Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo, trường đại học hà nội theo tiêu chuẩn ISO 90012015 luận văn ths khoa học giao dục 601401002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------

PHẠM VIỆT HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA
PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------

PHẠM VIỆT HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA
PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phó Đức Hòa

Hà Nội - 2017




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Ban Giám hiệu trường
Đại học Giáo dục, quý Thầy, Cô Khoa sau đại học, khoa Quản lý giáo dục và
quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục khoá S5
2015 của trường Đại học Giáo dục đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phó Đức Hịa - người Thầy đáng kính đã bỏ nhiều cơng sức tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Sau cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
ln quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn vãn khó tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo
của các thầy, cô, các nhà khoa học, bạn bè và những người quan tâm để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Phạm Việt Hà

i

năm 2017



MỤC LỤC
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP
VỤ ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC................................... 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.2 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1 Quản lý, biện pháp quản lý ................................................................ 8
1.2.2 Quản lý giáo dục .............................................................................. 10
1.2.3 Quản lý trường học .......................................................................... 12
1.2.4 Nội dung hoạt động nghiệp vụ đào tạo ............................................ 15
1.3 Nội dung hoạt động nghiệp vụ của Phòng quản lý đào tạo .............. 16
1.3.1 Chương trình khung và chương trình chi tiết................................... 17
1.3.2 Kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu..................................................... 19
1.3.3 Công tác quản lý hoạt động giảng dạy, kết quả học tập .................. 19
1.3.4 Công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ ........................................... 23
1.4 Quản lý hoạt động nghiệp vụ .............................................................. 25
1.4.1 Lập kế hoạch quản lý đào tạo .......................................................... 26
1.4.2 Tổ chức phối hợp thực hiện kế hoạch .............................................. 28
1.4.3 Chỉ đạo, thực hiện triển khai ............................................................ 30
1.4.4 Kiểm tra đánh giá và điều chỉnh: ..................................................... 31
1.5 Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 dƣới góc độ quản lý ............................... 32
1.5.1 Vài nét về tiêu chuẩn ISO 9001:2015............................................... 32
1.5.2 Các nguyên tắc quản lý chất lượng .................................................. 34
1.5.3 Tiếp cận quá trình ............................................................................ 34
1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng nghiệp vụ quản lý đào tạo .... 37



1.6.1 Các yếu tố chủ quan ......................................................................... 37
1.6.2 Các yếu tố khách quan ..................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI. ...................... 40
2.1 Khái quát về Trƣờng Đại học Hà Nội ................................................ 40
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 40
2.1.2 Sứ mạng ............................................................................................ 41
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 41
2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự, cơ sở vật chất ......................................... 42
2.2.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................. 42
2.2.2 Nhân sự ............................................................................................. 44
2.2.3 Cơ sở vật chất ................................................................................... 45
2.3 Các ngành đào tạo của trƣờng Đại học Hà Nội................................. 46
2.3.1 Trình độ đại học chính quy .............................................................. 46
2.3.2 Đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học, từ xa, văn bằng hai. 48
2.3.3 Đào tạo sau đại học.......................................................................... 49
2.4 Phòng Quản lý Đào tạo Trƣờng Đại học Hà Nội .............................. 49
2.4.1 Chức năng nhiệm vụ ......................................................................... 49
2.4.2 Số lượng cán bộ, trình độ nghiệp vụ ................................................ 55
2.5 Thực trạng hoạt động nghiệp vụ của Phòng Quản lý Đào tạo trƣờng
Đại học Hà Nội ............................................................................................ 56
2.5.1 Thực trạng lập kế hoạch của Phòng QLĐT ..................................... 56
2.5.2 Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối
lượng giảng dạy ......................................................................................... 60
2.5.3 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ...................... 65
2.5.4 Thực trạng quản lý đánh giả kết quả giảng dạy, học tập ................ 69
2.5.5 Thực trạng quản lý các hoạt động khác ........................................... 72



2.6 Thực trạng quản lý hoạt động nghiệp vụ tại Phòng QLĐT trƣờng
Đại học Hà Nội ............................................................................................ 76
2.6.1 Thực trạng lập kế hoạch................................................................... 76
2.6.2 Thực trạng tổ chức thực hiện ........................................................... 77
2.6.3 Thực trạng chỉ đạo, thực hiện triển khai .......................................... 77
2.6.4 Thực trang kiểm tra đánh giá và điều chỉnh .................................... 78
2.7 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng quản lý nghiệp vụ
tại Phòng Đào tạo, trƣờng Đại học Hà Nội .............................................. 79
2.7.1 Thực trạng các yếu tố chủ quan ....................................................... 79
2.7.2 Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................... 80
2.8 Đánh giá chung các nguyên nhân của thực trạng ............................. 80
2.8.1 Nguyên nhân của những thành công trong quản lý hoạt động nghiệp
vụ đào tạo .................................................................................................. 80
2.8.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động nghiệp vụ
đào tạo. ...................................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 83
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG NGHIỆP VỤ THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 CỦA
PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI ................................ 84
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp........................................................................ 84
3.1.1 Định hướng đáp ứng tinh thần cơ bản của chiến lược phát triển
Trường Đại học Hà Nội giai đoạn 2017-2025 .......................................... 84
3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................... 85
3.2 Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ
đạt chất lƣợng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ................................................ 87
3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn ISO 9001 ............. 87
3.2.2 Giải pháp 2: Đào tạo phương pháp viết các văn bản của hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 ........................................... 90



3.2.3 Giải pháp 3: Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO ....... 93
3.2.4 Giải pháp 4: Đào tạo phương pháp đánh giá nội bộ hệ thống chất
lượng và tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng ............... 96
3.2.5 Giải pháp 5: Đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và
duy trì hệ thống sau đánh giá .................................................................... 98
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ....................................................... 102
3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ...... 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
1. Kết luận ................................................................................................. 107
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 108
2.1 Đối với trường Đại học Hà Nội ........................................................ 108
2.2 Đối với Phòng Đào tạo, trường Đại học Hà Nội:............................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110


NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

GDQP

Giáo dục Quốc phòng

Phòng QLĐT


Phòng Quản lý Đào tạo

QTKD

Quản trị Kinh doanh

SWOT

Strength Weakness Opportunities Threat

VBCC

Văn bằng Chứng chỉ


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Lập kế hoạch trong quản lý đào tạo ............................................... 57
Biểu đồ 2.1: Lập kế hoạch trong quản lý hoạt động đào tạo .......................... 58
Bảng 2.2 Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối
lượng giảng dạy ............................................................................................... 60
Biểu đồ 2.2: Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu,
khối lượng giảng dạy....................................................................................... 62
Bảng 2.3 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ...................... 66
Bảng 2.4 Thực trạng quản lý đánh giá kết quả giảng dạy và học tập ............. 69
Bảng 2.5 Thực trạng quản lý các hoạt động nghiệp vụ khác .......................... 73
Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của giải pháp........ 104
Biểu đồ 3.1 Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .... 105



DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Chức năng nhiệm vụ Phòng Quản lý Đào tạo.................................. 16
Sơ đồ 1.1 Chu trình PDCA.............................................................................. 36
Hình 2.1 Các tịa nhà của trường Đại học Hà Nội .......................................... 45
Sơ đồ 2.1 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ..................... 66


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ
thơng tin, cùng với đó là sự thay đổi khơng ngừng của xã hội, các trường đại
học cũng phải thay đổi theo để thích ứng với thời đại mới. Học sinh, sinh viên
giờ đây đã có nhiều lựa chọn hơn trong việc chọn ngành nghề. Các trường đại
học giờ phải là người chủ động tìm đến với sinh viên, chứ khơng bị động chờ
sinh viên đến với mình như trong quá khứ. Để làm được điều đó, các trường
phải thủ hút sinh viên bằng nhiều cách, như qua chất lượng đào tạo, đảm bảo
cơ hội việc làm sau khi ra trường, thu hút sinh viên qua truyền thông, qua chất
lượng phục vụ. Sự cạnh tranh giữa các trường đại học trở nên ngày một khắc
nghiệt hơn, nhất là khi có sự tham gia của các trường đại học, các cơ sở đào
tạo nước ngoài vào thị trường giáo dục của chúng ta. Một trong các yếu tố
chính giúp các trường tồn tại trong mơi trường cạnh tranh như vậy chính là
chất lượng đào tạo. Chất lượng đào tạo đại học phụ thuộc vào hàng loạt yếu tố
như cơ sở vật chất, trình độ giảng viên, phương pháp giảng dạy, chất lượng
đầu vào của sinh viên…, nhưng một trong những yếu tố ảnh hưởng ngược lại
tất cả các yếu tố đó, đóng vai trị như kim chỉ nam định hướng hoạt động
chính là quản lý đào tạo.
Qua nghiên cứu hiện trạng cơng tác chuẩn hóa hoạt động tại Trường
Đại học Hà Nội cho thấy nhà trường rất quan tâm tới việc chuẩn hóa hoạt
động. Tuy vậy, mặc dù đã xây dựng và áp dụng được một số các chuẩn phù
hợp xu thế và yêu cầu chuẩn hóa trong một số nội dung hoạt động; xây dựng

được một số các qui trình tác nghiệp, qui định, nguyên tắc trong quản lý
nhưng thực tiễn cho thấy chất lượng hoạt động chưa cao, chưa đảm bảo chuẩn
hóa và kết quả như mục tiêu đề ra. Một trong những nguyên nhân đó là nhà
trường chưa đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn trong việc kiểm soát

1


chất lượng như: thiếu các qui trình quản lý, một số qui trình quản lý chưa phù
hợp, việc triển khai chưa triệt để, chưa nghiêm túc các qui trình, nguyên tắc
trong tiến trình chuẩn hóa thể hiện sự thiếu kiên quyết trong kiểm soát chất
lượng của lãnh đạo và ý thức của cán bộ trong việc thực thi.
Có thể nói áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 là một giải pháp tối ưu
hoạt động quản lý đào tạo của Trường Đ ại học Hà Nội trong giai đoạn hiện
nay. ISO 9000 là một Bộ tiêu chuẩn Quốc tế về Hệ thống Quản lý Chất lượng,
nhằm đưa ra những chuẩn mực về hệ thống quản lý chất lượng trong nhà
trường, đồng thời tạo sự thuận lợi trong việc thông hiểu lẫn nhau giữa các
trường đại học liên kết trong và ngoài nước. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 có
nhiều yếu tố tích cực đối với việc xây dựng và áp dụng hiệu quả hệ thống
quản lý chất lượng như: thiết lập hệ thống theo dõi bối cảnh của nhà trường;
áp dụng nguyên tắc kiểm soát rủi ro và đánh giá hiệu quả trong kiếm sốt q
trình; quản lý và chia sẻ tri thức trong tổ chức; linh hoạt hơn trong yêu cầu về
văn bản v.v…Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 khi được áp dụng vào một tổ chức
sẽ giúp lãnh đạo kiểm soát được hoạt động và thúc đẩy hoạt động đạt hiệu quả
cao nhất. Tiêu chuẩn này khuyến khích việc chấp nhận cách tiếp cận theo quá
trình khi xây dựng, thực hiện và cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý ch ất
lượng, nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu tin của người dùng tin thông qua việc
đáp ứng yêu cầu của họ. Hệ thống cũng tạo nên cách làm việc khoa học, loại
bỏ thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian và giảm chi phí, đồng thời làm cho
năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của cán bộ quản lý đào tạo nâng lên

rõ rệt.
Xuất phát từ các luận điểm phía trên, tôi xin chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động nghiệp vụ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội, theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2015.”

2


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong quản lý đào
tạo đại học. Trên cơ sở đó nhận diện hiện trạng cơng tác quản lý đào tạo tại
Trường Đại học Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp xây dựng h ệ thống quản lý
đào tạo theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đáp ứng yêu cầu của tiêu chu ẩn và
phù hợp với công tác quản lý đào tạo tại Trường Đại học Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo tại trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp quản lý hoạt động nghiệp vụ của Phòng Đào tạo Trường Đại
học Hà Nội theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tôi là: Thực trạng hoạt động
quản lý nghiệp vụ tại Phòng Đào tạo trường Đại học Hà Nội như thế nào, chất
lượng ra sao? Có những ưu điểm gì, những nhược điểm cịn tồn tại và cần
khắc phục? Cần có biện pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp
vụ nhằm mang lại hiệu quả, tính chính xác, khoa học, đáp ứng các yêu cầu
quản lý và phát triển của nhà Trường?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu hệ thống quản lý đào t ạo được xây dựng và được áp dụng triển
khai theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 sẽ tạo nên cách làm việc khoa học, rút

ngắn thời gian và giảm chi phí, nâng cao năng lực trách nhiệm cũng như ý
thức của cán bộ, chuyên viên đào tạo và nâng cao chất lượng hoạt động
nghiệp vụ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội.

3


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Tổ ng quan về tiêu chu ẩn ISO 9001:2015, hệ thống hóa những vấn
đề lý luận về quản lý nói chung và quản lý đào tạo, hoạt động nghiệp vụ trong
trường đại học nói riêng.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động nghiệp vụ tại Trường Đại
học Hà Nội.
6.3. Đề xuất giải pháp xây dựng h ệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ
đạt chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng ta ̣i Phòng Quản lý Đào
tạo, Trường Đại học Hà Nội.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1.1 Giới hạn địa bàn khảo sát là trường Đại học Hà Nội.
7.1.2. Giới hạn khách thể khảo sát.
Luận văn tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp cải thiện chất
lượng hoạt động nghiệp vụ tại phòng Quản lý Đào tạo trường Đại học Hà Nội
từ năm học 2016-2017.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Sử dụng các phương pháp: phân tích - tổng hợp, khái qt hố và hệ
thống hoá, so sánh - đối chiếu, hệ thống - cấu trúc, logíc - lịch sử, mơ hình
hố để làm rõ các khái niệm, các cặp phạm trù, trên cơ sở đó hình thành cơ sở
lý luận của luận văn.
- Thu thập và phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến mơ hình
quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO và thực trạng hệ thống quản lý chất lượng

đào tạo hiện nay đang được áp dụng tại các trường đại học đa ngành đa lĩnh
vực.
4


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Sử dụng phương pháp điều tra - khảo sát, quan sát, đàm thoại, phỏng
vấn, lấy ý kiến chuyên gia (xemina, hội thảo), tổng kết kinh nghiệm nhằm thu
thập những thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
8.3. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục
9. Cấu trúc luận văn:
Gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục.
Nội dung được trình bày trong 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo
trong các trường đại học.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo tại
Trường Đại học Hà Nội.
- Chương 3: Giải pháp xây dựng hệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Phòng QLĐT, trường Đại học Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP
VỤ ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Xã hội loài người phát triển qua nhiều thế kỷ qua, đạt được nhiều thành
tựu, đổi mới, tiến bộ, có một phần cơng lớn nhờ giáo dục. Giáo dục là một
hoạt động quan trọng trong xã hội, chính nó giúp con người hồn thiện, vượt
lên khỏi hiện tại, hướng tới những gì tốt hơn, hạnh phúc hơn. Từ thuở xa xưa,

giáo dục đã được coi trọng, thể hiện qua các đúc kết, bài học của cổ nhân
truyền lại. Khổng tử (551-475 trước Công nguyên), nhà tư tưởng, nhà giáo
dục lớn của Trung Hoa đã khẳng định đất nước muốn giàu mạnh thì cần phải
chú ý tới đến các yếu tố: đông dân, dân giàu và dân được giáo dục. Như vậy,
ta có thể thấy tầm quan trọng của giáo dục trong xã hội thời xưa. Những tư
tưởng giáo dục của Khổng Tử khơng chỉ có giá trị trong thời phong kiến, mà
cịn có giá trị to lớn trong thời kỳ hiện nay.
Có thể nói, giáo dục và quản lý giáo dục luôn tồn tại song song với
nhau. Nếu như giáo dục có ý nghĩa sống cịn với sự phát triển, tiến bộ của xã
hội loài người thì quản lý giáo dục cũng mang một vai trị quan trọng khơng
kém. Giáo dục nhằm mục đích truyền dạy các kinh nghiệm, kiến thức của đời
trước lại cho đời sau, để đời sau có thể kế thừa và phát huy một cách tốt nhất,
làm cho xã hội phát triển. Trong q trình đó, quản lý giáo dục được coi là
nhân tố tham gia trực tiếp, góp phần tạo nên hiệu quả của quá trình truyền thụ.
Trên thế giới và cả ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về quản lý,
quản lý đào tạo, chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý đào tạo được
nhiều trường đại học, các tổ chức và chính phủ quan tâm. Điển hình là có
nhiều loại hình đào tạo, nhiều phần mềm phục vụ cho công tác đào tạo để
đạt được hiệu quả cao nhất, tạo nhiều thuận lợi cho cả cán bộ quản lý và
người học.
6


Ta có thể tìm thấy nhiều tài liệu nghiên cứu về quản lý nói chung như:
“Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của tác giả Harold Koontz (1992), Cyril
Donnell và Heinz Weihrich; “Đại cương khoa học quản lý” của tác giả
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đây là các nghiên cứu chung về
quản lý có liên hệ với quản lý giáo dục nói chung và quản lý đào tạo trong các
trường đại học nói riêng.
Một số nghiên cứu đi sâu vào vai trò của quản lý đào tạo, coi đó như

một chức năng chính của quản lý nhà trường, của các cơ sở giáo dục. Những
nghiên cứu có thể kể tới là: “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà
trường” của tác giả Đặng Quốc Bảo (2007); “Phương pháp lãnh đạo và quản
lý nhà trường hiệu quả” của Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả (2004);
Nhiều nghiên cứu tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục,
quản lý chất lượng giáo dục như: “Quản lý chất lượng giáo dục đại học” của
tác giả Phạm Thành Nghị (2000); “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng
giáo dục Việt Nam : Dành cho hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục” của
các tác giả Đặng Quốc Bảo, Bùi Đức Thiệp, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng
và Đặng Bá Lãm (2010);
Như vậy, ta có thể thấy giáo dục và quản lý giáo dục luôn nhận được
nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà giáo dục học, các nhà quản trị. Tuy
nhiên, các nhà giáo dục đa phần tập trung nhiều nghiên cứu vào các lĩnh vực
như chiến lược phát triển, các mơ hình, loại hình đào tạo, các chương trình
đào tạo hay các dự án phát triển giáo dục, v.v… Vậy nên ta có thể bắt gặp
nhiều nghiên cứu, đề tài liên quan đến các nội dung như đổi mới nội dung dạy
học, chương trình, đổi mới cải tiến phương pháp giảng dạy, áp dụng công
nghệ thơng tin trong giảng dạy, v.v…
Chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu vào nâng cao hiệu quả làm việc của
các phịng, ban chun trách, các phịng ban chức năng đóng vai trò nòng cốt
trong việc quản lý giáo dục. Phần lớn chúng ta chỉ có các báo cáo tổng kết,
7


báo cáo rút kinh nghiệm từ hoạt động của các phòng, trung tâm đào tạo. Các
đơn vị như phòng đào tạo thường sử dụng kinh nghiệm thực tiễn, truyền từ
chuyên viên này qua chuyên viên khác, không được đào tạo bài bản hay có
quy trình cụ thể.
Trong thời buổi kinh tế thị trường, giáo dục dần được coi như một hoạt
động dịch vụ đặc biệt, nhà trường là đơn vị cung cấp dịch vụ và khách hàng ở

đây chính là học sinh, sinh viên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
học sinh, sinh viên, các trường dần tiến tới cải tiến chất lượng dịch vụ của
mình trên mọi mặt, từ chất lượng đào tạo, giảng dạy, môi trường học tập, cơ
hội, học bổng, v.v… Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO được các trường đại học
quan tâm ngày càng nhiều hơn, cùng với đó là nhiều trường nhận được chứng
chỉ ISO như Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia, Đại học
Thái Nguyên, v.v… Việc quản lý theo ISO sẽ giúp các trường nâng cao được
uy tín, hình ảnh, danh tiếng đối với cả học sinh, sinh viên lẫn các nhà tuyển
dụng, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của khách hàng. Áp dụng Tiêu
chuẩn ISO cũng sẽ giúp việc đánh giá công việc của các phòng chức năng,
khoa, ban được hiệu quả hơn thơng qua các tiêu chí đo lường, định lượng
được, giúp cán bộ nhân viên thực hiện đúng, đủ trách nhiệm của mình, có
cách làm việc khoa học, hợp tác đồng bộ giữa các đơn vị. Có thể nói, ISO đã
khẳng định được vai trị, vị trí của nó trong quản lý chất lượng đào tạo tại các
trường, các cơ sở đào tạo.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý, biện pháp quản lý
Quản lý có vài trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Quản lý
giúp chúng ta điều hành tốt các quá trình xã hội, thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
Có rất nhiều định nghĩa về quản lý, đặc biệt là trong thế kỷ 21, các khái niệm
về quản lý ngày càng phong phú. Chẳng hạn như theo Frederick Taylor
(1856-1915), người được coi là cha đẻ của thuyết “Quản lý theo khoa học” thì
8


quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được
rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhát và rẻ nhất.
Trong Các Mác Ănghen toàn tập chỉ rõ “Quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ
thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng

đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt
động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.[TL7]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Quản lý là tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [TL18].
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”[TL15]
Một số quan điểm khác về quản lý có thể kể đến đó là: “Quản lý là một
nghệ thuật đạt được những mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối
hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của những người khác” – Harol Koontz.
Theo Nguyễn Minh Đạo: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,
hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt
tới mục tiêu đã đề ra" (Cơ sở khoa học quản lý, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội 1997).
"Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thơng qua q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn
lực của tổ chức" (Khoa học quản lý, tập I, Trường ĐH KTQD, Hà Nội 2001).
Từ các cách tiếp cận khác nhau trên, chúng tơi có thể hiểu: Quản lý là
sự tác động có ý thức tới các chủ thể bị quản lý nhằm đạt được các mục đích
đã đề ra một cách hiệu quả nhất.
9


Để quản lý một cách có hiệu quả, chúng ta cần có biện pháp quản lý.
Biện pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động của chủ thể quản lý lên
đối tượng bị quản lý trong quá trình tiến hành các hoạt động nhằm đạt được
mục tiêu đề ra. Có bốn loại biện pháp quản lý đó là: biện pháp hành chính,

biện pháp kinh tế, biện pháp tâm lý-giáo dục.
Biện pháp hành chính là biện pháp tác động dựa vào các mối quan hệ tổ
chức của hệ thống quản lý. Đây là các tác động trực tiếp của chủ thể quản lý
lên đối tượng bị quản lý, mang tính bắt buộc nhằm đạt được mục tiêu đặt ra
trong những tình huống nhất định. Tính bắt buộc địi hỏi các đối tượng phải
chấp hành nghiêm chỉnh mà khơng có sự lựa chọn nào khác, nếu vi phạm sẽ
bị xử lý kịp thời.
Biện pháp kinh tế là biện pháp tác động vào đối tượng bị quản lý thông
qua các lợi ích kinh tế để cho đối tượng bị quản lý tự lựa chọn mục tiêu và
phương án hoạt động có hiệu quả.
Biện pháp về tâm lý-giáo dục là dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật
tâm lý. Đặc trung của biện pháp này là tính thuyết phục, tức là làm cho đối
tượng bị quản lý phân biệt được đúng - sai, phải - trái, từ đó nâng cao ý thức
tự giác, nhiệt tình trong việc đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.2 Quản lý giáo dục
Cũng giống quản lý, quản lý giáo dục cũng có nhiều định nghĩa, nhiều
quan điểm khác nhau. Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc
từ xã hội. Đó là hoạt động truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm từ thế hệ trước
cho thế hệ sau. Nhờ có giáo dục mà xã hội loài người phát triển, thế hệ sau
nối tiếp thế hệ trước, bổ sung, hồn thiện, khơng ngừng tiến lên. Quản lý giáo
dục giúp cho giáo dục đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.” [TL3]
10


Cịn theo tác giả M.I Kơnđacốp, “Quản lý giáo dục là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân

cách cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung
của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục.” [TL16]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo
dục hướng tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới nhất về vật chất.”
Như vậy, theo các định nghĩa trên, ta có thể hiểu quản lý giáo dục là
q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra. Quản
lý giáo dục, giống như các ngành khoa học khác, cũng có các đặc trưng rất
riêng biệt của nó. Các đặc trưng của quản lý giáo dục có thể kể đến là:
- So với các ngành kinh tế, sản xuất kinh doanh, mục đích cụ thể của
giáo dục rất khó để đo lường, lượng hóa, tường minh.
- Những yếu tố đầu vào và đầu ra của giáo dục cũng rất khác so với
các ngành khác. Đầu vào là trẻ em, thanh thiếu niên, mỗi em lại có
một đặc điểm riêng, khơng ai giống ai, và sản phẩm của giáo dục là
con người, một khi đã sai thì khó có thể sửa chữa như trong các
ngành sản xuất kinh doanh. Các em học sinh, sinh viên vừa là yếu tố
đầu vào, đầu ra, lại vừa là khách hàng của hoạt động giáo dục.
- Nhà quản lý trực tiếp ở đây là giáo viên và ở cấp cao hơn là cán bộ
phòng ban, ban giám hiệu. Nhà quản lý ít được đào tạo về chuyên
ngành quản lý và phải dành quá nhiều thời gian cho các hoạt động
chuyên mơn, ít thời gian cho quản lý. Hơn thế, cấu trúc tổ chức của
11


các cơ sở giáo dục thường bị chia cắt, phân đoạn, bị chi phối cả với
các yếu tố bên trong và bên ngoài.

1.2.3 Quản lý trường học
Nhà trường là một thiết chế văn hóa, có chức năng đào tạo con người
cả về trí tuệ lẫn đạo đức, sức khỏe. Nhà trường có thể coi là nơi tạo ra những
sản phẩm là những con người có học thức, có văn hóa, là nguồn nhân lực
phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội. Nhà trường có thể coi là “tế bào
của hệ thống giáo dục quốc dân”, là cái nôi để phát triển, đào tạo giáo dục thế
hệ trẻ. Nhà trường vừa là một phần trong quy trình quản lý giáo dục, vừa là một
thực thể độc lập, tự quản lý chính nó. Tùy vào mỗi cấp học, bậc học mà phạm vi
cũng như quy mô, cách thức hoạt động của các nhà trường lại khác nhau.
Nhà trường được hình thành từ nhu cầu của xã hội, nhằm thực hiện một
cách có tổ chức chức năng truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm của xã hội,
nhằm phát triển cá nhân và xã hội, cộng đồng.
Theo khoản 2 điều 48, luật giáo dục 2005 thì: “Nhà trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước
tạo điều kiện để trường cơng lập giữ vai trị nịng cốt trong hệ thống giáo dục
quốc dân.”
Quản lý nhà trường có thể hiểu là hoạt động nhằm tập hợp, tổ chức các
nhân tố như giáo viên, học sinh, các yếu tố như cơ sở vật chất, các nguồn lực
giáo dục, để đạt được mục tiêu đề ra về giáo dục đào tạo, cũng như nâng cao
được chất lượng giáo dục trong nhà trường. Đối tượng của quản lý nhà trường
là tất cả các thành tố liên quan tới quá trình giáo dục, bao gồm cách thành tố
bên ngoài lẫn các thành tố bên trong nhà trường.
Các thành tố bên ngồi có thể kể đến là: cơ quan quản lý giáo dục các
cấp như Bộ giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục hoặc Phòng giáo dục. Các cơ

12


quan này quản lý nhà trường theo trách nhiệm và quyền hạn của mình được

phân cấp, hay cịn gọi là quản lý nhà nước về giáo dục.
Các thành tố bên trong nhà trường, các thành tố này đóng vai trị trực
tiếp trong quá trình quản lý giáo dục tại cơ sở, có thể kể đến như: cơ sở vật
chất, chất lượng giáo viên và học sinh, phụ huynh học sinh, tài chính, v.v…
Từ đó ta có thể thấy quản lý nhà trường sẽ bao gồm một loạt các hoạt động
như: hoạch định chiến lược, quản lý chất lượng giảng dạy, quản lý cơ sở vật
chất, quản lý văn hóa nhà trường, quản lý tài chính, quản lý thơng tin, đo
lường đánh giá đảm bảo chất lượng, v.v… Trong các công tác đó thì cơng tác
quản lý hoạt động đào tạo, giảng dạy có thể coi là xương sống, là yếu tố làm
nên thành công của một nhà trường.
Quản lý trường đại học cũng có những đặc thù riêng của nó. Theo Điều
lệ trường đại học, ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg, ngày
10 tháng 12 năm 2014, “Cơ quan trực tiếp quản lý trường đại học công lập là
cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường đại học theo quy định của pháp
luật, bao gồm: Các Bộ, Ban, ngành trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tập đoàn kinh tế; các đại học”
Về cơ cấu, tổ chức quản lý của trường đại học bao gồm: Hội đồng
trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các hội đồng khoa học đào tạo, các
khoa, bộ môn, các phịng chức năng, thư viện. Trong đó, nhiệm vụ và quyền
hạn của hội đồng trường là: a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải
trình với cơ quan trực tiếp quản lý trường, cơ quan quản lý nhà nước về các
điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam
kết và tài chính của trường; b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua
phương án bổ sung, miễn nhiệm hoặc thay thế các thành viên của hội đồng
trường; c) Thông qua các quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc
làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân
13



viên hợp đồng của nhà trường; d) Giới thiệu nhân sự hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định; thực hiện đánh giá
hàng năm việc hồn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng;
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
tổ chức lấy phiếu thăm dị tín nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm
kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết; đ) Yêu cầu hiệu trưởng giải trình
về những vấn đề chưa được thực hiện đúng, chưa được thực hiện đầy đủ theo
nghị quyết của hội đồng trường, nếu có. Nếu hội đồng trường khơng đồng ý
với giải trình của hiệu trưởng thì báo cáo cơ quan trực tiếp quản lý trường.
Cũng theo Điều 11, Điều lệ trường đại học, hiệu trưởng là người điều
hành tổ chức, bộ máy của trường đại học. Nhiệm vụ của hiệu trưởng là xây
dựng chiến lược và kế hoạch phát triển đào tạo và nghiên cứu khoa học của
nhà trường trình hội đồng trường phê duyệt; Xây dựng quy định về: Số lượng,
cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý, người lao động trình hội
đồng trường thơng qua; Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu quả đội
ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác theo quy
định của pháp luật; Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng viên, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động khác; Xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng
khoa học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề đã giao cho hội đồng
khoa học và đào tạo tư vấn. Trường hợp không đồng ý với nội dung tư vấn,
hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo
cáo hội đồng trường trong kỳ họp hội đồng trường gần nhất; Tổ chức thực
hiện nghị quyết của hội đồng trường; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường và
thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị
quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà trường.
Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo
với cơ quan trực tiếp quản lý trường.
14



Việc quản lý trường đại học về cơ bản là:
- Quản lý việc thực hiện các quy chế, quy định, luật giáo dục của Nhà
nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, và các cơ quan quản lý khác. Đảm
bảo sao cho các quy định được thực hiện đầy đủ, nhất là trong quá
trình đào tạo của nhà trường.
- Quản lý hoạt động của đội ngũ cán bộ, giảng viên và sinh viên.
Nâng chất lượng, trình độ của đội ngũ cán bộ, giảng viên cũng như
sinh viên của nhà trường. Thiết lập cơ cấu nhà trường một cách phù
hợp để phát huy hết năng lực của giảng viên, sinh viên, cán bộ công
nhân viên nhà trường. Tạo điều kiện thuận lợi cho từng bộ phận, cá
nhân để dễ dàng phối hợp, hỗ trợ, liên hệ với nhau trong quá trình
đào tạo.
- Huy động sử dụng hiệu quả nguồn lực của nhà trường. Nâng cao
chất lượng thông tin, môi trường dạy học.
1.2.4 Nội dung hoạt động nghiệp vụ đào tạo
Nghiệp vụ có thể hiểu là các kỹ năng, biện pháp thực hiện công việc
chuyên môn của một nghề. Nghiệp vụ đào tạo các kỹ năng, chun mơn một
chun viên phịng quản lý đào tạo trong q trình làm việc tại phịng.
Cơng việc thường nhật của Phòng Quản lý Đào tạo mỗi trường, mỗi
đơn vị giáo dục lại có những khác biệt. Nhưng chung quy lại, những nghiệp
vụ thường làm của các chuyên viên là quản lý giảng dạy, chương trình, thời khóa
biểu của các khoa, bộ mơn, quản lý điểm, quy trình thi cử tại các khoa, bộ môn,
xét tốt nghiệp, học bổng cho học sinh, sinh viên. Phối hợp với các phịng ban
khác trong q trình đào tạo của nhà trường, là đầu mối trong đào tạo.

15



×