoạt đảm bảo giá Ihành xây dựng, thời gian thi cơng và chất lượng
cơng trình.
Từ các đặc điểm vé sản phẩm và sản xuất xây dựng giao thông làm ảnh
hướng trực tiếp đến mọi khâu của sản xuất kinh doanh, kể từ khâu tổ chức dây
chuyền cóng nghệ sản xuất, trình độ kinh doanh, tổ chức cung ứng vật tư,
trang bị vốn cố định, chế độ thanh toán, chế độ kiểm tra chất lượng sản phẩm,
chính sách đối với lao động, chính sách giá cả... Vì vậy nó ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông.

1.1.2.2

- Đ ặc đ iể m hoạt đ ộ n g ki nh d o an h c ủ a d o a n h n g h iệp xâv

dưng giao th õ n g

Hoạt động chủ yếu của các doanh nghiệp xây dựng giao thơng là xây
dưng các cơng trình giao thơng vận tải. Hoạt động đó được tiến hành theo một
số giai đoạn kế tiếp và có quan hệ mật thiết với nhau, đó là:

12


Nghiên cứu thị trường - Chuẩn bị các yếu tỏ đầu vào - sản xuất - Thanh

quyết toán
Sau đây là nội dung cụ thể từng giai đoạn:
+ Giai đoạn nghiên cứu thị trường.
Trong xây dựng giao thông thị trường tồn tại chủ yếu dưới dạng đấu
thầu, đàm phán và một sơ hình thức khác.
Hai lực lượng cung và cầu đóng vai trò chủ yếu trong thị trường sản
xuất xây dựng giao thơng là các doanh níỊhiệp xây dựng giao thơng (bên cung)
và các chú đầu tư (bên cấu). Các doanh nghiệp xây dựng giao thơng có nhiệm
vụ dùng năng lực sản xuất của mình để xây dựng các cơng trình theo nhu cầu
và đơn đặt hàng (hợp dồng) của chù đầu tư.
Khi tham gia vào thị trường xây dựng giao thơng cịn có các tổ chức
dịch vụ, tư vấn, thiết kế và các tổ chức cung cấp thiết bị máy móc, vát tư dịch
vụ. Các tổ chức này tham gia vào thị trường xây dựng với mức độ khác nhau
tuỳ hình thức nhận thầu.
Trong giai đoạn nehiên cứu thị trường xây dựng giao thông cần chú ý
đặc điểm sau:
- Quá trình mua bán xảy ra trước lúc bắt đầu giai đoạn sản xuất (tức giai
đoạn xây dựng cơng trình) thơng qua việc đấu thầu, ký kết hơp đổng xây dựng
và được tiếp diễn thơng qua các đợt thanh tốn trung gian (thanh toán theo
các điểm dừng kỹ thuật) cho đến khi bàn giao cơng trình và quyết tốn cuối
cùng.
- Việc tiêu thụ sản phẩm xây dựng giao thông được tiến hành trực tiếp
giữa người bán (doanh nghiệp xây dựng giao tháng) và người mua (chủ đầu
tư), không qua khâu trung gian.
- Quy luật cạnh tranh trong thị trường xây dựng xảy ra phổ biến dưới
hình thức đấu thầu.

13



- Thị trường xây dựng giao thông phụ thuộc chặt chẽ vào việc đầu tư và
định hướng phát triển của ngành, của đất nước.
- Trong xây dựng giao thông không có giá cả thống nhất cho một cơng
trinh tồn vẹn mà giá cả của cơng trình phụ thuộc vào địa hình và cấu tạo địa
chất của từng vùng nơi xây dụng cơng trình.
- Marketing trong xây dựng giao thơng được tiến hành cá biệt cho từng
trường hơp đấu thầu. Quảng cáo tiến hành chủ yếu thông qua năng lực sản
xuất và các thành tích đã đạt được của doanh nghiệp trong việc xây dựng các
cơng trình.
- Vai trị của Nhà nước đối với xây dựng giao thông lớn hơn so với
ngành khác, vì xây dựng giao thơng có liên quan đến vấn đề về lịch sử, về việc
sử dung đất đai, bảo vệ môi trường và nguồn vốn đầu tư của Nhà nước.
+ Giai đoạn chuẩn bị các yếu tô đầu vào.
- Yếu tố lao động, bao gồm sô' lượng và chất lượng trong xây dựng giao
thơng, trình độ tổ chức lao động khoa học, các biện pháp động viên và kích
thích lao động. Đặc biệt doanh nghiệp xây dựng giao thông cần phải xây dựng
kế hoạch đào tạo và sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ mới có thể đáp ứng
được yêu cầu sản xuất, tiết kiệm chi phí lao động góp phần hạ giá thành sản
phẩm.
- Yếu tô tư liệu lao động, bao gồm các thiết bị, máv móc, nhà xưởng
phục vụ cho xây dựng giao thơng. Khi xây dưng các cóng trình cần phải huy
động một lượng máy móc thiết bị lớn nén doanh nghiệp cần phải tính tốn
giữa việc đâu tư mua sắm máy móc với việc đi tài chính và thuê hoạt động sao
cho có hiệu quả cao nhất.
- Yếu tố đối tượng lao động, bao gồm vật liệu xây dựng, kết cấu xây
dựng... Doanh nghiệp cán chú ý khai thác triệt để nguồn nguyên liệu tại chỗ
những vật liệu có tiêu chuẩn phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật để đưa vào
sản xuất.

14



- Vốn cho xây dựng, bao gồm vốn cố định, vốn lưu động, đất đai, bản
quyền sáng chế, phát minh... Vốn sử dụng để thi cơng các cơng trình xây dựng
là rất lớn đặc biệt là vốn lưu động nên một mặt doanh nghiệp cần xây dựng
các kênh huv động vốn, mặt khác phải chú ý đến tiến độ thanh toán theo các
điểm dừng kỹ thuật để thu hổi vốn bỏ' xung cho sản xuất kinh doanh.
- Thõng tin phục vụ cho quan lý san xuất và kinh doanh. Khác với sản
xuất cơng nghiệp hay các loại hình doanh nghiệp khác việc thu thập thông tin,
truyền tin của doanh nghiệp xây dưne giao thơng gặp nhiều khó khăn và chậm
hơn làm cho các quyết đinh quản lý điểu hành sản xuất kém hiệu quả hơn.
+ Giai đoạn kết hợp các yếu tô đấu vào và tiến hành sản xuất tạo ra
sẩn phẩm
Do đặc điểm của sản xuất sản phẩm xây dựng giao thóng nên q trình
kết hợp các yếu tố đầu vào để tiến hành sản xuất tạo ra sản phấm địi hói phải
có sự phối hợp tốt giưa các bộ phận để thi công dứt điểm từng hạng mục cơng
trình đảm bảo chất lượng và tiến độ đã để ra.
+ Giai đoạn tổ chức tiêu thụ và thu tiền
Trong bơn giai đoạn kể trên thì ba giai đoạn đáu là giai đoạn các yếu tơ
đầu vào, trong đó giai đoạn sản xuất chế tạo và giai đoạn đầu ra tạo nên nội
dung cốt lõi nhất của quá trình sản xuất - kinh doanh xây dựng giao thống.
Cùng với ba giai đoạn này là ba dòng vận động của ha đối tượng: Sản phẩm
vật chất, tiền tệ và thông tin. Quá trình trên được minh hoạ theo sơ đồ trẻn
hình 1.2.

15


C á c g ia i đ o ạ n


Sản
xuất chế
Đầu ra
biến
Q trình sản xuất sản phẩm vât chất

Đầu
vào

Các
dịng
vạn
động
của đơi
tượng

1
1
Q trình lưu thơng tiền tệ
Qúa trinh thơng tin

>
>
>

1

V

Hình 1.2: Q uá trinh sản xuất kinh doanh xây dựng giao thông.


Thực hiện mỗi khâu của q trình đó địi hỏi phải có thời gian và chi
phí
Chu kỳ sản xuất kinh doanh là thời gian của các khâu trên.
Đê đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
xây dựng giao thông cần chú ý:
Môt là: áp dung nhiêu biện pháp nham rút ngắn thời gian xây dựng,
tức là rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh hay rút ngắn thời gian thực hiện
các kháu của quá trình sản xuất kinh doanh.

Hai là: Nhận dạng đúng điều kiện tự nhìén của từng cơng trình dê có
cách ứng xử phù hợp.
Để có ưu thế trên thị trường xây dưng, hoặc có thể thắng thầu xây dựng
một mật các doanh nghiệp xây dựng giao thông cần phải thể hiện được năng
lực thi cơng tốt, mặt khác cịn phài có khả năng đánh giá đúng các điều kiện

16


×