ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ HÀ
PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GHI NHỚ SỰ KIỆN
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM 1945-1975 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM LỊCH SỬ
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử
Mã số: 60.14.01.11
Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bích
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong luận văn, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng
dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học và q trình nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Thị Bích – người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các
em học sinh trường THPT Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả trong quá trình hồn thành luận văn.
Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp trong lớp cao học Lịch
sử K8 – Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội là nguồn cổ vũ
lớn lao, tiếp thêm sức mạnh cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực
hiện đề tài.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người
thân u trong gia đình và bạn bè đã ln động viên, giúp đỡ tác giả về mọi
mặt.
Mặc dù đã rất cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp q báu của các thầy
cơ giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Hà
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DHLS
Dạy học lịch sử
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
PPDH
Phương pháp dạy học
QTDH
Quá trình dạy học
SGK
Sách giáo khoa
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
2
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................ i
Danh mục viết tắt .........................................................................................
ii
Mục lục ................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ......................................................................................v
Danh mục các biểu đồ ..................................................................................
vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chương 1: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GHI NHỚ SỰ KIỆN CHO
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG
12
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG– LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................
12
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................
12
1.1.2. Cơ sở xuất phát của việc phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện
23
lịch sử cho học sinh ......................................................................................
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử............
32
1.1.4. Qui trình phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử ............................
35
1.1.4. Những u cầu có tính ngun tắc để phát triển kĩ năng ghi
36
nhớ sự kiện lịch sử .......................................................................................
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................
37
1.2.1. Thực trạng của việc phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử
37
ở trường THPT ............................................................................................
1.2.2. Nguyên nhân và định hướng phát triển kĩ năng ghi nhớ sự
41
kiện lịch sử ................................................................................................
Chương 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GHI
NHỚ SỰ KIỆN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM (1945 – 1975) –
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN ................................................................
44
3
2.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung phần lịch sử Việt Nam (1945 - 1975 )
- chương trình chuẩn ....................................................................................
44
2.1.1. Vị trí ................................................................................................44
2.1.2. Mục tiêu .............................................................................................
45
2.1.3. Nội dung cơ bản phần lịch sử Việt Nam (1945-1975) 47
chương trình chuẩn .......................................................................................
2.2. Những yêu cầu khi xác định các biện pháp phát triển kĩ năng ghi
50
nhớ sự kiện lịch sử cho học sinh THPT ........................................................
2.3. Một số biện pháp phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện cho học
sinh THPT trong dạy học lịch sử Việt Nam (1945 – 1975)- chương
57
trình chuẩn................................................................................................
2.3.1. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện thông qua sử dụng sơ đồ tư duy............
57
2.3.2. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện thông qua hoạt động thực
60
hành sử dụng đồ dùng trực quan ................................................................
2.3.3. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện thông qua sử dụng hệ thống
76
câu hỏi định hướng .......................................................................................
2.3.4. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện thơng qua tóm tắt và ghi ý chính
78
3.2.5. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện thông qua củng cố, ôn tập
kiến thức đã học ...........................................................................................
82
2.4. Thực nghiệm sư phạm ...........................................................................
84
2.4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................
84
2.4.2. Thời gian, đối tượng thực nghiệm ......................................................
84
2.4.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................
85
2.4.4. Kết quả thực nghiệm...........................................................................
85
KẾT LUẬN ................................................................................................88
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................
PHỤ LỤC................................................................................................ 94
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng thống kê điểm số bài kiểm tra số 1 ................................
86
Bảng 2.2 . Bảng thống kê điểm số bài kiểm tra số 2 ................................ 86
5
MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Nhiều năm là giáo viên (GV) dạy học Lịch sử ở trường Trung học phổ
thơng (
- Hệ thống XHCN đã hình thành,
phong trào cách mạng thế giới lên
cao.
- Nhân dân phấn khởi với chế độ
mới nên sẽ ra sức bảo vệ chính
GV: Khó khăn nào là cơ bản nhất?
quyền cách mạng.
GV: Đảng, Chính phủ ta đã giải
quyết nhữngkhó khăn đó như thế
- Có sự lãnh đạo tài tình sáng suốt
của Đảng mà đứng đầu là Chủ tịch
nào?
Hồ Chí Minh sẽ vững tay chèo
GV: Khó khăn nào được giải quyết
106
chống con thuyền cách mạng Việt
trước? Vì sao?
Nam vượt qua mọi sóng gió.
HS: Tìm hiểu SGK và trả lời
b. Khó khăn:
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và
+ Quân sự:
chốt ý ( có 3 thuận lợi cơ bản). Ở
đây, Giáo Viên cần nhấn mạnh đến
yếu tố có đảng, đứng đầu là chủ tịch
Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo nên
nhân dân ta đã rất tin tưởng. Chính
nhờ sự lãnh đạo của đảng, phong trào
- Miền Bắc: 20 vạn quân Trung
Hoa Dân Quốc thay mặt quân
đồng minh vào giải giáp qn đơụ
phát xít Nhật nhưng kì thực là vào
chống phá cách mạng nước ta
đánh Pháp chống Nhật đã giành
- Ở miền Nam: Gần 1 vạn quân
thắng lợi, đưa nhân dân ta thoát khỏi
Anh vào giải giáp qn đội phát
ách đơ hộ của chủ nghĩa thực dân
xít Nhật, tạo điều kiện cho quân
phát xít.
Pháp trở lại xâm lược nước ta.
HS : Theo dõi và ghi chép
Ngoài ra trên đất nước ta cịn có 6
GV : Trình bày nêu câu hỏi Bên
cạnh những thuận lợi nêu trên nước
vạn qn Nhật.
+ Chính trị:
ta cũng gặp phải khơng ít những khó
khăn. Nhiều người đã nhận định cách
- Bọn phản động trong nước( Việt
mạng Việt Nam lúc đó như “Ngàn
Quốc, Việt Cách núp sau bóng
cân treo sợi tóc” Giống như Lê Nin
quân THDQ) nổi dậy chống phá
đã nhận định về cách mạng Tháng 10
cách mạng : chúng gây ra bạo loạn
Nga năm 1917 : Giành chính quyền
và cớp chính quyền ở một số nơi;
đã khó, nhưng giữ được chính quyền
Móng cái, n Bái...
đó cịn khó khăn gấp bội vì sao vậy?
Nước Việt Nam dân chủ cộng hịa
đã gặp phải những khó khăn gì sau
cách mạng 8/1945? Những khó
107
- Chính quyền cách mạng còn non
trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
khăn đó có gì giống và khác với
+ Kinh tế, tài chính:
cách mạng tháng 10/1917 ở nước
- Nạn đói cịn hồnh hành, thiên tai
Nga?
lũ lụt, hạn hán, 50% diện tích
HS: Kết hợp với sách giáo khoa và
không canh tác được.
những kiến thức đã học ở lớp 11 để
- Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng
tìm hiểu và trả lời.
vọt...
GV: Nhận xét và bổ sung, Giáo viên
sử dụng lược đồ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa năm đầu sau cách
- Nhiều cơng ty xí nghiệp cịn nằm
trong tay tư bản Pháp.
mạng 8/1945 để thấy được những
- Kinh tế lạc hậu què quặt lệ thuộc
mối đe dọa giặc ngoại xâm ở bắc vĩ
vào kinh tế Pháp.
tuyến 16, và từ vĩ tuyến 16 trở vào
nam là quân Anh mở đường cho quân
+ Tài chính:Ngân khố quốc gia
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta,
hầu như trống rỗng:chỉ cịn hơn
ngồi ra cịn có 6 vạn quân Nhật đang
1,2 triệu đồng trong đó quá nửa là
chờ giải giáp, từ những dẫn chứng và
rách nát.
phân tích cụ thể ở trên.
- Quân THDQ tung tiền quan kim,
quốc tệ làm cho nền tài chính của
GV đi đến kết luận và chốt ý.
ta thêm rối loạn.
HS theo dõi và ghi chép
+ Văn hóa- xã hội:
- Hơn 90% dân số mù chữ.
- Tệ nạn xã hội hồnh hành
nghiêm trọng
Tình hình nước ta chẳng khác nào
“ ngàn cân treo sợi tóc”
108
Hoạt động 2. Tìm hiểu chủ trương
II- Bước đầu xây dựng chính
của Đảng trong việc xây dựng
quyền cách mạng, giải quyết nạn
chính quyền cách mạng (Cả lớp và
đói, nạn dốt và khó khăn về tài
cá nhân)
chính.
Chuyển ý:Vấn đề cơ bản của mọi cuộc
1. Xây dựng chính quyền cách
cách mạng là chính quyền “ giành được
mạng.
chính quyền đã khó, giữ được chính
quyền lại cang khó hơn” vì vậy chúng
- Ngày 6-1-1946 tổng tuyển cử bầu
cử quốc hội
ta phải xây dựng chính quyền cách
mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và
- Ngày 2-3-2946 chính phủ liên
khó khăn về tài chính.
hợp kháng chiến được thành lập do
GV : Trong hồn cảnh vơ cùng khó
Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
khăn ở trên Đảng và Chính phủ đã
- 11-1946, hiến pháp đầu tiên của
có các biện pháp gì để bảo vệ thành
nước VNDCCH được soạn thảo và
quả cách mạng?
ban hành.
HS : Tìm hiểu trong sách giáo khoa
- Ở các địa phương tiến hành bầu
và trả lời.
cử hội đồng nhân dân các cấp.
GV: cho học sinh xem các hình
- 5-1946, Quân đội quốc gia Việt
ảnh, các đoạn phim tư liệu(biện
Nam ra đời.
pháp 2)
* Ý nghĩa:- Nền móng của chế độ
VD như hình ảnh về nhân dân ta
mới được xây dựng.
đi bầu cử 6/1/1946, hình ảnh quốc
hội họp phiên đầu tiên ở Hà Nội.
GV : Chốt ý
Hoạt động 3.Tìm hiểu chủ trương
của Đảng trong việc giải quyết khó
109
2.Giải quyết nạn đói.
khăn về nạn đói (Cả lớp và cá
nhân)
+ Biện pháp trước mắt:
Chuyển ý: Đất nước độc lập mà dân
không được hưởng tự do, hạnh phúc thì
- Quyền góp, điều hịa thóc gạo,
nghiêm trị đầu cơ.( thực hiện khẩu
độc lập khơng có ý nghĩa gì. Đứng
trước khó khăn về kinh tế, đặc biệt là
nạn đói đang hồnh hành trong phiên
họp ngày 3-9-1945 theo đề nghị của
hiệu “ nhường cơm sẻ áo” “ ngày
đồng tâm”
+ Biện pháp lâu dài:
Chủ tịch Hồ Chí Minh, chính phủ quyết
- Tăng gia sản xuất, chính quyền
định phải chống “ giặc đói”.
bỏ thuế thân và các thứ thuế vơ lí
GV : Đảng và chính phủ đã có các
khác, giảm tơ 25%
biện pháp gì để giải quyết nạn đói?
+ Kết quả: Vụ mùa năm 1946 bội
GV đặt câu hỏi gợi mở.
thu, nạn đó được đẩy lùi.Đời sống
Đảng, chính phủ và nhân dân ta đã tiến
của nhân dân đã ổn định.
hành biện pháp trước măt, lâu dài như
thế nào để diệt giặc đói?
HS tìm hiểu SGK rồi trả lời.
GV sử dụng tranh ánh tài liệu (biện
pháp 2) giúp HS hiểu rõ hơn khơng khí
diệt giặc đói lúc bấy giờ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu chủ trương
3.Giải quyết nạn dốt.
của Đảng trong việc giải quyết khó
khăn về nạn dốt (Cả lớp và cá
- 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh
kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân
nhân)
học vụ, kêu gọi nhân dân cả nước
Chuyển ý: Nhận thức được “ một dân
110
tham gia phong trào xóa nạn mù
tộc dốt là một dân tộc yếu”. Cho nên
chữ.
chúng ta phải chống giặc dốt.
- Nội dung và phương pháp giáo
GV đặt câu hỏi: Chính quyền cách
dục bước đầu được đổi mới theo
mạng đã giải quyết nạn dốt như thế
tinh thần dân tộc dân chủ.
nào?
- Cuối năm 1946, có 76000 lớp
GV khắc họa thêm: Hình ảnh lớp học
học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu
bình dân học vụ (biện pháp 2).
người.
HS quan sát hình ảnh và theo dõi SGK
trả lời.
Thực hiện khẩu hiệu: “Nhà nhà đều
học, người người đều học”.
“Con biết chữ dạy cho cha mẹ chưa biết
chữ, em biết chữ dạy cho anh, chị
chưabiết chữ” . Học ở mọi nơi mọi lúc.
Hoạt động 5: Tìm hiểu chủ trương
4.Giải quyết khó khăn về tài
của Đảng trong việc giải quyết khó
chính.
khăn về tài chính (Cả lớp và cá
- Biện pháp: kêu gọi thinh thần tự
nhân)
nguyện đóng góp của nhân dân:
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả
xây dựng “quỹ độc lập”, tiến hành
lời được câu hỏi định hướng (biện
tuần “ lễ vàng”.
pháp 3)
- Kết quả:Quyên góp được 370 kg
- Đảng và chính quyền cách mạng đã
vàng, 40 triệu đồng cho quỹ đảm
làm gì để giải quyết khó khăn về tài
phụ quốc phịng, 20 triệu đồng cho
chính?
quỹ độc lập.
111
HS tìm hiểu SGK rồi trả lời.
- 11-1946, phát hành tiền Việt
Nam.
GV có thể lấy tấm gương hồng hậu
Nam Phương để minh họa thêm.
*Ý nghĩa: ta đã tự chủ về tài chính.
4. Củng cố: Bằng sơ đồ tư duy(biện pháp 1): Nhờ những biện pháp đúng
đắn, sáng suốt để giải quyết giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài chính cách
mạng nước ta đã vượt qua được những khó khăn thử thách, củng cố và tăng
cường được sức mạnh của nhà nước tạo nên sức mạnh to lớn của cả dân tộc
để chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, đưa nước nhà vượt qua tình thế hiểm
nghèo trong những năm 1945-1946.
Tình hình nước ta sau CMT8
Thuận lợi
Khó khăn
Đối ngoại
Đối nội
Chính
quyền
Nội
phản
Giặc
đói
Giặc
dốt
Tài
chính
Qn
THDQ
Qn
Anh
Pháp
Qn
Nhật
5. Dặn dị
Học bài nắm kiến thức cơ bản, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr. 129 và
chuẩn bị bài mới.
112
PHỤ LỤC 3. CÁC HÌNH ẢNH TƯ LIỆU SỬ DỤNG TRONG GIỜ DẠY
1. Bầu cử Quốc hội khóa 1 (6/1/1946)
113
Nhân dân lao động thủ đô Hà Nội cổ động cho ngày tổng tuyển cử Quốc hội đầu tiên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 6/1/1946
2. Quân đội quốc gia Việt Nam năm 1946:
Tư lệnh Việt Nam Giải phóng quân Võ Nguyên Giáp duyệt binh lần đầu ở Hà Nội sau khi
giành được chính quyền. Ảnh tư liệu
3. Hình ảnh nạn đói năm 1945:
114
4. Hũ gạo cứu đói:
115
5. Phong trào bình dân học vụ
116
6. Quyên góp ủng hộ “Quỹ Độc lập”, “Tuần lễ vàng”:
117
7. Tấm gương Hoàng hậu Nam Phương ủng hộ tiền vàng cho Cách mạng:
8. Hình ảnh đồng tiền đầu tiên của nước VN DCCH
118
119