Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo, trường đại học hà nội theo tiêu chuẩn ISO 90012015 luận văn ths khoa học giao dục 601401001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CHU THỊ THUẬN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CHU THỊ THUẬN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số:8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH TUẤN

HÀ NỘI – 2017



LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Khoa Quản lý Giáo
dục, Trường Đại học Giáo dục đã tổ chức khóa học Thạc sĩ Quản lý Giáo dục
để tơi có cơ hội được học tập, nghiên cứu và nâng cao trình độ cho bản thân
phục vụ cho công tác quản lý tại Trường Mầm non Trường Thịnh, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Tôi gửi lời cảm ơn tới Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ và các cơ quan quản lý đã tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho tơi
trong tồn bộ q trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ Quản lý Giáo dục, giáo viên mầm non của
các trường mầm non trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ đã giúp tôi
khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng cũng như khảo nghiệm tính cấp thiết,
tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn, cán bộ hướng
dẫn luận văn, đã trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình
triển khai nghiên cứu đề tài và hồn thiện đề tài đúng tiến độ, đảm bảo yêu
cầu của một công trình nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Trường
Mầm non Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ và các thành viên gia
đình đã kịp thời động viên, giúp đỡ, hỗ trợ tơi hồn thành luận văn và tồn bộ
quá trình học tập tại Trường Đại học Giáo dục.
Tác giả luận văn

Chu Thị Thuận

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GDMN:

Giáo dục mầm non

GDQD:

Giáo dục quốc dân

GVMN:

Giáo viên mầm non

HĐBD:

Hoạt động bồi dưỡng

QLHĐBD:

Quản lý hoạt động bồi dưỡng

QLGD:

Quản lý giáo dục

ii



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài........................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ........................................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 14
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ......................................................... 14
1.2.2. Bồi dưỡng ...................................................................................... 16
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp ....................................................................... 16
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ............................................... 17
1.3.1. Vai trị, vị trí của trường mầm non và giáo dục mầm non
trong hệ thống Giáo dục Quốc dân......................................................... 17
1.3.2. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non .................................................. 18
1.3.3. Nội dung và phương pháp dạy học mầm non ............................... 19
1.3.4. Đặc điểm, vai trò của giáo viên mầm non .................................... 19
1.4. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ...... 20
1.4.1. Vai trò của quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .......................................................... 21
1.4.3. Hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn

nghề nghiệp nghề nghiệp ........................................................................ 24
1.5. Những quy định của Nhà nƣớc về hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn cho đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................. 27
iii


1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡngcho
đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................................. 29
1.6.1. Những yếu tố chủ quan ................................................................. 29
1.6.2. Những yếu tố khách quan.............................................................. 32
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THỊ XÃ PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP .......................................................................................................... 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn
hóa - xã hội của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ........................................... 35
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị,
văn hóa - xã hội của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ................................ 35
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non của thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 36
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 37
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 37
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 37
2.2.3. Nội dung ........................................................................................ 37
2.2.4. Phương pháp và cách thức khảo sát ............................................. 38
2.2.5. Thời gian, địa điểm tiến hành khảo sát......................................... 38
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ..... 39
2.3.1. Thực trạng số lượng và trình độ đội ngũ giáo viên mầm non
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .................................................................. 39
2.3.2. Thực trạng độ tuổi giáo viên mầm non thị xã Phú Thọ ................ 40

2.3.3. Thực trạng về kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non ...................................................................... 41
2.3.4. Thực trạng quy mô giáo dục mầm non ......................................... 42
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên mầm non tại
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp ............................. 44
2.4.1. Thực trạng nội dung hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
mầm non tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp ..... 44
iv


2.4.2. Thực trạng chất lượng và hiệu quả hoạt động bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp tại thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ.................................................................................... 53
2.5. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .................................... 55
2.5.1. Thực trang công tác lập kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .......................................................... 55
2.5.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng cho GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp GVMN .............................................................. 56
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 57
2.5.4. Thực trang công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
cho đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp....................... 58
2.5.5. Thực trạng quản lý các nguồn lực đáp ứng các yêu cầu cho hoạt
động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp...... 59
2.5.6. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội
ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ......... 60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 61

Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THỊ XÃ PHÚ THỌ THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP ............................................................................................ 65
3.1. Căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ....... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục và các khoa học khácError! Bookma
3.1.2. Thực tiễn hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp tại thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................... 65
v


3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ................................................................. 65
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 66
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ............................ 66
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 67
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................... 67
3.3.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non ...................................................................... 67
3.3.2. Cải tiến việc lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng .......................... 70
3.3.3. Bổ sung, lựa chọn những nội dung và biện pháp bồi dưỡng
mới cho đội ngũ giáo viên mầm non nhằm tăng hiệu quả hoạt động
bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng ............................................ 72
3.3.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động bồi dưỡng ... 75
3.3.5. Tổ chức cho giáo viên mầm non triển khai tự bồi dưỡng hiệu quả ..... 77

3.3.6. Xã hội hóa các nguồn lực, điều kiện đáp ứng cho hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non ................................................... 79
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 81
3.5. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................ 82
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng thống kê số lượng và trình độ đội ngũ GVMN tại thị
xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 39

Bảng 2.2.

Bảng phân tích độ tuổi GVMN tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .... 40

Bảng 2.3.

Bảng phân tích số liệu kết quả đánh giá giáo viên nghiệp tại
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ..................................................... 41

Bảng 2.4.


Bảng thống kê các trường, lớp mầm non tại thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 43

Bảng 2.5.

Kết quả đánh giá thực trạng bồi dưỡng lĩnh vực phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống cho GVMN ..................................... 44

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá thực trạng bồi dưỡng lĩnh vực kiến thức
cho đội ngũ giáo viên mầm non ................................................. 47

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá thực trạng bồi dưỡng lĩnh vực kỹ năng sư
phạm cho đội ngũ GVMN .......................................................... 50

Bảng 2.8.

Bảng tổng hợp đánh giá chung về các lĩnh vực bồi dưỡng
cho đội ngũ GVMN .................................................................... 52

Bảng 2.9.

Bảng kết quả thực trạng chất lượng và hiệu quả HĐBD cho
đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp tại thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 54

Bảng 2.10. Bảng kết quả thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi

dưỡng cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp............................... 55
Bảng 2.11. Bảng kết quả thực trạng công tác tổ chức HĐBD cho
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN ................................... 57
Bảng 2.12. Bảng kết quả thực trạng chỉ đạo HĐBD cho GVMN theo
chuẩn nghề nghiệp ...................................................................... 57
Bảng 2.13. Bảng kết quả thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá HĐBD
cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ............................. 58
Bảng 2.14. Bảng kết quả thực trạng quản lý các nguồn lực đáp ứng các yêu
cầu cho HĐBD cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ......... 59
Bảng 2.15. Bảng kết quả đánh giá chung về công tác quản lý HĐBD
cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN ............... 60

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng đội ngũ giáo viên mầm non tại thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 39
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tỉ lệ độ tuổi GVMN tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .... 41
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ đánh giá phân loại GVMN tại thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ .................................................................................... 42
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phát triển quy mô trường mầm non tại thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ .................................................................... 43

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ giáo viên là một trong những nhân tố then chốt, quyết định đến

chất lượng và hiệu quả của sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Họ là
những người trực tiếp tổ chức, thực hiện mục đích, nội dung, phương pháp
giáo dục của từng cấp học. Đối với bậc học giáo dục mầm non (GDMN), họ
là người trực tiếp chăm sóc, ni dưỡng, dạy học và giáo dục trẻ; giữ mối liên
hệ thường xuyên với phụ huynh học sinh và các tổ chức, đơn vị trong quá
trình giáo dục học sinh. Do đó, cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên là nhiệm
vụ quan trọng, có tính chất thường xun, liên tục của các cấp chính quyền,
các cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực GD&ĐT của Hiệu trưởng và bản
thân của mỗi giáo viên trong các Nhà trường.
Giáo dục Mầm non là bậc học đầu tiên và có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
trong hệ thống Giáo dục Quốc dân; làm tiền đề cho việc xây dựng và phát
triển các bậc học cao hơn, đặc biệt là tiểu học. Nhũng năm gần đây, bậc học
GDMN đã được đầu tư, quan tâm nhiều hơn, toàn diện hơn. Song, do một số
nguyên nhân chủ quan và khách quan, sự đầu tư cho bậc học này vẫn còn
những bất cập, đặc biệt là công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng (QLHĐBD)
đội ngũ giáo viên mầm non (GVMN) theo chuẩn nghề nghiệp. Một số nơi
thiếu GVMN, mất cân đối về cơ cấu và chưa đảm bảo chất lượng theo chuẩn
nghề nghiệp đã được quy định. Tức là, nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực
cho bậc học này chưa thực sự đạt hiệu quả như mong đợi.
Trong những năm qua, đội ngũ GVMN của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ được tăng cường về số lượng, nâng cao về chất lượng, dần dần cân đối về
cơ cấu; hoạt động bồi dưỡng (HĐBD) đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp đã được quan tâm; chú trọng đầu tư kinh phí; nâng cao chất lượng và
hiệu quả; từng bước giúp đội ngũ này đáp ứng được yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp. Tại một số trường điểm, nhiều GVMN đã vượt chuẩn. Song, do việc
mở rộng về địa giới hành chính, tăng lên về số lượng nhân khẩu, sáp nhập
1


một số xã, phường của các huyện lân cận, đội ngũ GVMN của thị xã Phú Thọ,

tỉnh Phú Thọ đã có những thay đổi khá lớn; làm cho cơng tác quản lý nói
chung, việc bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ này còn một số
tồn tại và hạn chế; gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng chăm sóc và giáo
dục của bậc học GDMN.
Bên cạnh đó, với yêu cầu ngày càng cao của cha mẹ trẻ em, của xã hội
về chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, cùng với xu thế hội nhập
ngày càng sâu, rộng với thế giới và khu vực, chuẩn nghề nghiệp đối với
GVMN của Việt Nam sẽ ngày càng được điều chỉnh theo hướng nâng cao và
hoàn thiện. Trong khi đó, sự phát triển các chức năng tâm sinh lý của trẻ mầm
non với một gia tốc ngày càng lớn do điều kiện chăm sóc, dinh dưỡng và giáo
dục ngày càng được cải thiện so với các thế hệ đi trước. Bối cảnh nêu trên đặt
ra một yêu cầu bức thiết là bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp với xu hướng ngày càng nâng cao.
Trong q trình nghiên cứu, chúng tơi cũng nhận thấy: Chưa có đề tài,
cơng trình nào tập trung nghiên cứu một cách toàn diện, khách quan và sâu
sắc về vấn đề này trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, đề tài sẽ nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp
QLHĐBD đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài có 3 nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về giáo viên mầm non và công tác
quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo
- Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên mầm non thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.

2


- Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động QLHĐBD đội ngũ GVMN chuẩn
nghề nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: QLHĐBD đội ngũ GVMN, thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng hoạt động bồi dưỡng GVMN tại thị xã Phú Thọ trong
những năm qua như thế nào?
- Cần phải áp dụng những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nào
để góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu hệ thống hóa cơ sở lí luận đánh giá đúng thực trạng quản lý bồi
dưỡng giáo viên các trường mầm non, lựa chọn, đề xuất theo chuẩn nghề
nghiệp thì sẽ xây dựng về số lượng, cân đối về cơ cấu và đảm bảo về chất
lượng; góp phần nâng cao chất lượng ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục của
bậc học này tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động QLHĐBD đội ngũ GVMN tại
các trường mầm non trong thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non; bao gồm 10 trường sau đây: Trường mầm non
Hùng Vương, Trường mầm non Phong Châu, Trường mầm non Lê Đồng,
Trường mầm non Văn Lung, Trường mầm non Trường Thịnh, Trường mầm

non Phú Hộ, Trường mầm non Hà Lộc, Trường mầm non Hà Thạch, Trường
mầm non Thanh Vinh và Trường mầm non Thanh Vinh.
- Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau: Công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công và sử dụng đội ngũ GVMN trên địa bàn thị
xã Phú Thọ.
3


- Đề tài được triển khai nghiên cứu trên cơ sở phân tích các số liệu, dữ
liệu từ năm 2015 đến nay.
7.2. Đối tượng khảo sát
- Cán bộ quản lý và chuyên viên phòng GD&ĐT thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ.
- Cán bộ quản lý, giáo viên của 10 trường mầm non trên địa bàn thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp, so
sánh, mơ hình hóa… Nhóm các phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
các kết quả nghiên cứu và xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, phỏng vấn,
lấy ý kiến chuyên gia. Nhóm các phương pháp này nhằm điều tra, khảo sát và
đánh giá thực trạng QLHĐBD cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
- Toán xác xuất thống kê. Phương pháp này nhằm đánh giá thực trạng
và khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp do đề tài đề xuất.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần tổng kết, hoàn thiện về lý luận QLHĐBD đội ngũ
GVMN hiện nay nói chung và ở các trường thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ nói
riêng theo chuẩn nghề nghiệp GVMN; chỉ ra những thành công và mặt hạn

chế, cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất một số biện pháp QLHĐBD đội ngũ
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp một cách hiệu quả.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng vào thực tiễn cho công tác
phát triển đội ngũ GVMN ở các trường mầm non tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ. Với các biện pháp do tác giả đề xuất sẽ góp phần giải quyết thực trạng
khó khăn và nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác QLHĐBD đội ngũ
GVMN trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
4


10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo; luận văn
được cấu trúc ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
thị xã Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non thị
xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài
Vấn đề QLHĐBD đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp nhận được

sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả, tổ chức khoa học, văn hóa, giáo
dục của nước ngồi.
Năm 2007, tổ chức UNESCO đã xuất bản cuốn “Nền tảng vững chắc
chăm sóc và giáo dục mầm non”. Trong cuốn này, trình độ được đào tạo của
giáo viên mầm non được phân tích, so sánh và đối chiếu giữa các quốc gia,
vùng lãnh thổ với nhau. Các tác giả cuốn sách cho biết: “Trình độ chun
mơn cho giáo viên trước tuổi học khác nhau ở nhiều nước. Các nước thuộc Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế thường yêu cầu trình độ đại học và trình
độ chuyên khoa” [47].
Trong phạm vi cuốn sách này, các tác giả đã liệt kê và phân tích các
yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non của các quốc gia sau đây:
- Ở Pháp: Bộ Giáo dục Pháp yêu cầu GVMN phải thi đỗ kỳ thi quốc gia
dành cho sinh viên có bằng 3 năm về mầm non sau trung học phổ thông rồi
mới được hành nghề.
- Ở Bỉ, Đan Mạch, Đức, Hi Lạp: GVMN phải hồn thành ít nhất giáo
dục 3 năm sau Trung học phổ thơng thì mới được cấp phép hành nghề.
- Ở Tây Ban Nha: Bộ Nội vụ của Tây Ban Nha yêu cầu đối với GVMN
là trình độ thạc sĩ.
- Ở Thụy Điển: Thời gian gần đây, Bộ Giáo dục của Thụy Điển yêu cầu
tăng thời gian đào tạo GVMN từ 3 năm lên 3,5 năm.
- Ở Hoa Kỳ: Chính phủ tại các bang và liên bang quy định các trường
mầm non phải sử dụng chương trình liên kết với các chuẩn tiểu học và yêu
cầu tỉ lệ GVMN/trẻ là 1/10 và hoạt động trong tất cả các tháng của 1 năm học.
- Ở Nhật Bản: Việc đào tạo GVMN do các trường đại học đảm nhiệm
6


và mỗi trường được tự chủ xây dựng chương trình đào tạo giáo viên mầm
non của riêng mình. Nhật Bản có các hệ: Đại học 4 năm và sau đại học Nhật
Bản yêu cầu GVMN phải trải qua kỳ thi nghiệp vụ sư phạm trước khi làm

công tác giảng dạy.
- Ở Thái Lan: Chính phủ thực hiện cải cách chính sách phát triển đội ngũ
GVMN đã trực tiếp nâng cao chất lượng và hiệu quả của bậc học GVMN. Điều
đặc biệt của Thái Lan là sự kết hợp hài hòa của Phật giáo và văn hóa truyền
thống với các cấp học, đặc biệt là GDMN như các tác giả Ramkhamheang,
NekMexoclo...
Như vậy, vấn đề đào tạo và bồi dưỡng với GVMN đã được Chính phủ và
ngành GD&ĐT của các nước rất quan tâm chỉ đạo và xây dựng theo hướng
chuẩn hóa và ngày càng nâng cao về yêu cầu đối với GVMN, tăng thời gian đào
tạo và bồi dưỡng; chú trọng đến các kỹ năng sư phạm của đội ngũ GVMN. Đồng
thời, vấn đề bồi dưỡng GVMN và QLHĐBD GVMN cũng thu hút được sự tham
gia nghiên cứu của nhiều học giả, nhà khoa học, nhà quản lý và các đơn vị, tổ
chức trong việc nghiên cứu các vấn đề của bậc học giáo dục mầm non.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Giống như nước ngoài, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên nói chung,
QLHĐBD đội ngũ GVMN nói riêng nhận được sự quan tâm rất lớn của các
cơ quan quản lý Nhà nước về GD&ĐT, học giả, trường phái và các tổ chức,
cá nhân quan tâm đến lĩnh vực GDMN.
Một trong những tác giả nghiên cứu sâu sắc và toàn diện nhất về
GVMN là Nguyễn Thị Bạch Mai. Luận án Tiến sĩ của tác giả này có tên:
“Phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
các tỉnh Tây Nguyên”[25]. Có thể nói: Đây là một nghiên cứu có ý nghĩa lý
luận và giá trị thực tiễn rất lớn đối với khu vực và các tỉnh Tây Nguyên - một
khu vực rất đặc thù về kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phịng và giáo dục.
Đặc biệt, hệ thống các biện pháp do tác giả nghiên cứu và đề xuất có tính cấp
thiết và khả thi rất lớn, đó là:
- Biện pháp 1: Đổi mới quy hoạch và chỉ đạo thực hiện hiệu quả quy
hoạch phát triển đội ngũ GVMN;
7



- Biện pháp 2: Đổi mới công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ GVMN;
- Biện pháp 3: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn
đáp ứng yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi phù hợp với điều kiện cụ
thể ở Tây Nguyên;
- Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc cho GVMN tại vùng
dân tộc thiểu số;
- Biện pháp 5: Xây dựng và hồn thiện chính sách đãi ngộ đối với GVMN,
đặc biệt với GVMN tại vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn;
- Biện pháp 6: Thực hiện đánh giá đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp GVMN phù hợp các tỉnh Tây Nguyên.
Như vậy, đối với các tỉnh Tây Nguyên có số lượng người dân tộc thiểu
số khá lớn; nhiều huyện, xã thuộc diện đặc biệt khó khăn và tỉ lệ người nghèo
cao nhất cả nước thì cơng trình của tác giả Nguyễn Thị Bạch Mai là sản phẩm
khoa học rất hữu ích và giàu tính thực tiễn.
Về mặt lý luận, tác giả Nguyễn Thị Bạch Mai đã sử dụng lý thuyết về
phát triển nguồn nhân lực, một vấn đề khoa học khá mới mẻ và hiệu quả vào
thực tế lĩnh vực phát triển đội ngũ GVMN một cách nhuần nhuyễn và có độ
tin cậy lớn. Phần cơ sở lý luận của luận án này được xem là một trong những
tài liệu khoa học tham khảo quan trọng cho nhiều đề tài khác.
Tác giả Lưu Thị Kim Phượng quan tâm nghiên cứu vấn đề nâng cao
năng lực sư phạm cho đội ngũ GVMN. Theo tác giả này, năng lực sư phạm là
nhân tố cốt lõi của chuẩn nghề nghiệp và phải được rèn luyện thường xuyên,
liên tục và ngay từ khi học tập và nghiên cứu tại các trường đại học sư phạm.
Trong luận văn thạc sỹ có tên: “Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm
nâng cao năng lực sư phạm cho GVMN thành phố Thái Nguyên” [29]. Tác
giả này đã đề xuất 5 giải pháp sau khi điều tra, khảo sát công tác phát triển,
đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GVMN của thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Đó là:
- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về

nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non;
8


- Biện pháp 2: Tăng cường công tác bồi dưỡng cho giáo viên;
- Biện pháp 3: Tăng cường quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch
chăm sóc giáo dục trẻ của đội ngũ giáo viên;
- Biện pháp 4: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên;
- Biện pháp 5: Tạo môi trường thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy giáo
viên phát huy năng lực sư phạm của mình.
Qua khảo nghiệm, tác giả xác định được 5 biện pháp nêu trên thực sự
cấp thiết và khả thi nếu được áp dụng tại địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên. Đây là 5 biện pháp rất có giá trị thực tiễn và sẽ được tiếp thu,
tham khảo cho việc đề xuất các biện pháp của đề tài luận văn.
Trong luận văn thạc sỹ có tên “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Huy
Tưởng, Đông Anh, Hà Nội” [16], tác giả Nguyễn Thị Thu Hà đã xây dựng cơ
sở lý luận cho việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp một
cách rất khoa học, bài bản và theo 1 quy trình dễ hiểu, dễ thực hiện. Đây
chính là 1 trong những giá trị khoa học của luận văn này. Đồng thời, tác giả
đã đề xuất được 6 biện pháp rất cấp thiết và khả thi trong điều kiện kinh tế, xã
hội của huyện Đơng Anh, Hà Nội. Đó là:
- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về vai trò của
hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp;
- Biện pháp 2: Quán triệt các yêu cầu các tiêu chuẩn, tiêu chí và cách
đánh giá theo chuẩn cho giáo viên nhà trường;
- Biện pháp 3: Đa dạng hóa hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp;
- Biện pháp 4: Xây dựng nội dung bồi dưỡng đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp và phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên;

- Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông
qua việc kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp;
- Biện pháp 6: Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục, huy động nguồn
lực xã hội nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và phục vụ công tác bồi dưỡng
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
9


Mặc dù các biện pháp này được đề xuất, thiết kế cho hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở nhưng cách thức tổ chức thực hiện,
quy trình để xây dựng và thực hiện các biện pháp được thể hiện rất khoa học,
bài bản và được thừa nhận một cách tích cực.
Tương tự như cơng trình nêu trên của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, luận
văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Mai Hương cũng đề cập nghiên cứu vấn đề
quản lý HĐBD chuyên môn cho giáo viên Trung học Cơ sở. Tuy nhiên, sự khác
biệt ở địa điểm và phạm vi nghiên cứu của 2 cơng trình chính là 1 trong những
yếu tố tạo nên sự khác nhau về các biện pháp được đề xuất. Trong luận văn thạc
sỹ có tên “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ
sở quận Hải An thành phố Hải Phòng” [19], tác giả Nguyễn Thị Mai Hương đưa
ra 5 biện pháp trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng QLHĐBD chuyên
môn cho giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn Hải Phịng. Đó là:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về vai trò của
HĐBD theo Chuẩn nghề nghiệp;
Biện pháp 2: Quán triệt các yêu cầu các tiêu chuẩn, tiêu chí và cách
đánh giá theo chuẩn cho giáo viên nhà trường;
Biện pháp 3: Đa dạng hóa hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp;
Biện pháp 4: Xây dựng nội dung bồi dưỡng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
và phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên;
Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông

qua việc kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp;
Biện pháp 6: Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục, huy động nguồn
lực xã hội nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và phục vụ công tác bồi dưỡng
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
Điều rất dễ dàng để nhận biết là: 2 tác giả nêu trên đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu quả QLHĐBD chuyên môn cho GVMN đều hướng
đến chuẩn nghề nghiệp và dựa trên 4 chức năng cơ bản của cơng tác quản lý.
Đó là: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá.
10


Cũng trên địa bàn nghiên cứu là thành phố Hải Phòng, nhưng tác giả
Phạm Sỹ Tuyên lại nhắm đến mục đích là: Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chính vì vậy, từ cơ sở lý luận cho đến việc điều tra, khảo sát và đánh giá thực
trạng của luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở quận Hải An, thành phố Hải Phòng đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [45] cũng cho thấy sự khác biệt so với 2 cơng
trình nghiên cứu trên địa bàn Thái Nguyên và Hải Phòng của 2 tác giả
Nguyễn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Mai Hương. Trong luận văn thạc sỹ của
mình, tác giả Phạm Sỹ Tuyên đã đề xuất 05 biện pháp, đó là:
- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên
về HĐBD chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục;
- Biện pháp 2: Điều tra, xây dựng kế hoạch về HĐBD chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở quận Hải An đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Biện pháp 3: Quản lý nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Biện pháp 4: Quản lý phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Biện pháp 5: Xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách về bồi

dưỡng giáo viên.
Các kết quả khảo nghiệm cho thấy: 5 biện pháp tác giả đề xuất thực sự
cấp thiết và khả thi nếu được áp dụng và thực tiễn QLHĐBD chuyên môn cho
giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Đây cũng là
thành công lớn của tác giả Phạm Sỹ Tuyên.
Một tác giả có nhiều cơng trình nghiên cứu về GDMN nói chung và
phát triển đội ngũ GVMN nói riêng là Ngơ Cơng Hồn. Theo tác giả này,
cơng tác GDMN hiện nay cịn một số hạn chế: “Thực tế hiện nay, các trường
mầm non mới chỉ thu hút được số ít trẻ từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi, còn chủ
yếu là trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi, trong đó phổ cập bắt buộc là trẻ từ 5 đến 6
tuổi”[18]. Đây cũng là hạn chế chung của ngành học GDMN trên phạm vi cả
nước. Rõ ràng, nếu tất cả trẻ em từ 24 đến 36 tháng tuổi được đến trường thì
11


đội ngũ GVMN sẽ thiếu trầm trọng.
Tác giả Nguyễn Công Hoàn đã tập trung nghiên cứu rất sâu sắc về
chuẩn nghề nghiệp GVMN. Ơng cho rằng: “Mơ hình nhân cách cô giáo mầm
non đã được xây dựng, thiết kế khá đầy đủ, chi tiết tồn diện các mặt, mang
tính chất lí luận và thực tiễn cao được thể hiện trong Quyết định số
02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo Ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp GNMN phù hợp với thời kì hội
nhập quốc tế. Tuy nhiên, nội dung chương trình và kế hoạch đào tạo cô giáo
mầm non ở các bậc đại học, cao đẳng còn chưa kịp xây dựng, biên soạn tài
liệu bổ sung chỉnh sửa các môn học theo định hướng. Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiến kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế”[4]. Theo tác giả, chuẩn nghề nghiệp GDMN và mơ hình nhân cách
của GVMN sẽ phải có những thay đổi theo hướng nâng cao các tiêu chí do
nhiều yếu tố khác nhau, đó là:

- Xu thế hội nhập quốc tế;
- Sự phát triển mạnh mẽ về thể chất của trẻ em;
- Sự phát triển của các đặc trưng xã hội;
- Sự phát triển tâm lý và nhân cách của trẻ.
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng GVMN hiện nay, tác giả
Ngơ Cơng Hồn đề xuất 3 giải pháp để đào tạo GVMN tại các trường sư
phạm hiện nay và trong xu thế hội nhập, bao gồm:
Một là, bổ sung thêm một số mơn học mới vào chương trình đào tạo
GVMN, gồm: Phát triển trẻ em, phương pháp phát triển tình cảm - xã hội và
tâm lý học khác biệt.
Hai là, bổ sung theo hướng tích hợp vào các mơn học có trong chương
trình đào tạo: Sinh lý học trẻ em, tâm lý học trẻ em, giáo dục học trẻ em và
các phương pháp tổ chức các hoạt động cơ bản cho trẻ em ở trường mầm non
đặc biệt là tổ chức các tiết học.
Ba là, các sinh viên khoa GDMN, trong q trình học, có thể tự học các
khóa giáo dục kỹ năng sống để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
12


bản thân, tự khẳng định mình.
Về thực chất, các giải pháp nêu trên cũng chính là căn cứ, cơ sở cho
việc đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVMN, QLHĐBD đội ngũ
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp.
Một số tác giả khác có cơng trình với giá trị khoa học lớn về vấn đề
phát triển đội ngũ GVMN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là Hồng Văn
Cẩn và Huỳnh Văn Sơn. Các tác giả này đánh giá rất cao tầm quan trọng, ý
nghĩa của công tác phát triển đội ngũ GVMN. Họ cho rằng: “Tăng cường xây
dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục một cách tồn diện theo
hướng chuẩn hóa là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính
chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển GDMN

của thành phố Hồ Chí Minh” [12]. Theo họ, mục tiêu và nhiệm vụ của phát
triển đội ngũ GVMN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được cụ thể hóa:
Đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo về trình độ đào tạo.
Sau khi phân tích thực trạng kinh tế, xã hội, GDMN của thành phố Hồ
Chí Minh, các tác giả, đề xuất nhóm giải pháp đổi mới cơng tác đào tạo
GVMN, đó là:
- Biện pháp 1: Đổi mới phương thức giáo dục, đào tạo và nghiên cứu
khoa học về GDMN tích hợp các nội dung chăm sóc, giáo dục;
- Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch dùng ngân sách đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất và đào tạo GVMN;
- Biện pháp 3: Có chính sách khuyến khích khu vực tư nhân tham gia vào
việc phát triển GDMN, đa dạng hóa loại hình GDMN, cả việc đào tạo GVMN;
- Biện pháp 4: Hợp tác quốc tế trong đào tạo GVMN hoặc đào tạo
GVMN quốc tế;
- Biện pháp 5: Định hướng đào tạo theo địa chỉ tại thành phố Hồ Chí
Minh dựa trên nhu cầu thực tiễn.
Đồng thời, các tác giả này cũng đề xuất nhóm giải pháp hướng đến phát
triển đội ngũ GVMN hiện có, bao gồm:
- Biện pháp 1: Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ, tập huấn thường
13


xuyên cho đội ngũ GVMN;
- Biện pháp 2: Phổ biến và tuyên truyền “chuẩn” đội ngũ GVMN đến
xã hội có hướng đến nhu cầu thực tiễn;
- Biện pháp 3: Phải cập nhật chính sách quan tâm đến đời sống GVMN
như: chế độ tiền lương, bảo hiểm, môi trường làm việc…dựa trên tính chất
đặc thù của nghề nghiệp;
- Biện pháp 4: Nâng cao ý thức tự rèn luyện, tự phấn đấu và trách
nhiệm với nghề, với trẻ ở giáo viên một cách thường xuyên, liên tục;

- Biện pháp 5: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng
GVMN, phối kết hợp quản lí mầm non giữa các cấp các ngành.
Hệ thống các giải pháp nêu trên của 2 tác giả là căn cứ khoa học và căn
cứ thực tiễn để đề xuất các giải pháp QLHĐBD đội ngũ GVMN trên địa bàn
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ mà mục tiêu luận văn đặt ra.
Tiểu kết: Nghiên cứu các công trình khoa học trong nước có thể thấy:
Vấn đề bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp được 1 số tác giả đề cập,
tập trung nghiên cứu; tạo ra những cơ sở lý luận khoa học có thể tiếp thu
trong việc định hướng cho luận văn. Các giải pháp do các tác giả đề xuất phần
nhiều thể hiện được tính cần thiết và khả thi cao tại các địa bàn mà các cơng
trình triển khai nghiên cứu. Tất cả những vấn đề nêu trên được tác giả luận
văn này tiếp thu để xây dựng cơ sở lý luận, triển khai khảo sát thực trạng cũng
như đề xuất các giải pháp cho luận văn. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại,
chưa có cơng trình nào đề cập đến vấn đề bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ
GVMN, QLHĐBD cho đội ngũ GVMN trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ. Đây chính là “khoảng trống” dành cho đề tài luận văn mà tác giả đã lựa
chọn để nghiên cứu và triển khai thực hiện.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hoạt động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường mà
14


tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục đến
mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý là khái niệm được nghiên cứu, xem xét dưới nhiều góc độ và
khía cạnh khác nhau. Tác giả Henry Fayol (1841 - 1925) đưa ra cách định
nghĩa nhấn mạnh đến các chức năng cơ bản của quản lý. Ông cho rằng:

“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [14].
Tác giả H. Koontz định nghĩa: “Quản lý là 1 hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động của mỗi cá nhân nhằm đạt được
các mục đích của nhóm. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [22].
Khái niệm quản lý cũng được các học giả của Việt Nam nghiên cứu và xem
xét, vân dụng để giải quyết các vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn. Cụ thể:
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến người lao động nói chung là khách
thể quản lý, nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [33].
- Tác giả Đặng Quốc Bảo định nghĩa: “Quản lý là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một
hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích
đã định” [36].
- Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại định nghĩa: “Quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra” [23].
Sau khi nghiên cứu và tiếp thu ý kiến của các học giả, chúng tôi rất thống
nhất với cách định nghĩa của tác giả Nguyễn Thị Bạch Mai về quản lý, đó là:
“Quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một nhóm
người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nước. Lao động
quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và
phát triển” [25, tr.25]. Cách định nghĩa này bao quát được nhiều mặt của khái
15


×