Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

HINH ÔC 7 THEO CHUAN KIEN THUC T11-28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.38 KB, 38 trang )

Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
Tuần 6 Ngày soạn: 29/09/10
Tiết 11 Ngày dạy: 01/10/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố các tính chất từ vuông góc đến song song.
- HS vận dụng tốt các tính chất vào trong thực hành giải toán..
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, học các tính chất từ vuông góc đến song song.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất “Hai đường thẳng vuông góc với đường thứ ba”.
- Ap dụng làm bài tập 40/ Tr 97 SGK.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ c ⊥ a?
! Vẽ b ⊥ a?
? a như thế nào với b? Vì
sao? Hãy phát biểu tính chất?
Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì


hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Bài 42 trang 98 SGK
a. Vẽ c ⊥ a
b. Vẽ b ⊥ a. Hỏi a có song song với b không? Vì sao?
c. Phát biểu tính chất đó bằng lời.
-- Giải --
a. b
a
c
b. a//b. Theo tính chất.
c. Tính chất: Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với đường thẳng
thứ ba thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
1
a
b
c
GT
KL
a//b; Â = 90
0
; Ĉ = 130
0
B = ? D = ?
^ ^
A
B

D
C
a
b
130
0
A
B
D
C
a
b
130
0
GT
KL
a//b; Â = 90
0
;
Ĉ = 130
0
B = ? D = ?
^ ^
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
Hoạt động 2:
- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ c ⊥ a?
! Vẽ b // a?
! Ghi GT, KL?

? a như thế nào với b? Vì
sao? Hãy phát biểu tính chất?
Hoạt động 2:
- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ d//d’?
! Vẽ d’’ // d?
? Nếu d’’ cắt d’ tại M thì M nằm
trên d không? Vì sao?
? Nếu qua M có d’ và d’’ cùng
song song với d có trái với tiên
đề Ơclit không?
? Vậy d’ và d’’ như thế nào?
- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ a//b
! c cắt b tại A, sao cho  = 90
0

cắt a tại B?
! Vẽ đường thẳng cắt a tại C tạo
góc 130
0
và cắt b tại D.
? Tính góc B và góc D?
? Ghi GT, KL?
? Góc A vàgóc B có vị trí ntn?
? Góc B có số đo bằng bao nhiêu?
Vì sao?
?Tương tự , góc D và góc C như thế

nào? Có số đo là bao nhiêu?
Một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường
thẳng song song thì nó cũng
vuông góc với đường thẳng
kia.
- Không. Vì d//d’ và d//d’’ do
đó M nằm trên d là vô lý.
- Có. Vì chỉ có một đường
thẳng duy nhất đi qua M và
song song với d.
- d’’//d’
- Đồng vị
Bài 43 trang 98 SGK
a. Vẽ c ⊥ a
b. Vẽ b // a. Hỏi a có vuông góc với b không? Vì sao?
c. Phát biểu tính chất đó bằng lời.
-- Giải --
a. b
a
c
b. a⊥b. Theo tính chất.
c. Tính chất: Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
Bài 45 trang 98 SGK
a. Vẽ d//d’, d//d’’ (d’, d’’ phân biệt).
b. Suy ra d’//d’’.
-- Giải --

a.
b. - Không. Vì d//d’ và d//d’’ do đó M
nằm trên d là vô lý.
- Có. Vì chỉ có một đường thẳng
duy nhất đi qua M và song song với d.
d’//d’’
Bài 47 trang 98 SGK
Biết a//b, Â = 90
0
Ĉ = 130
0
.
Tính B = ? D = ?
-- Giải --
* Tính B = ?
Vì a//b nên  và B là hai góc đồng vị.
Suy ra
µ
B
= Â = 90
0
.
* Tính
µ
D
= ?
Vì a//b nên
µ
µ
180C D+ =

o
(bù nhau)
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
2
d’
d
d’’
^ ^
^
a
b
c
GT
KL
a//b; c ⊥ a
a⊥b
d’
d
d’’
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
- 90
0
. Theo tính chất hai
đường thẳng song song.
- kề bù. 50
0
=>
µ
D
= 180

0
- 130
0
= 50
0
.
4. Đánh giá:
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 46 trang 98 SGK.
…………………………………………………………….
Tuần 6 Ngày soạn: 30/09/09
Tiết12 Ngày dạy: 02/10/09
§7. ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là một định lí toán học.
- HS biết ghi GT, KL và chứng minh một định lí.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc.
HS cần phải ôn tập trước các kiến thức:
 Các tính chất đã học trong các bài trước
 Xem lại cách ghi GT, KL đã biết
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :

Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Chứng minh tính chất đó.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Đvđ: Tính chất “hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau” được gọi là một định lí.
Thế nào là định lí ta vào bài mới.
? Khẳng định này đúng hay sai?
- (Nêu Vd2) Khẳng định này đúng hay
sai?
?Vậy như thế nào là định lí?
- Đúng.
- Đúng.
- Định lí là một khẳng định được
1. Định lí
Vd1: Tính chất “Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau” được khẳng định là đúng
không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy
luận. Đó là một định lí.
Vd2: Tính chất”Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường thẳng song
song thì nó cũng vuông góc với đường
thẳng kia” là một định lí.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
3
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
! Lấy các Vd được coi là một định lí?
? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” cho ta
biết gì?
! Đó là giả thiết . Kí hiệu là GT

? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” yêu
cầu làm gì?
! Đó là giả thiết . Kí hiệu là KL
! Như vậy trong một định lí đâu là GT,
đâu là KL?
Hoạt động 2:
? Hãy vẽ hình và ghi GT, KL định lí
hai góc đối đỉnh?
- Cho HS làm bài tập ?1
? Tổng hai góc Ô
1
, Ô
2
= ? Vì sao?
? Tổng hai góc Ô
3
, Ô
2
= ? Vì sao?
? Vậy Ô
1
= Ô
3
? Vì sao?
! Tương tự cho Ô
2
= Ô
4
suy ra từ những khẳng định được
coi là đúng.

- Trả lời
- Hai đường thẳng cắt nhau tại một
điểm. Tạo thành 2 góc đối đỉnh.
- Chứng minh chúng bằng nhau
GT là phần nằm giữa từ “Nếu …
thì”. KL là phần sau từ “thì”
- Trình bày bảng
- Trả lời
Ô
1
+ Ô
2
= 180
0
. kề bù
Ô
3
+ Ô
2
= 180
0
. kề bù
Ô
1
= Ô
3
= 180
0
- Ô
2

Như vậy: Định lí là một khẳng định
được suy ra từ những khẳng định được
coi là đúng.
- Khi định lí được phát biểu dạng “Nếu…
thì…”, phần nằm giữa “Nếu…thì” là giả thiết,
phần nằm sau từ “thì” là kết luận.
“Giả thiết” viết tắt là GT. “ Kết luận” viết tắt là
KL
2. Chứng minh định lí
Định nghĩa: Chứng minh định lí là dùng
lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Vd: Chứng minh định lí “Hai góc đối
đỉnh”
Chứng minh:
Vì Ô
1
và Ô
2
kề bù nên: Ô
1
+ Ô
2
= 180
0
(1)
Vì Ô
3
và Ô
2
kề bù nên: Ô

3
+ Ô
2
= 180
0
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: Ô
1
= Ô
3
= 180
0
- Ô
2
Tương tự ta có: Ô
2
= Ô
4
4. Đánh giá:
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học kỹ lý; Làm các bài tập 49, 50 trang 101 SGK.
Tuần 7 Ngày soạn: 06/10/10
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
4
O
x
y
y’
x’
3(

) 1
2
4
GT
KL
xx’ cắt yy’ tại O
Ô
1
= Ô
3
; Ô
2
= Ô
4
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
Tiết 13 Ngày dạy: 08 /10/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu … thì …”
- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. eke
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc. eke
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là định lý ? Định lý gồm những phần nào?
- Giả thiết là gì ? Kết luận là gì ?
3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Đọc đề bài
? Hãy phát biểu bằng lời tính
chất này?
? Vẽ hình, ghi GT, KL?
? Trong định lý trên thì đâu
là giả thiết, đâu là kết luận?
? Hãy viết giả thiết, kết luận
bằng ký hiệu?
* Hoạt động 2:
- Cho HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT và KL.
- Đưa bảng phụ ra cho HS lên
bảng điền vào.
! Sau khi điền xong thì ta có
- Lên bảng làm
- Phát biểu bằng lời
- Vẽ hình lên bảng.
- Xác định giả thiết và kết luận
- Lên bảng vẽ hình, ghi GT và
KL.
- Lên bảng điền vào bảng phụ.
1. Bài 51 <Tr 101>
a) Một đường thẳng vuông góc

với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vuông góc
với đường thẳng kia.
b) Vẽ hình
GT a // b , c // a

KL c

b
2. Bài 52 <Tr 101>
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
5
c
a
b
2
)
(
)
)
4
_
_
O
1
3
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
các khẳng định có căn cứ,
đây là phần chứng minh định
lý.

? Hai góc có tổng số đo bằng
180
0
gọi là hai góc gì?
? Hai góc như thế nào là kề
bù?
! Hãy chứng minh tương tự
đối với
* Hoạt động 3:
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
? Đề bài cho ta những gì?
Cần phải chứng minh điều
gì?
! Căn cứ vào đó xác định GT
và KL
- Viết trước ra bảng phụ và
cho HS lên bảng điền.
- Gọi là 2 góc kề bù
- Trả lời.
- Trình bày chứng minh
- Lên bảng vẽ hình
- Lên bảng ghi GT và KL
- Điền vào bảng phụ
O
1
đối đỉnh O
2
= 180
0
(vì hai góc kề

bù)
= 180
0
(vì hai góc kề
bù)
=> =
3. Bài 53 <Tr 102>
a) Vẽ hình
b) Ghi GT, KL
GT xx’ cắt yy’ tại O
KL yOx’=x’Oy’ = y’Ox = 90
0
c) Điền vào chỗ trống (…)
Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút
* Đề bài: Phát biểu định lí bằng lời và ghi GT & KT của hình vẽ sau
* Đáp án và thang điểm:
Hai đường thẳng phn biệt cng vuơng gĩc với một đường thẳng thứ ba thì chng song song với nhau.
(5đ)

a c

GT
b c

(5đ)
KL a // b
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
6
a
b

c
GT
KL
O
1
= O
2
^
^
^
^
O
1
+ O
2
^^
O
3
+ O
2
^^
O
3
+ O
2
^^
O
1
+ O
2

^



+
^
y
x’
y’
xO
^ ^ ^
O
2
= O
4
^^
O
2
= O
4
^^
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
* Thống kê điểm:
Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm tren TB
< 3 3 - <5 5 - < 8 8 - 10
SL % SL % SL % SL %
7A
2
4. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK

- Xem các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị phần ôn tập chương I
- Làm các bài tập 3, 4 trang 8 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………..
Tuần 7 Ngày soạn: 07/10/10
Tiết 14 Ngày dạy: 09/10/10
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. eke
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ôn tập chương
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào?
- Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:
? Hai góc như thế nào được
gọi là đối đỉnh? Tính chất?

- Vẽ hình
? Trên hình vẽ thì những
- Trả lời định nghĩa,
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
O
1
và O
3
; O
2
và O
4
đối đỉnh
A. Lý thuyết
1) Hai góc đối đỉnh
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
7
^
^ ^
^
)
(
)
)
4
_
_
O
1
3

2
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
cặp góc nào là đối đỉnh với
nhau?
* Hoạt động 2:
? Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?
? Viết ký hiệu?
? Thế nào là đường trung
trực của đoạn thẳng?
? Vẽ hình minh hoạ?
* Hoạt động 3:
? Thế nào là hai đường
thẳng song song?
? Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclit về
đường thẳng song song?
? Tính chất của hai đường
thẳng song song? Vẽ hình
minh hoạ?
? Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với
- Trả lời
- Ký hiệu a

b
- là đường thẳng đi qua trung
điểm và vuông góc với đoạn
thẳng.

- vẽ hình
- Trả lời
- c cắt a, b; A
1
= B
1
=> a // b
Qua một điểm nằm ngoài đường
thẳng, vẽ được duy nhất một
đường thẳng song song với đường
thẳng cho trước.
- Một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
a) Các cặp góc sole trong bằng
nhau
b) Các cặp góc đồng vị bằng nhau
c) Các cặp góc trong cùng phía bù
nhau
- Song song với nhau.
a

c và b

c thì a // b
2. Hai đường thẳng vuông góc
* Đường trung trực của đoạn
thẳng
3. Hai đường thẳng song song
a) Dấu hiệu nhận biết.
b) Tiên đề Ơclit về đường thẳng

song song
c) Tính chất
d) Hai đường thẳng cùng vuông
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
8
b
a
c
• •
A B

xx
M
^
^
(
)
b
1
1
A
B
a

M
a
b
(
)
b

3
1
A
a
1
2
B
)
2
3
4
4
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
đường thẳng thứ 3 thì như
thế nào với nhau?
? Định lý về hai đường
thẳng phân biệt cùng song
song với đường thẳng thứ
3?
? Định lý về một đường
thẳng vuông góc với một
trong hai đường thẳng song
song?
a // c và b // c thì a // b
a // b ; c

a thì c

b
góc với một đường thẳng.

e) Ba đường thẳng song song.
f) Một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường thẳng
song song
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết, học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương
- Làm các bài tập: 57, 58, 59 trang 104 SGK.
45, 46, 47, 48 SBT
……………………………………………………………………..
Tuần 8 Ngày soạn: 13/10/10
Tiết 15 Ngày dạy: 14/10/10
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song thông qua bài tập
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vuông góc hoặc song song để tính toán
hoặc chứng minh.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
9
c
a
b
a
b
c
c

a
b
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Eke.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ôn tập chương
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Gọi 1 HS lên bảng làm
bài 56 <Tr 104 SGK>
? Đường trung trực của
đoạn thẳng là gì?
? Hãy vẽ hình và nêu
cách vẽ?
* Hoạt động 2:
Bài 57 <Tr 104 SGK>
! Như hình vẽ, tính số đo x
của góc O.
! Gọi tên góc như hình vẽ.
! Vẽ tia Om//a//b
? Có x = AOB quan hệ
thế nào với O
1
và O
2

?
? = ? vì sao?
? = ? vì sao?
? Mà = ?
? Từ đó =>
- Một HS lên bảng làm
- Trả lời
- Cách vẽ:
+ vẽ đoạn thẳng AB = 28 mm
+ trên AB lấy điểm M sao cho
AM= 14 mm
+ qua M vẽ đường thẳng d

AB
+ d là đường trung trực.
AOB = +
- Vẽ hình
- Trả lời
O
1
= A
1
= 180
0

(sole trong)
O
2
+ B
2

= 180
0
(góc trong cùng
phía)
B
2
= 132
0
(gt)
=> = 180
0
– 132
0
1. Bài 56 <Tr 104 SGK>
2. Bài 57 <Tr 104 SGK>
- giải -
AOB = + (tia Om
nằm giữa tia OA và OB)
Mà O
1
= A
1
= 180
0

(sole trong)
O
2
+ B
2

= 180
0
(góc trong
cùng phía)
Mà B
2
= 132
0
(gt)
=> = 180
0
– 132
0
= 48
0
x = AOB = O
1
+ O
2
= 38
0
+ 48
0
=> x = 86
0
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
10
x
x
A B

d
M
1
38
0
132
0
2
2
1
x
O
m
a
b
B
A
^
^
^
O
1
^
O
2
^
B
2
^
O

1
^
O
2
^
^
^
^
^
^
^
^
O
1
^
O
2
^
^
^
^ ^
^
O
2
^
^
^
^
O
2

^
O
2
^
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
* Hoạt động 3:
- Gọi 2 HS lên vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận
? Dựa vào hình vẽ, phát
biểu tính chất bằng lời?
* Chốt lại: Khi cho định lý
bằng lời thì ta có thể vẽ
hình, ghi GT – KL. ngược
- Vẽ hình, ghi GT, KL, phát biểu
tính chất bằng lời.
- TC1: Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với đường
thẳng thứ 3 thì song song với
nhau.
- TC2: Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với đường
thẳng thứ 3 thì song song với
nhau
- Tiếp thu
3. Bài 60 <Tr 104 SGK>
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách vẽ các đường thẳng vuông góc, song song.
- Cách ghi GT – KL của định lý.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I

- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
11
a
b
c
KL
GT a b ; b c
a // b
d
1
d
2
d
3
KL
GT d
1
// d
3
; d
2
d
3

d
1
// d
2

lại khi chỉ cho hình vẽ ta cũng
có thể diễn đạt bằng lời nội
dung của định lý và ghi GT -
KL
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
Tuần 8 Ngày soạn: 14/10/10
Tiết 16 Ngày dạy: 15/10/10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh
- Biết diễn đạt các tính chất (định lý) qua hình vẽ
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
- Biết vận dụng các định lý vào việc tính toán số đo các góc.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Đề bài, đáp án
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Ôn tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Đề bài:
Câu 1(4đ): Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất.( 2đ)
STT Câu Đúng Sai
1
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
2
Đường trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung

điểm của AB
3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
4
Nếu hai đường thẳng a,b cắt đường thẳng c mà trong
các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì hai góc đồng vị bằng nhau

Câu2: (3đ) Cho đoạn thẳng AB dài 7 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, nói cách vẽ.
Câu 2: (3đ) Trên hình vẽ dưới đây, cho a // b,
ˆ ˆ
0 0
A = 30 ,B = 40
. Tính số đo góc AOB bằng suy luận.


GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
12
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
IV. Đáp án và thang điểm:
Câu 1. Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất (Mỗi
câu đúng được 1 điểm)
1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ
Câu 2:
a. Vẽ hình (1.5 đ)
d
M
// // ·
A B
7 cm
b. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm

- Xác định trung điểm M sao cho AM = MB =
1
3,5
2
AB =
cm
- Vẽ đường thẳng d đi qua M vuông góc với AB
Đường thẳng d chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Bài 2: có
0 0
ˆ
ˆ
30 , 40A B= =
Vẽ Om // a // b.( Kí hiệu góc O
1
, O
2
như hình vẽ) (1đ)

1 2
ˆ ˆ ˆ
AOB O O= +
. Mặt khác, ta có: a // Om
=>
0
1
ˆ ˆ
30O A= =
( vì
1

ˆ ˆ
;O A
là hai góc so le trong ) (0,5đ)
Ta lại có: b // Om
=>
0
2
ˆ
ˆ
40O B= =
( vì
2
ˆ
ˆ
;O B
là hai góc so le trong ) (0,5đ)
=>
0 0 0
1 2
ˆ ˆ ˆ
30 40 70AOB O O= + = + =
(1đ)
V. Thống kê điểm :
Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB
<3 3 - <5 5 - <8 8 - 10
SL % SL % SL % SL %
7A
2
VI. Nhận xét – rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Ngày soạn: 18/10/10

GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
13
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
Tiết 17 Ngày dạy: 21/10/10
CHƯƠNG II . TAM GIÁC
§ 1 . TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy
luận.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, giấy A4.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ
? Dùng thước đo góc đo 3
góc của mỗi tam giác?
? Có nhận xét gì về tổng 3
góc của mỗi tam giác?
- Cho HS thực hành cắt hình

như trong SGK
- Từ cắt và ghép hình có nhận
xét gì về tổng ba góc trong
một tam giác ?
- Từ nhận xét trên, GV giơi
thiệu nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi GT - KL của
- Tiến hành đo.
A = ; M =
B = ; N =
C = ; R =
A + B + C = 180
0
M + N + P = 180
0
- Thực hiện cắt hình như trong
SGK
- Đưa ra nhận xét
1. Tổng ba góc của một tam
giác.
* Định lí: Tổng ba góc của một
tam giác bằng 180
0.
GT ABC
KL A + B + C = 180
0
Chứng minh
Qua A, kẻ xy // BC
=> A
1

= B (sole trong)
A
2
= C (sole trong)
=>BAC+B + C = BAC + A
1
+A
2
= 180
0
* Lưu ý: (SGK)
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
14
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
A
B
C
M


N

P

^
^
^
A
x
y
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Ama Trang Lơng Giáo án hình học 7
định lí.
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn chứng minh
! Qua A hãy kẻ xy // AB
? Chỉ ra các cặp góc bằng
nhau?
? Tổng ba góc của tam giác
bằng tổng ba góc nào trên
hình và bằng bao nhiêu?

A
1
= B (sole trong)
A
2
= C (sole trong)
BAC+B + C = BAC + A
1
+A
2
= 180
0
4. Củng cố:
- Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2 <Tr 108 SGK>; 1, 2 <Tr 98 SBT>
Tuần 9 Ngày soạn: 20/10/10
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học: 2010 - 2011
15
B
1 2
C
^
^
^
^
^
^ ^ ^
^ ^

×