ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN NHẬT TÂN
QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ:60 14 05
HÀ NỘI - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN NHẬT TÂN
QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT – ĐỨC VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60 14 05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền
HÀ NỘI - 2013
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô và
cán bộ, chuyên viên các phòng khoa chức năng của Trường Đại học giáo
dục đã trực tiếp giảng dạy, quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập và nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu, khảo sát và triển khai đề tài: “Quản lý dạy học
thực hành nghề tại trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc” tơi đã nhận
được sự góp ý sâu sắc, chân thành của các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học
của Trường Đại học giáo dục.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Vũ
Bích Hiền, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình hướng dẫn giúp
đỡ, góp ý để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp, các em học sinh
trường Trung cấp Kỹ thuật Vĩnh Phúc, Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức
Vĩnh Phúc và gia đình, người thân đã ln động viên, hỗ trợ giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, song do thời gian
và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế, luận văn khơng tránh
khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý của các Thầy (Cơ),
các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài này để Luận văn
của tơi được hồn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ
Trần Nhật Tân
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH – HĐH
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
DHTH
Dạy học thực hành
HS
Học sinh
HSSV
Học sinh sinh viên
KNTH
Kỹ năng thực hành
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
NVSP
Nghiệp vụ sư phạm
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
TH
Thực hành
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC
HÀNH NGHỀ TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .................. 6
1.1. Tổng quát về hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam ...................... 6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 8
1.2.1. Quản lý nhà trường và Quản lý dạy học ................................................. 8
1.2.2. Dạy học thực hành và Quản lý dạy học thực hành ............................... 14
1.2.3. Đào tạo nghề và Dạy học thực hành nghề ............................................ 16
1.3. Dạy học thực hành nghề trong Trường Cao đẳng nghề ........................... 18
1.3.1. Trường Cao đẳng nghề.......................................................................... 18
1.3.2. Chuẩn đầu ra ......................................................................................... 19
1.3.3. Vị trí, vai trị của dạy học thực hành nghề trong chương trình ............. 20
1.3.4. Nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học thực hành nghề ... 20
1.3.5. Yêu cầu đối với giáo viên, kỹ thuật viên dạy học thực hành ................ 23
1.3.6. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy học thực hành ......................... 24
1.4. Quản lý dạy học thực hành nghề ở trường cao đẳng nghề....................... 24
1.4.1. Chỉ đạo xây dựng chuẩn đầu ra cho từng ngành nghề đào tạo. ............ 24
1.4.2. Chỉ đạo phát triển chương trình đào tạo dựa trên chuẩn....................... 27
1.4.3. Tổ chức thực hiện dạy học thực hành bám sát chương trình ................ 28
1.4.4. Tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên, kỹ thuật
viên dạy học thực hành.................................................................................... 29
1.4.5. Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho dạy học thực hành...................... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dạy học thực hành nghề. .................... 30
1.5.2. Các yếu tố bên trong. ............................................................................ 30
1.5.3. Các yếu tố bên ngoài. ............................................................................ 30
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 32
iii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH
NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT – ĐỨC VĨNH PHÚC
......................................................................................................................... 33
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc. ................. 33
2.1.1. Đặc điểm chung..................................................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................... 35
2.1.3. Nghề và quy mô đào tạo ....................................................................... 36
2.1.4. Chương trình đào tạo............................................................................. 37
2.1.5. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ........................................................ 37
2.1.6. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 39
2.1.7. Phương hướng phát triển nhà trường trong giai đoạn 2013-2015 ........ 40
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học thực hành nghề tại trường Cao đẳng nghề
Việt – Đức Vĩnh Phúc. .................................................................................... 41
2.2.1. Chuẩn đầu ra ......................................................................................... 41
2.2.2. Chương trình và kế hoạch dạy học thực hành....................................... 43
2.2.3. Hình thức tổ chức và phương pháp dạy học thực hành ........................ 46
2.2.4. Kết quả học tập của học sinh ................................................................ 48
2.2.5. Năng lực của giáo viên dạy học thực hành nghề .................................. 50
2.2.6. Cơ sở vật chất, kỹ thuật trong dạy học thực hành nghề ........................ 56
2.3. Thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề tại Cao đẳng nghề Việt –
Đức Vĩnh Phúc. ............................................................................................... 58
2.3.1. Thực trạng chỉ đạo xây dựng chuẩn đầu ra ........................................... 58
2.3.2. Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo. ............................ 59
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học thực hành .................................. 61
2.3.4. Thực trạng biện pháp phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên, kỹ
thuật viên dạy học thực hành. ......................................................................... 62
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ dạy học thực hành. .... 63
2.3.6. Thực trạng nhận thức về nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng tới quản
lý dạy học thực hành nghề .............................................................................. 64
2.5. Đánh giá chung ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Mặt mạnh, mặt yếu ................................................................................ 68
2.4.2. Thời cơ và thách thức ............................................................................ 69
2.4.3. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 70
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 73
iv
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH
NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT – ĐỨC VĨNH PHÚC
......................................................................................................................... 74
3.1. Định hướng phát triển của Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
......................................................................................................................... 74
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 74
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 74
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 75
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 75
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 75
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 76
3.3. Các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại trường Cao đẳng nghề
Việt – Đức Vĩnh Phúc. .................................................................................... 76
3.3.1. Chỉ đạo các Khoa cập nhật chuẩn đầu ra nghề của chương trình sát với
nhu cầu xã hội ................................................................................................ 76
3.3.2. Chỉ đạo đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình dạy học thực hành
nghề trong nhà trường gắn với mục tiêu nâng cao năng lực thực hiện của
người học ......................................................................................................... 78
3.3.3. Chỉ đạo hoạt động dạy học thực hành của giáo viên ............................ 81
3.3.4. Tạo điều kiện cho giáo viên dạy học thực hành nghề bồi dưỡng chuyên
môn .................................................................................................................. 88
3.3.5. Chỉ đạo sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất của nhà trường trong dạy
học thực hành nghề ......................................................................................... 90
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 92
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp........................ 94
3.5.1. Phương pháp tiến hành .......................................................................... 94
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 94
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC .................................................................................................... 102
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nghề đào đạo của trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc .. 36
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo của trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc .......... 36
Bảng 2.3: Cơ cấ u đô ̣ đội ngũ giáo viên của Trường Cao đẳng nghề Việt
– Đức 38
Bảng 2.4. Các cơng trình xây dựng CSVC tại trường CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc
......................................................................................................................... 40
Bảng 2.5: Đánh giá về chuẩn đầu ra nghề hiện hành ...................................... 43
Bảng 2.6: Đánh giá chương trình và kế hoạch dạy học thực hành ................. 45
Bảng 2.7: Đánh giá hình thức tổ chức và phương pháp dạy học thực hành .. 47
Bảng 2.8: Đánh giá kết quả tốt nghiệp từ năm 2009 - 2013 ........................... 48
Bảng 2.9: Đánh giá kết quả học tập thực hành của học sinh .......................... 50
Bảng 2.10: Trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên dạy nghề................... 52
Bảng 2.11: Trình độ tin học ngoại ngữ của giáo viên..................................... 52
Bảng 2.12: Cơ cấ u đô ̣ tuổ i và thâm niên giảng da ̣y của giáo viên.................. 53
Bảng 2.13: Đánh giá năng lực của giáo viên dạy học thực hành nghề ........... 55
Bảng 2.14: Đánh giá cơ sở vật chất, kỹ thuật trong dạy học thực hành nghề 57
Bảng 2.15: Đánh giá thực trạng quản lý của BGH nhà trường trong việc xây
dựng chuẩn đầu ra ........................................................................................... 58
Bảng 2.16: Đánh giá thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo....... 60
Bảng 2.17: Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện dạy học thực hành ........... 61
Bảng 2.18: Đánh giá thực trạng biện pháp phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ
giáo viên, kỹ thuật viên dạy học thực hành..................................................... 63
Bảng 2.19: Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ dạy
học thực hành .................................................................................................. 64
Bảng 2.20: Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động dạy học thực
hành nghề ........................................................................................................ 65
Bảng 2.21: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học
thực hành nghề ................................................................................................ 66
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi theo ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
......................................................................................................................... 95
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý ........................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Bản chất của quá trình quản lý ...................................................... 10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc ........... 35
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 93
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu độ đội ngũ giáo viên của Trường Cao đẳng nghề Việt– Đức
......................................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.2: Trình độ tin học và ngoại ngữ của giáo viên .............................. 52
Biểu đồ 2.3: So sánh cơ cấu tuổi của giáo viên .............................................. 53
Biểu đồ 2.4: So sánh cơ thâm niên giảng dạy của giáo viên .......................... 54
Biểu đồ 2.5: Thực trạng hoạt động dạy học thực hành nghề .......................... 57
Biểu đồ 2.6: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ................. 67
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lĩnh vực đào tạo nghề ở nước ta đã được Đảng và Nhà nước đặc
biệt coi trọng, nhất là trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đẩy nhanh Cơng
nghiệp hố - Hiện đại hố (CNH - HĐH) đất nước. Sự nghiệp CNH - HĐH
đòi hỏi một lực lượng lao động có trình độ chun môn kỹ thuật cao, tiếp
cận được với khoa học công nghệ hiện đại. Chiến lược p h á t t r i ể n Giáo
dục 2011-2020, Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 của Đảng
và Nhà nước được đề ra theo hướng mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng
đào tạo nghề, tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng thiết thực cho hoạt động dạy
nghề và học nghề của nhân dân.
Đứng trước những nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực,
vấn đề đào tạo công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội đang trở
thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ sở đào tạo nghề. Nhằm góp
phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X là: “Sớm đưa
đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá và
phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020” [7].
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã cụ thể hoá mục tiêu
phát triển đối với dạy nghề trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH là: Hoàn
thiện cơ cấu hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đại học; điều chỉnh cơ cấu
ngành nghề và trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; đào tạo ra những con người có năng
lực sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề
nghiệp, năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng
lực tự tạo việc làm và khả năng thích ứng với những biến động của thị trường
lao động và một bộ phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới;
Luật giáo dục (2005) đã quy định [23] đào tạo nghề phải được thực hiện
1
ở ba cấp trình độ: Sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề; tạo sự
cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Luật dạy nghề
(2006) [23] đã qui định chi tiết về các hoạt động dạy nghề.
Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu [24] đã khẳng định: Chất
lượng thực hành nghề của người tốt nghiệp ở các trường nghề còn hạn chế.
Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO, các nhà đầu tư nước ngoài
quan tâm nhiều đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có trình độ
tay nghề cao và đây là nhu cầu đặt ra hết sức cấp bách.
Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc được thành lập theo
Quyết định số 922/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/07/2007 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội trên cơ sở nâng cấp từ Trường đào tạo nghề Vĩnh
Phúc. Trường đào tạo đa ngành nghề với ba cấp độ: Cao đẳng nghề, Trung
cấp nghề và Sơ cấp nghề. Với nhiệm vụ chính là: Đào tạo nguồn nhân lực kỹ
thuật chất lượng cao, đáp ứng được đòi hỏi khắt khe của thị trường lao động,
nhằm thỏa mãn nhu cầu học nghề gắn với việc làm của người dân và phát
triển của cộng đồng; thực hiện nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ
khoa học công nghệ, hội nhập khu vực và quốc tế;
Trước nhu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhiều năm qua nhà
trường đã có một số giải pháp trong cơng tác quản lý hoạt động dạy nghề nói
chung và quản lý dạy học thực hành nghề nói riêng nhưng chưa có cơ sở lý
luận, chưa mang tính hệ thống. Điều đó đặt ra cho nhà trường phải xem xét
một cách tổng thể việc tổ chức, quản lý dạy thực hành, đặc biệt là thực
hành nghề cho học sinh hệ trung cấp.
Vấn đề ở đây là quản lí dạy học thực hành hệ trung cấp có thể chưa
thực sự phù hợp với hệ này, ngay từ quan niệm cho đến cách làm. Do đặc thù
của hệ trung cấp nghề là nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo nên
các biện pháp quản lí dạy học thực hành có tầm quan trọng đặc biệt. Bên
cạnh đó, trong xu thế đổi mới giáo dục hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu cho
2
rằng quản lý chương trình theo chuẩn đầu ra có thể là con đường đưa sản
phẩm đào tạo đến gần hơn với nhu cầu xã hội. Xuất phát từ ý nghĩa và tính
cấp thiết trên tác giả quyết định chọn đề tài: "Quản lý dạy học thực hành
nghề tại Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề tài nhằm đề
xuất một số biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại trường Cao đẳng
nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa vấn đề lý luận về quản lý dạy học thực hành nghề trong đào
tạo nghề.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề tại trường
Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại trường Cao
đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu.
Quản lý Dạy học tại các trường cao đẳng nghề.
4.2. Đối tượng nghiên cứu.
Biện pháp Quản lý của Hiệu trưởng đối với dạy học thực hành nghề tại
Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào hệ trung cấp nghề với các nghề
chính của trường là: Điện công nghiệp; Hàn; May thời trang; Kỹ thuật sửa
chữa, lắp ráp máy tính.
Khảo sát thực trạng công tác quản lý dạy học thực hành nghề được thực
hiện ở tất cả các lớp học nghề tại trường và sử dụng số liệu từ năm 2009 đến nay.
Các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề được đề xuất qua
nghiên cứu dạy học thực hành tại Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh
3
Phúc. Đề tài không nghiên cứu đến hoạt động thực tế và thực tập tốt nghiệp
ngoài trường.
Các biện pháp quản lý đề xuất ở cấp trường, tức là Hiệu trưởng – đại
diện cho ban lãnh đạo nhà trường.
Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng; các Trưởng, Phó
phịng, khoa, tổ chuyên môn (30 CBQL); 80 cán bộ giáo viên nhà trường; 200
học sinh của Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc và 10 chủ doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất nơi tiếp nhận sản phẩm đào tạo của nhà trường.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Biện pháp quản lý nào là cần thiết để dạy học thực hành nghề tại
Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc gắn với nhu cầu địa phương và
thiết thực đối với người học?
7. Giả thuyết khoa học
Việc dạy học thực hành nghề ở Trường Cao đẳng nghề Việt – Đức
Vĩnh Phúc hiện nay chưa bám sát yêu cầu thực tiễn và chuẩn đầu ra. Nếu Xây
dựng những biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề theo yêu cầu đầu ra thì
sẽ góp phần đảm bảo và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu lý luận về quản lý dạy thực hành nghề trong các trường
cao đẳng nghề.
- Nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp quy liên quan đến quản lý dạy
thực hành nghề
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát sư phạm:
+ Dự giờ lên lớp của một số lớp thực hành nghề; (Phiếu đánh giá dự
giờ, xem phụ lục 1)
+ Tìm hiểu những điều kiện dạy học thực hành nghề ở trường.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí dạy học thực hành nghề
4
qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của trường, của ngành giáo dục
và đào tạo.
- Điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh (Phiếu điều tra, phụ lục 2, phụ lục 4).
- Phỏng vấn: cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh để làm rõ nguyên
nhân thực trạng; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp (Phiếu phỏng vấn, phụ lục 3).
8.3. Các phương pháp bổ trợ
- Phương pháp sử dụng thống kê toán học: thu thập xử lí các thơng tin
số liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến các nhà quản lí, các giáo viên có
nhiều kinh nghiệm, ý kiến của học sinh nhằm thẩm định các biện pháp quản lí
đã đề xuất.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần nội dung được chia làm 03
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học thực hành nghề trong các
trường cao đẳng nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề tại Trường Cao
đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại Trường
Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc.
5
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quát về hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam
1.1.1. Trên thế giới
Từ cuối thế kỷ XIV, khi chủ nghĩa tư bản xuất hiện vấn đề về dạy học
và quản lí dạy học đã được nhiều nhà giáo dục quan tâm nổi bật nhất là
Cômenxki (1592 -1670) - ông tổ của nền giáo dục cận đại, theo ông nghề thầy
giáo là nghề rất vinh dự “Dưới ánh mặt trời không có nghề nghiệp nào cao
q hơn ” [30, tr70]. Ơng đã đặt cơ sở lý luận cho một nền dân chủ giáo dục
tiến bộ sau này và cho đến nay hệ thống lý luận đó vẫn cịn giá trị tích cực,
tiến bộ đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ trong xã hội
văn minh hiện đại.
Vào cuối thế kỷ XVII có những nhà nghiên cứu về quản lí tiêu biểu
như Rober Owen (1771- 1858), F.Tay Lo (1856 - 1915) người được coi là
“Cha đẻ của Thuyết quản lí theo khoa học ”. Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX xuất hiện hàng loạt công trình với nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản
lí: Tính khoa học và Nghệ thuật quản lí, những động cơ để thúc đẩy một tổ
chức phát triển ... Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã thực sự biến
đổi về lượng và về chất.
Đối với dạy nghề hay giáo dục nghề nghiệp, trên thế giới ở mỗi quốc
gia có điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trình độ cơng nghệ văn
minh khác nhau mà hệ thống giáo dục dạy nghề cũng khác nhau. Nhưng hầu
hết các nước đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạch hệ
phổ thông và trung học.
Hoa Kỳ đào tạo công nhân được tiến hành trong các trường THPT phân
ban, các trường dạy nghề trung học, các cơ sở đào tạo sau trung học. Tốt
nghiệp đuợc cấp bằng và chứng chỉ công nhân lành nghề. Thời gian đào tạo từ
2-7 năm tuỳ theo từng nghề. Ở CHLB Đức có hệ thống đào tạo nghề và
6
TCCN và bậc sau trung học. Liên Xô đào tạo rất đa dạng, bao gồm hệ thống
trường dạy nghề cạnh xí nghiệp và đào tạo tại xí nghiệp. Với thời gian đào tạo
khác nhau: Bậc 3 và 4 là 2 năm; bậc 4 và 5 là 2 năm rưỡi; Bậc 5 và 6 là 3
năm; công nhân lành nghề bậc cao là 3 đến 4 năm.
1.1.2. Ở Việt Nam
Hệ thống dạy nghề Việt Nam chính thức ra đời vào năm 1960 với tên:
“Tổng cục đào tạo công nhân kỹ thuật” do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
quản lý, đến năm 1978 tách Tổng cục này ra khỏi Bộ LĐ-TB&XH đổi tên thành
Tổng cục Dạy nghề và trực thuộc Chính phủ. Năm 1985 Tổng cục Dạy nghề sát
nhập vào Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, năm 1998 Tổng
cục Dạy nghề lại được tái lập nhưng trực thuộc Bộ LĐ-TB&XH [25].
Trong quá trình ra đời và phát triển hệ thống dạy nghề ở Việt Nam có
những bước thăng trầm rất khác nhau. Thời kỳ được đánh giá cao nhất chính
là giai đoạn hệ thống dạy nghề chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng cục Dạy
nghề trực thuộc Chính phủ. Trước khi hệ thống dạy nghề được giao cho Bộ
Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề quản lý có tất cả 269 trường,
nhưng đến khi giao lại cho Bộ LĐ-TB&XH quản lý (năm 1998) thì hệ thống
dạy nghề chỉ cịn lại 192 trường (theo báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
đào tạo nghề 1996-2000 và kế hoạch đào tạo nghề 2001-2005 Tổng cục dạy
nghề) [25].
Tính đến 29/12/2011 có 160 trường cao đẳng nghề, 308 trường trung
cấp nghề và 908 trung tâm dạy nghề (số liệu tổng cục Thống kê).
Điều 32 Luật Giáo dục năm 2005 quy định giáo dục nghề nghiệp bao
gồm: Trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người
tốt nghiệp trung học cơ sở, từ 1 đến 2 năm đối với người tốt nghiệp phổ thông
trung học và dạy nghề dưới 1 năm đối với sơ cấp và từ 1 đến 3 năm đối với
trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
Qua phân tích đặc trưng của một số nước về hệ thống giáo dục nghề
nghiệp ta thấy hệ thống giáo dục nghề nghiệp được hình thành do yêu cầu của
7
thị trường lao động và do nhu cầu hoạt động nghề nghiệp, nhu cầu việc làm
của người lao động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp là cung cấp
cho xã hội, cho thị trường lao động những kỹ thuật viên, trung cấp và công
nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình độ cao, năng lực hành nghề thể
hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm làm việc được đào tạo
trong các cơ sở đào tạo. Hình thức đào tạo nghề nghiệp phong phú và đa
dạng: đào tạo dài hạn và đào tạo ngắn hạn; đào tạo chính quy và đào tạo
khơng chính quy; đào tạo tại các trường hay các trung tâm dạy nghề. Đặc
trưng nổi bật của hệ thống nghề nghiệp là đào tạo người lao động có kỹ năng,
kỹ xảo hành nghề trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Do đó vấn đề dạy thực hành,
luyện tập kỹ năng là những hoạt động cốt lõi trong quá trình đào tạo. Sức
mạnh của hệ thống giáo dục nghề nghiệp và chất lượng đào tạo cao là sự đảm
bảo hoạt động có hiệu quả của thị trường lao động. Đó cũng là cơ sở để thị
trường lao động có thể thực hiện được các quy luật cung cầu, quy luật giá trị
và quy luật cạnh tranh.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường và Quản lý dạy học
1.2.1.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của lồi người, từ khi có sự phân công lao động
đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức, điều khiển
các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang
tính đặc thù đó được gọi là hoạt động quản lý.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mơ và vi
mơ. Đó là những hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp
với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung.
Trong nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau, thực tế
đã có nhiều cách diễn đạt về khái niệm quản lý:
8
F.W.Taylor, người được coi là cha đẻ của thuyết quản lý khoa học đã
cho rằng cốt lõi trong quản lý là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đểu phải
chuyên mơn hóa và phải quản lý chặt chẽ”. “Quản lý là nghệ thuật biết rõ
ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt
nhất và rẻ tiền nhất”. [10]
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “Quản lý
là các tác động có định hướng, có chủ đích, của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Hay rõ hơn thì “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [10, tr.9]
Tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là sự tác động gây ảnh hưởng của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đặt được mục tiêu chung”. [8, tr.17]
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng “Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý về mặt chính
trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, vv... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách các nguyên tắc, phương pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều
kiện cho phát triển của đối tượng”. [12, tr.7-10]
Trong các diễn đạt về khái niệm QL trên đây, đều cho thấy những điểm
chung như sau:
- Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, hoạt động xã
hội lồi người. Lao động QL là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài
người tồn tại, vận hành và phát triển.
- Hoạt động quản lý được thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Yếu tố con người, trong đó chủ yếu bao gồm người QL và người bị
QL, họ giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
Về bản chất của hoạt động QL là sự tác động có mục đích của người
quản lý (chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt
mục đích chung. Bản chất đó có thể được thể hiện ở Sơ đồ 1.1 dưới đây:
9
CHỦ THỂ
QUẢN LÝ
KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ
MỤC TIÊU
QUẢN LÝ
Công cụ,
phƣơng pháp
quản lý
Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý
Nội dung quản
lý
Theo sơ đồ về QL trên, có thể lý giải như sau:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên
các mối quan hệ giữa những con người, giữa những nhóm người, ...
Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý như: mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách, v.v...
Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể tới khách thể
quản lý.
Nội dung quản lý là một công việc, nhiệm vụ cần thực hiện.
Mục tiêu của tổ chức được xác định theo nhiều cách khác nhau, nó có thể
do chủ thể quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể và khách thể quản lý.
Với quan điểm tiếp cận hệ thống cho phép xem xét các như một hệ
thống hoàn chỉnh bao gồm các nhân tố và mối quan hệ tương tác giữa các
nhân tố để đạt mục tiêu đã định. Như vậy ta có thể hiểu khái niệm quản lý như
sau: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện lãnh đạo và kiểm tra
công việc của các thành viên thuộc hệ thống đơn vị và sử dụng các nguồn lực
phù hợp để đạt được các mục tiêu đã định. Với khái niệm này, về bản chất
q trình QL có thể được biểu diễn dưới dạng Sơ đồ 1.2 sau:
Lập kế hoạch
Tổ chức
Kiểm tra
Lãnh đạo
Sơ đồ 1.2: Bản chất của quá trình quản lý
10
Lập kế hoạch: Đây là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản
lý. Kế hoạch hoá bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động
và quyết định cách thức, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định
của một hệ thống QL để đạt được mục tiêu. Kế hoạch hố giúp nhà QL có cái
nhìn tổng thể, tồn diện từ đó thấy được hoạt động tương tác giữa các bộ
phận. Việc lập kế hoạch cho phép lựa chọn những phương án tối ưu, tiết kiệm
nguồn lực, tạo hiệu quả hoạt động cho toàn bộ tổ chức và có khả năng ứng
phó với sự thay đổi. Ngồi ra nó cịn tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra.
Khơng có kế hoạch sẽ khơng thể xác định mục tiêu mà tổ chức đang hướng
tới có đúng hay khơng và khi nào thì mục tiêu đạt được. Chính vì thế mà việc
kiểm tra sẽ thiếu căn cứ. Nhà quản lý thông qua kế hoạch đề ra mà có thể nhìn
thấy tương lai, có thể điều chỉnh những quyết định trước đó, đảm bảo để
hướng đúng mục tiêu đã định.
Tổ chức thực hiện: Là sự kết hợp hoạt động của các bộ phận sao cho
chúng liên kết với nhau trong một cơ cấu chặt chẽ, hợp lý tạo thành một hệ
thống thống nhất như một cơ thể sống. Tổ chức làm cho các chức năng khác
của hoạt động quản lý thực hiện có hiệu quả. Thành tựu của tổ chức phụ thuộc
rất nhiều vào năng lực của người quản lý. Bằng cách thiết lập một tổ chức
hoạt động hữu hiệu, các nhà QL có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn
nhân lực, vật lực.
Lãnh đạo (Chỉ đạo) thực hiện: Đây là quá trình sử dụng quyền lực
QL để tác động đến đối tượng bị QL một cách có chủ đích nhằm phát huy hết
tiềm năng của họ hướng vào việc đạt mục tiêu chung. Lãnh đạo là chức năng
thực hiện năng lực của người quản lý. Việc lãnh đạo, chỉ đạo không chỉ bắt
đầu sau khi lập kế hoạch và cơ cấu tổ chức đã hoàn tất mà nó hồ quyện và
ảnh hưởng đến hai chức năng kia.
Kiểm tra, đánh giá: Đây là chức năng quan trọng xun suốt q trình
quản lý. Mục đích của kiểm tra nhằm đảm bảo các kế hoạch thành công, phát
hiện kịp thời sai lệch, tìm nguyên nhân và biện pháp điều chỉnh sai lệch nhằm
11
làm cho toàn bộ hệ thống đạt các mục tiêu đã định. Kiểm tra là một quá trình
bao gồm các bước: Xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch so với tiêu chuẩn.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của QLGD là quản lý nhà trường vì nhà trường là cơ sở
giáo dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội
dung khái niệm quản lý giáo dục thì khái niệm trường học được hiểu là tổ
chức cơ sở mang tính nhà nước – xã hội, trực tiếp làm công tác giáo dục – đào
tạo thế hệ trẻ tương lai của đất nước.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy
mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là q trình đào tạo thế
hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường
tiến lên trạng thái mới.” [21, tr.8]
Và “Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập
hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn giáo dục để nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo trong nhà trường.” [21, tr.205]
Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của
nó. Quản lý nhà trường khác với quản lý xã hội khác, được quy định bởi bản
chất hoạt động sư phạm của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy học,
giáo dục trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa
là chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là
nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và
rèn luyện theo yêu cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang
12
phát triển lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và
phát triển mạnh mẽ các nguồn lực giáo dục và hướng các nguồn lực đó vào
việc phục vụ cho nâng cao chất lượng giáo dục. Nội dung công tác QLGD
trong nhà trường bao gồm 6 nội dung cơ bản sau:
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất và thiết bị nhà trường nhằm phục vụ
tốt nhất cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục học sinh.
- Quản lý tốt nguồn tài chính hiện có của nhà trường theo đúng nguyên
tác quản lý tài chính của nhà nước, đồng thời thực hiện xã hội hóa giáo dục,
động viên, thu hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị phục vụ các hoạt động giáo dục và dạy học.
- Quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ viên chức và tập thể học sinh thực
hiện tốt các nhiệm vụ trong chương trình cơng tác của nhà trường.
- Quản lý các hoạt động chun mơn theo chương trình giáo dục quy định.
- Thực hiện chương trình đổi mới phương pháp giáo dục, đổi mới
phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy học.
- Quản lý tốt việc học tập của học sinh. Quản lý học sinh bao hàm quản
lý thời gian học tập và chất lượng học tập, quản lý tinh thần, thái độ và
phương pháp học tập, quản lý việc kiểm tra và đánh giá. Song song với việc
quản lý quá trình học tập của học sinh, việc dạy của thầy, các cấp quản lý nhà
trường cần chú trọng đến việc chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của
tập thể giáo viên, công nhân viên của nhà trường. [17]
Quản lý nhà trường là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát
triển nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành
công hay thất bại của nhiệm vụ đổi mới nâng cao hiệu quả giáo dục trong nhà
trường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của nhà trường. Vì vậy, muốn
thực hiện có hiệu quả cơng tác giáo dục người quản lý phải xem xét đến
những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng tới việc đổi mới cơng
tác QLGD để quản lý có hiệu quả các hoạt động trong nhà trường.
1.2.1.3. Quản lý dạy học
13
Trong quản lí nhà trường, quản lí dạy học là nội dung vô cùng quan trọng.
Hoạt động dạy học là hoạt động mang tính đặc trường của tất cả các loại hình
nhà trường, hoạt động dạy và hoạt động học ln giữ vị trí số 1 và là vị trí chủ
yếu trong nhà trường vì giáo dục thực hiện cả chức năng giáo dục và phát triển.
Theo đó mọi hoạt động khác của nhà trường đều phải hỗ trợ đắc lực cho hoạt
động dạy học. Quản lí dạy học trong nhà trường là quản lí trực tiếp các hoạt
động giáo dục diễn ra ở trường nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo và nguyên lý
giáo dục theo tinh thần nghị quyết trung ương 2 khoá VIII của Đảng cộng sản
Việt Nam. Đó chính là q trình hoạt động sư phạm của người thầy và hoạt động
học tập, rèn luyện của trò mà được diễn ra chủ yếu trong hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy học chiếm hầu hết thời gian trong các hoạt động giáo
dục đồng thời nó chi phối các hoạt động khác trong nhà trường. Bởi thế quản
lí dạy học chính là quản lí q trình dạy học. Là sự tác động qui luật của nhà
quản lí đến giáo viên bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương
tiện quản lí như bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài lực, vật lực và
hệ thống thông tin, môi trường dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học.
Do đó quản lí dạy học là một mảng trong quản lí nhà trường và là mảng
quan trọng nhất nhằm thực hiện chương trình đào tạo một cách hiệu quả nhất.
Nội dung chủ yếu của quản lí dạy học là:
- Quản lí kế hoạch hoạt động dạy học.
- Quản lí nội dung, kế hoạch, chương trình giảng dạy.
- Quản lí việc phát triển và sử dụng phương pháp dạy học.
- Quản lí hoạt động dạy học của giáo viên.
- Quản lí hoạt động học tập của học sinh.
- Quản lí cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học.
1.2.2. Dạy học thực hành và Quản lý dạy học thực hành
1.2.2.1. Dạy học thực hành
Dạy học thực hành được hiểu là quá trình tổ chức các hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh theo mục đích, yêu cầu và điều kiện
14
thực tế của quá trình dạy học đặt ra. Trong đó, giáo viên sẽ chịu trách nhiệm
truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hướng dẫn và chuyển giao những
kinh nghiệm nghề nghiệp của mình đã tích lũy được cho người học, cịn học
sinh phải tích cực, độc lập sáng tạo thực hiện thao tác, động tác, cử động thực
hành kỹ thuật, nhằm rèn luyện kỹ năng thực hành nghề. Dạy học thực hành có
nhiệm vụ chủ yếu là rèn luyện và hình thành năng lực tư duy kỹ thuật, kỹ năng,
kỹ xảo, thái độ nghề nghiệp cho học sinh. Đây là hình thức dạy học có tầm
quan trọng đặc biệt đối với việc thực hiện mục tiêu đào tạo ở các trường dạy
nghề. Dạy học thực hành chủ yếu được tiến hành ở xưởng trường, phịng thí
nghiệm, cơ sở sản xuất ... Tùy theo đặc thù của nghề mà có thể bố trí nơi luyện
tập cho thích hợp. Nhiệm vụ chủ yếu của DHTH là hình thành được kỹ năng,
kỹ xảo, thái độ và thói quen lao động nghề nghiệp cho người học.
Muốn đạt được mục tiêu truyền đạt những nội dung DHTH trong các
trường dạy nghề một cách hệ thống và có hiệu quả cao nhằm thỏa mãn yêu
cầu đào tạo nghề đã đặt ra thì việc tổ chức DHTH phải được coi là một trong
những phương tiện quan trọng.
Tổ chức dạy học thực hành nói riêng và dạy nghề nói chung từ xưa tới
nay đã xuất hiện và tồn tại nhiều loại hình. Tùy thuộc vào mối quan hệ giữa
dạy và học, vào phương thức tổ chức, sự phát triển của công nghệ đào tào từ
“kèm cặp” đến tổ chức dạy học theo “lớp – bài” đã được biểu hiện hết sức đa
dạng, phong phú.
1.2.2.2. Quản lý dạy học thực hành
Quản lí dạy học thực hành chính là quản lí dạy học trong khi thực hiện
các nhiệm vụ và hoạt động học tập của người học nhằm vào mục tiêu học
thực hành là hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo, phát triển khả năng vận
dụng tương ứng với môn học, ngành học hoặc chuyên môn nghề nghiệp. Nội
dung quản lí dạy học thực hành cũng bao gồm những mặt sau:
- Quản lí kế hoạch hoạt động dạy học thực hành.
- Quản lí nội dung, kế hoạch, chương trình dạy học thực hành.
15
- Quản lí việc sử dụng phương pháp dạy học thực hành.
- Quản lí hoạt động dạy học thực hành của giáo viên.
- Quản lí hoạt động học tập thực hành của học sinh.
- Quản lí cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng học tập thực hành của học sinh.
1.2.3. Đào tạo nghề và Dạy học thực hành nghề
1.2.3.1. Khái niệm nghề
Từ điển tiếng Việt (năm 1998) đưa ra định nghĩa “Nghề là công việc
chuyên làm, theo sự phân công của xã hội”.
Khái niệm nghề của Nga được định nghĩa là một loại hoạt động lao
động địi hỏi có đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sống.
Khái niệm nghề của Pháp được định nghĩa là một loại lao động có thói
quen và kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống.
Ở Đức, nghề được định nghĩa là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một
lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo ở một trình độ nào đó.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp như một dạng
lao động vừa mang tính xã hội (Sự phân cơng của xã hội), vừa mang tính cá
nhân (Nhu cầu bản thân) trong đó con người với tư cách là chủ thể hoạt động
đòi hỏi để thoả mãn những nhu cầu nhất định của xã hội và của cá nhân.
Bất cứ nghề nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá trị:
Tri thức nghề, kỹ năng, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề
mang lại. Nghề nghiệp là một dạng lao động địi hỏi con người phải có một
q trình đào tạo chuyên biệt để có những kiến thức, chuyên mơn nhất định.
Khi tìm hiểu về khái niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên môn nghề
và phân loại nghề vì nó là cơ sở để xác định nội dung đào tạo nghề và cấp
trình độ đào tạo. Đặc điểm chuyên môn của nghề gồm các yếu tố:
- Đối tượng lao động nghề.
- Công cụ và phương tiện của lao động nghề.
- Qui trình cơng nghệ.
- Tổ chức q trình lao động nghề.
16