Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.2 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
---------------

NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
NGOÀI QUỐC DOANH Ở VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
MÃ SỐ:
60 38 50

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN MINH MẪN

HÀ NỘI - 2006


Formatted

...

Formatted

...


Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Field Code Changed


...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...


Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

1.2.3. Mét số tiêu chí th-ờng sử dụng để xác định doanh nghiệp vừa và

Formatted


...

nhỏ hiện nay ........................................................................................ 1412

Field Code Changed

...

Formatted

1.3. Lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc

...

Formatted

...

doanh ...................................................................................................... 2724

Field Code Changed

...

Formatted

1.3.1. Các DNNVVNQD có những lợi thế sau .................................. 2724

...


Formatted

...

1.3.2. Hạn chế của doanh nghiệp võa vµ nhá ...................................... 2825

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...


Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted


...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Mục lục
Phần mở đầu................................................................................................................... 1

I. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
II. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
III. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3

IV. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu.......................................... 3
V. Những đóng góp của đề tài .................................................................... 3
VI. Tên đề tài và kết cấu của luận văn ...................................................... 4
Ch-ơng I1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc
doanh hiện nay .......................................................................................................... 65

1.1. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................ 65
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................... 65
1.1.2. Đặc tr-ng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................ 108
1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................... 119
1.2.1. Căn cứ xác định tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 119
1.2.2. Mục đích xác định tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 1311

1.4. Đòi hỏi khách quan phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............ 2926
Ch-ơng II2. Thực trạng pháp luật về khuyến khích phát triển
doanh nghiệp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam trong
giai đoạn hiện nay ............................................................................................... 3229

2.1. Thực trạng quy định pháp luật về tiêu chí xác định doanh nghiệp
vừa và nhỏ ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay ........................... 3229
2.1.1. Nội dung các quy định pháp luật hiện hành .............................. 3229

98


2.1.2. Tác động của quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và

Formatted: Font: Not Bold

vừa theo NĐ 90/ CP trong thùc tiÔn võa qua ...................................... 3330


Field Code Changed

2.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................. 4238
2.2. Thực trạng quy định pháp luật về huy động vốn của doanh nghiƯp
võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiện nay ........................... 4339
2.2.1. Nội dung các quy định pháp lý về huy động vốn đối với doanh
nghịêp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh .................................................. 4540
2.2.1.1. Điều kiện vay vốn ngân hàng và quỹ bảo lÃnh tín dụng
hiện nay ........................................................................................... 4540
2.2.1.2. Thủ tục vay vốn .............................................................. 565151
2.2.2. Tác động của các quy định pháp luật trong hoạt động huy động vốn
ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiƯn nay .. 575252
2.2.2.1. Mét sè c¶i thiƯn vỊ mặt pháp lý trong hoạt động cho vay của
ngân hàng ®èi víi doanh nghiƯp võa vµ nhá thêi gian võa qua . 585353
2.2.2.2. Một số bất cập trong quy định pháp lý về hoạt động cho vay
của ngân hàng và hoạt động của quỹ bảo lÃnh tín dụng đối với doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh thêi gian võa qua ............ 605555
2.2.2.3. Một số nguyên nhân chủ yếu về mặt luật pháp của những bất

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: Not Bold
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: .VnTime
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: Not Bold
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt

Formatted

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: Not Bold
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt

vµ nhá ngoµi quèc doanh thêi gian võa qua ............................... 635858

Field Code Changed

nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay ......... 656060
2.3.1. C¸c quy định pháp luật về đất đai đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
ngoài quốc doanh hiện nay .............................................................. 656060
2.3.2. Các quy định pháp luật về đất đai phù hợp đối víi doanh nghiƯp

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted

Field Code Changed
Formatted: Font: Not Bold

Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted
Field Code Changed

2.3.43. Một số quy định pháp luật về đất đai ch-a phï hỵp cho doanh

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt
Formatted
Field Code Changed
Formatted: Font: .VnTime, 14 pt

99

...

Formatted: Font: .VnTime, 14 pt

võa vµ nhá ngoµi qc doanh hiƯn nay ........................................... 666161
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh hiƯn nay ............................... 676262

...

Field Code Changed

cËp trong hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa
2.3. Thực trạng các quy định pháp luật về ®Êt ®ai ®èi víi c¸c doanh

...


Field Code Changed

...

...


Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...


Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

2.4.1. VÒ th thu nhËp doanh nghiƯp ............................................ 706565

...

Formatted

...

2.4.2. VỊ th gi¸ trị gia tăng ......................................................... 726767

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...


Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................... 787373

Field Code Changed

...

3.1.3. Định h-ớng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc

Formatted

...

Formatted


...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Field Code Changed

...


Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

Formatted

...

Field Code Changed

3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật quy định vỊ

...

Formatted

...


®Êt ®ai

Formatted

...

Field Code Changed

...

Formatted

...

3.2.2.4. VỊ huy ®éng vèn ............................................................. 908585

Formatted

...

Field Code Changed

...

Kết luận ................................................................................................................. 969191

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

2.4. Thực trạng các quy định pháp luật về thuế đối với hoạt động của
các doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay
696464

2.4.3. Th nhËp khÈu ..................................................................... 757070
Ch-¬ng III3. mét sè giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến
khích phát triển doanh nghiƯp võa vµ nhá ................................... 787373
ngoµi qc doanh ë Việt Nam hiện nay .......................................... 787373

3.1. Mục tiêu, định h-ớng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài
quốc doanh hiện nay. ........................................................................ 787373
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................... 787373

doanh ............................................................................................... 807575
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay ................... 817676
3.2.1. Một số giải pháp chung về hoàn thiện môi tr-ờng, thể chế và pháp

luật ................................................................................................... 817676
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay. ........... 827777
3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật quy định về tiêu chí
xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................. 827777
..................................................................................... 868181

3.2.2.3. Về thuế vµ phÝ ................................................................ 888383

100


24

1

Kết luận

Phần mở đầu

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered

Phápt triển DNNVVNQD là một đòi hỏi tất yếu góp phần ổn định không
chỉ về mặt kinh tế mà còn về ph-ơng diện chính trị- xà hội. Phát triển
DNNVVNQD đòi hỏi phải có sự nỗ lực trên mọi ph-ơng diện không chỉ về
mặt kinh tế mà bao gồm cả về mặt tâm lý- xà hội, văn hoá....
Luận văn này d-ới góc độ pháp lý, chỉ nhằm giải quyết một số vấn đề

chủ yếu có tính chất cơ bản để tạo cơ sở và nền tảng cho DNNVVNQD phát
triển, đó là việc xác định rõ ràng các tiêu chí của DNNVV, cơ chế huy động
vốn đầu t- để DN hoạt động và các điều kiện đảm bảo nh- tài sản thế chấp...,
cơ chế -u đÃi thuế. Đây là những bất cập hiện nay mà Đảng và Chính phủ
Việt Nam cùng các ngành, các cấp đang nỗ lực hoàn thiện về mặt pháp lý để
thực hiện chủ tr-ơng phát triển DNNVV với mục tiêu thực hiện xoá đói,
giảm nghèo, góp phần nỗ lực vào phát triển kinh tế đất n-ớc để chuyển dần
sang nền kinh tế dựa trên chủ yếu vào nền tảng công nghệ tiên tiến, hiện đại,
ng-ời lao động cã tay nghỊ kü tht cao h¬n nh»m thùc hiƯn thành công công
cuộc CNH-HĐH đất n-ớc.
Luận văn cũng đ-a ra những trọng tâm cần -u tiên hoàn thiện về mặt
pháp luật để khuyến khích phát triển DNNVVNQD, đó là:
Quy định cụ thể tiêu chí xác định DN nhỏ, DN siêu nhỏ, DN vừa
Các hỗ trợ cần thiết để nâng cao nguån lùc cho DN nh- con ng-êi, thiÕt
bÞ, vèn... Trong ®ã, chó träng viƯc t¹o lËp ngn vèn cho DNNVVNQD phát
triển.
Các điều kiện để DNNVVNQD có thể huy động đ-ợc vốn đầu t- nh- tài
sản thế chấp, trong đó chú trọng về đất đai.
Các hỗ trợ khác trong huy động vốn ngoài nguồn vay từ ngân hàng, thì
các DNNVVNQD có thể tìm kiếm nguồn hỗ trợ tài chính từ các quỹ đầu t-...
Các -u đÃi cần thiết và sự đối xử công bằng về mặt luật pháp đối với các
DNNVV, trong đó có tính đến những yếu tố đặc thù về vùng miền, ngành
nghề -u tiên phát triển, trình độ s¶n xt cđa DNNVVNQD ViƯt Nam.

I. TÝnh cÊp thiÕt cđa đề tài
Việt nam đà có những b-ớc tiến v-ợt bậc trong thập niên 1990, kinh tế
tăng tr-ởng gấp đôi, trong khi tỷ lệ đói nghèo giảm. Những thành tựu này
phản ánh nhiều tiến bộ về về cải cách thị tr-ờng, môi tr-ờng pháp lý để các
chủ thể đ-ợc tự do kinh doanh theo tinh thần là đ-ợc làm những gì pháp luật
không cấm.

Thực tiễn cho thấy, trong các nền kinh tế phát triển và đang phát triển, thì
DNNVV đ-ợc đánh giá là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế, bởi
những -u thế nổi bật trong giải quyết công ăn, việc làm, cải thiện thu nhập
cho ng-ời lao động, góp phần không nhỏ bình ổn xà hội. Hơn nữa, mô hình
vừa và nhỏ của DN còn được các chuyên gia kinh tế thế giới đánh giá là nhỏ
là ®Đp” víi ý nghÜa dƠ dµng thay ®ỉi vµ thÝch nghi, tính linh hoạt cao, phù hợp
với mọi trình độ phát triển của nguồn nhân lực xà hội, đó là những yếu tố
không thể thiếu trong các nền kinh tế hiện đại. Mặc dù DNNVV luôn cần sự
hỗ trợ cũng bởi chính những hạn chế của yếu tố nhỏ và vừa trên mọi khía
cạnh từ nguồn nhân lực, tổ chức, kinh nghiệm, năng lực, vốn đầu tưlàm hạn
chế khả năng cạnh tranh, mà có thể dễ dàng bị thôn tính.
Bỡi những lẽ trên, mà những quốc gia có nền kinh tế đ-ợc coi là phát
triển nh- Anh, Pháp, Mỹ, cho đến những quốc gia đang phát triển như một
số nước ở Đông Nam á đều trú trọng nghiên cứu phát triển, có chính sách
hỗ trợ, khuyến khích loại hình doanh nghiệp này phát triển một cách phù hợp.
Việt Nam không nằm ngoài xu thế trên, nhất là trong giai đoạn hiện nay,
tr-ớc tình hình kinh tế- xà hội, trình độ phát triển nguồn nhân lực còn nhiều
hạn chế, tr-ớc yêu cầu của CNH-HĐH, thì chủ tr-ơng phát triển DNNVV tỏ
ra rất phù hợp. Và thực tế đà chứng minh, khoảng 90% DN hiện nay là những
DNNVV, chủ yếu thuộc khối kinh tế t- nhân, giải quyết việc làn cho xấp xỉ
80% lao động quốc gia, đóng góp khoảng 30% GDP. Chøng tá vai trß to lín
cđa DNNVV hiƯn nay trong sự nghiệp phát triển kinh tế xà hội. Quá trình vừa
qua cũng cho thấy những hạn chế và yêu cầu tất yếu cần hỗ trợ loại hình DN
này bao gồm các hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật, huy
động vốn thông qua các chương trình, dự án cụ thể, đặc biệt là tạo lập môi
tr-ờng pháp lý lành mạnh cho DN này phát triển, vấn ®Ị hiƯn ®ang ®-ỵc coi

3

Formatted: Left: 0,2", Right: 0,59", Top:

0,59", Bottom: 0,39", Width: 11,69", Height:
8,27", Header distance from edge: 0,39",
Footer distance from edge: 0,39", Number of
columns: 2
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Justified, Indent: First line: 0",
Line spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li


23

2
là ch-a hoàn thiện ở Việt Nam.
Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề, Chính phủ Việt Nam đà nỗ lực
không ngừng trong việc cải thiện môi tr-ờng đầu t- chung, và môi tr-ờng
pháp lý khuyến khích phát triển DNNVV. Điều này đ-ợc thể hiện thông qua
việc ban hành các văn bản pháp luật quan trọng điều chỉnh hoạt động
DNNVV nh- NĐ 90/CP năm 2001 về khuyến khích phát triển DNNVV, QĐ
193/CP 2003 ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ
trợ DNNVV
Tuy nhiên đây mới chỉ là những b-ớc đi đầu tiên trên chặn đ-ờng đầy
cam go thách thức để đạt mục tiêu tạo công ăn việc làm cho những ng-ời thất

nghiệp, ng-ời lao động mới, Việt Nam phải đạt mức tăng tr-ởng kinh tế gấp
đôi một vào cuối thập kỷ này.
Nghiên cứu này xuất phát chính từ những nhu cầu thực tiễn và câp thiết
đó với kỳ vọng phát triển DNNVV ở Việt Nam, nhất là DNNVVNQD phát
huy tốt vai trò của mình trong sù nghiƯp ph¸t triĨn kinh tÕ- x· héi, ph¸t triển
đất n-ớc xứng tầm khu vực và thế giới.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này h-ớng tới một số mục tiêu sau:
Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản về DNNVV ngoài quốc doanh bao
gồm các tiêu chí xác định DNNVV, một số vấn đề về cơ chế tài chính và thuế
dành cho DNNVV.
Đánh giá tác động trên thực tế của những quy định hiện hành trên trong
việc hỗ trợ, khuyến khích phát triển DNNVV ngoài quốc doanh ở Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp cơ bản góp phần hoàn thiện pháp luật về
khuyến khích phát triển DNNVV ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay.
III. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t-ợng nghiên cứu:
Các quy định pháp luật về xác định tiêu chí DNNVV.
Các quy định pháp luật về huy động vốn tài chính cho DNNVV.
Các quy định pháp luật về thuế liên quan đến DNNVV.
- Phạm vi nghiên cứu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở
Việt Nam từ khi NĐ90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về khuyến
khích phát triển DNNVV ra đời đến nay.

NHNN thực hiện các giải pháp để phát triển thị tr-ờng tài chính - tiền tệ
cả về chiều rộng và chiều sâu, thực hiện điều hành lÃi suất, tỷ giá theo cơ chế
thị tr-ờng để tạo điều kiện cho các NHTM và khách hàng định giá các giao
dịch phái sinh theo cơ chế thị tr-ờng.
- Về cơ chế bảo đảm tiền vay:
Tiếp tục thực hiện cơ chế bảo đảm tiền vay theo quy định tại khoản 13

điều 1 Lt sưa ®ỉi bỉ sung mét sè ®iỊu cđa Lt các TCTD và Nghị định
178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/199, Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày
25/10/2002.
Hiện nay, Bộ luật dân sự đ-ợc nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung trong đó có
các nội dung về cầm cố, thế chấp.
- Về cơ chế lÃi suất:
Phát triển thị tr-ờng cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng, tiếp tục đổi mới các cơ
chế đầu t-, tín dụng; ban hành đồng bộ cơ chế về các hình thức cấp tín dơng
cđa hƯ thèng tµi chÝnh tÝn dơng (cho vay, cho thuê, bảo lÃnh, bao thanh toán,
chiết khấu th-ơng phiếu..., bảo lÃnh tín dụng; tạo vốn từ n-ớc ngoài thông
qua nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức, vay th-ơng mại, tài trợ trực tiếp
cho các dự án tín dụng DNNVVNQD) của các tổ chức tài chính quốc tế.
Các TCTD chủ động tìm kiếm, thẩm định các dự án sản xuất, kinh doanh
khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ để cho vay.
Các ngân hành th-ơng mại cần tiếp tục xây dựng và ban hành quy trình
thẩm định và giám sát cho vay DNNVVNQD (đặc biệt là đối với các khoản
cho vay trung và dài hạn).
- Thành lập quỹ đầu t- vốn cho DNNVVNQD:
Mục tiêu trọng tâm của các quỹ này là: các chủ thể đầu t- quỹ sẽ góp
vốn vào DN có triển vọng thông qua việc mua cổ phần hoặc trái phiếu chuyển
nh-ợng.
- Thành lập quỹ bảo lÃnh tín dụng:
Pháp luật cần tiếp tục hoàn thiện quy định về thành lập, hoạt động và huy
động vốn của Quỹ bảo lÃnh tín dụng.
- Về Quỹ đầu t- mạo hiểm:
- Về nguyên tắc, quỹ đầu t- mạo hiểm là loại quỹ nhằm tài trợ, đầu tvào những dự án co rủi ro cao.
Vốn của quỹ này khi đ-ợc đầu t- gọi là vốn đầu t- mạo hiểm.

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Font: 12 pt

Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39",
Left
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39",
Left
Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li

3


22

3

VỊ th xt: tiÕp tơc duy tr× 2 møc th suất 5% và 10% (không kể mức
thuế suất 0% áp dụng cho xuất khẩu) tạo thuận lợi cho DNNVV trong việc
tiếp cận và thực thi chính sách.
Cần nghiên cứu áp dơng mét møc th st, kh«ng kĨ møc th st 0%

cho xuất khẩu.
Về hoàn thuế: xây dụng ng-ỡng tối thiểu về số thuế GTGT đầu vào đ-ợc
hoàn thuế.
Riêng đối với xuất khẩu, xây d-ợng quy trình hoàn thuế đặc biệt theo
h-ớng đơn giản hoá về thủ tục, đồng thời đơn giản hoá thủ tục hoàn thuế
nhằm tạo thuận lợi cho DN.
Thực hiện minh bạch hoá các quy định về chính sách để đảm bảo nhất
quán trong quá trình thực hiện, tạo thuận lợi cho các DN nói chung, các
DNNVV nói riêng.
3.2.2.4. Về huy động vốn
- Về tài sản thế chấp:
Tổ chøc tÝn dơng cã qun tù qut vỊ viƯc nhËn tài sản thế chấp, xoá bỏ
phân biệt DNNN và DNNQD về tài sản thế chấp
Tiếp tục hoàn thiện việc định giá tài sản thế chấp để xác định một cách
linh hoạt thông qua các tổ chức định giá trung gian.
- Về cơ chế cho vay:
NHNN nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN
ngày 27/11/2000 về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro theo
h-ớng phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý an toàn tín dụng và năng lực tài chính cho các NHTM.
- Về cơ chế cho thuê tài chính:
Cần sửa đổi bổ sung Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo h-ớng bổ sung các quy
định:
Bổ sung quy định công ty cho thuê tài chính đ-ợc quyền thu hồi ngay tài
sản của bên thuê;
Cho phép các công ty cho thuê tài chính thực hiện cho thuê hợp vốn;
Bổ sung quy định cụ thể về việc công ty cho thuê tài chính đ-ợc thực
hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính vận hành.
- Về phát triển các công cụ phái sinh:

NHNN tiếp tục nghiên cứu để ban hành các văn bản tạo khung pháp lý cho
các NHTM thực hiện các giao dịch phái sinh nh- giao dịch kỳ hạn, quyền chọn về
lÃi suất h-ớng phù hợp với thông quốc tế và không trái với pháp luật của Việt Nam.

IV. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu
Luật văn thực hiện trên cơ sở vận dụng những quan điểm cơ bản của
Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới và các nguyên tắc, ph-ơng
pháp luận của kinh tế, chính trị Mác Lê nin, lý luận chung về Nhà n-ớc và
pháp luật trong nghiên cứu.
Chú trọng vận dụng ph-ơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
Vận dụng tổng hợp các ph-ơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phỏng
vấn và một số ph-ơng pháp khác để làm rõ kết quả nghiên cứu.
V. Những đóng góp của đề tài
Làm rõ tiêu chí xác định về doanh nghiệp vừa và nhỏ về mặt khoa học và
phù hợp với tình hình thực tiễn ở Việt Nam hiện nay.
Phân tích một số nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế sự phát triển của
DNNVV ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay về huy động vốn tài chính,
điều kiện, thủ tục vay vốn, tài sản thế chấp, thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện pháp luật về khuyến
khích phát triển DNNVV ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay nh-:
Góp phần hoàn thiện các quy định pháp luật về mặt khoa học và thực tiễn
về huy động vốn tạo cơ sở cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động.
Góp phần hoàn thiện về mặt luật pháp các điều kiện để đảm bảo huy
động vốn nh- điều kiện, thủ tục vay vốn, tài sản thế chấp, Các nguồn huy
động vốn khác và các -u đÃi về thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
VI. Tên đề tài và kết cấu của luận văn
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích
phát triĨn doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë Việt Nam.
Kết cấu của luận văn:
Phần mở đầu

Ch-ơng I1- Khái quát về doanh nghiệp vừ và nhỏ ngoài quốc doanh hiện
nay
Ch-ơng 2II- Thực trạng pháp luật về khuyến khích phát triĨn doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt nam trong giai đoạn hiện
Ch-ơng III3- Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát
triển doanh nghiệp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay
KÕt luËn

3

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt

Formatted: Condensed by 0,3 pt

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li


4


Danh mục tài liệu tham khảo

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Ch-ơng 1I
Khái quát vỊ doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li

doanh hiện nay
Ch-ơng này nhằm khái quát một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa
nhỏ ngoài quốc doanh nh-: khái niệm doanh ngiệp ngoài quốc doanh, doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay.
1.1. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1..1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DN hiện nay về mặt lý thuyết là một thuật ngữ chỉ một chủ thể kinh tế có
chức năng sản xuất và cung cấp các hàng hoá và dịch vụ thông qua việc sử
dụng kết hợp các nguồn lực [34].
Theo quy định tại Điều 3, luật Doanh nghiệp Việt Nam 1999, thì DN
được hiểu: DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, đ-ợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp

3


Formatted: Font: 4 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,69", Left
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Font: Bold
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li


21
Chia theo khu vực và thành phần kinh tế
1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước
+ DN nhà nước Trung ương
+ DN nhà nước Địa phương
2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước
+ DN Tập thể
+ DN Tư nhân
+ Công ty Hợp doanh
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân
+ CT cổ phần có vốn Nhà nước
+ CT cổ phần khơng có vốn Nhà nước
3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài
+ 100 % vốn nước ngoài
+ DN liên doanh với nước ngồi

Ngn: Tỉng cơc thèng kª, 2002.

3.2.2.2..Mét sè giải pháp hoàn thiện pháp luật quy định về đất đai:
Pháp luật cần tiếp tục hoàn thiện theo h-ớng đẩy mạnh chính sách dồn
điền đổi thửa để tích tụ đất đai cho sản suất hàng hoá.
Sớm nghiên cứu ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất.
Hình thành khung pháp lý định h-ớng cho thị tr-ờng bất động sản phát
triển.
Hoàn thành và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất, bố trí đất hợp lý cho
phát triển công nghiệp và công bố công khai quy hoạch và chính sách giải
phóng mặt bằng nh- pháp luật đà quy định.
Cụ thể hoá về mặt luật pháp quy trình và điều kiện cho thuê đất rõ ràng,
cụ thể về nội dung, trách nhiệm, thời gian và chi phí.
Đơn giản hoá quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu công trình.
Không để lợi dụng mua bán lòng vòng, h-ởng chênh lệch giá.
Tiếp tục hoàn thiện các thủ tục đăng ký mua và bán công khai thông tin.
Sửa đổi, bổ sung LËt th chun qun sư dơng ®Êt theo h-íng.
3.2.2.3. VỊ thuế và phí:
Cần phá vỡ thế độc quyền trong quản lý của cơ quan thuế.
Tiếp tục nghiên cứu bỏ chế độ thuế khoán, áp dụng rộng rÃi biện pháp
đăng ký và DN tự in hoá đơn, tiến tới áp dụng việc DN tự kê khai và tự nộp
thuế trên phạm vi toàn quốc.
Rà soát các quy định pháp luật về chi phí hợp lý của DN và hạ thấp mức
thuế thu nhập DN.
Đơn giản hoá biểu thuế, điều chỉnh mức thuế t-ơng đ-ơng với mức bình
quân trong khu vực.
Đối với thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu: sửa đổi các quy định về thuế
suất, giá tính thuế, thời hạn nộp thuế.
Về th thu nhËp DN: hoµn thiƯn th thu nhËp DN theo h-ớng chuyển

một số đối t-ợng đang nộp thuế thu nhập DN sang nộp thuế thu nhập cá nhân
để đảm bảo cá nhân có thu nhập giống nhau đều có nghĩa vụ thuế nh- nhau.
Về thuế thu nhập cá nhân: ng-êi cã thu nhËp cao hiƯn nay theo h-íng
më réng đối t-ợng chịu thuế đối với đối t-ợng là cá nhân kinh doanh nh- DN
t- nhân, cá nhân hành nghề tự do (bác sĩ, kiến trúc s-, kiểm toán viên...), đối
t-ợng nộp thuế, thu hẹp sự khác biệt giữa đối t-ợng nộp thuế là ng-ời Việt
Nam và ng-ời n-ớc ngoài.
Nghiên cøu sưa ®ỉi, bỉ sung th GTGT theo h-íng:
Thu hĐp đối t-ợng nộp thuế và áp dụng một ph-ơng pháp tính thuế.

Nh- vậy, DNNVVNQD là DN đ-ợc thành lập, hoạt động theo quy định
của luật Doanh nghiệp. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chủ DN có thể là
cá nhân hoặc tổ chức và không đại diện cho phần vốn góp của nhà n-ớc(nếu
có) hoặc tổ chức công cộng(tổ chức, DN hoạt động công ích không vì mục
tiêu lợi nhuận).
1.1.2..1.2. Đặc tr-ng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Từ phân tích trên cho thấy DNNQD có một số đặc tr-ng cơ bản sau:
- Đ-ợc thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ
ngày 1 tháng 1 năm 2000.
-- Không có sự tách biệt rõ rệt về tài sản của DN với tài sản thuộc sở hữu
của một cá nhân, hoặc một nhóm ng-ời.
-- Chủ DN là cá nhân, hoặc nhóm ng-ời hoặc tổ chức dân sự chịu trách
nhiệm bằng tài sản góp vốn, theo tỷ lệ vốn góp.
-- Tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh Căn cứ
xác định tiêu chí
1.2.1.1.Tiêu chí xác định

3


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted: Bullets and Numbering

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted: Bullets and Numbering

...

Formatted

...

Formatted

...


20

5

Ưu tiên phát triển và hỗ trợ các DNNVV do đồng bào dân tộc, phụ nữ,
ng-ời tàn tật... làm chủ.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay
3.2.1. Một số giải pháp chung về hoàn thiện môi tr-ờng, thể chế và
pháp luật

Phải tránh tình trạng luật quy định chung chung.
Pháp luật phải theo h-ớng đơn giản, minh bạch, dễ hiểu giảm thiểu
những thủ tục phiền hà cho DN tạo môi tr-ơng pháp lý lành mạnh.
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện pháp luật về khuyến khích
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay.
3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật quy định về tiêu chí
xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Phải -u tiên phát triển DNNVVNQD khu vực nông nghiệp, nông thôn,
vùng sâu, vùng xa;
Ưu tiên phát triển những DNNVVNQD sử dụng nhiều lao động;
Ưu tiên hỗ trợ vốn, tài chính, kỹ thuật, kiến thức cho các chủ
DNNVVNQD khi lập nghiệp thông qua các ch-ơng trình, dự án cụ thể, phải
tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động này có cơ sở hoạt động;
Có chính sách -u đÃi th cơ thĨ ho¸ b»ng lt ph¸p trong mét thêi gian
nhất định;
Có chính sách thông qua quy định pháp lý cụ thể về hỗ trợ tiêu thụ hàng
hoá và xuất khẩu...;
Pháp luật quy định về tiêu chí xác định DNNVVNQD trong quá trình
hoàn thiện nên chăng cần quy định rõ ràng cụ thể hơn nh- sau:
Thứ nhất, vẫn căn cứ vào tiêu chí số lao động và tiêu chí vốn đầu t- hoặc
tiêu chí về doanh thu hàng năm nh- sau: nên công nhận về mặt luật pháp sự
tồn tại khách quan của DN siêu nhỏ (thông th-ờng có số lao động d-ới 10
ng-ời, cũng có quốc gia quy định là d-ới 50 lao động và có doanh thu hàng
năm hay vốn đầu t- ở một mức độ nhất định nào đó) và cần thiết phải có hai
tiêu chí cùng nhau, chứ không phải chỉ có một tiêu chí xác định.
Thứ hai, nên chăng các quy định về tiêu chí xác định cần thiết đ-a thêm
tiêu chí về vùng miền để đảm bảo sự phát triển hài hoà, công bằng.
Thứ ba, cần quy định cụ thể những ngành nghề này thì DN nh- thế nào
đ-ợc coi là DNNVV để có chính sách hỗ trợ phát triển có hiệu quả.
Thứ t-, đòi hỏi phải có sự đối xử công bằng và bình đẳng không thể chỉ

áp dụng cho DNNVV của Việt Nam.

* Căn cứ xác định tiêu chí
Trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm DN vừa và
nhỏ. Việc định nghĩa DNNVV phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xà hội cụ thể
của mỗi n-ớc. Vì vậy, cCác tiêu chí đ-a ra xác định có khác nhau và thay đổi
theo thời gian, trong đó có một số căn cứ sau:
- Trình độ phát triển kinh tế của mỗi n-ớc.
- Tính chất nghề nghiệp.
- Vùng lÃnh thổ.
- Tính lịch sử.
Mục đích phân loại: khái niệm DNNVV sẽ khác nhau nếu mục đích phân
loại khác nhau. Chẳng hạn, khái niệm DNNVV với mụch đích phân loại để
hỗ trợ các DN yếu, mới ra đời sẽ khác khái niệm DNNVV với mục đích giảm
thuế cho các DN có công nghệ sạch, hiện đại và không gây ô nhĩêm môi
tr-ờng...
- Căn cứ vào số lao động và doanh thu th-ờng niên và/ hoặc bản quyết
toán th-ờng niên về doanh thu sau thuế, các DNNVV châu Âu th-ờng áp
dụng các tiêu chí này để phân loại.
- Việt Nam căn cứ vào quy mô vốn đầu t- (không quá 10 tỷ đồng) và/
hoặc số lao động không qúa 300 ng-ời.
*1.2.2. Mục đích xác định tiêu chí
- Phù hợp với xu thế chung trong khu vực và thế giới, định rõ ng-ỡng tài
chính trong việc thành lập DNNVV.
- Cải thiện sự tiếp cận tới nguồn vốn đầu t- của DNNVV.
- Thúc đẩy huy động vốn cổ phần cho DNNVV.
- Thúc đẩy đổi mới và cải thiện tiếp cận nghiên cứu và phát triển (R&D):
nhằm mục đích tìm nguồn tài chính hỗ trợ DNNVV.
- Phân định rõ những mối liên quan khác nhau giữa các DNNVV.
- Bảo đảm, ngăn ngừa sự lạm dụng để thu lợi từ việc h-ởng các chính

sách -u đÃi cho các DNNVV.
- Giúp các DNNVV có khả năng kêu gọi các nguồn tài chính từ bên
ngoài.
- Xác định rõ và có chính sách hỗ trợ phù hợp là điều cần thiết và nên
làm trong giai đoạn hiện nay, tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, cá
lớn nuốt cá bé,.. dẫn đến triệt tiêu sự phát triển.

3

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39", Left

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39", Left

Formatted: Font: Bold, Not Italic
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39", Left

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line

spacing: Multiple 1,2 li


6
Khi đà đ-ợc xem xét nh- một DN, cần tiếp tục xem xét DN của mình
dựa theo 3 tiêu chí sau (xem bảng 1.2):
Bảng1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của
cộng đồng Châu Âu

1.2.3. * Một số tiêu chí th-ờng sử dụng hiện nay:
a, Việt Nam,
- Vốn đầu t- d-ới 10 tỷ VN đồng
- Và/ hoặc có số lao động không quá 300 ng-ời.
b, Uỷ ban Châu Âu, DNNVV đ-ợc phân chia thành 3 loại, mỗi loại có
những đặc tr-ng riêng.

Loại doanh
nghiệp

DN vừa

Số lao
động

250

Quyết toán
hàng năm

Doanh thu

hàng năm

euro 50 triệu

euro
43 triệu

Hoặc

DN nhỏ
50

DN siêu nhỏ

10

euro 10 triƯu HcHc

 euro 2 triƯu

 euro
10 triƯu

Hc
 euro 2
triệu

Nguồn: Cộng đồng Châu Âu, 2005.
Hoặc


1. DN độc lập
Hoặc

Hoặc

3

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Comment [KXh1]:
Comment [KXh2]:
Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

19



18
nhằm tạo đ-ợc môi tr-ờng đầu t- kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định,
thông thoáng cho DNNVV phát triển.
Một nền văn hoá khuyến khích DN, doanh nhân, văn hoá kinh doanh
đ-ợc hình thành và phát triển, nhận thức về DN, doanh nhân và kinh doanh
trong cộng đồng đ-ợc cải thiện một cách rõ nét.
Chất l-ợng tăng tr-ởng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sức
cạnh tranh cuả DNNVV đ-ợc nâng cao.
Các hoạt động sản xuất, kinh doanh d-ới các loại hình DN theo Luật
doanh nghiệp sẽ ngày càng phát triển mạnh cả về số l-ợng và chất l-ợng, cả
bề rộng lẫn bề sâu. Số hộ kinh doanh cá thể chính thức hoá sang hoạt động
kinh doanh d-ới hình thức DN tăng nhanh.
Các ch-ơng trình hỗ trợ phát triển DNNVV đ-ợc xây dựng và hoàn thiện.
Hình thành hệ thống các tổ chức xúc tiến và hỗ trợ DNNVV ở Trung
-ơng và địa ph-ơng.
Hình thành khung pháp lý và các biện pháp cụ thể khuyến khích trợ giúp
DNNVV.
Hình thành cơ chế tài chính đối với DNNVV.
Sự liên kết giữa các DNNVV với nhau và với các DN lớn ngày càng chặt
chẽ và phổ biến. Mạng l-ới các ngành công nghiệp phụ trợ đ-ợc hình thành
và phát triển.
a, Nội dung định h-ớng:
Thúc đẩy phát triển các DN thuộc mọi thành phần kinh tế.
Phát triển các DNNVV hoạt động có tính chuyên môn hoá cao, hiệu quả
ổn định, bền vững.
áp dụng cơ chế quản lý mới t-ơng ứng với loại hình DNNVV.
Sản xuất gắn liền với bảo vệ môi tr-ờng và cải thiện điều kiện làm việc
cho ng-ời lao động.

Tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị tr-ờng, đầu t- cho thiết kế kiểu,
mẫu mÃ, nâng cao chất l-ợng sản phẩm háng hoá dịch vụ đáp ứng yêu cầu thị
tr-ờng kể cả trong và ngoài n-ớc.
Đẩy mạnh liên doanh, kiên kết giữa các khu vực kinh tế khác nhau để
tăng vai trò hỗ trợ cùng phát triển.
b, Định h-ớng -u tiên:
Ưu tiên phát triển DNNVV ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, kinh
tế- xà hội khó khăn.
Khuyến khích các hộ kinh doanh cá thể chuyển sang hoạt động kinh
doanh d-ới hình thức DN.

những ch-ơng trình hành động trong việc khuyến khích các nhà đầu t-, các tổ
chức tài chính n-ớc ngoài tham gia tạo lập các quỹ đầu t- cho DNNVV nhquỹ đầu tư mạo hiểm, pháp đoàn đầu tư, dù những quỹ này ở Việt Nam
hiện đang còn rất mới mẻ. Nh-ng Việt Nam đ-ợc đánh giá là thị tr-ờng đầu
t- rộng lớn cho các quỹ này hoạt động.
Tuy nhiên, hoạt động của DNNVVNQD thời gian vừa qua cũng cho thấy
DNNVVNQD còn gặp không ít v-ớng mắc, khó khăn trên nhiều ph-ơng diện
về mặt pháp lý. Trong đó phải kể đến một trong những khó khăn lớn nhất mà
DNNVVNQD gặp phải và cần đ-ợc hỗ trợ từ phía nhà n-ớc để khuyến khích
loại hình DN này phát triển, đó là việc huy động vốn, bảo đảm tài chính cho
DNNVV, bao gồm cả các biện pháp bảo đảm tiền vay (chủ yếu hiện nay ở
Việt nam là bảo đảm bằng tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản hình thành từ
vốn vay), chính sách thuế , tuy nhiên, để xác định đúng đối tượng cần hỗ
trợ, thì tr-ớc tiên phải xác định rõ ràng và chính xác các tiêu chí xác định
DNNVV nhằm tránh các tiêu cực từ việc lợi dụng những kẽ hở của luật pháp
để h-ởng lỵi bÊt chÝnh.

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt

Formatted: Centered

Ch-ơng III3
một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến
khích phát triển doanh nghiệp vừavà nhỏ ngoài
quốc doanh ở Việt Nam hiện nay
3.1. Mục tiêu, định h-ớng phát triển doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi
qc doanh hiƯn nay.
3.1.1. Mơc tiêu tổng quát:
Tạo môi tr-ờng, bao gồm môi tr-ờng kinh tế xà hội, môi tr-ờng phát
lý, thuận lợi cho phát triển DNNVV;
Tạo đ-ợc b-ớc chuyển biến toàn diện và sâu sắc trong nhận thức về việc
cần thiết hỗ trợ phát triển DNNVV;
Tạo điều kiện để hộ kinh doanh cá thể chính thức hoá hoạt động kinh
doanh nhằm mục tiêu tăng số l-ợng DN thành lập theo Luật doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả lên 500.000 vào năm 2010;
Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho ng-ời lao động, giảm chi phí sản
xuất, tăng năng lực và cải thiện khả năng cạnh tranh của các DNNVV, góp
phần vào phát triển và tăng tr-ởng kinh tế xà hội ở Việt Nam.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể:
Hoàn thiện khung khổ pháp lý, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính

3

Formatted: Justified, Indent: First line: 0,28",
Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple
1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li


7


Formatted: Font: Bold
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple
1,2 li

B¶ng 1.3. Doanh nghiƯp ®éc lËp

Formatted: Font: Bold
Formatted: Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Font: 10 pt

DN độc lập: nắm giữ ít hơn 25% vốn cổ phần hoặc quyền biểu
quyết trong công ty khác, hoặc/ và công ty khác nắm giữ ít
hơn 25% vốn cổ phần hoặc quyền biểu quyết trong công ty
của bản
DN ®éc
lËp

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Centered, Indent: First line:
0,28", Line spacing: Multiple 1,2 li

Nguån: Céng ®ång châu Âu, 2005.

25%


Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Centered
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Centered
Formatted: Font: 8 pt

DN khác

2. Hợp tác kinh doanh
25%

Formatted: Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Font: 10 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Nguồn: Cộng đồng châu Âu, 2005.

Loại trừ một số tr-ờng hợp sau:
- Hợp tác đầu t- công cộng, các công ty đầu t- mạo hiểm và các nhà tài

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li, Tab stops: 0,39", Left

trợ

Formatted: Bullets and Numbering


-Các tr-ờng đại học, các trung tâm nghiên cứu phi lợi nhuận
-Các quỹ hỗ trợ đầu t-, bao gồm các quỹ đầu t- phát triển vùng.
-Các DN địa ph-ơng với ngân sách th-ờng niên ít hơn 10 triệu euro và ít
hơn 5 nghìn dân.
Công ty vẫn đ-ợc coi là độc lập nếu có một hoặc nhiều hơn một nhà đầu
t- đ-ợc liệt kê ở trên, mỗi nhà đầu t- này có thể nắm giữ không quá 50% vốn
cổ phần trong công ty bạn, và không liên kết với một công ty khác. Tất nhiên,
mỗi nhà đầu t- đều có quyền của mình nh- là sự chia sẻ quyền lực nh-ng
quyền lực đó không đi xa hơn.
Bảng 1.4. Các tr-ờng hợp vẫn đảm bảo là DN độc lập:

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Font: Bold
Formatted
Formatted: Font: .VnArial Narrow
Formatted: Centered
Formatted: Font: .VnArial Narrow
Formatted: Centered
Formatted: Font: .VnArial Narrow
Formatted: Centered

3
c«ng ty đầu
t- mạo hiểm

25-50%


...


8

17

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered

Bảng 1.5. các tr-ờng hợp đ-ợc coi là hợp tác kinh doanh.

Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt

Hợp tác kinh doanh: DN hợp tác kinh doanh sẽ năm giữ ít
nhất 20%, nh-ng không quá 50% trong công ty khác hoặc
công ty khác nắm giữ ít nhất 25% nh-ng không quá 50% vốn
cổ phần trong công ty của bạn
DN cđa b¹n

Formatted: Font: Bold
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Font: 11 pt, Bold

25- 50%


Formatted: Centered
Formatted: Centered

Formatted: Centered

DN kh¸c

25-50%

Formatted: Centered
Formatted: Font: 8 pt
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Nguồn: Cộng đồng châu Âu, 2005.

Formatted: Font: 10 pt

Bảng 1.6. Cách tính doanh nghiệp đ-ợc coi là hợp t¸c kinh doanh

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

DN A cđa b¹n cã 33% vèn cđa C, 49% cđa D, trong khi B cã 25%
vèn trong c«ng ty của bạn. vậy cách tính nhân lực, dữ liệu tài chính là
phải cộng các tỷ lệ phần trăm của B,C và D để có tổng số dữ liệu của
công ty b¹n: A = 100% A + 25% B + 33%C + 49% D

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,2 li

Formatted: Font: Bold
Formatted: Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li

B

25%
Nguồn: Cộng đồng Châu Âu,2005
33%
A
3. Doanh nghiƯp liªn kÕt

C

49%
D

3


16
2.4.1. VỊ th thu nhËp doanh nghiƯp
- ChÝnh s¸ch th tạo ra bất bình đẳng về nghĩa vụ thuế giữa các cá nhân
có cùng mức thu nhập nh-ng nguồn phát sinh thu nhập khác nhau.
- Ph-ơng pháp tính thuế và căn cứ tính thuế ch-a phù hợp với DNNVV:
2.4.2. Về thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng đ-ợc áp dụng cho mọi cơ sở sản xuất kinh
doanh, trong đó có các DNNVV, không phân biệt thành phần kinh tế. Tuy
nhiên, thuế GTGT vẫn tồn tại những vấn ®Ị sau:

- Ch-a quy ®Þnh ng-ìng doanh thu miƠn th áp dụng đối với DN.
- Thuế GTGT còn sử dụng đồng thời hai ph-ơng pháp tính thuế: ph-ơng
pháp khấu trừ và ph-ơng pháp trực tiếp.
- Sử dụng các nguyên tắc khác nhau trong hoàn thuế GTGT đà tạo sự
phức tạp không cần thiết.
- Các quy định trong chính sách thuế GTGT đôi khi ch-a minh bạch, rõ
ràng dẫn đến không nhất quán trong thực hiện, gây tốn kém chi phí cho
DNNVV, đặc biệt đối với các DNNVV.
- Ch-a có quy trình thủ tục hoàn thuế đặc biệt áp dụng cho các đối t-ợng
chuyên kinh doanh xuất khẩu.
2.4.3. Thuế nhập khẩu
Chính sách thuế nhập khẩu trong những năm qua vẫn tiếp tục duy trì tính
bảo hộ cao cho sản xuất trong n-ớc, không khuyến khích nhập khẩu công
nghệ hiện đại và đầu t- nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, làm hạn chế
động lực nâng cao khả năng cạnh tranh của các DN và khả năng cạnh tranh
của hàng hoá xuất khẩu.
Tóm lại, thực trạng hoạt động của DNNVVNQD thời gian vừa qua
cho thấy, Chính phủ đà có những nỗ lực không ngừng trong việc tạo lập môi
tr-ờng pháp lý cho DNNVVNQD hoạt động, điều đó đ-ợc minh chứng bằng
hàng loạt những cố gắng ngoài việc cải thiện môi tr-ờng đầu t- chung. Chính
phủ đà ban hành hàng loạt các văn bản pháp lý về khuyến khích phát triển
kinh tế t- nhân, riêng đối với DNNVV thì có một số văn bản quan trọng nhNghị định 90/CP về hỗ trợ phát triển DNNVV, đây là một văn bản quan
trọng, lần đầu tiên chúng ta chính thức quy định về pháp luật thế nào là
DNNVV, tiếp đến là Quyết định 193/CP kèm theo Quy chế tổ chức, hoạt
động của Quỹ hỗ trợ DNNVV, khẳng định cụ thể đ-ờng lối, chính sách hỗ trợ
cho DNNVV trong việc tiếp cận và huy động vốn cho DNNVV, các quy định
về thị tr-ờng chứng khoán trong đó chú ý đến DNNVV nhằm khuyến khích
các DN này tham gia vào huy động vốn tại thị tr-ờng chứng khoán, hàng loạt

2.3. Thực trạng các quy định pháp luật về đất đai đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay
2.3.1. Các quy định pháp luật về đất đai đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay
Quy định của Luật Đất đai 2003 và các Nghị định h-ớng dẫn của Chính
phủ nh- Nghị định 180/2004/NĐ-CP, Nghị định 188/2004/NĐ-CP,
2.3.2. Các quy định pháp luật về đất đai phù hợp đối với doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh hiƯn nay
Gióp DN chủ động hơn trong việc xin giao đất, thuê đất làm mặt bằng
sản xuất, chủ động hơn trong việc lựa chọn địa điểm đầu t-, yên tâm đầu t-,
tránh rủi ro do việc đầu t- vào khu vực không phù hợp quy hoạch.
DN đ-ợc tự thoả thuận với ng-ời có đất về đất để làm mặt bằng sản xuất:
Quy định rõ trình tự, cơ quan mà ng-ời giao dịch về đất cần tiếp cận theo
h-ớng cải cách hành chính.
Ng-ời sử dụng đ-ợc pháp luật bảo vệ các quyền, nghĩa vụ khi giao dịch
với các cơ quan quản lý nhà n-ớc trong lĩnh vực đất đai.
2.3.3. Một số quy định pháp luật về đất đai ch-a phù hợp cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay
Các quy định tại điều 63 Nghị định 181/CP và điều 19 Nghị định 187/CP
cho thấy:
Về giá đất, do đ-ợc quy định theo khung giá tăng cao, nhiều dự án đầu txây dựng bất động sản đà đ-ợc phê duyệt phải tăng vốn.
Giá đền bù giải phóng mặt bằng và giá đất bán cho ng-ời sử dụng theo
mục đích có khoảng chênh lệch lớn.
Công tác tái định c- cho ng-ời dân có đất bị giải toả ở các thành phố lớn
cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Vấn đề huy động vốn từ bất động sản của DN cũng sẽ bị ảnh h-ởng đối
với việc thu tiền thuê đất theo quy định mới.
Quá trình xin cấp giÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt thùc tÕ vÉn rất phức
tạp, rắc rối và tốn kém cho các DNTN, cản trở sự phát triển của khối DN này.
2.4. Thực trạng các quy định pháp luật về thuế đối với hoạt động của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay

Trong phần này, nghiên c-ú tập trung chỉ ra những bất cập về thuế đ-ợc
đánh giá là gây khó khăn cho việc khuyến khích DNNVV phát triển, nghiên
cứu cũng chủ yếu tập trung vào một số loại thuế tiêu biểu, th-ờng xuyên mà
các DNNVV tham gia nh-: thuế thu nhập DN, thuế giá trị gia tăng, thuế nhập
khẩu.

3

Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Font: Bold
Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28"

Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li

9



9.

c, Singapore,
DN đ-ợc xác định là liên kết khi (xem bảng 1.7):
Bảng 1.7. Doanh nghiệp đ-ợc coi là liên doanh, liên kết

DNNVV đ-ợc định nghĩa là:
- Công ty có ít nhất 30% vốn tự có
- Và bao gồm tài sản cố định không quá 15 triệu S$
- Và có tổng số lao động không quá 200 ng-ời nếu là ngành th-ơng mại
trong khu vực dịch vụ [46].
d, Nhật Bản, khái niệm DNNVV đ-ợc xác định trên cơ sở vốn và lao
động, phân theo khu vực nh- sau:
- Khu vực sản xuất: DN có d-ới 300 lao động và 1 triệu USD vốn đầu t-,
- Khu vực th-ơng mại và dịch vụ: DN có d-ới 100 lao động, vốn đầu td-ới 300 nghìn USD đối với DN bán buôn, DN bán lẻ d-ới 50 lao động, vốn
đầu t- d-ới 100 nghìn USD [32],
e, Đài Loan, DNNVV đ-ợc xác định:
- Trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng nếu có vốn góp d-ới 40 triệu
đô la Đài Loan và số lao động th-ờng xuyên không quá 300 ng-ời,
- Trong lĩnh vực khai khoáng có vốn góp d-ới 40 triệu đô la Đài Loan,

DN liên doanh, kiên kết: nắm giữ hơn 50%số cổ đông hoặc
quyền biểu quyết trong công ty khác và/ hoặc công ty khác
làm điều t-ơng tự trong công ty bạn.

DN của
bạn

50%


50%

DN khác

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Font: Bold
Formatted: Line spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li, Tab stops: 0,39", Left
Formatted: Font: 7 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,2 li
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li

Formatted: Expanded by 0,1 pt
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,1 li

Formatted: Font: 10 pt

Nguồn: Cộng đồng châu Âu, 2005.

Formatted: Line spacing: Multiple 1,15 li

+ Thiết lập cơ sở dữ liệu của loại hình DN này (xem bảng 1.8):

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Line spacing: Multiple 1,1 li


Bảng 1.8. Cách tính một doanh nghiệp thế nào đ-ợc coi
là liên doanh, liên kÕt

Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28", Line spacing: Multiple 1,1 li

DN A cã vèn chđ së h÷u 51% cđa C, 100% cđa D trong khi B cã
60% trong DN cđa t«i. Khi tính các tr-ờng hợp trên 50%, lấy 100%
của dữ liệu tõ 4 DN cã liªn doanh víi nhau khi tÝnh toán ban điều
hành, ng-ỡng tài chính:
DN liên doanh = 100% cña A + 100% cña B+ 100% cña C + 100%
cña D.

Formatted: Left, Indent: First line: 0"
Formatted: Font: 10 pt

DN B
Nguồn: Cộng đồng châu Âu,2005.

60%
DN Liên
doanh

3
100%



10

15

lao động th-ờng xuyên d-ới 500 ng-ời,
- Trong lĩnh vực th-ơng mại, vận tải và dịch vụ khác nếu có tổng doanh
thu hàng năm d-ới 40 triệu đô la Đài Loan, lao động d-ới 50 ng-ời [32].
f, Hàn Quốc, DNNVV đ-ợc xác định:
- Trong ngành chế tạo, khai khoáng, xây dựng: DNNVV có d-ới 300 lao
động th-ờng xuyên và vốn d-ới 600 nghìn USD, trong đó DN có d-ới 20 lao
động th-ờng xuyên là DN nhỏ,
- Trong th-ơng mại: DNNVV có d-ới 20 lao động th-ờng xuyên và
doanh thu hàng năm d-ới 250 gnhìn USD, trong đó DN có d-ới 5 lao động
th-ờng xuyên là DN nhỏ [32].
g, Malaixia, khái niệm DNNVV đ-ợc áp dụng chung cho tất cả các
ngành là những DN có d-ới 200 lao động và vốn d-íi 1 triƯu USD. DN nhá
cã d-íi 50 lao ®éng và vốn d-ới 200 nghìn USD [32].
h, Indonexia, DNNVV có d-ới 100 lao động và tài sản cố định trên 300
nghìn USD đ-ợc coi là DN vừa, DN có d-ới 20 lao động và tài sản cố định có
d-ới 10 lao động. Các tiêu chí DN nhỏ, DN vừa này đ-ợc áp dụng chung cho
tất cả các ngành, lĩnh vực [43].
i, Mỹ, DNNVV hiện nay đ-ợc hiểu: Lợi nhuận hàng năm d-ới 150 nghìn
USD. Ngoài ra DNNVV đ-ợc coi là không có khả năng chi phối hay độc
quyền lũng đoạn trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động và không phải là các
công ty con hoặc xí nghiệp vệ tinh của những công ty lớn. Nh- vậy, DNNVV
phải thoả mÃn cả điều kiện về quy mô và quan hệ pháp lý mới đ-ợc coi là
DNNVV.
Từ những quy định trên, có thể xem xét đến một quan niệm chung, mang
tính t-ơng đối về DNNVVNQD: là những cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy
mô vừa và nhỏ xét trong t-ơng quan với các DN khác dựa trên một số tiêu chí

th-ờng dùng như số lao động, vốn, doanh thu hàng năm, quyết toán năm do
Chính phủ quy định có thể theo hoặc không theo các ngành, nghề lĩnh vực cụ
thể và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế ở mỗi quốc gia.
1.3. Lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc
doanh:
1.3.1. Các DNNVVNQD có những lợi thế sau:
- DNNVVNQD đ-ợc cho là linh hoạt và thích ứng nhanh với biến
động của thị tr-ờng bởi chính yếu tố ngoài quốc doanh của mình.
- DNNVVNQD có tính năng động, sáng tạo cao và nhạy cảm với
những thay đổi của thị tr-ờng.
- Thành lập dễ dàng hơn do yêu cầu về vốn đầu t- ít.

Bên cạnh các hình thức cho vay truyền thống, NHNN đà ban hành cơ chế
về các hình thức cấp tín dụng khác nh-: bảo lÃnh, cho thuê tài chính, chiết
khấu bộ chứng từ xuất khẩu, chiết khấu và tái chiết khâu giấy tê cã gi¸, bao
thanh to¸n….
2.2.2.2. Mét sè bÊt cËp trong quy định pháp lý về hoạt động cho vay
của ngân hàng và hoạt động của quỹ bảo lÃnh tín dụng ®èi víi doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh thêi gian vừa qua
Theo hầu hết các DNNVVNQD khi có nhu cầu phát triển, họ th-ờng chỉ
huy động vốn từ bạn bè, ng-ời thân, thậm chí cả vốn vay nặng lÃi từ bên
ngoài, còn việc tiếp cận tín dụng rất khó khăn.
DNTN th-ờng gặp nhiều khó khăn hơn các DNNN khi tiếp cận với các
khoản vay NH.
Hình thức cho vay của các NHTMQD và các NHTMCP t- nhân áp dụng
với các DNTN cũng khác nhau.
Tuy cơ chế bảo đảm tiền vay đà đ-ợc ban hành t-ơng đối đồng bộ, thông
thoáng nh-ng việc thực thi còn nhiều khó khăn, ắch tắc nh-: việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm, làm hạn chế quan hệ vay vốn của
DNNVV với TCTD do thủ tục thế chấp, cầm cố, bảo lÃnh liên quan đến việc

đăng ký, công chứng các hợp đồng giao dịch bảo đảm ch-a thực hiện đ-ợc.
Hoạt động của Quỹ này vẫn không mấy hiệu quả.
2.2.2.3. Một số nguyên nhân chủ yếu về mặt luật pháp của những bất
cập trong hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiƯp võa vµ
nhá ngoµi qc doanh thêi gian võa qua
Cã một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, bảo lÃnh rất khó khăn trong xử lý các thủ tục nh-: đăng ký
quyền sở hữu tài sản, xác định giá trị tài sản thế chấp, nhất là tài sản là đất,
nhà,
Thứ hai, đa số các DNNVVNQD ch-a có đủ điều kiện để vay vốn tín
chấp tại các NH nh-: ch-a có ®đ tÝn nhiƯm víi NH trong viƯc sư dơng vèn
vay và trả nợ đầy đủ, đúng hạn
Thứ ba, vẫn còn tình trạng hình sự hoá quan hệ NH và DNNVV, nhiều
cán bộ không dám cho vay sợ làm trái luật.
Thứ t-, hoạt động của Quỹ bảo lÃnh tín dụng hiện nay đang là kênh
chính thức duy nhất hỗ trợ DNNVVNQD (các quỹ khác nh- quỹ đầu t- mạo
hiểm, tập đoàn đầu tư tài chính mới đang ở giai đoạn nghiên cứu, khảo sát,
thử nghiệm).

3

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Indent: First line: 0,28"

Formatted: Indent: First line: 0,28"



14

11
- DNNVV có khả năng thu hồi vốn nhanh.
- DNNVV không đòi hỏi quá cao về cơ sở hạ tầng và diện tích sản
xuất kinh doanh.
- Các DNNVV đ-ợc quản lý chặt chẽ, quan hệ giữa ng-ời sử dụng và
ng-ời lao động gần gũi, thân thiện hơn so với các DN lớn.
1.3.2. Hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
- Khó có khả năng đầu t- công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ đòi
hỏi vốn đầu t- lớn.
- Thiếu khả năng mở rộng thị tr-ờng tiêu thụ quốc tế, khó khăn trong
việc thiết lập và mở rộng hợp tác với bên ngoài.
- Khó có khả năng tìm đ-ợc các ngồn vốn của ngân hàng vì bản thân
thiếu tài sản thế chấp, khó xây dựng đ-ợc ph-ơng án kinh doanh.
- Khó cập nhật thông tin trong kinh doanh và dễ bị các công lớn thôn
tính [20, 32,33].
Ngoài ra, do đặc ®iĨm ph¸t triĨn kinh tÕ – x· héi hiƯn nay, DNNVVNQD
ở Việt Nam cũng gặp phải những rào cản mang tính đặc thù nh-:
- DNNVVNQD ch-a thoát khỏi sức ép vì sự phân biệt đối xử giữa khu
vực nhà n-ớc và khu vực t- nhân.
- Chi phí kinh doanh cao (chi phí cho hạ tầng nh- điện, vốn, đất đại, giao
dịch hành chính), chi phí thời gian cao khi gia nhập thị tr-ờng, rào cản về
pháp lý cũng là lý do khiến môi tr-ờng kinh doanh khó khăn, luật, chính sách
ch-a đầy đủ, ch-a minh bạch, khó tiên liệu.
1.4. Đòi hỏi khách quan phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các nghiên cứu hiện nay cho thấy DNNVV có vai trò rất quan trọng,
điều đó đ-ợc thể hiện:

- Về mặt xà hội, giải quyết công ăn việc làm cho phần lớn lao động trong
xà hội.
- Về ph-ơng diện kinh tế, đóng góp vào tăng tr-ởng kinh tế, theo tính
toán của các nhà nghiên cứu là khoảng 20 - 30% GDP quốc gia(Việt Nam
DNNVV đóng góp gần 26% GDP).
- Bảo đảm cho nền kinh tế năng động hơn do yêu cầu vốn ít, quy mô nhỏ,
đáp ứng kịp thời yêu cầu của thị tr-ờng.
- Việc thành lập một DNNVV dễ dàng.
- Tăng thu nhập cho dân c-, đa dạng hoá thu nhập của các tầng lớp nhân dân.
- Tạo sức cạnh tranh trên thị tr-ờng.
- Là b-ớc đệm để DN lớn mạnh, và có thể chuyển thành DN lớn trong
t-ơng lai.

dịch có bảo đảm tại cơ quan nhà n-ớc có thẩm quyền, mọi văn bản, hợp đồng
liên quan phải đ-ợc mang công chứng.
Ngoài ra, các khoản vay không có bảo đảm phải do chính TCTD lựa
chọn, quyết định dựa trên một số tiêu chí quan trọng nh- uy tín, có quan hệ
lâu dài, có độ an toàn và tin cậy cao đối với TCTD đó hay tuân theo những
quy định cụ thể cđa ChÝnh phđ, Thđ t-íng ChÝnh phđ vµ h-íng dÉn của
NHNNVN.
2.2.1.2. Thủ tục vay vốn
Để đ-ợc vay, thì DNNVV trong hồ sơ xin vay vốn phải bao gồm các loại
giấy tờ sau:
- Đăng ký kinh doanh (kèm theo quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán
tr-ởng)
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp, không đang có tranh chấp
dùng để bảo đảm tiền vay do cơ quan nhà n-ớc có thẩm quyền chứng nhận.
- Dự án kinh doanh.
- Báo cáo tài chính, quyết toán thuế ( th-ờng từ 2 năm trở lên).

2.2.2. Tác động của các quy định pháp luật trong hoạt động huy
động vốn ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh
hiện nay
Các DNTN cho rằng ngân hàng th-ơng mại quốc doanh, gia đình, bạn bè
là nguồn vay vốn chủ yếu, và 42% các DNTN đà dựa vào hai nguồn vốn vay
này trong vòng 5 năm qua. Nguồn vốn vay quan trọng thứ hai của các DNTN
là các ngân hành th-ơng mại cổ phần và từ các cá nhân cho vay lấy lÃi, với tỷ
lệ các DNTN đi vay từ các nguồn này, t-ơng ứng là 26 và 25% ( trong khi hầu
hết các DNNN lại dựa vào NHNN, nguồn vốn vay quan trọng thứ hai là các
quỹ đầu t-, 20% các DNNN đà sử dụng nguồn vay trong vòng 5 năm qua. Cá
nhân cho vay lấy laĩ là nguồn cung cÊp vèn quan träng thø ba cña khu vùc
DNNN với 12% trong vòng 5 năm qua). Hình thức cho vay lấy lÃi của cá
nhân th-ờng phải trả lÃi cao, nên chủ yếu các DN chỉ vay ngắn hạn và số
l-ợng không nhiều.
2.2.2.1. Một số cải thiện về mặt pháp lý trong hoạt động cho vay của
ngân hàng đối với doanh nghiƯp võa vµ nhá thêi gian võa qua
- B-íc đổi mới căn bản trong cơ chế cho vay hiện nay là không còn sự
can thiệp hành chính của NHNN cũng nh- các cấp hành chính khác đối với
việc vay của các TCTD, giao quyền tự chủ cho TCTD và vận hành theo quan
hệ cung cầu của nền kinh tế thÞ tr-êng.

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Condensed by 0,3 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line

spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Bullets and Numbering

3


12
Ch-ơng II2
Thực trạng pháp luật về khuyến khích
phát triển doanh nghiƯp võa vµ nhá
ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam
trong giai đoạn hiện nay
D-ới góc độ nghiên cứu về mặt luật pháp, trong ch-ơng này, xin đề cập
một số khó khăn cơ bản của DNNVV, đó là các quy định về xác định
DNNVV theo NĐ 90/CP, về huy động vốn theo quy định pháp luật hiện hành,
các điều kiện đảm bảo tiền vay (đất đai) và quy định pháp luật về -u đÃi thuế
dành cho DNNVV hiện hành.
2.1. Thực trạng quy định pháp luật về tiêu chí xác định doanh
nghiệp vừa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay
2.1.1. Nội dung các quy định pháp luật hiện hành
Tr-ớc khi NĐ 90/NĐ- CP ra đời, thì DN nhỏ đ-ợc định nghĩa là công ty
có không quá 30 lao động và ít hơn 1 tỷ đồng vốn đăng ký. DN vừa đ-ợc định
nghĩa là công ty có từ 30 đến 200 lao động và vốn đăng ký từ 1- 4 tỷ đồng
[39].
Điều 3 NĐ 90/ NĐ- CP năm 2001, DNNVV được định nghĩa: DNNVV
là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đà đăng ký kinh doanh theo pháp luật
hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 300 ng-ời.
2.1.2. Tác động của quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo NĐ 90/ CP trong thực tiễn vừa qua:

a, Một số thành tựu chủ yếu
Giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 25% lực l-ợng lao động, đóng
góp khoảng 65% GDP, khoảng 20% giá trị xuất khẩu, mỗi năm trung bình
DNNVV tăng khoảng 7%.
Sự ra đời của NĐ 90/NĐ- CP đ-ợc đánh giá (Mallon, 2002): vai trò của
khu vực t- nhân đà đ-ợc đề cao, là một thành phần không thể thiếu của nền
kinh tế quốc dân và đ-ợc khẳng định chính thức trong sự thay đổi các chính
sách hiện tại tạo sự ổn định và niềm tin cho các nhà đầu t- [46]
Ra đời được hơn 3 năm, Nghị định 90/CP được đánh giá như một luồng
gió mới làm thức tỉnh hoạt động của các DNNVV” [48]. Sè l-ỵng DNNVV

3

Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,15 li
Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Font: 2 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1,1 li
Formatted: Font: 3 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28", Line
spacing: Multiple 1,1 li

13



đ-ợc thành lập phân theo tiêu chí của NĐ 90/CP ngày càng tăng, đặc biệt là
loại hình công ty TNHH, công ty cổ phần.
b, Một số bất cập còn tồn tại
NĐ 90/CP qua thực tế, cũng bộc lộ không ít bất cập cần tiếp tục nghiên
cứu hoàn thiện các quy định về tiêu chí xác định DNNVV.
NĐ90/CP ch-a quy định DN nh- thÕ nµo lµ DN võa, DN nhá, hay DN
siªu nhá.
NhiỊu kinh nghiƯm thÕ giíi cho thÊy DN siªu nhỏ sẽ có những hạn chế
và khó khăn khác với DN nhỏ hay DN vừa và vì sự khác nhau đó, cần phải có
sự nghiên cứu và hỗ trợ khác nhau.
Việc quy định DNNVV gồm các DN của Việt Nam, không bao gồm các
DN có vốn đầu t- n-ớc ngoài.
Phát triển mang tính tự phát, các chính sách và luật pháp ch-a thực sự
mang lại hiệu quả trong việc khuyến khích phát triển DNNVVNQD.
2.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Thứ nhất, ch-a nghiên cứu kỹ thực tế phát triển DNNVV hiƯn nay ë ViƯt Nam.

Thø hai, viƯc thùc hiƯn cßn gặp nhiều bất cập, nhất là việc xác định các
ch-ơng trình mục tiêu hỗ trợ ch-a rõ ràng, nên không đánh giá đúng tầm
quan trọng của việc xác định các tiêu chí quy định về DNNVV,
Thứ ba, chúng ta ch-a l-ờng hết hậu quả của việc các DN lợi dụng chính
sách hỗ trợ để kiếm lời bất chính, nên ch-a quy định rõ ràng các tiêu chí xác
định DNNVV,
Thứ t-, ch-a chú trọng xây dựng các ch-ơng trình hỗ trợ cơ thĨ cho tõng
DN siªu nhá, DN nhá, DN võa, nên còn quy định chung chung về tiêu chí xác
định DNNVV
Thứ năm, chúng ta ch-a có đánh giá xác đáng về thực trạng kinh tế tnhân Việt Nam.
2.2. Thực trạng quy định pháp luật về huy động vốn của doanh
nghiệp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay
Nhiều nghiên cứu cho thấy, hiện tại DNNVVNQD ở Việt Nam có thể

huy động vốn qua các kênh sau:
- Ngân hàng: là kênh quan trọng và chủ yếu nhất hiện nay,
- Thị tr-ờng chứng khoán: thị tr-ờng chứng khoán chính thức và phi
chính thức (OTC),
- Quỹ đầu t- mạo hiểm: ở Việt Nam vẫn ch-a có hành lang pháp lý cho
Quỹ này hoạt động [27].
- Quỹ tín dụng nhân dân: đây là kênh huy động vốn chính thức quan
trọng.
- Ngoài ra, còn có các kênh huy động vốn không chính thức nh-: các
khoản vay từ bạn bè, từ gia đình, từ những cá nhân chuyên cho vay lấy lÃi
hiện cũng đang rất phát triển ở Việt Nam, đặc biệt cho các khoản vay ngắn
hạn, và cũng đang là nguồn cung vốn khá quan trọng cho các cá nhân,
DNNVV có nhu cầu về vốn vay [26].
2.2.1. Nội dung các quy định pháp lý về huy động vốn đối với doanh
nghịêp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh
2.2.1.1. Điều kiện vay vốn ngân hàng và quỹ bảo lÃnh tín dụng hiện nay
Để đ-ợc vay theo quy chế thông th-ờng, các DN nói chung và DNNVV
nói riêng đều phải tuân thủ các quy định theo Luật các tổ chức tín dụng, NĐ
178CP và thông t- h-ớng dẫn thi hành.
Điều kiện để đ-ợc vay là bên đi vay, bên bảo lÃnh tr-ớc tiên phải có tài
sản hợp pháp để cầm cố, thế chấp làm bảo đảm tiền vay, các giao dịch bảo
lÃnh, thế chấp bằng tài sản đó phải đ-ợc công chứng về tính hợp pháp và nếu
tài sản đ-ợc dùng đảm bảo cho nhiều khoản vay, thì phải đ-ợc đăng ký
giaoThứ hai, việc thực hiện còn gặp nhiều bất cập, nhất là việc xác định các

3

Formatted: Condensed by 0,5 pt
Formatted: Bullets and Numbering


Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Indent: First line: 0,28"


ch-ơng trình mục tiêu hỗ trợ ch-a rõ ràng, nên không đánh giá đúng tầm
quan trọng của việc xác định các tiêu chí quy định về DNNVV,
Thứ ba, chúng ta ch-a l-ờng hết hậu quả của việc các DN lợi dụng chính
sách hỗ trợ để kiếm lời bất chính, nên ch-a quy định rõ ràng các tiêu chí xác
định DNNVV,
Thứ t-, ch-a chú trọng xây dựng các ch-ơng trình hỗ trợ cụ thể cho từng
DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa, nên còn quy định chung chung về tiêu chí xác
định DNNVV
Thứ năm, chúng ta ch-a có đánh giá xác đáng về thực trạng kinh tế tnhân Việt Nam.
2.2. Thực trạng quy định pháp luật về huy động vốn của doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiện nay
Trong phần này, nghiên cứu trú trọng tới các quy định pháp lý hiện hành
về huy động vốn của DNNVV từ khâu thành lập đến mở rộng sản xuất, kinh
doanh; đồng thời đánh giá tác động của các quy định này trong hoạt động huy
động vốn của DNNVVNQD và những bất cập trong quy định pháp lý về huy
động vốn.
Nhiều nghiên cứu cho thấy, hiện tại DNNVVNQD ở Việt Nam có thể
huy động vốn qua các kênh sau:
-Ngân hàng: là kênh quan trọng và chủ yếu nhất hiện nay,
-Thị tr-ờng chứng khoán: thị tr-ờng chứng khoán chính thức và phi
chính thức (OTC),
-Quỹ đầu t- mạo hiểm: ở Việt Nam vẫn ch-a có hành lang pháp lý cho
Quỹ này hoạt động [27].
-Quỹ tín dụng nhân dân: đây là kênh huy động vốn chính thức quan
trọng.
-Ngoài ra, còn có các kênh huy động vốn không chính thức nh-: các

khoản vay từ bạn bè, từ gia đình, từ những cá nhân chuyên cho vay lấy lÃi
hiện cũng đang rất phát triển ở Việt Nam, đặc biệt cho các khoản vay ngắn
hạn, và cũng đang là nguồn cung vốn khá quan trọng cho các cá nhân,
DNNVV có nhu cầu về vốn vay [26].
2.2.1. Nội dung các quy định pháp lý về huy động vốn đối với doanh
nghịêp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh
2.2.1.1. Điều kiện vay vốn ngân hàng và quỹ bảo lÃnh tÝn dơng hiƯn nay
HiƯn nay thđ tơc vay vèn ng©n hàng dành cho DNNVV vẫn theo quy
định chung của một số văn bản chủ yếu là Luật các tổ chức tín dụng, đ-ợc
sửa đổi bổ sung và đ-ợc Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Nghị định 178/1999/NĐ- CP, sửa đổi bổ sung ngày 25 tháng 10 năm
2002(NĐ số 85/2002/NĐ- CP) về bảo đảm tiền vay của các tỉ chøc tÝn dơng;
th«ng t- sè 07/2003/TT-NHNN vỊ h-íng dÉn thực hiện một số quy định về

bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng đ-ợc thông qua ngày 19 tháng 5
năm 2003 và một số văn bản khác có liên quan.
Để đ-ợc vay theo quy chế thông th-ờng, các DN nói chung và DNNVV
nói riêng đều phải tuân thủ các quy định theo Luật các tổ chức tín dụng, NĐ
178CP và thông t- h-ớng dẫn thi hành.
Điều kiện để đ-ợc vay là bên đi vay, bên bảo lÃnh tr-ớc tiên phải có tài
sản hợp pháp để cầm cố, thế chấp làm bảo đảm tiền vay, các giao dịch bảo
lÃnh, thế chấp bằng tài sản đó phải đ-ợc công chứng về tính hợp pháp và nếu
tài sản đ-ợc dùng đảm bảo cho nhiều khoản vay, thì phải đ-ợc đăng ký giao
dịch có bảo đảm tại cơ quan nhà n-ớc có thẩm quyền, mọi văn bản, hợp đồng
liên quan phải đ-ợc mang công chứng.
Ngoài ra, các khoản vay không có bảo đảm phải do chính TCTD lựa
chọn, quyết định dựa trªn mét sè tiªu chÝ quan träng nh- uy tÝn, có quan hệ
lâu dài, có độ an toàn và tin cậy cao đối với TCTD đó hay tuân theo những
quy ®Þnh cơ thĨ cđa ChÝnh phđ, Thđ t-íng ChÝnh phđ và h-ớng dẫn của
NHNNVN.

2.2.1.2. Thủ tục vay vốn
Để đ-ợc vay, thì DNNVV trong hồ sơ xin vay vốn phải bao gồm các loại
giấy tờ sau:
-Đăng ký kinh doanh (kèm theo quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán
tr-ởng)
-Giấy đề nghị vay vốn.
-Giấy chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp, không đang có tranh chấp
dùng để bảo đảm tiền vay do cơ quan nhà n-ớc có thẩm quyền chứng nhận.
-Dự ¸n kinh doanh.
-B¸o c¸o tµi chÝnh, quyÕt to¸n thuÕ ( th-ờng từ 2 năm trở lên).
2.2.2.Tác động của các quy định pháp luật trong hoạt động huy
động vốn ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh
hiện nay
Các DNTN cho rằng ngân hàng th-ơng mại quốc doanh, gia đình, bạn bè
là nguồn vay vốn chủ yếu, và 42% các DNTN đà dựa vào hai nguồn vốn vay
này trong vòng 5 năm qua. Nguồn vốn vay quan trọng thứ hai của các DNTN
là các ngân hành th-ơng mại cổ phần và từ các cá nhân cho vay lấy lÃi, với tỷ
lệ các DNTN đi vay từ các nguồn này, t-ơng ứng là 26 và 25% ( trong khi hầu
hết các DNNN lại dựa vào NHNN, nguồn vốn vay quan trọng thứ hai là các
quỹ đầu t-, 20% các DNNN đà sử dụng nguồn vay trong vòng 5 năm qua. Cá
nhân cho vay lấy laĩ là nguồn cung cấp vốn quan träng thø ba cđa khu vùc
DNNN víi 12% trong vòng 5 năm qua). Hình thức cho vay lấy lÃi của cá
nhân th-ờng phải trả lÃi cao, nên chủ yếu các DN chỉ vay ngắn hạn và số
l-ợng không nhiều.

3

Formatted: Expanded by 0,1 pt
Formatted: Font: 11 pt


Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28", No bullets or numbering
Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Condensed by 0,2 pt
Formatted: Font: 11 pt


2.2.2.1. Một số cải thiện về mặt pháp lý trong hoạt động cho vay của
ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thời gian vừa qua
Số l-ợng các DN vay vốn của ngân hàng đà tăng lên đáng kể.
Nhiều ngân hàng còn cho DN tự chủ thoả thuận về mức độ thế chấp tài
sản.
Hiện cơ chế cho vay th-ơng mại đà đ-ợc chỉnh sửa nhiều, nhất là việc
tháo gỡ sự can thiệp hành chính của nhà n-ớc đối với việc cho vay của các
TCTD [48].
B-ớc đổi mới căn bản trong cơ chế cho vay hiện nay là không còn sự can
thiệp hành chính của NHNN cũng nh- các cấp hành chính khác đối với việc
vay của các TCTD, giao qun tù chđ cho TCTD vµ vËn hµnh theo quan hệ
cung cầu của nền kinh tế thị tr-ờng.
Bên cạnh các hình thức cho vay truyền thống, NHNN đà ban hành cơ chế
về các hình thức cấp tín dụng khác nh-: bảo lÃnh, cho thuê tài chính, chiết

khấu bộ chứng từ xuất khẩu, chiết khấu và tái chiết khâu giấy tờ có giá, bao
thanh toán.
2.2.2.2.Một số bất cập trong quy định pháp lý về hoạt động cho vay
của ngân hàng và hoạt động của quỹ bảo lÃnh tín dụng đối với doanh nghiƯp
võa vµ nhá ngoµi qc doanh thêi gian võa qua
Theo hầu hết các DNNVVNQD khi có nhu cầu phát triển, họ th-ờng chỉ
huy động vốn từ bạn bè, ng-ời thân, thậm chí cả vốn vay nặng lÃi từ bên
ngoài, còn việc tiếp cận tín dụng rất khó khăn.
Bảng 2..5. C¬ cÊu ngn vèn (tû lƯ trong tỉng ngn vèn %)

Nợ
bạn bè và gia đình

Vốn

7

69,2

7,1
Tiết kiệm cá nhân/vốn
6
tự gây dựng
1,4
Tiết kiệm của bạn bè
8,
và gia đình
6
các tổ chức đầu t7,
1


4

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

1,1

Formatted

...

Formatted

...

1,7

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted Table

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

30,2

6,


5,7

6
những ng-ời cho vay
2,
không chính thức
6

ngân hàng

1

2,9

15,4

1,0
ch-ơng trình cho vay
0,
của Chính phủ
1
vay của các nhà cung
1,
cấp
8
vay của khách hàng
0,
8
các nguồn khác

0,
3
tổng cộng
1
00

nhà n-ớc
b
khi
khi
an
khảo sát
khảo sát
đầu

an
đầu

...

Formatted

2,6

t- nhân
b

nguồn

2


Formatted

38,0

8,0
57,3
7,2
4,7

3

2

36,0

8,0
0,3
3,8

1,
1

2,1

1,

1,8

3

0,6

2

22,0

1,6
100

1
00

100

Formatted


2.3.2. Các quy định pháp luật về đất đai phù hợp đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay ..................................................... 16
2.3.3. Một số quy định pháp luật về đất đai ch-a phù hợp cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay.................................. 16
........................................................................................................... 2.4
Thực trạng các quy định pháp luật về thuế đối với hoạt động
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở ViƯt Nam hiƯn nay . 16
2.4.1. VỊ th thu nhËp doanh nghiệp ........................................................ 17
2.4.2. Về thuế giá trị gia tăng .................................................................... 17
2.4.3. ThuÕ nhËp khÈu .................................................................................. 17
Ch-¬ng III3: mét sè giải pháp hoàn thiện pháp luật về
khuyến khích phát triển doanh nghiƯp võavµ nhá
ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay ............................. 18

3.1. Mục tiêu, định h-ớng phát triển doanh nghiƯp võa vµ nhá
ngoµi qc doanh hiƯn nay. ......................................................................... 18
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 18
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 18
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về khuyến khích phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện nay.................................. 20
3.2.1. Một số giải pháp chung về hoàn thiện môi tr-ờng, thể chế
và pháp luật .................................................................................................. 20
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện pháp luật về khuyến khích
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoµi qc doanh hiƯn nay. ................ 20
KÕt ln .................................................................................................. 24

Mơc lục
Phần mở đầu ......................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
II. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
III. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
IV. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu ............................................ 3
V. Những đóng góp của đề tài...................................................................... 3
VI. Tên đề tài và kết cấu của luận văn ......................................................... 3
Ch-ơng 1I: Khái quát vỊ doanh nghiƯp võa vµ nhá

ngoµi qc doanh hiƯn nay ............................................... 4
1.1. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................... 4
1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................... 4
1.3. Lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh . 10
1.4. Đòi hỏi khách quan phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 11
Ch-ơng I2I: Thực trạng pháp luật về khuyến khích
phát triển doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc
doanh ë ViƯt Nam trong giai đoạn hiện nay ................... 12

2.1. Thực trạng quy định pháp luật về tiêu chí xác định doanh nghiệp
vừa vµ nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay .................................. 12
2.1.1. Nội dung các quy định pháp luật hiện hành .................................... 12
2.1.2. Tác động của quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo NĐ 90/ CP trong thực tiễn vừa qua ....................................... 12
2.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 12
2.2. Thực trạng quy định pháp luật về huy động vốn của doanh nghiệp
vừa và nhá ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay .................................. 13
2.2.1. Nội dung các quy định pháp lý về huy động vốn đối với doanh
nghịêp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ........................................................ 13
2.2.2. Tác động của các quy định pháp luật trong hoạt động huy động
vốn ngân hàng của doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi
qc doanh hiƯn nay ................................................................................. 14
2.3 Thực trạng các quy định pháp luật về đất đai đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ë ViƯt Nam hiƯn nay
ngoµi qc doanh hiƯn nay....................................................................... 16
2.3.1. Các quy định pháp luật về đất đai đối với doanh nghiƯp võa vµ nhá
ngoµi qc doanh hiƯn nay........................................................................ 16

Ngn:IFC, ngân hàng Thế giới, và MPDF,2003

DNTN th-ờng gặp nhiều khó khăn hơn các DNNN khi
tiếp cận với các khoản vay NH.
Hình thức cho vay của các NHTMQD và các NHTMCP
t- nhân áp dụng với các DNTN cũng khác nhau.
Tuy cơ chế bảo đảm tiền vay đà đ-ợc ban hành t-ơng đối
đồng bộ, thông thoáng nh-ng việc thực thi còn nhiều khó
khăn, ắch tắc nh-: việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất còn chậm, làm hạn chế quan hệ vay vèn cđa DNNVV víi
TCTD do thđ tơc thÕ chÊp, cÇm cố, bảo lÃnh liên quan đến

3

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted


...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...


Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted



việc đăng ký, công chứng các hợp đồng giao dịch bảo đảm
ch-a thực hiện đ-ợc.
Hoạt động của Quỹ này vẫn không mấy hiệu quả.
2.2.2.3.Một số nguyên nhân chủ yếu về mặt luật pháp của
những bất cập trong hoạt động cho vay của ngân hàng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh thời gian vừa
qua
Có một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, bảo lÃnh rất khó khăn trong xử lý các thủ
tục nh-: đăng ký quyền sở hữu tài sản, xác định giá trị
tài sản thế chấp, nhất là tài sản là đất, nhà,
Thứ hai, đa số các DNNVVNQD ch-a cã ®đ ®iỊu kiƯn
®Ĩ vay vèn tÝn chÊp tại các NH nh-: ch-a có đủ tín nhiệm
với NH trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ đầy đủ,
đúng hạn
Thứ ba, vẫn còn tình trạng hình sự hoá quan hệ NH
và DNNVV, nhiều cán bộ không dám cho vay sợ làm trái
luật.
Thứ t-, hoạt động của Quỹ bảo lÃnh tín dụng hiện
nay đang là kênh chính thức duy nhất hỗ trợ
DNNVVNQD (các quỹ khác nh- quỹ đầu t- mạo hiểm,
tập đoàn đầu t- tài chính mới đang ở giai đoạn nghiên
cứu, khảo sát, thử nghiệm).
2.3.Thực trạng các quy định pháp luật về đất đai đối
với các doanh nghiệp võa vµ nhá ngoµi qc doanh ë
ViƯt Nam hiƯn nay
Trong phần này, các nghiên cứu sẽ tập trung đánh giá tác
động của các quy định luật pháp về đất đai nhằm mục tiêu hỗ
trợ các DNNVVNQD có điều kiện dùng đất đai làm tài sản

bảo đảm tiền vay đ-ợc thuận lợi và tạo điều kiện cho

DNNVĐNQ đ-ợc sử dụng đất đai mở rộng mặt bằng sản
xuất khuyến khích phát triển DNNVV.
2.3.1. Các quy định pháp luật về đất đai đối víi doanh
nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh hiƯn nay
Quy định của Luật Đất đai 2003 và các Nghị định h-ớng
dẫn của Chính phủ nh- Nghị định 180/2004/NĐ-CP, Nghị
định 188/2004/NĐ-CP,
2.3.2.Các quy định pháp luật về đất đai phù hợp đối
với doanh nghiƯp võa vµ nhá ngoµi qc doanh hiƯn nay
Gióp DN chủ động hơn trong việc xin giao đất, thuê
đất làm mặt bằng sản xuất, chủ động hơn trong việc lựa
chọn địa điểm đầu t-, yên tâm đầu t-, tránh rủi ro do
việc đầu t- vào khu vực không phù hợp quy hoạch.
DN đ-ợc tự thoả thuận với ng-ời có đất về đất để làm
mặt bằng sản xuất:
Quy định rõ trình tự, cơ quan mà ng-ời giao dịch về
đất cần tiếp cận theo h-ớng cải cách hành chính.
Ng-ời sử dụng đ-ợc pháp luật bảo vệ các quyền,
nghĩa vụ khi giao dịch với các cơ quan quản lý nhà n-ớc
trong lĩnh vực đất đai.
2.3.4.Một số quy định pháp luật về đất đai ch-a phù
hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh hiện
nay
Các quy định tại điều 63 Nghị định 181/CP và điều 19
Nghị định 187/CP cho thấy:
Về giá đất, do đ-ợc quy định theo khung giá tăng cao,
nhiều dự án đầu t- xây dựng bất động sản đà đ-ợc phê
duyệt phải tăng vốn.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng và giá đất bán cho
ng-ời sử dụng theo mục đích có khoảng chênh lệch lớn.
3

Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28", No bullets or numbering

Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"
Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"

Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"


buôn chuyến, cá nhân hành nghề tự do nh- bác sỹ, luật s-,
kiến trúc s-,...), vì vậy, chính sách thuế TNDN còn những
mặt ch-a phù hợp với thực tế:
-Chính sách thuế tạo ra bất bình đẳng về nghĩa vụ thuế

giữa các cá nhân có cùng mức thu nhập nh-ng nguồn phát
sinh thu nhập khác nhau.
- Ph-ơng pháp tính thuế và căn cứ tính thuế ch-a phù hợp
với DNNVV:
2.4.2. Về thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng đ-ợc áp dụng cho mọi cơ sở sản
xuất kinh doanh, trong đó có các DNNVV, không phân biệt
thành phần kinh tế. Tuy nhiên, thuế GTGT vẫn tồn tại những
vấn đề sau:
-Ch-a quy định ng-ỡng doanh thu miễn thuế áp dụng đối
với DN.
-Thuế GTGT còn sử dụng đồng thời hai ph-ơng pháp tính
thuế: ph-ơng pháp khấu trừ và ph-ơng pháp trực tiếp.
-Sử dụng các nguyên tắc khác nhau trong hoàn thuế
GTGT đà tạo sự phức tạp không cần thiết.
-Các quy định trong chính sách thuế GTGT đôi khi ch-a
minh bạch, rõ ràng dẫn đến không nhất quán trong thực hiện,
gây tốn kém chi phí cho DNNVV, đặc biệt đối với các
DNNVV.
-Ch-a có quy trình thủ tục hoàn thuế đặc biệt áp dụng
cho các đối t-ợng chuyên kinh doanh xuất khẩu.
2.4.3. Thuế nhập khẩu
Chính sách thuế nhập khẩu trong những năm qua vẫn tiếp
tục duy trì tính bảo hộ cao cho sản xuất trong n-ớc, không
khuyến khích nhập khẩu công nghệ hiện đại và đầu t- nghiên
cứu phát triển sản phẩm mới, làm hạn chế động lực nâng cao
khả năng cạnh tranh của các DN và khả năng cạnh tranh của
hàng hoá xuất khẩu.

Công tác tái định c- cho ng-ời dân có đất bị giải toả ở

các thành phố lớn cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Vấn đề huy động vốn từ bất động sản của DN cũng sẽ
bị ảnh h-ởng đối với việc thu tiền thuê đất theo quy định
mới.
Quá trình xin cấp giÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt
thùc tÕ vÉn rÊt phức tạp, rắc rối và tốn kém cho các DNTN,
cản trở sự phát triển của khối DN này.
2.4.Thực trạng các quy định pháp luật về thuế đối với
hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc
doanh ở Việt Nam hiện nay
Hiện nay các DN đang đ-ợc áp các loại thuế:
-Thuế thu nhập DN.
-Thuế giá trị tăng.
-Thuế nhập khẩu.
-Thuế xuất khẩu.
-Thuế tài nguyên.
-Thuế tiêu thụ đặc biệt.
-Thuế môn bài.
-Thuế thu nhập cá nhân.
Trong phần này, nghiên c-ú tập trung chỉ ra những bất
cập về thuế đ-ợc đánh giá là gây khó khăn cho việc khuyến
khích DNNVV phát triển, nghiên cứu cũng chủ yếu tập trung
vào một số loại thuế tiêu biểu, th-ờng xuyên mà các
DNNVV tham gia nh-: thuế thu nhập DN, thuế giá trị gia
tăng, thuế nhập khẩu.
2.4.1. Về thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối t-ợng điều chỉnh của Luật thuế TNDN hiện nay là
quá rộng, không phân biệt thành phần kinh tế, quy mô kinh
doanh, mà cứ phát sinh thu nhập từ kinh doanh đều chịu thuế
TNDN bao gồm cả DNTN, HTX, cá nhân kinh doanh (ng-ời

3

Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Font: 14 pt, Bold, Condensed by
0,3 pt
Formatted: Normal, Justified, Indent: First
line: 0,28"
Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering
Formatted: Indent: First line: 0,28"
Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering
Formatted: Indent: First line: 0,28", No
bullets or numbering

Formatted: Indent: First line: 0,28"

Formatted: Indent: First line: 0,28"


×