Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thiết bị dạy học tại trường cao đẳng dược phú thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THU TÍNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC THỰC HÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THU TÍNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC THỰC HÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI – 2016




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược Phú
Thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Văn Thuần.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu, các kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực, không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu khác và
chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào./.
Tác giả

Lê Thị Thu Tính

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu
sắc tới: Các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Quản lý giáo dục Trường Đại học Giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn các cấp lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Trường Cao
đẳng Dược Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện cho tác giả tham gia khóa học và
hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.
Phạm Văn Thuần – Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã mang lại cho tác giả tri thức, những kinh nghiệm quý báu
về khoa học quản lý, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận
văn đúng thời hạn.
Do điều kiện thời gian và năng lực nên chắc chắn luận văn còn những

khiếm khuyết nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự quan tâm và đóng
góp ý kiến chân thành của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Tính

ii


KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở cật chất

CTGD

Chương trình giáo dục

GV

Giáo viên, giảng viên

HSSV


Học sinh, sinh viên

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC
THỰC HÀNH ................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu trong nước ..................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý trường học......................................................................... 11
1.2.3. Khái niệm dạy học thực hành......................................................... 14

1.2.4. Thiết bị dạy học và quản lý thiết bị dạy học .................................. 15
1.3. Một số vấn đề lý luận về thiết bị dạy học thực hành trong các trường
Cao đẳng ...................................................................................................... 19
1.3.1. Vai trò của thiết bị dạy học trong các trường cao đẳng ................. 19
1.3.2. Yêu cầu đối với thiết bị dạy học .................................................... 24
1.3.3. Một số đặc thù của thiết bị dạy học thực hành trong các trường cao
đẳng........................................................................................................... 25
1.4. Nội dung quản lý thiết bị dạy học trong các trường cao đẳng đáp ứng
yêu cầu dạy học thực hành........................................................................... 29
1.4.1. Tổ chức việc nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và học sinh,
sinh viên về vai trò của thiết bị dạy học ................................................... 29

iv


1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý thiết bị dạy học trong nhà trường. .......... 29
1.4.3. Quản lý đầu tư, phân bổ thiết bị dạy học ....................................... 30
1.4.4. Quản lý khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ................................... 31
1.4.5. Bảo quản và bảo dưỡng thiết bị dạy học…………………………31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu dạy
học thực hành ............................................................................................... 32
1.5.1. Yếu tố chủ quan.............................................................................. 32
1.5.2. Yếu tố khách quan. ......................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC PHÚ THỌ ................................................... 35
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ........................... 35
2.1.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ ............................. 35
2.1.2. Đặc thù về dạy và học tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ gắn với
thực hành. ................................................................................................. 37
2.1.3. Tổ chức khảo sát............................................................................. 42

2.2. Thực trạng thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ ........ 43
2.2.1. Thực trạng quy mô thiết bị dạy học ............................................... 43
2.3.2. Thực trạng chất lượng thiết bị dạy học .......................................... 44
2.3. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ . 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và học sinh,
sinh viên về vai trò của thiết bị dạy học. .................................................. 46
2.3.2.Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thiết bị dạy học trong nhà
trường. ...................................................................................................... 47
2.3.3. Thực trạng quản lý đầu tư, phân bổ thiết bị dạy học ..................... 48
2.3.4. Thực trạng quản lý khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ................. 51
2.3.5. Thực trạng bảo quản và bảo dưỡng thiết bị dạy học ...................... 60
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao
đẳng Dược Phú Thọ ..................................................................................... 63
2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 63
v


2.4.2. Điểm yếu ........................................................................................ 64
2.4.3. Thuận lợi ........................................................................................ 64
2.4.4. Khó khăn ........................................................................................ 65
2.4.5. Nguyên nhân của thực trạng........................................................... 65
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY
HỌC THỰC HÀNH ....................................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 67
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc ..................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.............................. 68

3.1.5. Đảm bảo tính khoa học................................................................... 68
3.2. Một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược
Phú Thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành .............................................. 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy
học và quản lí thiết bị dạy học cho cán bộ, giảng viên và học sinh, sinh
viên ........................................................................................................... 69
3.2.2. Cải tiến quản lý đầu tư mua sắm thiết bị dạy học để đáp ứng yêu
cầu của chương trình đào tạo ................................................................... 71
3.2.3. Xây dựng quy trình sử dụng thiết bị dạy học ................................. 74
3.2.4. Tăng cường các biện pháp bảo quản thiết bị dạy học .................... 78
3.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ khai thác sử dụng hiệu quả
thiết bị dạy học cho cán bộ quản lý, giảng viên và HSSV. ...................... 81
3.3 . Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất............................................................................................................... 85
3.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp .................................................... 86
vi


3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 87
3.4.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các biện pháp............ 89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc kiến thức chương trình đào tạo cao đẳng Dược ............... 27

Bảng 1.2. Cấu trúc kiến thức chương trình đào tạo cao đẳng ngành Hộ sinh....... 28
Bảng 2.1. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành dược ..................... 38
theo học chế tín chỉ ......................................................................................... 38
Bảng 2.2. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành điều dưỡng ........... 40
theo học chế tín chỉ ......................................................................................... 40
Bảng 2.3: Đánh giá về chất lượng của thiết bị dạy học .................................. 44
Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của cán bộ, GV và HSSV về thiết bị dạy học .. 46
Bảng 2.5. Đánh giá về đầu tư thiết bị dạy học ................................................ 50
Bảng 2.6. Đánh giá về mức độ sử dụng thiết bị .............................................. 53
Bảng 2.7. Mức độ hiểu về tính năng và cách thức sử dụng thiết bị ................ 54
Bảng 2.8. Thực trạng và nguyên nhân sử dụng thiết bị dạy học đối với giảng
viên .................................................................................................................. 56
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ, giảng viên về hiệu quả giảng dạy khi sử dụng
thiết bị dạy học. ............................................................................................... 58
Bảng 2.10. Đánh giá của HSSV về hiệu quả giảng dạy và học tập khi sử dụng
thiết bị dạy học. ............................................................................................... 59
Bảng 2.11. Ý thức bảo quản thiết bị dạy học .................................................. 61
Bảng 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp .................................................... 86
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 87
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý thiết bị dạy học .................................................................. 87

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá về chất lượng của thiết bị dạy học .............................. 45
Biều đồ 2.2: Mức độ nhận thức của cán bộ, giảng viên và HSSV về thiết bị
dạy học ............................................................................................................ 46
Biểu đồ 2.3. Ý thức bảo quản thiết bị dạy học ................................................ 61

Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa các biện pháp ........................................... 88

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố trong quá trình dạy học ................... 19

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trải qua bao thập kỷ, Đảng và Nhà nước ta luôn xem giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đảng ta đã chỉ rõ: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là
nhằm xây dựng con người và thế hệ thiết tha, gắn bó với lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường, xây dựng và
bảo vệ tổ quốc; thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, giữ
gìn và phát huy các giá trị văn hố của dân tộc là những người kế thừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội ”. Trong những năm gần đây ngành giáo dục nước ta đang nỗ
lực đổi mới nội dung, phương pháp để nâng cao tính tích cực, chủ động trong
dạy và học nhằm ngày càng khẳng định chất lượng giáo dục và đào tạo. Trong
đó việc tăng cường cơ sở vật chất – thiết bị dạy học được coi là một yếu tố quan
trọng, là một trong các tiêu chuẩn để đánh giá, kiểm định về một nhà trường.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và IX có đoạn viết: “Tăng
cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và từng bước hiện đại hóa nhà trường, lớp
học sân chơi, bãi tập, máy tính nối mạng internet, thiết bị học tập và giảng dạy
hiện đại, thư viện…” và “Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng
tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến
thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay”.
Xác định được vai trò, tầm quan trọng của cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học đối với quá trình đào tạo, Lãnh đạo trường Cao đẳng Dược Phú Thọ coi
đó là một trong các khâu đột phá để làm nên thương hiệu. Trường Cao đẳng
Dược Phú Thọ là mơ hình trường ngồi cơng lập đầu tiên có chức năng đào

tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực Dược gắn kết đào tạo với sản xuất kinh doanh
dưới hình thức cơng ty nằm trong nhà trường. Bên cạnh đó, chương trình đào
tạo ngành dược và các ngành có liên quan có số giờ học thực hành chiếm tỷ
trọng tương đối cao của mỗi môn học, học phần. Lãnh đạo nhà trường luôn
khẳng định: học phải đi đôi với hành, không học chay, do vậy, việc quan tâm,
đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm
1


góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo khẳng định uy tín và
thương hiệu của Nhà trường.
Trong những năm gần đây Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ đẩy mạnh
đầu tư phát triển cơ sở vật chất, thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo với quy
mô ngày càng tăng và chương trình đào tạo có đổi mới. Song thực trạng công
tác quản lý thiết bị dạy học đã bộc lộ một số hạn chế chưa đáp ứng được sự
mong đợi của lãnh đạo nhà trường như: việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học
còn chưa hợp lý; sự phối hợp giữa các khoa, bộ môn và các phòng ban với bộ
phận phụ trách quản lý thiết bị dạy học cịn chưa chặt chẽ; cơng tác bảo quản,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị còn chưa kịp thời; việc kiểm tra tình trạng sử
dụng của thiết bị còn chậm; hoạt động tuyên truyên, hướng dẫn sử dụng thiết
bị trong học tập và giảng dạy cho cán bộ, giảng viên và HSSV chưa thường
xun nên vẫn cịn tình trạng HSSV lúng túng gây hỏng thiết bị, dụng cụ
trong quá trình sử dụng.
Với những lý do như đã trình bày ở trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý
thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ đáp ứng yêu cầu dạy
học thực hành” nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lý thiết bị
dạy học ở Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ và đưa ra những biện pháp quản
lý thiết bị dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành và góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại trường Cao đẳng
Dược Phú Thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành, phù hợp yêu cầu đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý thiết bị dạy học trong các trường cao đẳng
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Dược Phú Thọ đáp ứng yêu
cầu dạy học thực hành.
2


4. Câu hỏi nghiên cứu
Trước yêu cầu tăng cường dạy học thực hành trong các trường cao
đẳng nghề nói chung, Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ nói riêng, làm thế nào
để nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng Dược Phú
Thọ, phù hợp với xu thế đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục?
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, trước yêu cầu tăng cường dạy học thực hành tại Trường Cao
đẳng Dược Phú Thọ, Nhà trường đã trang bị nhiều thiết bị dạy học hiện đại.
Tuy nhiên, hoạt động quản lý thiết bị dạy học còn nhiều bất cập, chưa theo
kịp với xu thế đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
Nếu nghiên cứu và xác định được các biện pháp quản lý thiết bị dạy
học phù hợp như: Quản lý đầu tư, mua sắm; ban hành các quy trình quản lý
sử dụng, bảo quản thiết bị; Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng dạy,
kỹ thuật viên,... thì sẽ nâng cao nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học tại các trường

cao đẳng đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học tại
Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao
đẳng Dược Phú Thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị dạy học
tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ theo yêu cầu dạy học thực hành
Thời gian khảo sát từ năm 2014 đến nay

3


7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ: Ban Giám hiệu nhà
trường, Trưởng các Khoa, bộ mơn, Trưởng các phịng, Giám đốc các trung
tâm, cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý thiết bị
- Giảng viên, kỹ thuật viên của nhà trường
- Khảo sát 300 HSSV của nhà trường.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Đề tài nghiên cứu góp phần làm rõ thêm khái niệm thiết bị phục vụ cho
dạy – học và công tác quản lý thiết bị dạy học trong đào tạo; chỉ ra những
thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số
biện pháp quản lý hiệu quả cho công tác này.
8.2.Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu một số bất cập trong quản lý TBDH và đề xuất
các biện pháp quản lý TBDH ở Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ, đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.

9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí thiết bị dạy học trong nhà trường
- Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các tài liệu, xác định các khái niệm
cơ bản để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: để thu thập ý kiến của các đối
tượng thông qua các câu hỏi đóng và mở về các vấn đề liên quan đến công tác
quản lý thiết bị dạy học. Đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý, GV và HSSV
nhà trường.

4


- Phương pháp phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập
những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng
phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập trung vào GV và CBQL.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác quản
lý thiết bị dạy học tại các trường Cao đẳng.
9.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Vận dụng một số cơng thức tốn học, thống kê để xử lý, phân tích số
liệu thu được về mặt định tính và định lượng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học trong các Trường
Cao đẳng đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành.
Chương 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng
Dược Phú Thọ.

Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng
Dược Phú Thọ đáp ứng yêu cầu dạy học thực hành.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC THỰC HÀNH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trong nước
Khi nghiên cứu về giáo dục học chúng ta đã biết một kết luận quan
trọng, đó là: “Tính trực quan là tính chất có tính quy luật của quá trình nhận
thức khoa học”. Về mặt lý thuyết, học tập là quá trình nhận thức, vì vậy việc
học của HSSV chỉ có hiệu quả khi nó diễn ra theo đúng quy luật nhận thức đi
từ cụ thể, trực quan đến tư duy khái quát, trừu tượng. Đồng thời, bản chất của
quá trình dạy học là quá trình nhận thức và thực hành độc đáo của học sinh,
sinh viên do giáo viên tổ chức, điều khiển, quản lý theo một chương trình,
một mục tiêu đã xác định.
Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực tâm lý, giáo dục
học, lý thuyết về dạy học trực quan đã có những bước tiến mới khẳng định vai
trị của phương tiện, thiết bị dạy học trực quan trong quá trình dạy học.
Thiết bị dạy học có tác dụng minh họa cho bài giảng của GV về những
sự vật hiện tượng và các quá trình sảy ra trong thực tế tạo điều kiện cho
HSSV nắm vững, chính xác và sâu sắc kiến thức nhằm phát triển năng lực
nhận thức và hình thành nhân cách của HSSV.
Ngày nay trong xu hướng đổi mới phương pháp dạy học, yêu cầu giảng
viên phải sử dụng thiết bị dạy học trực quan làm công cụ nhận thức, cơng cụ
tìm kiếm thơng tin và rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết để nâng cao kết
quả học tập của người học trong quá trình dạy học. Xác định được vai trò

quan trọng của thiết bị dạy học trong q trình giáo dục, chính vì vậy trong
nhiều năm qua đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về các vấn đề quản lý
bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học trong các nhà trường.

6


Ở Việt Nam trong rất nhiều các văn bản của Đảng và Nhà nước quy
định về việc quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật trong nhà trường nói chung và
thiết bị dạy học nói riêng như: Luật Giáo dục 2005, Thông tư số 57/2011/TTBGDĐT ngày 2/12/2011, Quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng
11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng… Nhiều nhà khoa
học, nhà sư phạm có cơng trình nghiên cứu về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học như: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Vũ Bích Hiền,
Phạm Văn Thuần, Ngơ Quang Sơn...
Trong dân gian Việt Nam có câu: “Trăm nghe khơng bằng một thấy,
trăm thấy khơng bằng một làm” ý muốn nói đến mức độ tác động khác nhau
của các hoạt động thực tế sinh động lên giác quan của con người trong quá
trình lĩnh hội tri thức.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề giáo dục, Người có nhấn mạnh:
Học với hành phải đi đơi. Học mà khơng hành thì học vơ ích. Hành mà khơng
học thì hành khơng trơi chảy.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cùng các cộng sự với công trình “Quản lý
giáo dục một số vấn đề lý luận và thức tiễn” có nội dung nghiên cứu về quản
lý cơ sở vật chất – kỹ thuật của nhà trường. Trong đó các tác giả đã khẳng
định vai trị, ý nghĩa của thiết bị dạy học, cơ sở phân loại và một số biện pháp
quản lý thiết bị trong các nhà trường.
Trong cuốn “Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục” của
tác giả Nguyễn Vũ Bích Hiền và Nguyễn Vân Anh đã có chuyên đề nghiên
cứu, phân tích về nghiệp vụ quản lý tài sản cơ sở vật chất trong các cơ sở giáo

dục, trong đó có đề ra một số biện pháp quản lí tài sản, cơ sở vật chất hướng
đến nâng cao chất lượng dạy và học. Tác giả đã phân tích khá cụ thể về vai trò
và cách thức sử dụng hiệu quả phương tiện, thiết bị trong quá trình dạy học.
Đề tài cấp Bộ “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng thiết bị giáo dục ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các
trung tâm Giáo dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng” được thực
7


hiện năm 2005 của tác giả Ngô Quang Sơn đã có những đánh giá cụ thể về
quản lý thiết bị dạy học [27].
Tác giả Phạm Văn Thuần với đề tài: “Quản lý thiết bị giáo dục ở các
trường phổ thông đáp ứng yêu cầu dạy học theo tiếp cận năng lực” trên Tạp
chí thiết bị giáo dục năm 2016, đã phân tích khá cụ thể về vai trị của thiết
giáo dục trong quá trình dạy học, đồng thời chỉ ra một số giải pháp quản lý
thiết bị giáo dục trong các trường phổ thông trong giai đoạn hiện nay [30].
Tác giả Nguyễn Văn Thành với đề tài: “Quản lý thiết bị giáo dục ở
Trường trung học phổ thơng huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” đã phân tích
thực trạng và đưa ra một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các Trường
trung học phổ thơng huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
Tác giả Lương Thị Vân Anh đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý thiết bị dạy
học tại các trường Trung học phổ thông huyện Thủy nguyên thành phố Hải
Phịng” trên cơ sở phân tích thực trạng đã đưa ra một số biện pháp quản lý
việc trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học tại các trường trung học
phổ thông ở Huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phịng.
1.1.2. Nghiên cứu ngồi nước
Ở Ấn Độ, khi tổng kết quá trình dạy học người ta đã khẳng định:
* Tôi nghe – tôi quên
Khi HSSV chỉ được nghe giảng, sự hình thành khái niệm phụ thuộc
nhiều vào vốn kiến thức và sự hiểu biết của các em và kinh nghiệm, kỹ năng

truyền thụ của GV. Nếu HSSV khơng có trí tưởng tượng tốt sẽ rất khó hình
dung được các sự vật, hiện tượng mà GV trình bày.
* Tơi nhìn – tơi nhớ
Kiến thức thu nhận được qua việc nhìn là rất sinh động, liên tục và chính
xác làm cho học sinh, sinh viên nhớ lâu. Điều này có nghĩa là nếu sử dụng các
dụng cụ, phương tiện có tính trực quan sẽ làm tăng hiệu quả nhận thức.
* Tôi làm – tôi hiểu.
Khi nghiên cứu về một vấn đề mà người học sử dụng tất cả các giác
quan để nhận biết đặc biệt là được trực tiếp thực hiện các thao tác của quá
8


trình thơng qua các thiết bị, phương tiện thì hiệu quả sẽ rất tồn diện và chính
xác. Bởi vậy việc học bằng thực hành là có hiệu quả nhất nghĩa là phải có vật
tư, thiết bị thực hành cho người học thì mới đạt tới mục tiêu giáo dục cao.
Tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị trường học chỉ phát huy được tác dụng
tốt trong việc giáo dục và đào tạo khi được quản lý tốt. Chính vì vậy cho nên
đi đôi với việc đầu tư trang bị, điều quan trọng hơn hết là phải chú trọng đến
việc quản lý tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường. Vì tài sản cơ sở vật
chất thiết bị trường học là một lĩnh vực mang tính kinh tế - giáo dục lại vừa
mang tính khoa học giáo dục, cho nên việc quản lý một mặt phải tuân thủ theo
các yêu cầu chung về quản lý tài sản công và quản lí khoa học, mặt khác, cần
phải tuân thủ theo các yêu cầu quản lý chuyên ngành giáo dục.
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là một trong các yếu tố quan trọng
quyết định điều kiện đầu vào mà tất cả các cơ sở giáo dục đều hết sức quan
tâm, tuy nhiên việc nghiên cứu về thiết bị dạy học trong các trường cao đẳng
chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến. Đặc biệt ở Trường Cao đẳng
Dược Phú Thọ trong những năm qua công tác quản lý thiết bị dạy học cũng
chưa được nghiên cứu một cách tồn diện và có hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản lý
Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lý”. Thông
thường, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển,
động viên, kiểm tra, điều chỉnh,… theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác
động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến
đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống
cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”. Giáo trình Khoa học quản
lý- Tập 2- NXB KHKT-2001.
Quản lý được định nghĩa là một công việc mà một người lãnh đạo học
suốt đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu.

9


Quản lý được giải thích như là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực
thụ, nhưng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc.
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngồi nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho
đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ
thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú.
Fayel quan niệm về quản lý như sau: Quản lý là một hoạt động mà mọi
tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành
là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực
hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy.
Tác giả Đặng Quốc Bảo đã dẫn chứng tuyên ngôn quan niệm P.
Drucker: "Mục tiêu cuối cùng của khoa học quản lý là phải làm sao cho tổ
chức hạn chế được rủi ro, vượt qua những rủi ro lớn, đưa rủi ro đến mức
thấp nhất, tránh được rủi ro" [1, tr.125].
Theo quan niệm của Peter. F. Dalark: Định nghĩa quản lý phải được
giới hạn bởi môi trường bên ngồi nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng

chính là: Quản lý doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân
công.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã viết: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [2,tr.9].
Theo giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý là sự tác động
có ý thức để chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để hướng đến mục đích, đúng ý chí và phù hợp với
quy luật khách quan”.
Tuy có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà khoa học về “quản
lý”, nhưng suy cho cùng bản chất của quản lý chính là hoạt động nhằm tạo
10


ra sự đoàn kết, nỗ lực chung của tất cả các thành viên trong tổ chức nhằm
huy động tất cả các nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực,… để đạt được mục
tiêu chung của tổ chức và đảm bảo mục tiêu riêng của từng cá nhân một cách
hài hòa.
Quan điểm của tác giả đồng thuận với định nghĩa quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội của tổ chức để hoàn thành những mục tiêu xác định của tập thể.
1.2.2. Quản lý trường học
Trước khi nghiên cứu về khái niệm quản lý trường học thì trước hết cần
phải hiểu khái niệm quản lý giáo dục.
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
“Giáo dục là một hiện tượng đặc biệt chỉ có ở xã hội lồi người, nhờ
có giáo dục mà các thế hệ loài người nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn

hóa của mỗi cộng đồng dân tộc và nền văn minh của cả nhân loại được thiết
kế bổ sung, và từ đó xã hội lồi người khơng ngừng phát triển” [33, tr.12].
Giáo dục còn là một khoa học, một q trình vì vậy nó cần được quản lý, từ
đó hình thành nên một dạng quản lý trong hệ thống quản lý xã hội gọi là
“quản lý giáo dục”.
Có nhiều định nghĩa của nhiều tác giả khác nhau về quản lý giáo dục:
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã trích dẫn quan điểm của Bush T. (trong
tác phẩm Theories of education management , PCP, London, 1995): “Quản lý
giáo dục một cách khái quát, là sự tác động có tổ chức và định hướng của
chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục theo cách sử dụng
các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”[23, tr.17].
Trong cuốn “Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn” có
trình bày quan điểm của Nguyễn Ngọc Quang:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
11


nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất
[23, tr. 16].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc:
Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo
dục đã đề ra”. Hoặc, “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở
thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra. [22, tr.16]
Trên thực tế: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có
tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá

trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và
đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đặt ra” [23, tr.16].
Như vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể có nhiều cách diễn đạt
khác nhau, song mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: chủ thể
quản lý giáo dục, đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý giáo dục, ngồi ra cịn
phải kể tới cách thức và công cụ quản lý giáo dục. Các yếu tố này không tách
rời nhau mà chúng có quan hệ tương tác với nhau, gắn bó với nhau. Chủ thể
quản lý tác động lên đối tượng quản lý, nơi tiếp nhận những tác động của chủ
thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý hoạt động theo một hướng nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức. Chủ thể quản lý giáo dục chính là bộ máy quản lý
các cấp; đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất – kỹ thuật
và các hoạt động thực hiện các chức năng của quá trình giáo dục đào tạo.
Mục tiêu của quản lý giáo dục là trạng thái mong muốn trong tương lai
đối với hệ thống giáo dục, đối với trường học hoặc đối với những thông số
chủ yếu của mỗi nhà trường trong hệ thống giáo dục.
Nội dung quản lý giáo dục là: xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch nhằm phát triển giáo dục; ban hành và
12


tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục như: tiêu
chuẩn tổ chức bộ máy đội ngũ, cơ sở vật chất, chương trình giáo dục,…
Quá trình quản lý giáo dục là quá trình thực hiện hóa tuần tự các chức
năng của quản lý (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) nhằm đưa hệ thống
giáo dục tới các mục tiêu đã đặt ra.
1.2.2.2. Quản lý trường học/ nhà trường
“Nhà trường là một cơ sở giáo dục, là nơi tổ chức quá trình dạy học,
giáo dục, đào tạo con người theo yêu cầu xã hội. Trong nhà trường diễn ra
các hoạt động giáo dục toàn diện và q trình quản lý giáo dục, trong đó
hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học là trung tâm” [12, tr.11].

Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác đào
tạo, giáo dục thế hệ trẻ. Nó là tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân, nơi tập
hợp những người thực hiện nhiệm vụ chung: Dạy và học, giáo dục và đào tạo
những nhân cách theo mục tiêu đề ra. Như vậy, có nghĩa nhà trường vừa là
thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục, vừa là hệ thống
độc lập tự quản của xã hội.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo:
Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra q trình giáo dục
đào tạo với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy và trò. Trường học là
một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc
dân, nó là đơn vị cơ sở.
Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “Quản lý trường học là hoạt động
của các cơ quan quản lý, về bản chất là huy động các nguồn lực để tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường theo mục tiêu giáo dục” [33, tr.369].
Về bản chất, quản lý trường học/ nhà trường là một hệ thống những tác
động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý với đối tượng
quản lý hướng vào việc hồn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu, sứ
mệnh của nhà trường.
Tác giả Bùi Minh Hiền và Nguyễn Vũ Bích Hiền quan niệm:
13


Quản lý nhà trường là q trình tác động có mục đích, có định hướng,
có tính kế hoạch của các chủ thể quản lý (đứng đầu là hiệu trưởng Nhà
trường) đến các đối tượng quản lý (giáo viên, cán bộ nhân viên, người học,
các bên liên quan,…) và huy động sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các
nguồn lực nhằm thực hiện sứ mệnh của nhà trường đối với hệ thống giáo dục
và đào tạo, với cộng đồng và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã xác
định trong một môi trường luôn luôn biến động [12, tr. 31-32].
Tóm lại, quản lý nhà trường là quản lý hệ thống sư phạm chun biệt

nó địi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có định hướng của chủ
thể quản lý trên tất cả các mặt của nhà trường. Quản lý nhà trường thực chất
là quản lý hoạt động sư phạm của thầy, hoạt động học tập của trị được diễn ra
chủ yếu trong q trình dạy học. Đồng thời quản lý các yếu tố có tính chất
điều kiện như: đội ngũ cán bộ, GV, tổ chức hoạt động của các đoàn thể trong
trường; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tài chính,... của nhà trường.
1.2.3. Khái niệm dạy học thực hành
Quá trình dạy học nói chung thường được chia một cách tương đối thành
hai giai đoạn: giai đoạn dạy học lý thuyết và giai đoạn dạy học thực hành.
Dạy học lý thuyết là truyền đạt và lĩnh hội hệ thống các tri thức chung
và tri thức lý thuyết cơ sở, chuyên môn nghề nghiệp để từ đó phát triển năng
lực trí tuệ, tư duy nghề nghiệp, giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cho
học sinh, sinh viên.
Dấu hiệu để nhận biết dạy học thực hành đặc biệt trong giáo dục nghề
nghiệp là không nặng về cung cấp và truyền đạt thông tin mà chủ yếu là các
hoạt động thực tế để hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo, phát triển khả
năng xử lý tình huống và khẳng định trình độ nghề nghiệp. Dạy học thực hành
luôn luôn gắn liền với các thiết bị, phương tiện và dụng cụ dạy học.
Dạy học thực hành là phương pháp giảng dạy trên cơ sở sự quan sát GV
làm mẫu thông qua việc sử dụng các thiết bị, phương tiện, dụng cụ để từ đó
HSSV hiểu rõ hơn về bản chất của vấn đề và có thể tự lực thực hiện được các
14


×