Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an Tuan 16 - Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.25 KB, 45 trang )

Tuần 16
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tiết1 Tập đọc
$31. Kéo co
I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó: trai tráng, Hữu Trấp, thợng võ.
Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung .
2.Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: thợng võ, giáp.
Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ. Tục kéo
co ở nhiều địa phơng trên đất nớc ta rất khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi
Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết
thế nào?
+ Ngựa con theo gió rong chơi những
đâu?
+ Trong khổ thơ cuối Ngựa con nhắn
nhủ mẹ điều gì?
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.


3. Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Trò chơi kéo co thờng diễn ra vào
những dịp nào?
- Kéo co là một trò chơi vui mà ngời Việt
Nam ta ai cũng biết . Nhng luật chơi kéo
co ở mỗi vùng không giống nhau . Bài tập
đọc Kéo co giới thiệu với các em cách
chơi kéo co ở một số địa phơng ở đất nớc
ta .
- HS hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu. HS dới lớp theo
dõi, nhận xét.
- 1 HS nêu.
+ Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co.
+ Trò chơi kéo co thờng diễn ra ở các lễ
hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn,
hội thao, hội khoẻ Phù Đổng.
- Lắng nghe.
149
b) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lợt HS đọc). GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.
Chú ý câu: Hội làng Hữu Trấp / thuộc
huyện Quế Võ / tỉnh Bắc Ninh thờng tổ

chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm /
bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng .
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng sôi nổi.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: thợng võ,
nam nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh
đua, hò reo, khuyến khích, chuyển bại
thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời.
- GV tóm tắt nội dung: Kéo co là một trò
chơi thể hiện tinh thần thợng võ. Tục kéo
co ở nhiều địa phơng trên đất nớc ta rất
khác nhau.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với ngời đọc
điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co nh thế nào?
+ Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và
tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo
co.
- Tóm ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở
làng Hữu Trấp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy thắng.

+ Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp .. đến
ngời xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn .. đến thắng
cuộc.

- 1 HS đọc thành tiếng, HS đọc thầm và
trao đổi, trả lời câu hỏi .
+ Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi
kéo co.
+ Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai
đội, thờng thì số ngời hai đội phải bằng
nhau, thành viên mỗi đội phải ôm chặt lng
nhau, hai ngời đứng đầu mỗi đội ngoắc
tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có
thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo
co phải đủ 3 keo . Mỗi đội kéo mạnh đội
mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai
đội . Đội nào kéo tuột đợc đội kia ngã
sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên
là thắng .
* Đoạn 1: Cách chơi kéo co.
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời
câu hỏi .
+ Đoạn hai giới thiệu cách thức chơi kéo
co ở làng Hữu Trấp .
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất
đặc biệt so với cách thức thi thông thờng,
ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên
nam và bên nữ . Nam khỏe hơn nữ rất
nhiều . Thế mà có năm bên nữ thắng đợc

bên nam đấy . Nhng dù bên nào thắng thì
cuộc thi cũng rất vui . Vui vì không khí
ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống,
tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của
150
- Tóm ý chính đoạn 2:
- Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi .
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì
đặc biệt .
+ Em đã đi kéo co hay xem kéo co bao giờ
cha? Theo em , vì sao trò chơi kéo co bao
giờ cũng rất vui?
+ Ngoài kéo co, em còn thích những trò
chơi dân gian nào khác?
- Tóm ý chính ở đoạn 3:
+ Nội dung chính ở bài tập kéo co này là
gì?
- Ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn của bài .
- Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc .
Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thờng tổ chức thi kéo
co giữa nam và nữ . Có năm / bên nam
thắng, có năm bên nữ thắng . Nhng dù
bên nào tháng thì cũng rất là vui . Vui ở
sự ganh đua , vui ở những chiếc hò reo
khuyến khích của ngời xem hội .
- Tổ chức cho HS thi đoạn văn và toàn bài

- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
+ Trò chơi kéo co có gì vui?
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi
kéo co cho ngời thân .
- Chuẩn bị bài Trong quán ăn Ba cá
bống.
Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét tiết học .
những ngời xem .
* Đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp .
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời
câu hỏi .
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi
giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số l-
ợng mỗi bên không hạn chế . Có giáp thua
keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo
đến đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng .
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì
có rất đông ngời tham gia, không khí
ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo
khích lệ của rất nhiều ngời xem .
+ Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa
võ, đá cầu, đu quay thổi cơm thi, đánh
goòng, chọi gà.
* Đoạn3: Cách chơi kéo co ở làng Tích
Sơn .
* Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò

chơi thú vị và thể hiện tinh thần thợng
võ của ngời Việt Nam ta .
- 2 HS nhắc lại
- 3 HS tiếp nối nhau đọc . Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc thích hợp (nh đã hớng dẫn)
- Luyện đọc theo cặp
- 3 cặp HS thi đọc .
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- Cả lớp.
*********************************************
151
Tiết 2 Lịch sử
$16. Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Mông - Nguyên
I. Mục tiêu :
-HS biết dới thời nhà Trần, ba lần quân Mông Nguyên sang xâm lợc nớc ta.
- Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc .
-Trân trọng truyền thống yêu nớc và giữ nớc của cha ông nói chung và quân dân nhà
Trần nói riêng .
II. Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS .
-Su tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định: Chuẩn bị SGK.
2. KTBC :
- Nhà Trần có biện pháp gì và thu đợc kết
quả nh thế nào trong việc đắp đê?

- ở địa phơng em nhân dân đã làm gì để
phòng chống lũ lụt?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ
về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu .
b.Phát triển bài :
GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến
chống quân xâm lợc Mông Nguyên.
* HĐ1: ý chí quyết tâm đánh giặc của
vua tôi nhà Trần (Hoạt động cá nhân)
- GV cho HS đọc SGK từ Lúc đó, quân
Mông - Nguyên đang tung hoành...Các
chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ sát
thát
( giết giặc Mông Cổ).
- GV nêu câu hỏi: Tìm những sự việc cho
thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống
giặc ?
* GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua
-HS cả lớp .
-HS trả lời
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc, HS cả lớp theo dõi bài SGk.
- HS nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS
nêu một sự việc.
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: Đầu
thần cha rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng
lo.

+Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng
thanh của các bô lão : Đánh
+ Trần Hng Đạo, ngời chỉ huy tối cao của
cuộc kháng chiến viết hịch tớng sĩ kêu
gọi quân dân đấu tranh có câu: Dẫu cho
trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn
xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam
lòng.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay
hai chữ Sát Thát (Giết giặc Mông Cổ)
-HS nhận xét, bổ sung .
152
tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh
tan quân xâm lợc . Đó chính là ý chí mang
tính truyền thống của dân tộc ta .
*HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà
Trần (Hoạt động nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
với định hớng:
Hãy cùng đọc sách giáo khoa và trả lời câu
hỏi sau:
+ Nhà Trần đã đối phó với giặ nh thế nàokhi
chúng mạnh và khi chúng yếu?
+ Vệc cả ba lần vua tôi nhà trần đều rút
khỏi Thăng long có tác dụng nh thế nào?
- GV yêu cầu đại diện nhóm phát biểu ý
kiến.
- GV kết luận về kế sách đánh giặc của vua
tôi nhà Trần.
* Kết quả của cuộc kháng chiến chống

quân xâm lợc mông Nguyên
- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng
chiến chống quân xâm lợc Mông - Nguyên
kết thúc thắng lợi có ý nghĩa nh thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta?
-Theo em vì sao nhân dân ta đạt đợc thắng
lợi vẻ vang này?
*HĐ3:Tấm gơng yêu nớc Trần Quốc toản
+ GV cho HS kể về tấm gơng quyết tâm
đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- GV tổng kết đôi nét về vị tớng trẻ yêu nớc
này.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt
thắng quân xâm lợc Mông Nguyên?
5. Dặn dò:
- chuẩn bị trớc bài: ôn tập học kì I.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc .
+ Khi giặc mạnh, vua tôi nhà trần
chủ động rút lui để bảo toàn lực lợng. Khi
giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết
liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cói n-
ớc ta.
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút
khỏi Thăng Long có tác dụng lớn, làm
cho địch khi vào Thăng Long không thấy
một bóng ngời, không một trút lơng ăn,
càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân

địch hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn
đợc lực lợng.
- Sau ba lần thất bại, quân Mông -
Nguyên không dám sang xâm lợc nớc ta
nữa, đất nớc sạch bóng quân thù, độc lập
dân tộc đợc giữ vững.
- Vì nhân dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mu trí đánh giặc.
- 3 HS kể .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
***********************************************
153
Tiết 3 Toán
$76. Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.
18 510 : 15 = 1234 ; 42 546 : 37 = 1149 (d
33)

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện
kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có
hai chữ số và giải các bài toán có liên quan
b ) Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm
4725 : 15 = 31 35 136 : 18 = 1952
4674 : 82 = 57 18 408 : 52 = 354
4935 : 44 = 112 (d 7) 17 826 : 48 = 371
( d 18 )
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt
25 viên gạcg : 1 m
2
1050 viên gạch : ... m
2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn biết trong cả ba tháng trung bình

mỗi ngời làm đợc bao nhiêu sản phẩm chúng
ta phải biết đợc gì?
- Sau đó ta thực hiện phép tính gì?
- HS hát.
-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính),
HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở
(có đặt tính).
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát đợc là:
1050 : 25 = 42 (m
2
)
Đáp số: 42 m
2
- HS đọc đề bài
- Cần biết tổng số sản phẩm đội đó làm
trong cả ba tháng.
- Sau đó chia tổng số sản phẩm cho
154


- GV yêu cầu HS làm bài.

Tóm tắt
Có : 25 ngời
Tháng 1: 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3: 1350 sản phẩm
1 ngời trong 3 tháng : sản phẩm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Cho HS đọc đề bài
-Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải
làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 123 67 b) 12345 67
564 1714 564 184
95 285
285 47
17
- GV giảng lại bớc làm sai trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị
bài sau.
-Nhận xét tiết học.
tổng số ngời.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải

Số sản phẩm cả đội làm trong ba
tháng là:
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm đợc là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
- HS đọc đề bài.
- Ta thực hiện phép chia, sau đó so sánh
từng bớc thực hiện với cách thực hiện
của đề bài để tìm bớc tính sai.
- HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
+ Sai ở lần chia thứ hai: 564 chia67 đợc
7, do đó số d là 95 lớn hơn số chia67.
Từ đó dẫn đến kết quảcủa phép chia
( 1714) là sai.
+ Sai ở số d cuối cùng của phép chia
(47)

-HS cả lớp.
***************************************************
Tiết 4 Đạo đức
$16. Yêu lao động
I.Mục tiêu:
- Học xong bài này, HS nhận thức đợc giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.

- Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:
2.KTBC:
- GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
-HS hát.
155
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Yêu lao động
b.Nội dung:
* Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày
của Pê - chi- a
- GV đọc truyện lần thứ nhất.
- GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.
- GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu
hỏi (SGK/25)
+Hãy so sánh một ngày của Pê -chi-a với
những ngời khác trong câu chuyện.
+Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi nh thế
nào sau chuyện xảy ra?
+Nếu là Pê -chi-a, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về giá trị của lao động:
Lao động giúp con ngời phát triển lành
mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài

tập 1-SGK/25)
- GV phát PHT và giải thích yêu cầu làm
việc.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu
lao động, của lời lao động.
* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2-
SGK/26)
- GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống:
Nhóm 1,2 :
a. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây
xung quanh trờng. Hồng đến rủ Nhàn
cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không
muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ
Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm.
Theo em, Hồng nên làm gì trong tình
huống đó?
Nhóm 3,4 :
b. Chiều nay, Lơng đang nhổ cỏ ngoài v-
ờn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá
bóng. Thấy Lơng ngần ngại, Toàn bảo:
Để đấy, mai nhổ cũng đợc chứ sao
Theo em, Lơng sẽ ứng xử thế nào?
+Cách ứng xử trong mỗi tình huống nh
vậy đã phù hợp cha? Vì sao?
+Ai có cách ứng xử khác?
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử
trong mỗi tình huống.
4.Củng cố - Dặn dò :

-1 HS đọc lại truyện.
-HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi
nhớ của bài. ( Bỏ câu: Lời lao động là đáng
chê trách).
- HS làm bài vào PHT (Bài trắc nghiệm)
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Mỗi nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
156
-Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi
nhớ.
-Làm đúng theo những gì đã học.
- Chuẩn bị trớc bài tập 3và4, 5, 6-
SGK/26.
-HS cả lớp thực hiện.
********************************************************************
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$32. Trong quán ăn Ba cá bống

I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn.
Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A- đ-li- ôõ, Ba-ra-ba, lại nốc nắm
rợu, đếm đi đếm lại.
Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật.
2.Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mê tín, ngay dới mũi.
Hiểu nội dung bài: Chú bé ngời gỗ Bu -ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mu moi
đợc bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt thú.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to)
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài và giới thiệu về một
trò chơi dân gian mà em biết.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài.
GV giới thiệu truyện Chiếc chìa khóa
vàng
Đây là một truyện rất nổi tiếng kể về một
chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và
dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Vì sao
chú lại đợc nhiều bạn nhỏ thích nh vậy?
Các em cùng tìm hiểu đoạn trích: Trong
quán ăn Ba cá bống .
b) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

- HS hát .
- HS thực hiện yêu cầu. HS dới lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
157
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lợt HS đọc) . GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lợt 2 đọc tiếp nối GV kết hợp cho HS
giải nghĩa hoặc nêu nghĩa 1 số từ chú giải
ở SGK.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn.
Lời ngời dẫn truyện phần đầu đọc chậm
rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li
kì. Lời Bu -ra-ti-nô: thét, dọa nạt. Lời lão
Ba -ra-ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng,
khiếp đảm. Lời cáo A -li-xa : chậm rãi,
ranh mãnh.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: im thin
thít, tống, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng,
mời đồng tiển vàng, nộp ngay, đếm đi
đếm lại, thở dài, ngay dơí mũi, ném bốp,
lổm ngổm, há hốc, lao
- GV tóm ý: Chú bé ngời gỗ Bu -ra-ti-nô
thông minh đã biết dùng mu moi đợc bí
mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ
độc ác đang tìm cách bắt thú.

* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba
-ra-ba?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi,
2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ
sung. GV kết luận nhằm hiểu bài.
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão
Ba -ra-ba phải nói ra điều bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã
thoát thân nh thế nào?
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong
truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối đọc theo trình tự.
+ Phần giới thiệu.
+ Đoạn 1: Biết là Ba -ra-ba đến cái lò
sởi này.
+ Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên đến
Các-lô ạ.
+ Đoạn 3: Vừa lúc ấy đến nhanh nh
mũi tên.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
- Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú chui vào một cái bình bằng dất trên
bàn ăn, đợi Ba -ra-ba uống rợu say, từ
trong bình thét lên: Ba-ra-ba! Kho báu ở

đâu, nói ngay! khiến hai tên độc ác sợ
xanh mặt tởng là lời ma quỷ nên đã nói ra
bí mật.
+ Cáo A -li-xa và mèo A -di-li- ô biết chú
bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với
Ba -ra-ba để kiếm tiền. Ba -ra-ba ném
bình vỡ xuống sàn vỡ tan.
Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những
mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc
mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
Em thích chi tiết Bu -ra-ti-nô chui vào
158
- Truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc phân vai (ngời dẫn
truyệnn, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A -li-
xa ).
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và
toàn bài
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng
HS.
Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói:
- Ngài cho chúng cháu m ời đồng tiền
vàng, chúng cháu xin nộp ngay thằng
ngời gỗ ấy.
Lão Ba -ra-ba luồn tay vào túi, móc ra

mời đồng.
Cáo đếm đi đếm lại mãi, rồi thở dài / đa
cho mèo một nửa. Nó lấy chân trỏ vào
cái bình:
- Nó ở ngay d ới mũi ngài đây.
Lão Ba -ra-ba vớ lấy cái bình, nép bốp
xuống sàn lát đá, Bu-ra-ti-nô bò lổm
ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp
mọi ngời đang há hốc mồm ngơ ngác,
chú lao ra ngoài, nhanh nh mũi tên.
4.Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc
chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba
-ra-ti-nô.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc bài
Rất nhiều mặt trăng.
- Nhận xét tiết học.
chiếc bình bằng đất.
Em thích hình ảnh lão Ba -ra-ba uống r-
ợu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.
Em thích hình ảnh mọi ngời đang há
hốc mồm nhìn Bu -ra-ti-nô lao ra ngoài.
* Nhờ trí thông minh Bu -ra-ti-nô đã
biết đợc điều bí mật về nơi cất kho báu
của lão Ba -ra-ba.
- 1 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra
giọng đọc phù hợp với từng nhân vật (nh
đã hớng dẫn ).

- Luyện đọc trong nhóm.
- 3 cặp HS thi đọc.

- 1 HS nhắc lại.
- Cả lớp.
*****************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
$31. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
159
I Mục tiêu
Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ .
Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm .
Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống
cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Ví dụ
+ ăn quan : Hai ngời thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lợt
rải trên những ô to (ô quan) để ăn những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi
160
hết quan, tàn dân, thu dân, thu quân, bán ruộng thì kết thúc: ai ăn đợc nhiều quan
hơn thì thắng.
+ Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di chuyển một viên sỏi, mảnh sành hay gạch
vụn ... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất.
+ Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành
những hinh khác nhau (ngời, ngôi nhà, con chó, ô tô, )
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS . Yêu
cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trớc dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào
phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1
HS đọc nghĩa của câu.
Nghĩa thành ngữ,
tục ngữ
Chơi với
lửa
ở chọn nơi,
chơi chọn
bạn
Chơi diều
đứt dây
Chơi dao có ngày đứt
tay.
Làm một việc
nguy hiểm
+
Mất trắng tay +
Liều lĩnh ắt gặp tai
hoạ
+
Phải biết chọn bạn,
chọn nơi sinh sống
+
Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV
nhắc HS.
+ Xây dựng tình huống.
+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên
bạn.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Chữa bài
a) Em sẽ nói với bạn ở chọn nơi, chơi
chọn bạn Cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi: đừng
có chơi với lửa thế!
c) Em sẽ bảo bạn: Chơi dao có ngày đứt
tay đấy.
Cậu xuống đi
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố, dặn dò.
- Tiết từ ngữ hôm nay các em vừa học bài
gì?
-Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đa ra tình
huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để
khuyên bạn .
- 3 cặp HS trình bày.
- 2 HS đọc.
161
có liên quan về chủ đề Trò chơi đồ

chơi.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và su
tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị bài Câu kể.
******************************************************
Tiết 3 Toán
$77. Thơng có chữ số 0
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trờng hợp có chữ số 0 ở th-
ơng.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:
2.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.
35 136 : 18 = 1952 18 408 : 52 = 354
17 826 : 48 = 371 (d 18)
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện
kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có
hai chữ số trờng hợp có chữ số 0 ở thơng.
b) Hớng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450: 35 (trờng hợp có chữ số
0 ở hàng đơn vị của thơng)

- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hớng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và
tính nh nội dung SGK trình bày.
9450 35
245 270
000
Vậy 9450 : 35 = 270
-Phép chia 9450: 35 là phép chia hết hay
phép chia có d?
- GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 đợc 0, viết 0 vào thơng bên phải của
7.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
- HS hát.
-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng chúng ta tìm đợc số d là 0.
162
chia trên.
* Phép chia 2448: 24 (trờng hợp có chữ số
0 ở hàng chục của thơng)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS

thực hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hớng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và
tính nh nội dung SGK trình bày

2448 24
0048 102
00
Vậy 2448 : 24 = 102
-Phép chia 2 448: 24 là phép chia hết hay
phép chia có d?
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia
24 đợc 0, viết 0 vào thơng bên phải của 1.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.
c) Luyện tập, thực hành
Bài 1 (bỏ dòng 3 của cột a và b)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
a) 8750 : 35 = 250 ; 23 520 : 56 = 420.
b)2996 :28 = 107 ; 2420 : 12 = 201(d 8)
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải
của bài toán.
Tóm tắt
1 giờ 12 phút : 97200 lít

1 phút : lít ?
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
-Muốn tính đợc chu vi và diện tích của
mảnh đất chúng ta phải biết đợc gì?
-Bài toán cho biết những gì về cạnh của
mảnh đất?
-Em hiểu nh thế nào là tổng hai cạnh liên
tiếp?
- GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và
giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng chúng ta tìm đợc số d là 0.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
bảng con.
-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của
nhau.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm bơm đợc
số lít nớc là:
97200: 72 = 1350 (lít )
Đáp số: 1350 lít
-HS đọc.
-Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.
- Ta cần biết chiều rộng và chiều dài của
mảnh đất.
- Cho biết tổng hai cạnh liên tiếp là 307,
chiều dài hơn chiều rộng là 97m.
- Là tổng của chiều dài và chiều rộng.
163
một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng
-Ta có cách nào để tính chiều rộng, chiều
dài mảnh đất?
-GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b/85 và chuẩn bị
bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Biết tổng và hiệu của chiều dài và chiều
rộng nên ta có thể áp dụng bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó để tính chiều rộng và chiều dài của
mảnh đất.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở .
Bài giải

Chiều dài của mảnh đất là:
(307 + 97) : 2 = 202 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
202 97 = 105 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(202 + 105) x 2 = 614 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
202 x 105 = 21 210 (m
2
)
Đáp số: a) 614 m ; b) 21 210 m
2
-HS cả lớp.
******************************************************
Tiết 4 Khoa học
$31. Không khí có những tính chất gì?
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không
có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị
nén lại hoặc giãn ra.
- Biết đợc ứng dụng tính chất của không khí và đời sống.
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nớc hoa hay xà bông thơm.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổ n định:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời

câu hỏi:
1) Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng
minh?
2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì? Bạn nào đã
- HS hát.
-2 HS trả lời,
-Xung quanh chúng ta luôn có không
164
phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao
giờ cha?
- GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh
chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay
ngửi thấy nó. Vì sao vậy? Bài học hôm nay
sẽ làm sáng tỏ điều đó.
* Hoạt động 1: Không khí trong suốt,
không có màu, không có mùi, không có vị.
Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận
biết tính chất không màu, không mùi, không
vị của không khí.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
-Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi,
nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lợt trả lời
các câu hỏi:

+Em nhìn thấy gì? Vì sao?
+Dùng mũi ngửi, lỡi nếm em thấy có vị gì?
- GV xịt nớc hoa vào một góc phòng và hỏi:
Em ngửi thấy mùi gì?
+ Đó có phải là mùi của không khí không ?

- GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi
thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là
mùi của không khí mà là mùi của những chất
khác có trong không khí nh là: mùi nớc hoa,
mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải
-Vậy không khí có tính chất gì?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.
Mục tiêu: Phát hiện không khí không có
hình dạng nhất định.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong
3 phút.
- GV nhận xét, tuyên dơng những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình
dạng.
+Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng
lên?
+ Các quả bóng này có hình dạng nh thế
nào?
khí.
-HS lắng nghe.

-HS cả lớp.
-HS dùng các giác quan để phát hiện ra
tình chất của không khí.
+Mắt em không nhìn thấy không khí vì
không khí trong suốt và không màu,
không có mùi, không có vị.
+Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó không phải là mùi của không khí
mà là mùi của nớc hoa có trong không
khí.
-HS lắng nghe.
-Không khí trong suốt, không có màu,
không có mùi, không có vị.
-HS hoạt động.
-HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.
+ Không khí đợc thổi vào quả bóng và
bị buộc lại trong đó khiến quả bóng
căng phồng lên.
165

+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng
nhất định không? Vì sao?
* Kết luận: Không khí không có hình dạng
nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ
khoảng trống bên trong vật chứa nó.
? Còn những ví dụ nào cho em biết không khí
không có hình dạng nhất định?
* Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén
lại hoặc giãn ra.
Mục tiêu:

-Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số
tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí
nghiệm.
+Dùng ngón tay bịt kín đầu dới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này
có chứa gì ?
+Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào
sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí
không?
-Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén
lại dới sức nén của thân bơm.
+Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí
ban đầu thì không khí ở đây có hiện tợng gì?
-Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban
đầu.
? Qua thí nghiệm này các em thấy không khí
có tính chất gì?
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm
tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
quan sát và thực hành bơm một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+Tác động lên bơm nh thế nào để biết không
khí bị nén lại hoặc giãn ra?


+Không khí có tính chất gì?
- GV Kết luận:
+ Các quả bóng đều có hình dạng khác
nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật
khác nhau,
+ Điều đó chứng tỏ không khí không có
hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc
vào hình dạng của vật chứa nó.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
-HS quan sát, lắng nghe và trả lời:
+Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy
không khí.
+Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không
khí.
+Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không
khí cũng trở về dạng ban đầu khi cha ấn
thân bơm vào.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra.
-HS cả lớp.
-HS nhận đồ dùng học tập và làm theo
hớng dẫn của GV.
-HS giải thích:
+Nhấc thân bơm lên để không khí tràn
vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm
xuống để không khí nén lại dồn vào
ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả

bóng làm cho quả bóng căng phồng lên.
-Không khí trong suốt, không có màu,
166

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×