Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện trên địa bàn tinh bắc ninh tiếp cận theo nhu cầu người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.47 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG THIÊM

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG
TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG THIÊM

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG
TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS LÊ NGỌC HÙNG


HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng thành kính, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng
tới Ban chủ nhiệm khoa, các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý giáo dục
Trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội đã quan tâm và tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Ban Tuyên giáo Tỉnh
uỷ Bắc Ninh; Ban Tuyên giáo và Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện,
thị, thành uỷ tỉnh Bắc Ninh; các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ
emtrong quá trình học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu viết luận văn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới GS.TS Lê Ngọc Hùng
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành luận văn.
Do điều kiện về thời gian và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế
nên luận văn chắc chắn sẽ còn những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được
sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
TÁC GIẢ

Nguyễn Hồng Thiêm

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH:


Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

LLCT:

Lý luận chính trị

Nxb:

Nhà xuất bản

TTBDCT:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................... ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ, hình .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNCỦA VẤN ĐỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC .........6
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ..........................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................8
1.2.1. Nhu cầu .....................................................................................................8

1.2.2. Tổ chức ...................................................................................................10
1.2.3. Bồi dưỡng ...............................................................................................12
1.2.4. Bồi dưỡng

T, tổ chức bồi dưỡng lý luận chính trị ...........................13

1.3. Tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng tiếp cận theo nhu cầu ngƣời học ..............15
1.3.1. Các tiếp cận trong tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếp
cận theo nhu cầu người học .............................................................................15
1.3.2. Các hoạt động tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếp cận
theo nhu cầu người học ....................................................................................18
1.3.3. Các biện pháp tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếp cận
theo nhu cầu người học ....................................................................................27
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả tổ chức thực hiện
chương trình bồi tiếp cận theo nhu cầu người học ..........................................30
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
BỒI DƢỠNG TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN
TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH HIỆN NAY ............................................................................................................38

iii


2.1. Khái quát về Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ...........................38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa của tỉnh ........................38
2.1.2. Khái quát về các Trung tâm BDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh ...........................................................................................................39
2.1.3. Các thành tựu đã đạt được của TTBDCT cấp huyện .............................42
2.2. Mục đích, nội dung và phƣơng pháp khảo sát ..............................................46

2.2.1.

ục đ ch hảo sát...................................................................................46

2.2.2. ội dung hảo sát ...................................................................................46
2.2.3. Phương pháp hảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................46
2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng tại các Trung
tâm BDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...............................................48
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, học viên về
tầm quan trọng của tổ chức bồi dưỡng tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..............................................................48
2.3.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng cho cán bộ, đảng viên tại các
Trung tâm BDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................49
2.3.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng cán bộ, đảng viên tại các Trung
tâm BDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..............................................50
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức thực hiện bồi dưỡng tại các Trung
tâm BDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................................51
2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng tại các Trung tâm
BDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...........................................................................52
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng
tại các Trung tâm BDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................................52
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các
Trung tâm BD T trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................54
2.4.3. Thực trạng đánh giá về chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng tại các Trung tâm BD T trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...........................57
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại các Trung tâm BD T trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...........................59
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng
tại các Trung tâm BDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .........................................62


iv


2.6. Đánh giá tổng quát ...........................................................................................63
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ
HIỆU QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG TẠI
TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN TỈNH BẮC NINH
TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC TRONG THỜI GIAN TỚI...........71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và khoa học ....................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .........................................................73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................73
3.2. Một số biện pháp tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng tại các
TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tiếp cận theo nhu cầu
ngƣời học ..................................................................................................................74
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên, học viên về vai trị của tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng
tại Trung tâm BDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh tỉnh Bắc Ninh tiếp cận theo
nhu cầu người học..............................................................................................74
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức thực hiện chương
trình bồi dưỡng tại các Trung tâm BD T trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............76
3.2.3. Chỉ đạo phương thức đổi mới kiểm tra, đánh giá ết quả bồi dưỡng lý
luận chính trị cho cán bộ, đảng viên tại các Trung tâm BD T trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................................79
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chun mơn, năng lực
bồi dưỡng lý luận chính trị cho đội ngũ giảng viên tham gia hoạt động bồi
dưỡng tại Trung tâm BDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ....................................80
3.2.5. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và hà nước trong quá

trình tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các Trung tâm BDCT
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tiếp cận theo nhu cầu người học .............83
3.2.6. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
của giảng viên nhằm tạo động lực cho đội ngũ giảng viên trong quá trình
tham gia hoạt động bồi dưỡng .........................................................................85

v


3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......86
3.3.1. Mục đ ch hảo nghiệm ...........................................................................86
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................86
3.3.3. Phương pháp hảo nghiệm .....................................................................86
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................87
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:


Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:

Bảng 2.13:

Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm
BDCT cấp huyện Tỉnh Bắc Ninh .............................................. 41
Kết quả mở lớp từ 2014 đến 2018 của cácTrung tâm bồi
dưỡng chính trị tỉnh Bắc Ninh .................................................. 42
Thống kê số lượng giáo viên của các Trung tâm BDCT từ
2014-2018 ................................................................................. 44
Thống kê trình độ đào tạo giáo viên từ 2014-2018................... 45
Nhận thức của các khách thể điều tra về tầm quan trọng
của hoạt động tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, đảng viên .......... 48
Đ nh gi củ c c kh ch thể điều tr về việc tổ chức thực
hiện nội dung chương trình bồi dưỡng ..................................... 49
Đ nh gi của các khách thể điều tra về phương ph p bồi
dưỡng cho cán bộ, đảng viên tại c c TTBDCT trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 50
Đ nh gi về các hình thức tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại TTBDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................... 52
Nội dung lập kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình
bồi dưỡng .................................................................................. 53
Biện pháp tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các
Trung tâm BDCT ...................................................................... 55
Đ nh gi củ c c kh ch thể điều tr về biện ph p chỉ đạo tổ

chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng .......................................... 58
Đ nh gi củ c c kh ch thể điều tr về biện pháp kiểm tra,
đ nh gi tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các
Trung tâm BDCT của giảng viên .............................................. 60
Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổ chức thực hiện chương
trình bồi dưỡng .......................................................................... 62

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1:

Số lượng mở lớp của các Trung tâm BDCT từ năm 2014 - 2018 ...... 43

Biểu đồ 2.2:

Số lượng giáo viên các Trung tâm BDCT từ năm 2014 - 2018.......... 44

Biểu đồ 2.3:

Trình độ giáo viên từ 2014-2018 ............................................ 45

Biểu đồ 3.1:

Tính cần thiết của các biện ph p đề xuất ................................ 87

Biểu đồ 3.2:

Tính khả thi củ c c biện ph p đề xuất ................................... 89


Hình 1.1:

Xây dựng chương trình bồi dưỡng theo cách truyền thống .... 18

Hình 1.2:

Xây dựng chương trình bồi dưỡng theo tiếp cận năng lực ..... 18

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
1.1. Công t c đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ c n bộ, đảng viên có vai
trị hết sức quan trọng trong cơng tác xây dựng Đảng. Trong tình hình hiện
nay, nhiệm vụ đó lại càng quan trọng hơn khi đất nước t đ ng trong qu trình
phát triển cả về bề rộng lẫn chiều sâu, thế giới đ ng tiến hành cuộc cách mạng
vĩ đại chư có tiền lệ trong lịch sử phát triển củ c c nước trên thế giới, thuận
lợi là cơ bản nhưng khó khăn, th ch thức cũng rất lớn. Chủ nghĩ đế quốc và
các thế lực thù địch đ ng r o riết chống phá cách mạng nước ta bằng nhiều
thủ đoạn, âm mưu thâm độc; nhiều vấn đề mới nảy sinh cần phải có sự thống
nhất trong Đảng, sự đồng thuận trong xã hội. Trong bối cảnh như vậy, việc
quản lý thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các TTBDCT cấp huyện nhằm
nâng cao bản lĩnh chính trị, nâng cao ý thức cảnh giác cách mạng, chống
“diễn biến hồ bình” cho c n bộ, đảng viên ở cơ sở, đ p ứng nhu cầu trong
thời kỳ mới là nhiệm vụ rất nặng nề, có ý nghĩ chính trị trọng đại.
1.2. Sau khi có Quyết định 100-QĐ/TW ngày 03 th ng 6 năm 1995 của
B n Bí thư Trung ương Đảng (khố VII), TTBDCT cấp huyện của các tỉnh trong
cả nước đã lần lượt r đời, đi vào hồn thiện mơ hình và hoạt động từng bước có

hiệu quả, đóng góp khơng nhỏ vào nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho địa
phương, cơ sở. Nhiều chương trình bồi dưỡng được tổ chức thực hiện tại các
trung tâm đã góp phần giải quyết kịp thời những vướng mắc ở cơ sở trong công
tác xây dựng Đảng. C c TTBDCT đã trở thành đầu mối quan trọng trong việc
ph t huy v i trò là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cấp uỷ cơ sở.
Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy trong thời kỳ đất nước đổi mới mạnh mẽ,
yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra nhiều vấn đề trong
công tác quản lý, xây dựng, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ từ Trung ương đến

1


đị phương, trong đó đội ngũ c n bộ cơ sở có ý nghĩ đặc biệt quan trọng. Mơ
hình hoạt động của TTBDCT cấp huyện s u hơn 20 năm hoạt động đã có
những hạn chế nhất định, chư ph t huy tốt vai trị của mình; chất lượng hoạt
động, sức thu hút của Trung tâm với người học chư c o; có chương trình cịn
lạc hậu so với thực tiễn, trùng lắp, chư phù hợp với đối tượng, chư theo kịp
trình độ nhận thức chung của xã hội; tính liên thơng giữ c c chương trình và
tính ph p lý chư được coi trọng; chất lượng đội ngũ giảng viên và giảng viên
kiêm chức chư đ p ứng yêu cầu; q trình chuyển hố sau bồi dưỡng cho cán
bộ, đảng viên vào hoạt động thực tiễn ở cơ sở chư được nhiều; tính định
hướng, tính chiến đấu, tính thuyết phục và hiệu quả quản lý thực hiện chương
trình bồi dưỡng chư c o; cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chắp vá... Những yếu
kém trên đòi hỏi phải sớm được khắc phục để các TTBDCT cấp huyện có thể
đảm nhiệm tốt nhiệm vụ của mình trong thời gian.
1.3. Tỉnh Bắc Ninh hiện có 08 TTBDCT cấp huyện với số lượng cán bộ
cơng chức là 41 người, trong đó c n bộ quản lý là 17 người; số cán bộ hợp
đồng là 06 người (theo số liệu b o c o tính đến 31/12/2017). Nhìn chung đội
ngũ c n bộ quản lý tại các TTBDCT trong tỉnh đều được qu n tâm đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ; có phẩm chất đạo đức tốt, phát huy

được năng lực trong cơng tác, hồn thành nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó,
cơng tác thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các TTBDCT cấp huyện trong
tỉnh vẫn còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và thống nhất; công tác quy hoạch
cán bộ làm lãnh đạo, quản lý c c trung tâm chư rõ nét, chư thực sự đ p ứng
yêu cầu trong gi i đoạn cách mạng mới.
Để làm tốt hơn nữa công tác bồi dưỡng cho cán bộ, đảng viên và quần
chúng nhân dân ở cơ sở đ p ứng nhu cầu củ người học trong thời gian tới,
chúng ta cần nghiên cứu và đề xuất những biện pháp khả thi để tổ chức thực
hiện chương trình bồi dưỡng tại các TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh tiếp cận theo nhu cầu người học.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thực trạng và đề xuất các biện
pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm tiếp cận
theo nhu cầu người học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tổ chức thực hiện bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các
TTBDCT cấp huyện trong tỉnh tiếp cận theo nhu cầu người học.
4. Câu hỏi và giả thuyết khoa học
Câu hỏi nghiên cứu: Việc tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại
các TTBDCT cấp huyện tiếp cận theo nhu cầu người học diễn r như thế nào?
Chất lượng và hiệu quả tổ chức r s o? Nguyên nhân như thế nào? Cần có
biện pháp tổ chức như thế nào để nâng cao chất lượng và hiệu quả tổ chức
thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các TTBDCT cấp huyện trong tỉnh tiếp

cận theo nhu cầu người học.
Giả thuyết nghiên cứu: Việc tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng
tại các TTBDCT cấp huyện trong tỉnh tiếp cận theo nhu cầu người học đạt
chất lượng và hiệu quả chư c o do thiếu các biện pháp tổ chức phù hợp có
căn cứ khoa học. Cần tiến hành đồng bộ các biện pháp tổ chức để đảm bảo
chất lượng và hiệu quả tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các
TTBDCT cấp huyện trong tỉnh tiếp cận theo nhu cầu người học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động tổ chức thực hiện
chương trình bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện tiếp cận theo nhu cầu
người học.
3


5.2. Khảo s t và đ nh gi thực trạng hoạt động tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại các TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh trong 5 năm qu (2013-2018).
5.3. Đề xuất các biện pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện
chương trình bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh tiếp cận theo
nhu cầu người học trong thời gian tới và khảo nghiệm tính khả thi của các
biện pháp trong hoạt động thực tiễn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn khách thể
Khách thể khảo sát là hoạt động tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại TTBDCT cấp huyện tiếp cận theo nhu cầu người học trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp
nhằm tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện chương trình
bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện tỉnh Bắc Ninh tiếp cận theo nhu cầu người
học của thời kỳ cách mạng mới.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng c c phương ph p như phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái
qt hố lý luận để x c định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý
thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương ph p điều tra: Sử dụng phương ph p này nhằm trưng cầu ý
kiến củ c c đối tượng thông qua phiếu điều tra. Các nội dung cần trưng cầu ý
kiến là các vấn đề có liên qu n đến thực trạng cần nghiên cứu.
- Phương ph p tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của
TTBDCT cấp huyện trên địa bàn toàn tỉnh về tổ chức hoạt động thực hiện
chương trình bồi dưỡng.
4


- Phương ph p chuyên gi : Trưng cầu ý kiến chuyên gia về các nội
dung như đ nh gi thực trạng nghiên cứu, đ nh gi về tính khả thi và ý nghĩ
của các biện ph p được đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp dự báo
Sử dụng phương ph p này để dự báo về quy mô phát triển của
TTBDCT cấp huyện trong tỉnh thời gian tới, từ đó đề ra các biện pháp tổ chức
thực hiện chương trình bồi dưỡng tại các TTBDCT nhằm tiếp cận theo nhu
cầu người học.
7.4. Nhóm phương pháp thống kê
Sử dụng phương ph p này để xử lý các số liệu thu thập được do các
phương ph p kh c đem lại, phục vụ cho q trình nghiên cứu đề tài.
8. Những đóng góp mới của đề tài
Trên cơ sở lý luận khoa học, qu n điểm, đường lối củ Đảng nói chung và
thực tiễn tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện trong
tỉnh đề ra một số biện pháp tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếp cận

theo nhu cầu người học mang tính khả thi, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ
thể củ đị phương, nhằm góp phần nâng c o hơn nữa chất lượng và hiệu quả
công tác bồi dưỡng cho cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân ở cơ sở.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, c c đề xuất, kiến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, các phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
hương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề tổ chức thực hiện chương trình bồi
dưỡng tại TTBDCT cấp huyện tiếp cận theo nhu cầu người học.
hương 2: Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại
TTBDCT cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tiếp cận theo nhu cầu người
học hiện nay.
hương 3: Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả tổ chức
thực hiện chương trình bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện tỉnh Bắc Ninh tiếp
cận theo nhu cầu người học trong thời gian tới.
5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬNCỦA VẤN ĐỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG
TRÌNH BỒI DƢỠNG TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN TIẾP CẬN THEO NHU CẦU NGƢỜI HỌC
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề bồi dưỡng LLCT cho cán bộ, đảng viên đã được nhiều nhà khoa
học và các tác giả luận văn thạc sĩ, luận n tiến sĩ qu n tâm nghiên cứu. Cụ thể:
Trong cơng trình nghiên cứu “Qu trình đổi mơi cơng tác giáo dục
chính trị tư tưởng cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở trong cuộc đấu tranh chống
“diễn biến hị bình” năm 2002, t c giả Vũ Ngọc

m đã đề cập đến cơng tác


giáo dục chính trị tư tưởng với việc nâng cao tính tự giác cách mạng cho cán
bộ, đảng viên ở cơ sở đấu tranh chống “diễn biến hị bình”; qu trình đổi mới
nâng cao chất lượng cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, đảng
viên ở cơ sở củ Đảng Cộng sản Việt Nam; tiếp tục đổi mới, tăng cường công
tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở, chống “diễn
biến hị bình” trong gi i đoạn hiện nay [1].
T c giả Cầm Thị

i với cơng trình nghiên cứu “Đào tạo, bồi dưỡng

CT, hành chính cho đội ngũ c n bộ chuyên tr ch cấp xã ở c c tỉnh Tây Bắc
gi i đoạn hiện n y” năm 2012, đã làm rõ những vấn đề lý luận về đào tạo, bồi
dưỡng

CT, hành chính cho đội ngũ c n bộ chuyên tr ch cấp xã ở c c tỉnh

Tây Bắc; đ nh gi thực trạng trình độ, thực trạng cơng t c đào tạo, bồi dưỡng
LLCT, hành chính cho đội ngũ c n bộ này từ năm 2001 đến n y, chỉ r
nguyên nhân và kinh nghiệm; đề xuất những giải ph p chủ yếu đẩy mạnh đào
tạo, bồi dưỡng

CT, hành chính cho đội ngũ c n bộ này đến năm 2020 [22].

Với luận n tiến sĩ Quản lý gi o dục “Mơ hình quản lý cơ sở đào tạo,
BDCT cấp huyện trong gi i đoạn hiện n y” năm 2009, t c giả Đặng Thị Bích
iên đã hệ thống hó cơ sở lý luận về mơ hình quản lý cơ sở đào tạo, BDCT
cấp huyện; nghiên cứu cơ sở thực tiễn quản lý cơ sở đào tạo, BDCT cấp
6



huyện; trên cơ sở đó t c giả đề xuất mơ hình quản lý và c c giải ph p thực
hiện mơ hình quản lý cơ sở đào tạo, BDCT cấp huyện [28].
T c giả Nguyễn Thị ệ Hà nghiên cứu về “ âng cao chất lượng bồi
dưỡng

T cho đảng viên mới ở Đảng bộ hối cơ quan cấp tỉnh Hà Tĩnh

trong giai đoạn hiện nay (Qua thực tế hoạt động của các tổ chức đảng ở
Đảng bộ Khối cơ quan cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh)” [42].
Dưới góc độ Tâm lý học, t c giả Nguyễn Văn Phương nghiên cứu “
năng học tập c c môn

CT củ HV c o cấp

CT hệ tập trung tại Học viện

Chính trị khu vực ” (năm 2009). Trên cơ sở lý luận về k năng học tập c c
môn

CT củ HV c o cấp

k năng học tập c c mơn
viện Chính trị khu vực

CT hệ tập trung, t c giả đã đ nh gi thực trạng
CT củ HV c o cấp

CT hệ tập trung tại Học

và c c yếu tố ảnh hưởng đến k năng này. Từ đó t c


giả đề xuất c c biện ph p nâng c o k năng học tập c c môn

CT cho HV

hệ tập trung củ Học viện [43].
Trong uận văn Thạc sĩ Xây dựng Đảng “Chất lượng hoạt động củ
c c TTBDCT huyện, thị xã, thành phố ở tỉnh Th nh Hó trong gi i đoạn hiện
n y” năm 2008, t c giả Trịnh Thị Ho đã đ nh gi chất lượng hoạt động củ
c c TTBDCT huyện, thị xã, thành phố thông qu chất lượng củ c c lớp học,
chất lượng HV. Từ đó đề xuất c c giải ph p nhằm nâng c o chất lượng hoạt
động ở c c TTBDCT huyện, thị xã, thành phố [37].
Trong cuốn “ ông tác tư tưởng - văn hóa ở cấp huyện” t c giả Đào
Duy Qu t cũng bàn về công t c gi o dục

CT ở c c cấp huyện và v i trò,

nhiệm vụ củ TTBDCT cấp huyện [24].
Trong bài viết:“Đổi mới quản lý ở TTBD T cấp huyện”, t c giả Đặng
Công Minh đã đề cập đến việc cần thiết phải đổi mới công t c quản lý đào tạo
ở c c TTBDCT cấp huyện [25].
Ngồi r , có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu như “ âng cao
chất lượng đội ngũ đảng viên vùng có đồng bào cơng giáo ở các tỉnh ven biển
7


đồng bằng Bắc bộ trong giai đoạn hiện nay” (năm 2003), t c giả Nguyễn Văn
i ng đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực tiễn củ đội ngũ đảng viên
và nâng c o chất lượng đội ngũ đảng viên vùng có đồng bào cơng gi o ở c c
tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ; thực trạng, nguyên nhân, kinh nghiệm củ

chất lượng đội ngũ đảng viên và nâng c o chất lượng đội ngũ đảng viên vùng
có đồng bào cơng gi o ở c c tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ đã đư r
phương hướng và những giải ph p chủ yếu nâng c o chất lượng đội ngũ đảng
viên vùng có đồng bào công gi o ở c c tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ [40].
Trong luận n “Xây dựng đội ngũ đảng viên là thanh niên sinh viên ở
các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố Hà

ội trong thời ỳ

mới” (năm 2001), t c giả Nguyễn Thị M Tr ng đã đư r một số vấn đề lý
luận và qu n điểm về xây dựng đội ngũ đảng viên là th nh niên sinh viên;
thực trạng và nguyên nhân xây dựng đội ngũ đảng viên là th nh niên sinh viên
ở c c trường đại học, c o đẳng trên đị bàn thành phố Hà Nội đã đư r
phương hướng và những giải ph p nhằm xây dựng đội ngũ đảng viên là th nh
niên sinh viên ở c c trường đại học, c o đẳng trên đị bàn thành phố Hà Nội
trong thời kỳ mới [44]...
Những công trình, bài viết nêu trên chủ yếu đề cập đến vấn đề gi o dục,
bồi dưỡng

CT cho c n bộ, đảng viên ở nhiều khí cạnh, góc độ và mức độ

kh c nh u: Công t c bồi dưỡng

CT ở cơ sở, vấn đề đổi mới hoạt động củ

TTBDCT cấp huyện phù hợp với tình hình thực tế ở đị phương hiện n y...
Tuy nhiên, vấn đề tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tại c c trung tâm
BDCT cấp huyện tiếp cận theo nhu cầu người cịn ít được qu n tâm nghiên
cứu. Chúng tôi nhận thấy đây là vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu một
c ch có hệ thống.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nhu cầu
Nhu cầu được xem là một thành tố cơ bản thuộc nhóm xu hướng, nằm
8


trong cấu nhân cách của cá nhân. Trong tâm lý học có nhiều quan niệm khác
nhau về khái niệm nhu cầu:
Từ điển Tâm lý học do tác giả Nguyễn Khắc Viện chủ biên định nghĩ
nhu cầu là: “Điều cần thiết để tồn tại và phát triển. Được thỏa mãn thì dễ chịu,
thiếu hụt thì khó chịu, căn thẳng, ấm ức” [45].
GS.TS Nguyễn Quang Uẩn quan niệm „Nhu cầu là đòi hỏi tất yếu mà
con người thấy cần được thỏ mãn để tồn tại và phát triển” [30].
Trong giáo trình Tâm lý học Quân sự, GS.TS Nguyễn Ngọc Phú đư r kh i
niệm “Nhu cầu là những đòi hỏi tất yếu, khách quan, biểu hiện sự cần thiết về một
c i gì đó cần phải được thỏa mãn củ con người trong cuộc sống và hoạt động” [41].
Tác giả

. .Côv liôp đã đề cập đến vấn đề nhu cầu với tư c ch là

nguồn gốc tính tích cực của hoạt động con người. Theo ông nhu cầu và sự
thỏa mãn các nhu cầu củ con người là động cơ thúc đẩy hoạt động, điều
chỉnh hành vi của mỗi cá nhân và cả của tập thể nói chung. Từ góc độ tâm lý
học xã hội, Côvaliôp quan niệm “Nhu cầu là sự địi hỏi của nhóm xã hội
muốn có những điều kiện sống và phát triển nhất định…Nhu cầu quy định xu
hướng lựa chọn c c ý nghĩ, c c rung cảm và ý chí của quần chúng, nó quy
định hoạt động xã hội của giai cấp hoặc của tập thể” [2]. Ông cũng nhấn
mạnh nhu cầu củ con người, là đ dạng, nó mạng tính lịch sử và gắn liền với
nền sản xuất xã hội, với sự phân phối các giá trị vật chất và tinh thần trong xã
hội. Nhu cầu củ con người vô cùng phong phú và đ dạng. Sự phát triển của

con người, lồi người là qu trình đ p ứng những nhu cầu, đồng thời cũng là
quá trình nãy sinh những nhu cầu ngày càng mới. Tuy nhiên nhu cầu chỉ được
coi là tích cực khi việc đ p ứng chúng giúp con người phát triển về nhân cách.
Trên cở sở phân tích và tiếp thu qu n điểm của các nhà nghiên cứu về
nhu cầu, chúng tôi t n thành qu n điểm của tác giả Côvaliôp khi xem xét nhu
cầu với tư c ch là một hiện tượng tâm lý xã hội. Đây là qu n điểm khá hợp lý,
đầy đủ về nhu cầu củ con người và chúng tôi dự trên qu n điểm này khi
9


xem xét nhu cầu học tập của mỗi c nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.2. Tổ chức
h i niệm tổ chức được xem xét theo theo h i phương diện kh c nh u:
Thứ nhất, theo phương diện d nh từ: Tổ chức được hiểu là một đơn vị,
một tập thể, một nhóm người. Cụ thể:
- Theo Từ điển Quản lý xã hội: Quản lý là “Hệ thống ổn định củ
những c nhân làm việc cùng nh u trên cơ sở phân cấp thứ bậc và phân hó
l o động để đạt tới c c mục đích chung [39].
- Theo Từ điển Tâm lý học: “Ở phương diện tâm lý học, đó là sự liên
kết có mục đích, có hệ thống c c c nhân hoặc c c nhóm đ ng thực hiện một
hoạt động trên cơ sở những mục đích, những lợi ích, những chương trình
chung. Tổ chức được phân loại như s u:
1)

ác tổ chức ch nh thức: là những tổ chức có vị thế ph p lý - hành

chính. Mỗi c nhân trong tổ chức chính thức được gi o những chức tr ch,
nhiệm vụ, đồng thời phải tuân thủ những chuẩn mực hành vi nhất định. 2)
hững tổ chức hông ch nh thức: là những cộng đồng người liên kết với nhau

theo mục đích riêng, tự nguyện nhận c c chức năng, nhiệm vụ khơng m ng
tính ph p lý bắt buộc [51].
Theo đó, tổ chức khơng chính thức có thể tồn tại bên trong tổ chức
chính thức với mục đích hoạt động nhằm thỏ mãn những nhu cầu kh c (c c
nhu cầu sinh hoạt và c c nhu cầu ngồi cơng việc). Trong sinh hoạt củ tổ
chức chính thức, c c hiện tượng tâm lý - xã hội diễn r trong tập thể bị quy
định bởi c c mối qu n hệ như: Qu n hệ tr ch nhiệm c nhân, qu n hệ nhóm
và tập thể, qu n hệ lãnh đạo, chỉ huy phục tùng... Những mâu thuẫn kh ch
qu n nảy sinh trong những qu n hệ này là động lực ph t triển củ tổ chức.
Bởi vậy, nhiệm vụ chính củ quản lý tổ chức chính là thống nhất được lợi ích
củ c c thành viên, hướng họ vào thực hiện c c mục đích củ tổ chức.
10


Một số lớn c c nhà tư tưởng về tổ chức coi tổ chức như là một tập hợp
c c mối qu n hệ củ con người trong mọi hoạt động củ nhóm tiêu biểu như
C. . B rm nd: Tổ chức là một hệ thống những hoạt động h y nỗ lực củ h i
h y nhiều người được kết hợp với nh u một c ch có ý thức nhằm hồn thành
mục tiêu chung. H y nói một c ch đơn giản, tổ chức là sự liên kết củ nhiều
người theo một c ch thức nhất định và có cùng mục đích chung.
Thứ h i, theo phương diện động từ: Tổ chức được xem như là một hoạt
động h y là chức năng tổ chức xét theo phương diện quản lý.
Chức năng tổ chức là một trong những chức năng qu n trọng trong quy
trình quản lý. Mục đích củ chức năng tổ chức là nhằm đảm bảo cung cấp đầy
đủ, kịp thời số lượng, chất lượng nhân lực, phối hợp c c bộ phận thông qu
việc thiết kế một cơ cấu tổ chức hợp lý và c c mối qu n hệ quyền lực nhất
định. Nội dung cơ bản củ chức năng tổ chức là thiết kế bộ m y, phân công
công việc và gi o quyền.
Chức năng tổ chức hướng đến việc phân chi những nhiệm vụ chung
thành những nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận với những quyền hạn tương

ứng. Với những hàm nghĩ này, chúng t có thể hiểu chức năng tổ chức là sự
phân chi c c nhiệm vụ thành những công việc cụ thể, tr o quyền hạn, x c định
những nguyên tắc thích hợp cho c c bộ phận, quyết định quy mơ thích hợp cho
từng bộ phận, phối hợp c c bộ phận trong qu trình thực hiện nhiệm vụ chung.
Như vậy có thể hiểu: Tổ chức là sự sắp ếp, bố tr một cách có ý thức
của chủ thể quản lý đối với các thành viên, các bộ phận cấu thành của một
đơn vị với cấu trúc và chức năng nhất định nhằm phối hợp những n lực của
họ trong quá trình thực hiện mục đ ch chung.
Trong qu trình quản lý củ nhà quản lý, chức năng tổ chức được xem
xét trong mối tương qu n mật thiết, không thể t ch rời với c c chức năng: ập
kế hoạch quản lý; chỉ đạo triển kh i kế hoạch; kiểm tr , đ nh gi việc thực
hiện kế hoạch quản lý.
11


1.2.3. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo làm tăng thêm những kiến
thức mới cho những người đ ng giữ chức vụ, đ ng thực thi công vụ của một
ngạch, bậc nhất định. Sau các khoá bồi dưỡng, sát hạch đạt yêu cầu, người
học nhận được chứng chỉ ghi nhận kết quả. Bồi dưỡng là một thuật ngữ được
sử dụng khá rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Thuật ngữ bồi dưỡng
còn được gọi là đào tạo lại hoặc t i đào tạo. Theo Đại từ điển Tiếng Việt:
“Bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn” [56].
Tuy nhiên, khái niệm bồi dưỡng cịn có những cách hiểu khác nhau.
Theo tác giả Trần Khánh Đức, thì bồi dưỡng “là qu trình cập nhật kiến thức
và k năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường
được xác nhận bằng một chứng chỉ” [50]. Nhiều học giả quan niệm bồi dưỡng
là nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có
nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc k năng chuyên môn nghiệp nhằm đ p ứng
nhu cầu l o động nghề nghiệp.

Theo nghĩ rộng, bồi dưỡng là qu trình đào tạo nhằm hình thành
năng lực và phẩm chất nhân cách theo mục tiêu x c định. Như vậy, bồi
dưỡng bao hàm cả quá trình giáo dục và đào tạo nhằm trang bị tri thức, năng
lực, chuyên môn nghiệp vụ và những phẩm chất nhân cách. Quá trình bồi
dưỡng, được hiểu theo nghĩ rộng diễn ra cả trong nhà trường và trong đời
sống xã hội, có nhiệm vụ không những chỉ trang bị những kiến thức, năng lực
chuyên môn cho người học trong nhà trường mà cịn tiếp tục bổ sung, phát triển,
cập nhật nhằm hồn thiện phẩm chất và năng lực cho họ s u khi đã kết thúc
quá trình học tập.
Theo nghĩ hẹp, bồi dưỡng là q trình bổ sung, phát triển, hồn thiện
nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn và những phẩm chất, nhân cách.
Hoạt động này diễn r s u qu trình người học kết thúc chương trình gi o dục
và đào tạo ở nhà trường. Như vậy, theo nghĩ hẹp, bồi dưỡng là một bộ phận
12


của quá trình giáo dục và đào tạo, là khâu tiếp nối giáo dục và đào tạo con
người khi họ đã có những tri thức, năng lực chun mơn và phẩm chất nhân
cách nhất định được hình thành trong qu trình đào tạo ở nhà trường.
Như vậy, có thể hiểu bồi dưỡng là quá trình bổ sung sự thiếu hụt về tri
thức, năng lực chuyên môn, cập nhật những cái mới để hoàn thiện hệ thống tri
thức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Bồi
dưỡng là một khâu tiếp nối qu trình đào tạo.
1.2.4. ồi dưỡng

tổ chức ồi dưỡng

uận ch nh tr

1.2.4.1. Bồi dưỡng lý luận ch nh trị

Từ c c kh i niệm bồi dưỡng ,
tài này, tôi hiểu: "Bồi dưỡng

CT đã nêu ở trên, trong phạm vi đề

T là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao

iến thức về các quan điểm, chủ trương, ch nh sách của Đảng, bồi dưỡng
năng làm việc cho cán bộ, giúp cán bộ nâng cao nhận thức, năng lực, hả
năng vận dụng có hiệu quả iến thức đã học vào thực tiễn công tác".
Bồi dưỡng

CT là một bộ phận cơ bản trong công t c tư tưởng củ

Đảng; đó là qu trình phổ biến, truyền b có hệ thống chủ nghĩ M c- Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, cương lĩnh, đường lối, qu n điểm củ Đảng, chính
s ch, ph p luật củ Nhà nước cho c n bộ, đảng viên và nhân dân. Bồi dưỡng
CT được thực hiện theo c c chương trình quy định, nhằm xây dựng thế
giới qu n, phương ph p luận kho học, nhân sinh qu n cộng sản, tạo nên bản
lĩnh chính trị, niềm tin có cơ sở kho học, vững chắc vào mục tiêu, lý tưởng
xã hội chủ nghĩ ; nâng c o năng lực hoạt động thực tiễn, gi o dục đạo đức, lối
sống, tinh thần tự gi c và tính tích cực trong c c hoạt động xã hội cho mọi
tầng lớp nhân dân đ p ứng yêu cầu củ từng thời kỳ ph t triển đất nước.
Trong hệ thống đào tạo, bồi dưỡng c n bộ, đảng viên củ Đảng Cộng
sản Việt N m, chương trình bồi dưỡng

CT có nhiều cấp độ kh c nh u như:

Nhận thức Đảng, đảng viên mới, sơ cấp, trung cấp, c o cấp, cử nhân… Ngồi
r cịn có c c chương trình gi o dục lý luận chuyên đề; chương trình học tập,

13


qu n triệt nghị quyết Đại hội Đảng c c cấp, nghị quyết, chỉ thị củ B n Chấp
hành Trung ương, Bộ Chính trị, B n Bí thư… Để đạt được mục đích và u
cầu đặt r địi hỏi bộ m y quản lý, đội ngũ gi o viên củ TTBDCT, c c cấp ủy
đảng, chính quyền phải nỗ lực tr u dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ,
phẩm chất đạo đức và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được gi o.
Việc bồi dưỡng, học tập

CT nhằm xây dựng, ph t triển, truyền b

chủ nghĩ M c - ênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, c c qu n điểm, chủ trương,
đường lối củ Đảng; hình thành c c hệ gi trị c ch mạng và kho học cho đội
ngũ c n bộ, đảng viên và nhân dân qu đó gi c ngộ nâng c o nhận thức cho
quần chúng nhân dân; thực hiện mục đích củ Đảng là xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt N m xã hội chủ nghĩ .
1.2.4.2. Tổ chức bồi dưỡng

T

Từ c c kh i niệm: Tổ chức, bồi dưỡng, bồi dưỡng
có thể hiểu: Tổ chức bồi dưỡng

CT đã nêu ở trên,

T là sự tác động có ý thức của chủ thể

quản lý
năng vận dụng iến thức đã được học vào thực tiễn

công tác cho cán bộ.
Công t c tổ chức bồi dưỡng

CT ở Việt N m là qu trình tổ chức,

gi o dục truyền b một c ch cơ bản, có hệ thống chủ nghĩ M c - ênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, qu n điểm củ Đảng, chính s ch, ph p luật
củ Nhà nước đến với c n bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó xây dựng
thế giới qu n, nhân sinh qu n, hun đúc bản lĩnh chính trị, tăng cường niềm tin
củ c n bộ, đảng viên và nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩ .
i o dục

CT cịn góp phần nâng c o năng lực hoạt động thực tiễn, rèn

luyện đạo đức, lối sống củ c n bộ, đảng viên trong qu trình cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội mới phục vụ nhân dân và đất nước.
14


1.3. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếp cận theo nhu cầu người học
1.3.1. Các tiếp cận trong tổ chức thực hiện chương trình ồi dưỡng tiếp cận
theo nhu cầu người học
Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó có chương
trình đào tạo vừ là cơng cụ, vừ là thước đo trình độ ph t triển kinh tế-xã hội
và kho học-k thuật củ mỗi quốc gi cũng như củ mỗi nhà trường. Việc
xây dựng chương trình đào tạo phụ thuộc vào tầm nhìn và sứ mệnh củ đơn vị
gi o dục trong một gi i đoạn lịch sử nhất định.
Theo Wentling.T (1993) cho rằng: Chương trình đào tạo là một bản
thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo (có thể là một khó học kéo dài
vài giờ, một ngày, một tuần hoặc một năm). Bản thiết kế tổng thể đó cho biết

toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì trơng đợi ở người học s u khó
học. Chương trình đào tạo ph c họ r quy trình cần thực hiện nội dung đào
tạo, cho biết phương ph p đào tạo và c ch thức kiểm tr , đ nh gi kết quả học
tập, tất cả những c i đó được sắp xếp theo một thời gi n biểu chặt chẽ.
Về cấu trúc: Chương trình đào tạo phải b o gồm 4 thành tố cơ bản, đó
là: 1) Mục tiêu đào tạo; 2) Nội dung đào tạo; 3) Phương ph p và quy trình đào
tạo; 4) C ch thức đ nh gi kết quả đào tạo. Dự theo cấu trúc củ chương
trình đào tạo, chúng t thấy rõ qu n điểm đào tạo, thể hiện được mối qu n hệ
giữ chương trình đào tạo với c c nhân tố kh c củ qu trình đào tạo. Vì vậy,
việc xây dựng và ph t triển chương trình đào tạo trong một gi i đoạn nhất
định cần được tiến hành đồng bộ c c nhân tố mục tiêu, nội dung, phương
ph p, quy trình và c ch thức đ nh gi kết quả đào tạo.
Như vậy, Chương trình đào tạo được hiểu là bản kế hoạch được trình
bày một c ch có hệ thống tồn bộ hoạt động đào tạo với thời gi n x c định trong đó
mơ tả mục tiêu (chuẩn đầu r ), nội dung, phương ph p, phương tiện và hình thức tổ
chức dạy học, c ch thức đ nh gi kết quả đào tạo (đối chiếu với chuẩn đầu r ).
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong phát triển chương trình bồi dưỡng:
15


×