Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thiết bị giáo dục ở các trường tiểu học huyện an dương, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.92 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH HUẾ

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN AN DƢƠNG,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH HUẾ

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN AN DƢƠNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣu Xuân Mới

HÀ NỘI – 2013




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám
Hiệu cùng tồn thể các thầy cô giáo thuộc trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc Gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập
và nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS-TS Lƣu Xuân Mới, ngƣời đã định hƣớng, cung cấp những kiến thức lý
luận và thực tiễn đồng thời trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tác giả tận tình trong
quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí lãnh
đạo Sở GD & ĐT thành phố Hải Phòng, Huyện uỷ - UBND huyện An Dƣơng,
Phòng GD &ĐT, các trƣờng TH trong huyện, cùng gia đình và các bạn đồng
nghiệp đã khuyến khích, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Do điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế, nên trong q trình thực hiện,
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong đƣợc
sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, cùng ý kiến đóng góp q báu
của các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn này có giá trị thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 12 năm 2013

Nguyễn Thị Minh Huế


KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BDTX


Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

BCH

Ban chấp hành

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất


GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GDTH

Giáo dục tiểu học

GDTH ĐĐT

Giáo dục tiểu học đúng độ tuổi

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐ DH

Hoạt động dạy học

HĐ GD

Hoạt động giáo dục

HS


Học sinh

HT CTTH

Hồn thành chƣơng trình tiểu học

HT

Hiệu trƣởng

NV

Nhân viên

PCGD

Phổ cập giáo dục

PHHS

Phụ huynh học sinh

PHT

Phó hiệu trƣởng

QL

Quản lý


QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

TBGD

Thiết bị giáo dục


TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

THCN


Trung học chuyên nghiệp

TW (TƢ)

Trung ƣơng

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


MỤC LỤC
Lời cảm ơn………………………………………………………………………...i
Danh mục viết tắt………………………………………………………………....ii
Mục lục……………………………………………………...……………………iv
Danh mục các bản……………………………………………………………….vii
Danh mục các sơ đồ………………………………………………………….…viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở
TRƢỜNG HỌC ..........................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................5

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..............................................................7
1.2.1. Quản lí........................................................................................................7
1.2.2. Quản lí giáo dục .......................................................................................11
1.2.3. Quản lí nhà trƣờng/trƣờng học ................................................................13
1.2.4. Thiết bị giáo dục ......................................................................................16
1.3. Quản lí thiết bị giáo dục ...............................................................................18
1.4. Cơ sở pháp lý của quản lý thiết bị giáo dục ở Tiểu học ............................21
1.4.1. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục
quốc dân .............................................................................................................21
1.4.2. Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học với cơng tác quản lí thiết bị giáo dục .......23
1.4.3. Các văn bản của ngành về thiết bị giáo dục ............................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thiết bị giáo dục ở trƣờng học ..........27
1.5.1. Cơ chế chính sách ....................................................................................27
1.5.2. Nhà quản lý ..............................................................................................27
1.5.3. Giáo viên ..................................................................................................28
1.5.4. Học sinh ...................................................................................................28
1.5.5. Tài chính ..................................................................................................28
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN AN DƢƠNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ...31


2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hố- xã
hội, giáo dục và đào tạo huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng ..................31
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế, chính trị, văn hố - xã hội huyện An Dƣơng,
thành phố Hải Phịng .........................................................................................31
2.1.2.Vài nét về sự phát triển giáo dục và đào tạo huyện An Dƣơng, thành phố
Hải Phòng ..........................................................................................................32
2.2. Thực trạng thiết bị giáo dục các trƣờng Tiểu học huyện An Dƣơng,
thành phố Hải Phòng ..........................................................................................42

2.2.1 Thực trạng xây dựng thiết bị giáo dục ......................................................42
2.2.2. Thực trạng sử dụng thiết bị giáo dục .......................................................46
2.2.3 Thực trạng bảo quản thiết bị giáo dục ......................................................47
2.3. Thực trạng quản lí thiết bị giáo dục của hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng ...........................................................48
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thƣ việnthiết bị, học sinh, phụ huynh học sinh về vai trò của thiết bị và quản lý thiết bị
giáo dục trong nhà trƣờng ..................................................................................49
2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức hoạt động bộ máy quản lí TBGD .......49
2.3.3. Thực trạng về quản lí xây dựng TBGD ..................................................50
2.3.4. Thực trạng về quản lí việc sử dụng và bảo quản TBGD ........................50
2.3.5. Thực trạng quản lí nâng cao năng lực, tạo điều kiện cho CB,GV, NV
tham gia quản lí TBGD ......................................................................................51
2.4. Đánh giá thực trạng thiết bị giáo dục và quản lý thiết bị giáo dục của
hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng ..52
2.4.1. Mặt mạnh .................................................................................................52
2.4.2. Hạn chế ....................................................................................................52
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................53
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .........................................................................................55
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN AN DƢƠNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................57
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................................57
3.1.1. Nguyễn tắc đảm bảo tính pháp chế ..........................................................57


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ............................57
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ...............................57
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp .............................58
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .......................................58
3.2. Các biện pháp quản lí TBGD của hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học
huyện An Dƣơng thành phố Hải Phòng ............................................................58

3.2.1. Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
thƣ viện , học sinh, phụ huynh học sinh về vai trò của thiết bị giáo dục và quản
lý thiết bị giáo dục .............................................................................................58
3.2.2. Xây dựng và tổ chức hoạt động hiệu quả bộ máy quản lí TBGD ...........61
3.2.3. Quản lí việc xây dựng thiết bị giáo dục ...................................................63
3.2.4. Quản lí việc sử dụng thiết bị giáo dục .....................................................66
3.2.5. Đẩy mạnh quản lí việc bảo quản thiết bị giáo dục..................................70
3.2.6. Tạo động lực thúc đẩy quản lý thiết bị giáo dục trong trƣờng tiểu học ..74
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........78
3.3.1. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về các biện pháp đề xuất ......................78
3.3.2. Kiểm nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất qua
thực tiễn .............................................................................................................80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .........................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................83
1. Kết luận .............................................................................................................83
2. Khuyến nghị ......................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................867


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thống kê quy mô trƣờng lớp, HS các trƣờng Tiểu học ........37
Bảng 2.2. Kết quả thống kê CSVC và TBGD hiện có của các trƣờng Tiểu học .......38
Bảng 2.3: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ CBQL .....................................39
Bảng 2.4: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ giáo viên .................................40
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2011-2012 .........41
Bảng 2.6: Kết quả xếp loại học lực của học sinh năm học 2011-2012 ...............41
Bảng 2.7. Thống kê số lƣợng thiết bị giáo dục ......................................................43
Bảng 2.8. Đánh giá về chất lƣợng thiết bị giáo dục ..............................................44
Bảng 2.9. Mức độ sử dụng các loại thiết bị giáo dục ............................................46
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các

biện pháp đề xuất ....................................................................................................79

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý ..................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý ...........................................................10


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo là vấn đề đặc biệt quan tâm của mọi thời đại, mọi
quốc gia, mọi dân tộc. Sự nghiệp phát triển giáo dục luôn đƣợc Đảng và nhà
nƣớc ta coi trọng, đƣợc đánh giá là quốc sách hàng đầu. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX của Đảng khẳng định: "Phát triển Giáo dục và Đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững; tiếp tục nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học, hệ
thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hố, hiện đại
hố, xã hội hóa. Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học sinh,
sinh viên, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề, đẩy
mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục chính
quy và khơng chính quy, thực hiện giáo dục cho mọi ngƣời, cả nƣớc trở thành
một xã hội học tập, thực hiện phƣơng châm học đi đôi với hành, giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn với xã hội ".
Thiết bị giáo dục là phƣơng tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến
việc đổi mới phƣơng pháp dạy học. Nó trực tiếp có mặt trong các giờ học
đƣợc thầy và trò cùng sử dụng. Thiết bị giáo dục có khả năng to lớn giúp cho
việc tổ chức hoạt động của học sinh theo hƣớng tích cực, chủ động góp phần
nâng cao hiệu quả của q trình dạy học. Nó là nguồn tri thức quyết định
năng suất lao động hay nói cách khác thiết bị giáo dục góp phần nâng cao chất

lƣợng giáo dục.
TBGD là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học, đƣợc xem
nhƣ một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giáo dục nhƣ Nghị
quyết số 40/20002/QH X ngày 9 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội nƣớc cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhấn mạnh : "Đổi mới nội dung, chương trình,
sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với

1


việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử,
chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lí giáo
dục".
Do đó, trong q trình quản lí nhà trƣờng địi hỏi phải tăng cƣờng cơng
tác quản lí giáo dục nói chung và cơng tác quản lí thiết bị giáo dục nói riêng.
Quản lí thiết bị giáo dục làm cho thiết bị giáo dục có mối liên hệ chặt
chẽ với giáo viên, với học sinh, với nội dung, với phƣơng pháp dạy, phƣơng
pháp học theo định hƣớng của mục tiêu đào tạo đã vạch ra là khâu quan trọng
trong quản lí chung của nhà trƣờng và Phịng Giáo dục và Đào tạo.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà nƣớc đã đầu tƣ tăng cƣờng cơ
thiết bị giáo dục cho các nhà trƣờng nhằm xây dựng thiết bị giáo dục của nhà
trƣờng thành một hệ thống hữu hiệu, do đó thiết bị giáo dục trong các nhà
trƣờng ngày càng đƣợc trang bị nhiều hơn. Tuy nhiên việc quản lí, sử dụng
thiết bị giáo dục sao cho có hiệu quả cao nhất vẫn còn là vấn đề cần đƣợc
quan tâm nhiều hơn nhƣ nguồn kinh phí ít, bổ sung khơng đồng đều, không
đồng bộ, chƣa thƣờng xuyên, chƣa khoa học; khả năng và nhu cầu sử dụng
của giáo viên ít; cơng tác chỉ đạo, quản lí sử dụng và bảo quản chƣa thật sự
đƣợc quan tâm sát sao. Vì vậy việc nghiên cứu biện pháp quản lý thiết bị giáo
dục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất thiết bị giáo dục là vấn
đề cần phải quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là trƣờng Tiểu học - nhà trƣờng mà

mọi hoạt động chủ yếu phụ thuộc vào nguồn ngân sách của Nhà nƣớc.
Trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học, một số thạc sỹ đã
nghiên cứu về vấn đề quản lí thiết bị giáo dục nhƣng chủ yếu đi sâu về lí luận,
cách sử dụng thiết bị dạy học nhƣng chƣa đi sâu vào nghiên cứu việc quản lí
thiết bị giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học. Với tƣ cách là nhà quản lý tôi chọn đề tài luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lí giáo dục của mình là : "Quản lý thiết bị
giáo dục ở các trường tiểu học huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
"nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lí thiết bị giáo dục tại các

2


trƣờng Tiểu học từ đó đề ra một số biện pháp quản lí thiết bị giáo dục góp
phần đƣa chất lƣợng dạy học tại các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng ngày càng phát triển cao hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng tiểu
học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng tiểu học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng tiểu
học
3.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục ở các
trƣờng tiểu học huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng
3.3. Đề xuất một số biện pháp về quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng tiểu
học huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể
Quản lý thiết bị giáo dục các trƣờng tiểu học huyện An Dƣơng, thành
phố Hải Phòng.

4.2. Đối tƣợng
Các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục các trƣờng tiểu học huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, cơng tác quản lí thiết bị giáo dục ở các trƣờng
Tiểu học huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng đã đạt đƣợc kết quả đáng
khích lệ, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới giáo dục vẫn còn hạn chế. Nếu vận
dụng hợp lý những biện pháp quản lý thiết bị giáo dục do tác giả đề xuất thì
hiệu quả xây dựng, sử dụng, bảo quản thiết bị giáo dục sẽ đƣợc nâng cao góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tiểu học.

3


6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục tại các trƣờng
Tiểu học huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng trong các năm học: 20092010, 2010-2011, 2011-2012.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
7.2.2.Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.3. Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
8. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Nội dung chính
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục ở trƣờng học
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng tiểu học

huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng tiểu học
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lí luận dạy
học, đƣợc nghiên cứu xuyên suốt qua các thời kì triết học: Trực quan trong
triết học cổ đại, trực quan trong triết học siêu hình cận đại , trực quan trong
triết học biện chứng duy tâm, trực quan trong triết học duy vật biện chứng.
Cùng với sự phát triển của các tƣ tƣởng trong lĩnh vực tâm lí, giáo dục
học, lí thuyết về dạy học trực quan đã có những bƣớc tiến mới nhận thức đƣợc
vai trị quan trọng của phƣơng tiện- thiết bị dạy học trực quan. Tính trực quan
trong dạy học đóng vai trị minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học
sinh không chỉ nhận biết đƣợc hiện tƣợng mà còn nắm rõ bản chất của hiện
tƣợng.
TBGD- phƣơng tiện dạy học trực quan, có vai trị lớn trong q trình
nhận thức của học sinh. Theo Lênin quy luật nhận thức của con ngƣời là "Từ
trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng, từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực
tiễn".
Theo VAT: Kiến thức thu đƣợc qua nghe là 11%, qua nhìn là 81%, qua
các giác quan khác là 9%. Kiến thức nhớ đƣợc qua nghe là 20%, qua nhìn là

30%, qua nghe và nhìn là 50%, qua nói là 80%, qua nói và làm là 90%.
Tục ngữ Việt Nam đã có câu đúc kết: Trăm nghe không bằng một thấy,
trăm thấy không bằng một làm.
Ngƣời Ấn Độ cũng đã từng tổng kết: Tôi nghe- Tơi qn, Tơi nhìn- Tơi
nhớ, Tơi làm- Tơi hiểu.
Hồ Chí Minh đã từng căn dặn: Học phải đi đôi với hành.
TBGD đóng vai trị quan trọng đối với q trình dạy học và giáo dục
góp phần nâng cao chất lƣợng tồn diện cho học sinh vì vậy nhiều hội nghị về

5


giáo dục đã từng khẳng định: Ngành giáo dục cần phải đƣợc đổi mới thƣờng
xuyên về mục đích, cấu trúc, nội dung, TBGD và phƣơng pháp để tạo cho tất
cả học sinh có những cơ hội học tập. Tuỳ theo hồn cảnh kinh tế, các nƣớc
trên thế giới đều có khuynh hƣớng hoàn thiện CSVC- TBGD phù hợp với nội
dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học.
Quản lí TBGD là một trong những hoạt động quản lí của nhà trƣờng,
nó góp phần to lớn cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Việc quản lí TBGD
cần tuân thủ theo đúng những nguyên tắc, nội dung, quy trình của q trình
quản lí, có nhƣ vậy biện pháp quản lí mới đạt hiệu quả cao góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng TBGD và chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.
Đối với Việt Nam, việc đầu tƣ CSVC-TBGD đặc biệt đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm, từ những năm 1960 Bộ giáo dục và Đào tạo đã chính
thức ban hành tiêu chí TBGD từ mẫu giáo đến phổ thơng, đến 2000 đã chính
thức ban hành quy chế thiết bị giáo dục, đến 2010 chính thức ban hành danh
mục thiết bị tối thiểu đối với các nhà trƣờng.
Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụng TBGD của giáo viên chƣa đạt
hiệu quả do nhiều hạn chế về chất lƣợng TBGD, kĩ năng sử dụng của giáo
viên, biện pháp quản lí của cán bộ quản lí...

Chính vì vậy đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc sử dụng TBGD,
quản lí TBGD nhằm tìm ra những biện pháp quản lí hiệu quả TBGD nhƣ:
Năm 2005, chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công đề
tài cấp Bộ về: "Một số biện pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
thiết bị giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên và trung tâm học tập cộng đồng".
Năm 2006, đề tài luận văn thạc sỹ: "Một số biện pháp quản lí CSVC và
thiết bị trƣờng học của hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện miền núi Sơn
Dƣơng - Tuyên Quang" của tác giả Nguyễn Thị Huế.

6


Năm 2008, đề tài luận văn thạc sỹ: "Biện pháp quản lí phƣơng tiện dạy
học của hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
trong giai đoạn hiện nay" của tác giả Phan Kim Anh.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu vấn đề quản lí TBGD tại các trƣờng Tiểu
học cịn ít đề tài đề cập đến, chính vì vậy mà tác giả đã tiến hành nghiên cứu
cơ sở lý luận và thực trạng quản lí TBGD tại các trƣờng Tiểu học huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng để từ đó đề xuất một số biện pháp quản lí thiết
bị giáo dục góp phần đƣa chất lƣợng dạy học tại các trƣờng Tiểu học trên địa
bàn huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng ngày càng phát triển cao hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
Trong lịch sử phát triển của xã lồi ngƣời, hoạt động quản lí đã xuất
hiện từ rất sớm. Từ khi con ngƣời biết tập hợp nhau lại, tập trung sức lực để
tự vệ hoặc lao động kiếm sống thì bên cạnh lao động chung của mọi ngƣời đã
xuất hiện những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều khiển đối với họ. Những
hoạt động đó xuất hiện, tồn tại và phát triển nhƣ một yếu tố khách quan, là cơ
sở đảm bảo cho các hoạt động chung của con ngƣời đạt đƣợc kết quả mong

muốn. Đó chính là những dấu ấn đầu tiên của hoạt động quản lý.
Do đó, quản lí là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện và phát triển cùng với
sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Quản lí là nhân tố khách quan đƣợc ra đời
từ bản thân nhu cầu của con ngƣời trong mỗi chế độ xã hội và không thể thiếu
đƣợc trong đời sống con ngƣời. Quản lí là một phạm trù tồn tại khách quan và
là một tất yếu lịch sử.
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục,... các
nhà khoa học trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra những định nghĩa tƣơng đối đồng
nhất về khái niệm quản lý.
Theo nhà khoa học ngƣời Mỹ Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915),
ngƣời đƣợc hậu thế coi là "cha đẻ của thuyết quản lý khoa học ", là ngƣời rất
thành cơng trong quản lý sản xuất. Ơng đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình

7


trong quản lý : "Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã
hội phát triển". Ông cho rằng: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất" [23, tr. 327]
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng có những định nghĩa khác nhau
về thuật ngữ quản lý, tuỳ theo các cách tiếp cận khác nhau.
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức
của con ngƣời nhằm phối hợp hành động của một nhóm ngƣời, hay một cộng
đồng ngƣời để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất" [18, tr.
328]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa
kinh điển nhất về quản lý là: "Quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng các hoạt động(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, (lãnh
đạo) và kiểm tra" [13, tr.9]

Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời
quản lý đến tập thể ngƣời bị quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Trong
giáo dục nhà trƣờng đó là tác động của ngƣời quản lý đến tập thể giáo viên,
học sinh và các lực lƣợng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo
dục.
Với cách hiểu nhƣ vậy thì quản lí là một hệ thống gồm 3 thành tố cơ
bản:
Chủ thể quản lý: là nơi đƣa ra những tác động có mục đích, phù hợp
với quy luật chung đến đối tƣợng quản lí nhằm phối hợp những nỗ lực của các
cá nhân nhằm đƣa tổ chức tiến đến mục tiêu. Chủ thể quản lí có thể là cá nhân
hoặc tập thể.
Đối tượng quản lý: là nơi chịu tác động và thay đổi dƣới những tác
động có mục đích của chủ thể quản lí . Đối tƣợng quản lí bao gồm con ngƣời
trong tổ chức và các nguồn lực khác trong và ngoài tổ chức.

8


Mục tiêu quản lý: là hình ảnh mong muốn của tổ chức trong tƣơng lai,
trong một giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể, là trạng thái cần có của tổ chức để
ổn định và phát triển.
Sơ đồ 1.1. Mơ hình v qun lý

Môi tr-ờng quản lý
Công cụ
quản lý

Chủ thể
quản lý


Khách
thể quản


Mục tiêu
quản lý

Ph-ơng pháp
quản lý
Trong quan h qun lớ, gia chủ thể và khách thể thƣờng xuyên tồn tại
các mối quan hệ qua lại, với những tác động có tính tƣơng hỗ lẫn nhau. Chủ
thể quản lí tạo ra các tác động quản lí, cịn khách thể quản lí thì tạo ra các giá
trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con
ngƣời, thoả mãn mục tiêu của quản lí. Ngày nay, quản lí đƣợc coi là một trong
năm nhân tố cho phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm: Vốn, nguồn lực lao
động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lí; trong đó quản lí đóng vai trị
quan trọng, có tính quyết định cho sự thành cơng.
Vậy, ta có thể định nghĩa một cách chung nhất về quản lí nhƣ sau:
Quản lý là các tác động có mục đích, có kế hoạch, phù hợp với quy luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác tối ưu
các nguồn lực và phối hợp mọi nỗ lực của cá nhân để đưa tổ chức tiến đến
mục tiêu đã xác định.

9


Q trình quản lí là q trình hoạt động của chủ thể quản lí nhằm thực
hiện hệ thống các chức năng quản lí (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) để
đƣa hệ thống quản lí tới mục tiên đã dự kiến.
Mối liên hệ các chức năng quản lý đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin
Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

Trong quản lí ngƣời ta chia ra thành 3 cấp: cấp cao, cấp trung và cấp
cơ sở. Nhà quản lí dù ở cấp nào cũng đều phải thực hiện cả 4 chức năng quản
lí nêu trên, song căn cứ vào tính chất và nhiệm vụ của mỗi cấp quản lí mà tỷ
lệ thời gian nhà quản lí phải dành cho các chức năng quản lí khơng giống
nhau: càng ở cấp cao thì tỷ lệ thời gian và cơng sức dành cho hoạt động kế
hoạch hóa càng nhiều hơn, ngƣợc lại ở cấp thấp phải dành tỷ lệ thời gian cho
hoạt động chỉ đạo nhiều hơn.
Nhƣ vậy, thuật ngữ quản lý có thể đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau, tuỳ thuộc vào góc độ nghiên cứu của các ngành khoa học khác nhau. Có
thể nói rằng: quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Là hoạt
động khoa học, bởi lẽ các hoạt động quản lý có tổ chức, có định hƣớng dựa
trên những quy luật, những nguyên tắc và phƣơng pháp hoạt động cụ thể.

10


Đồng thời, quản lý cũng là một nghệ thuật vì nó vận dụng sáng tạo trên những
điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác

nhau trong xã hội. Quản lý đúng sẽ giúp cho tổ chức hạn chế đƣợc các tồn tại,
phát huy những mặt mạnh góp phần tạo niềm tin, sức mạnh và truyền thống
của một tổ chức.
1.2.2. Quản lí giáo dục
Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý giáo dục (QLGD) là
một loại hình quản lý xã hội. Dựa trên khái niệm "quản lý" các nhà nghiên
cứu về giáo dục đã đƣa ra nhiều định nghĩa về QLGD nhƣ sau:
Học giả nổi tiếng M.I Kônđacôp cho rằng: QLGD là tập hợp những
biện pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch, tài chính cung tiêu... nhằm đảm bảo vận
hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát
triển và mở rộng cả về mặt số lƣợng lẫn chất lƣợng.
Theo P.V.Khuđôminxky: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
các khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài
hoà của họ.
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống ở các cấp khác nhau
(Từ Trung ƣơng đến địa phƣơng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội"
[24, tr.10]
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là q trình tác
động có tổ chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tƣợng
quản lý nhằm đƣa hoạt động của mỗi cơ sở giáo dục, cũng nhƣ toàn bộ hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy
luật khách quan, hƣớng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội.

11



Bản chất của QLGD là q trình tác động có định hƣớng của chủ thể
quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực
hiện hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Mục tiêu của QLGD chính là trạng thái mong muốn trong tƣơng lai đối
với hệ thống giáo dục, đối với trƣờng học, hoặc đối với những thông số chủ
yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trƣờng. Những thông số này đƣợc
xác định trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể của sự phát triển kinh tế
xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nƣớc. Mục tiêu này gồm:
Đảm bảo quyền học sinh vào các ngành học, cấp học, các lớp học đúng chỉ
tiêu và tiêu chuẩn. Đảm bảo chỉ tiêu và chất lƣợng đạt hiệu quả đào tạo, phát
triển tập thể sƣ phạm đồng bộ, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và
đời sống vật chất. Xây dựng và hồn thiện các tổ chức chính quyền, Đảng,
đoàn thể, quần chúng để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo.
Đối tƣợng của QLGD là hoạt động của cán bộ, giáo viên, học sinh và tổ
chức sƣ phạm của nhà trƣờng trong việc thực hiện kế hoạch và chƣơng trình
GD&ĐT nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã quy định với chất lƣợng cao.
Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản, đó là: xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lƣợc; quy hoạch; kế hoạch; chính sách phát triển giáo
dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục,
tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất thiết bị trƣờng học; tổ chức bộ
máy QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo bồi dƣỡng cán bộ quản lý, GV; huy
động sử dụng các nguồn lực...
Q trình quản lí giáo dục là q trình thực hiện hố các chức năng của
quản lí (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) nhằm đƣa hệ thống giáo dục tới
các mục tiêu đã đặt ra. Trong đó:
Chức năng kế hoạch của quản lí giáo dục là q trình xác định các mục
tiêu phát triển giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện
mục tiêu đó. Kế hoạch hố là việc đƣa tồn bộ hoạt động quản lí giáo dục vào


12


cơng tác kế hoạch trong đó chỉ rõ các bƣớc đi, biện pháp thực hiện và đảm
bảo các nguồn lực để đạt tới các mục tiêu giáo dục của tổ chức.
Chức năng tổ chức của quản lí giáo dục là quá trình phân phối và sắp
xếp nguồn nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt
các mục tiêu giáo dục đề ra.
Chức năng chỉ đạo của quản lí giáo dục là q trình tác động ảnh hƣởng
tới hành vi, thái độ của những ngƣời khác nhằm đạt tới các mục tiêu giáo dục
với chất lƣợng cao.
Chức năng kiểm tra của quản lí giáo dục là quá trình đánh giá và điều
chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động giáo dục đạt tới mục tiêu của tổ chức.
Q trình quản lí giáo dục đƣợc diễn ra tuần tự từ chức năng kế hoạch
đến chức tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Nhƣng trong thực tế các chức năng này
đan xen, hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện tạo thành q trình quản lí giáo
dục nhờ các chất xúc tác và liên kết là thông tin quản lí và quyết định quản lí.
Trong q trình quản lí giáo dục mối liên hệ giữa thơng tin quản lí giáo
dục với các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra; mối liên hệ giữa
chức năng kế hoạch với chức năng tổ chức; mối liên hệ giữa chức năng tổ
chức với chức năng chỉ đạo, mối liên hệ giữa chức năng chỉ đạo với chức
năng kiểm tra là mối liên hệ thuận và tác động trực tiếp; còn mối liên hệ giữa
chức năng kiểm tra và chức năng kế hoạch là mối liên hệ ngƣợc hoặc thông
tin phản hồi trong q trình quản lí giáo dục.
1.2.3. Quản lí nhà trường/trường học
Quản lý giáo dục có thể chia làm hai cấp độ là cấp vĩ mô và cấp vi mơ.
Quản lý giáo dục cấp vĩ mơ là quản lí cả hệ thống giáo dục bao gốm tất cả các
thành tố của hệ thống trong đó quản lí nhà trƣờng là trọng tâm. Quản lí nhà
trƣờng là thuật ngữ đồng nghĩa với quản lí giáo dục ở cấp vi mơ. Nó là những
tác động quản lí diễn ra trong phạm vi nhà trƣờng.

Nhà trƣờng là một thiết chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội, hoạt động trong tính

13


quy định của xã hội theo những dấu hiệu phân biệt : tính mục đích tập trung;
tính tổ chức và kế hoạch cao; tính hiệu quả giáo dục và đào tạo nhờ q trình
truyền thụ có ý thức; tính biệt lập tƣơng đối; tính chuyên biệt cho từng đối
tƣợng.
Trƣờng học là một tổ chức tập hợp những con ngƣời (giáo viên, nhân
viên, học sinh) mà hoạt động của họ đều nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục,
điều đó tạo cho họ một sự liên kết chặt chẽ cơ chế hoạt động theo tính quy
luật cả khách quan, cả chủ quan và cả hoạt động quản lí của chính bản thân
giáo viên và học sinh. Trong nhà trƣờng giáo viên và học sinh khơng những là
khách thể mà cịn là chủ thể quản lí. Với tƣ cách là khách thể quản lí, giáo
viên và học sinh là đối tƣợng tác động của chủ thể quản lí là Hiệu trƣởng, phó
hiệu trƣởng. Với tƣ cách là chủ thể quản lí, giáo viên và học sinh là ngƣời
tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lí và biến tồn bộ hệ thống
thành hệ tự quản.
Quản lí nhà trƣờng là q trình hoạt động nhằm làm cho hệ thống vận
động theo mục tiêu đặt ra tiến đến trạng thái có chất lƣợng mới cao hơn và ổn
định. Quản lí nhà trƣờng chủ yếu là tác động đến tập thể giáo viên và học sinh
để tổ chức và phối hợp các hoạt động của họ trong quá trình giáo dục học sinh
theo mục tiêu đào tạo.
Quản lí nhà trƣờng là q trình nắm vững các văn bản pháp quy, thực
trạng nhà trƣờng về cán bộ giáo viên và các điều kiện vật chất , các thơng tin
về mơi trƣờng từ đó lựa chọn, sắp xếp, hƣớng dẫn thực hiện các quyết định
quản lí theo một phƣơng án tối ƣu nhằm giúp cho các đối tƣợng quản lí vận
động hƣớng tới việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trƣờng.

Quản lí nhà trƣờng bao gồm :
Quản lí của các cấp quản lí vĩ mơ đối với trƣờng học đó là cơ quan
quản lí nhà nƣớc ở địa phƣơng nơi trƣờng đóng và cơ quan quản lí trực tiếp
về chun mơn của ngành. Hoạt động của các cơ quan quản lí cấp trên phải
hƣớng về trƣờng học, lãnh đạo trƣờng học, tạo điều kiện cho trƣờng học hoạt

14


động đƣợc thuận lợi và có hiệu quả, chỉ đạo sát sao và kiểm tra đánh giá hoạt
động của trƣờng học.
Quản lý vi mô là quản lý của các nhà quản lý ở trong nhà trƣờng, quản
lí trực tiếp trƣờng học về các mặt: quản lí q trình giáo dục và đào tạo; quản
lí trƣờng sở, TBGD; quản lí hành chính; quản lí tài chính; quản lí nhân sự
(cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh); quản lí mơi trƣờng giáo dục.
Có thể khái qt : Quản lí trường học/ nhà trường là hoạt động của
các cơ quan quản lí nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên,
học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn
lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường.
Quản lý nhà trường là vận hành quá trình giáo dục trong nhà trường theo
quan điểm đường lối giáo dục của Đảng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu học
tập của nhân dân, phát triển nhân cách toàn diện cho người học đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội.
Có thể thấy, quản lí trƣờng học bao gồm quản lí các tác động qua lại
giữa trƣờng học và xã hội, đồng thời quản lí chính nhà trƣờng. Có thể phân
tích q trình giáo dục của nhà trƣờng nhƣ một hệ thống bao gồm các thành
tố:
- Thành tố tinh thần: mục đích, nội dung, phƣơng pháp giáo dục
- Thành tố con ngƣời: thầy giáo, học sinh
- Thành tố vật chất: CSVC, thiết bị phục vụ giáo dục

Quản lí nhà trƣờng là quản lí hệ thống sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống
này địi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có hƣớng của chủ thể
quản lí trên tất cả các mặt của đời sống của nhà trƣờng. Nhƣ vậy, quản lí nhà
trƣờng thực chất là quản lí lao động sƣ phạm của thầy, hoạt động học tập tự
giáo dục của trò, diễn ra chủ yếu trong q trình dạy học; là quản lí tập thể
giáo viên và học sinh để chính họ lại quản lí (đối với giáo viên) và tự quản lí
(đối với học sinh) trong q trình dạy - học. Đồng thời, quản lí nhà trƣịng cịn
bao gồm quản các cơng việc khác có tính chất điều kiện nhƣ: đội ngũ, tổ

15


chức hoạt động của các đoàn thể trong trƣờng, CSVC, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1.2.4. Thiết bị giáo dục
Trong trƣờng học, hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị dạy học có chức
năng sử dụng cho mục đích giáo dục và đào tạo đƣợc gọi là hệ thống cơ sở
vật chất sƣ phạm. CSVC và TBGD là tất cả các phƣơng tiện vật chất đƣợc
huy động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục
khác để đạt đƣợc mục đích giáo dục.
TBGD là thuật ngữ đại diện cho các cách gọi khác nhau: học cụ, đồ
dùng dạy học, thiết bị dạy học, là một bộ phận của CSVC trƣờng học trực tiếp
có mặt trong các giờ học đƣợc thầy trò cùng sử dụng.
Hệ thống CSVC sƣ phạm đƣợc chia ra là ba bộ phận: Trƣờng sở (nhà
cửa, lớp học, sân chơi bãi tập, khuôn viên....); Sách và thƣ viện trƣờng học;
TBGD (máy móc, dụng cụ thí nghiệm, mơ hình, tranh ảnh, tƣ liệu điện tử...).
Cái lõi của CSVC sƣ phạm trƣờng học chính là TBGD.
TBGD là các phƣơng tiện vật chất cần thiết đƣợc giáo viên và học sinh
sử dụng nhằm thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình giáo dục, giảng dạy
giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, trong

hoạt động khám phá và lĩnh hội tri thức góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
TBGD là các phƣơng tiện phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục của
nhà trƣờng, đƣợc trang bị hoặc do giáo viên tự làm, đƣợc chi kinh phí từ
nguồn ngân sách ; đƣợc trang bị từ công tác XHH giáo dục hoặc nhà trƣờng
tự mua sắm bằng nguồn kinh phí đƣợc phép thu từ phí học sinh hay gia đình
học sinh.
TBGD đƣợc phân loại theo nhiều cách khác nhau :
Phân loại theo loại hình là căn cứ vào hình thức tồn tại của đối tƣợng
gồm có mơ hình, mẫu vật, vật thật, ấn phẩm, tài liệu nghe nhìn, dụng cụ thí
nghiệm, phƣơng tiện hiện đại, hoá chất.

16


×