Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.92 KB, 44 trang )

TUẦN 5
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 10 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 38)
(GDKNS + BVMT)

I. Mục tiêu:
­ Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận 
lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm; trả  lời được các câu hỏi trong sách giáo  
khoa.
­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
­  Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
­ u thích mơn học.
*GDKNS:
­ Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
­ Ra quyết định.
­ Đảm nhận trách nhiệm.
*GDBVMT:
­ Chi tiêt: Viêc leo rao cua cac ban lam giâp ca nh
́
̣
̀ ̉
́ ̣
̀
̣
̉ ưng cây hoa trong v
̃
ươn.
̀  
GD: co y th


́ ́ ưc gi
́ ữ gin va bao vê mơi tr
̀ ̀ ̉
̣
ường, tranh nh
́
ưng viêc lam gây tac hai
̃
̣ ̀
́ ̣ 
đên canh vât xung quanh.
́ ̉
̣
II. Đồ dùng dạy­học:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Phương pháp:
­Trình bày ý kiến cá nhân 
­Thảo luận nhóm
­ Quan sát – vấn đáp – phân tích – luyện tập 
IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học


A. Kiểm tra 
bài cũ:4p


B. Dạy bài 
mới:
 1 . Gi
  ới thiệu  
bài: 1p
2. Luyện 
đọc: 35p
a) GV đọc 
mẫu:

­ GV gọi HS đọc bài Ơng ngoại  ­ 2 HS thực hiện u cầu.
trả lời câu hỏi về nội dung 
truyện.
­ GV nhận xét HS.
­ GV giới thiệu bài.
­ GV viết tên bài và u cầu 
HSviết bài vào vở.

­ Giáo viên đọc tồn bài ­ Gợi ý  ­ Hs nghe 
cách đọc

­ Gọi HS tiếp nối nhau đọc 
*HD đọc từng   từng câu, GV sửa lỗi phát âm 
câu và phát 
cho các em.  
âm từ khó
­ Luyện đọc từ khó: nứa tép, ơ 
quả trám, khốt tay, quả 
quyết,....

­ GV u cầu HS chia đoan. GV
̣
 
* HD đọc từng  kết luận.
đoạn và giải 
nghĩa từ
­ Gọi HS đọc nối tiếp từng 
đoạn trước lớp, nhắc nhở HS 
ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn 
văn với giọng thích hợp.
­ Luyện đọc câu dài, câu khó: 
Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // 
­ chỉ những thằng hèn mới 
chui. – Về thơi ! //
­ GV nhận xét.
­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
lần 
*  Kết hợp với SGK giải nghĩa 
từ mới.

* Đọc trong 
nhóm 

3.Tìm hiểu 

­ HS lắng nghe.
­ HS viết bài.

­u cầu HS đọc từng đoạn 
trong nhóm.

­u cầu các nhóm  thi đọc.
­ GV nhận xét.
­ Gọi một HS đọc lại cả câu 

­ Đọc nối tiếp từng câu, 
luyện phát âm đúng các từ: 
loạt đạn, bn bã...
̀
­ HS luyện đọc từ khó.
­ HS chia đoạn: 4 đoạn.
­ HS đọc nối tiếp đoạn 
lần 1.
­ Luyện đọc câu khó, câu 
dài.
­ Lớp nhận xét.

­ Nối tiếp nhau đọc từng 
đoạn trước lớp, giải nghĩa 
từ: Thủ lĩnh, quả quyết, 
nghiêm giọng, ơ quả 
trám,....
­ Luyện đọc theo nhóm.
­ HS thi đọc.
­ Một HS đọc lại cả câu 
chuyện.


bài: 10p

chuyện.          

­ Các bạn nhỏ trong chuyện 
chơi chị trơi gì ? ở đâu ?

­ Các bạn nhỏ chơi trị 
đánh trận giả trong vườn 
trường 
­ Viên tướng hạ lệnh trèo 
qua hàng rào vào vườn để  
­ Viên tướng hạ lệnh gì khi 
khơng tiêu diệt được máy bay ? bắt sống nó
­ Hàng rào đã bị đổ tướng  
­ Việc leo hàng rào của các bạn  sĩ ngã đè lên luống hoa 
mười giờ
đã gây ra hậu quả gì ?
­ Chú lính đã chui qua lỗ 
hổng dưới hàng rào lại là 
­ Ai là người lính dũng cảm 
người dũng cảm.Vì đã 
trong chuyện này ? vì sao ?
dám nhận và sủa lỗi.
­  Khi có lỗi cần dũng cảm 
nhận lỗi
­ Em học được bài học gì từ 
­ Trả lời theo suy nghĩ của 
chú lính nhỏ trong bài.
bản thân.
+ Cac em co khi nao dung cam 
́
́
̀ ̃

̉
nhân l
̣ ỗi va s
̀ ửa lỗi như bạn 
­ HS rút ra nơi dung theo 
nhỏ trong truyện.
cách hiểu của mình.
­ u cầu HS rút ra nội dung 
câu chuyện.
­ GVKL: Khi mắc lỗi phải dám  
nhận lỗi và sửa lỗi; người dám  
nhận lỗi và sửa lỗi là người 
­ Lớp đọc lại nội dung bài 
dũng cảm.
CN, ĐT).
­ Gọi HS đọc lại nội dung.
­ HS thực hiện u cầu

­ GV chọn đọc mẫu 1 đoạn 
trong bài.
4. Luyện đọc  ­ GV đọc mẫu đoạn 4 trong 
bài.
lại: 8P
­ u cầu HS chia nhóm, mỗi 
nhóm 4 em tự phân vai để đọc 
lại truyện.
­ Cho HS thi đọc đoạn.

­ Lắng nghe GV đọc mẫu.
­ Các nhóm tự phân vai 

(Người dẫn chuyện, 
người lính nhỏ, viên 
tướng và thầy giáo). 
­ 2 nhóm thi đọc lại truyện 
theo vai. 
­ Bình chọn cá nhân nhóm 
đọc hay.

­ GV và lớp theo dõi bình chọn 
bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN: 20p

­ Lắng nghe GV nêu 


1.GVnờu
nhờmvu

:

2.Hng
dnHSk
theotranh:


ưDavotrớnhvcỏctranh
minhhatrongSGKkli
tngoncacõuchuyn.

ưCmiltkl4emtip

nikli4ontrong
chuyn.
ưGiHSxungphongkli4
oncacõuchuyn.
ưTheodừigiýnucúHSk
cũnlỳngtỳng.
ưGiHSxungphongkli
tonbcõuchuyn.
ưCựnglpbỡnhchnbnk
haynht,tuyờndng.
ưGVcungcal

pnhõnxet.




nhimvcatithc.
ưQuansỏtlnlt4tranh,
davogiýca4on
truyn,nhmkchuyn
khụngnhỡnsỏch.
ư4emknitipon
cachuyn.
ư2emxungphongkli
tonbchuyn.
ưLptheodừibỡnhchon
bnkhaynht.
ưNgidngcml
ngidỏmnhnliv

sali.

ưQuacõuchuyờnemhiờu

c
4.Cungcụ


dndũ:2p

iờugiquahanhụngcua





ưThchin.

ngilớnhtr

?
ưVnhtõpkờlaicõuchuy


n

ưHStrli

chongithõnnghe.
*GDBVMT:Các em có đợc

chơi các trò chơi làm ảnh hởng đến cảnh quan của sân
trờng nh các bạn nhỏ trong bài
học không?
- GV nhắc nhở HS phải biết
bảo vệ quang cảnh trờng lớp
để tạo nên một trờng học
xanh sạch đẹp.
ưNhõnxettiờthoc.


ưDnvnhhcbixem

ưLngnghe.
ưHcbivxemtrcbi
mi.


trước “Cuộc họp của chữ 
viết”.

=======================================
TỐN
TIẾT 21: NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (có 
nhớ)
(Trang  22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
­ Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
­ Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích 
học tốn. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:


1. Đồ dùng:
­ GV: Phấn màu, bảng phụ.
­ HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:      
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
­ Trị chơi: Xì điện thi đua   ­ HS tham gia chơi.
1. HĐ khởi 
động (5 phút): đọc thuộc bảng nhân 6.
­ Tổng kết – Kết nối bài  ­ Lắng nghe.
học.
­ Mở vở ghi bài.
­ Giới thiệu bài – Ghi đầu 
bài lên bảng.
­ Đọc phép tính nhân.
2. HĐ hình 
* Phép nhân: 26 x 3

­ Viết lên bảng: 26 x 3 =? ­ Quan sát.
thành kiến 
­ u câu HS đ
̀
ặt tính theo  ­ 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt 
thức mới (15 
ra giấy nháp.
cột dọc.
phút):
* Mục tiêu: HS +  Khi   thực   hiện   phép   ­ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị  
nhân   này   ta   phải   thực   sau đó mới tính đến hàng chục.
biết làm tính
nhân số có hai hintớnhtu?
ưYờucõul
psuyngh ư HS   thảo   luận   nhóm   đơi   nêu 
ch÷ sè víi sè
cách tính của nhóm mình
́ ́
cã mét ch÷ sè thực hiện phep tinh.
(cã nhí).
26  + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
X  
3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7,
78  viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
­ GV   nhắc lại cách thực  ­ Học sinh nghe.
hiện.
* Phép nhân: 54 x 6.
­ HS  tiến hành tương tự     54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
 X   

6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32
như phần a.
 324  viết 32.
+  Em co nh
́ ận xét 2 tích   + Kết quả của phép nhân 26 x 3  
của 2 phép nhân vừa thực   =   78   (vì   kêt́   quả   của   số   chục  
nhỏ  hơn 10 nên tích có 2 chữ  
hiện.
số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi  
nhân với số chục có kêt qua l
́
̉ ớn  


*GVKL:  Đây   là   2   phép   hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
nhân có nhớ  từ  hàng đơn   ­ Học sinh nghe.
vi sang ch
̣
ục nên cần lưu  
ý…
Và: khi nhân với số  chục  
có kêt qua l
́
̉ ớn hơn 10 nên  
tích có 3 chữ số. 
2. HĐ thực 
* Cách tiến hành: 
hành (15 phút): (Cá nhân – cặp – lớp)
­   Học   sinh   đọc   và   làm   bài   cá 

*   Mục   tiêu:  Bài 1 (cột 1, 2, 4):
nhân.
Biết   làm   tính 
nhân   số   có   hai  ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Chia sẻ trong cặp.
chữ   số   với   số  kết quả
có   một   chữ   số  ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
 47  25  18  28 36 99
(có   nhớ).   Vận  ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS
X  
2 X  3 X  4 X   6 X   4 X  3
dụng   giải   bài 
 94  75  72 16 14 297
toán   có   một 
8
4
phép nhân.
­ Giáo viên nhận xét, chốt 
bài.
Bài 2: 
­ HS làm cá nhân. 
­ Gv quan sát, giúp đỡ HS ­ Chia sẻ cặp đơi.
­ Yc hs thảo luận cặp tìm 
kết quả
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
­ Gọi hs chia sẻ trước lớp
 Tóm tắt . 
1 tấm: 35 m.
2 tấm:?   m.
 Bài giải . 
Cả hai tấm vải dài số mét là:

35 x 2 = 70 (m)
                          Đáp số: 70 m.


Bài 3: 
­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ HS làm cá nhân.
kết quả
­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ cặp đơi.
­ Gv quan sát, giúp đỡ HS ­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
x: 6 = 12                           
     x = 12 x 6   
     x= 72                                   
x: 4 = 23
     x = 23 x 4
     x = 92
+ Vì sao tìm X trong pheṕ   ­  Vì X là số  bị  chia nên muốn  
tinh
́   này   em   lại   làm   tính   tìm X ta lấy thương nhân với số  
chia.
nhân?
+  Muốn   tìm   số   bị   chia  
chưa biết ta làm thế nào? ­ Muốn tìm số  bị  chia ta lấy số  
thương nhân với số chia.
3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài  đã làm  ­   Thực   hiện  theo   u   cầu  của 
dụng (4 phút)  trên lớp. Trình bày lại bài  giáo viên.
giải của bài 2
­ Giáo viên đưa ra bài tập 
có sử  dụng phép nhân số 
có   hai   chữ   số   với   số   có 
một chữ số (có nhớ).

===============================
Tự nhiên và Xã hội
TIẾT 9: PHỊNG BỆNH TIM MẠCH (Trang 20)
(GDKNS)
 I. Mục tiêu : 
­ Biết ngun nhân của bệnh thấp tim.
­ Biết được tác hại và cách đề phịng thấp tim ở trẻ em.
­ u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* GDKNS:
­ Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng 
tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm 
nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phịng bệnh thấp tim.
­ Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng 
vai.


 II. Đồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­ Quan sát – đàm thoại ­ luyện tập – thực hành...
IV. Các hoạt động dạy học 
ND – TG
1. Ơn bài 
cũ. 3p

Hoạt động dạy
Hoạt động học
­ Em cần làm gì để phịng tránh  ­  HS thực hiện u cầu.
các bệnh đường hơ hấp?

­ Nhận xét HS.

2. Bài mới
­ GV giới thiệu và viết tên bài.
2.1. Giới 
thiệu bài. 2p
2.2. Các 
hoạt động. 
HĐ 1: Kể  ­ GV u cầu HS kể tên một số 
bệnh tim mạch.
một số 
­ GV ghi tên các bệnh về tim 
bệnh tim 
mạch. 13p của HS lên bảng.h mà các em 
biết.
­ GV giảng thêm cho HS kiến 
thức về một số bệnh tim 
mạch.
­ GV giới thiệu bệnh thấp tim: 
là bệnh thường gặp ở trẻ em, 
rất nguy hiểm.
Bước 1: 
HĐ 2: 
Đóng vai.  ­ GV u cầu HS quan sát hình 
1, 2, 3 trong SGK trang 20 và 
10p
­ Nêu được  đọc các lời hỏi đáp của từng 
nhân vật trong các hình.
sự nguy 
Bước 2:

hiểm và 
­ GV u cầu HS thảo luận 
ngun 
nhân gây ra  trong nhóm các câu hỏi trong 
bệnh thấp  SGV trang 40
+  ở  lứa tuổi nào hay bị  bệnh 
tim ở trẻ 
thấp tim?
em.
+   Bệnh   thấp   tim   nguy   hiểm 
như thế nào?

­ HS viết tên bài vào vở.

­ Mỗi HS kể tên một bệnh về 
tim mạch.
+ Bệnh thấp tim, bệnh huyết 
áp cao, bệnh xơ vữa động 
mạch, nhồi máu cơ tim,... 

­ HS quan sát hình 1, 2, 3 
trong SGK trang 20 và đọc 
các lời hỏi đáp của từng 
nhân vật trong các hình.
­ Làm việc theo nhóm.

­ Thấp tim là bệnh tim mạch 
mà   ở   lứa   tuổi   HS   thường 
mắ c
­ Bệnh này để  lại di chứng 

nặng   nề   cho   van   tim,   cuối 
+ Nguyên nhân gây bệnh thấp  cùng gây suy tim


tim là gì?

Bước 3:
­ Các nhóm xung phong đóng 
vai dựa theo các nhân vật trong 
các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
­ u cầu các HS khác theo dõi 
và nhận xét xem nhóm nào 
sáng tạo và qua lời thoại nêu 
bật được sự nguy hiểm và 
ngun nhân gây bệnh thấp 
tim.
Kết luận: ­ Thấp tim là một 
bệnh về tim mạch mà ở lứa 
tuổi HS thường mắc.
­ Bệnh này để lại di chứng 
nặng nề cho van tim, cuối cùng 
gây suy tim.
­ Ngun nhân dẫn đến bệnh 
thấp tim là do bị viêm họng, 
viêm a­mi đan kéo dài hoặc 
viêm khớp cấp khơng được 
chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Bước 1: 
HĐ 3: 
Thảo luận  ­ u cầu HS quan sát hình 4, 

nhóm. 10p 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng 
­ Kể ra một  hình và nói với nhau về nội 
số cách đề  dung và ý nghĩa của các việc 
phịng bệnh  làm trong từng hình đối với 
việc đề phịng bệnh thấp tim.
thấp tim.
Bước 2:
­ GV gọi một số HS trình bày 
kết quả làm việc theo cặp.
­ GV sửa chữa và giúp HS hồn 
thiện câu trả lời.
Kết luận: Để phịng bệnh 
thấp tim cần phải: giữ ấm cơ 
thể khi trời lạnh, ăn uống đủ 
chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, 
rèn luyện thân thể hằng ngày 

­ Ngun nhân dẫn đến bệnh 
thấp   tim     là   do   viêm   họng, 
viêm a­mi­đan kéo dài hoặc 
viêm khớp cấp khơng  được 
chữa trị kịp thời, dứt điểm
­ Các nhóm đóng vai.
­ HS theo dõi và nhận xét.

­ HS quan sát hình 4, 5, 6 
trang 21 SGK, chỉ vào từng 
hình và nói với nhau về nội 
dung và ý nghĩa của các việc 
làm trong từng hình đối với 

việc đề phịng bệnh thấp 
tim.
­ Đại diện một số nhóm 
trình bày kết quả làm việc 
của nhóm mình.


để khơng bị các bệnh viêm 
họng, viêm a­mi­đan kéo dài 
hoặc viêm khớp cấp,…
­ HS lắng nghe.
3. Củng cố  ­ Nhận xét tiết học, liên hệ 
thực tiễn.
­dặn dị. 
­ Dặn học sinh về xem lại bài, 
3p
chuẩn bị bài sau.
====================================
                                          Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019
                                                    Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019
TỐN
TIẾT 22: LUYỆN TẬP (Trang  23)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
­ Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
­ Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và  
kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích 

học tốn. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
­ GV: Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
­ HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, trị chơi học tập.
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
­  Trị chơi:  Đố  bạn biết:   ­ HS tham gia chơi.
1. HĐ khởi 
Giáo viên  đưa ra bài tập 
động  (4 
để học sinh tìm kết quả: 
phút):
37 x 2;      x: 7 = 15.
+  Nêu   cách   thực   hiện   ­ HS trả lời.
phép nhân 37 x 2?


+ Nêu cách tìm Sơ bi chia
́ ̣
 

chưa biết?
­ Kết nối kiến thức.
­ Lắng nghe.
­ Giới thiệu bài – Ghi đầu 
bài lên bảng. 
2. HĐ thực 
Bài   1:  (Cá   nhân   ­   Cặp 
hành (28p):
đơi ­ Lớp)
*   Mục   tiêu:   ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Học sinh làm bài cá nhân ra 
vở.
Củng   cố   phép  kết quả
­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
nhân số  có hai 
chữ  số  với  số  ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
có một chữ  số  ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS   49   27    57   18    64
 X     2
    X     4
    X     6
    X     5
    X    
   3
  
(có   nhớ).   Biết 
98
108  342   90  192
xem   đồng   hồ 
chính   xác   đến  ­   Yêu   câù   2   HS   vừa   lên  ­ HS nêu cách thực hiện pheṕ  
bảng nêu cách thực hiện  tinh c
5 phút.

́ ủa mình.
phep tinh c
́ ́ ủa mình.
*GV   củng   cố   về   cách   ­ HS lắng nghe và ghi nhớ.
thực   hiện   phép   nhân   có  
hai chữ  số  với số  có một  
chữ số (có nhớ).
Bài 2 (a, b):   (Cá nhân ­ 
­ Học sinh làm bài cá nhân.
Cặp đơi ­ Lớp)
­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
kết quả
  38    27    53
  45
X    
X    
X    
      6
  
   4
  
 X     5
  
­ Gọi hs chia sẻ trước lớp    2
  76  162  212
225
­ Gv quan sát, giúp đỡ HS
­  Cần chú ý đặt tính sao cho  
đơn vi th

̣ ẳng hàng đơn vi, ch
̣ ục  
thẳng hàng chục.
+ Khi đăt tinh cân chu y
̣ ́
̀
́ ́ 
­  Thực hiện tính từ  hàng đơn  
điêu gi?
̀ ̀
vi, sau đó đ
̣
ến hàng chục.
+ Thực hiện tính từ đâu?
­ Học sinh làm bài cá nhân.
Bài 3a:  (Cá nhân ­ Cặp 
­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
đơi ­ Lớp)
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
­ Yc hs thảo luận cặp tìm 
Tóm tắt:
kết quả
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày:?   giờ.
­ Gọi hs chia sẻ trước lớp
Bài giải:
­ Gv quan sát, giúp đỡ HS


Cả 6 ngày có số giờ là.

24 x 6 = 144 (giờ)
       Đáp số: 144 giờ.
­ GV nhận xét, đánh giá.
­ HS lên bảng thực hành quay 
Bài 4: (Làm miệng) 
­   GVđọc   từng   giờ,   gọi  kim   đồng   hồ   để   chỉ   đúng   số 
học   sinh   lên   bảng   sử  giờ.          
dụng   mặt   đồng   hồ   để 
quay   kim   đến   đúng   giờ 
đó.
­ Gv nhận xét.
3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài đã làm 
dụng (4 phút) trên lớp. Trình bày lại bài 
giải của bài 3.
­ Tìm các bài tốn có dạng 
tương tự  trong sách Tốn 
3 để giải.
========================================
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 41)
 I. Mục tiêu : 
­ HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu 
đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
­ Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thừc bài văn xi; khơng 
mắc q 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2 b. Biết điền đúng 9 chữ và tên 
chữ vào ơ trống trong bảng.(BT3).
­ Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
 II. Đồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung BT 2 b.Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên 
chữ ở BT 3.

2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
 III. Phương pháp : 
­ Hỏi đáp, luyện tập,
IV. Hoạt động dạy học:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:  ­ Kiểm một số từ hs viết sai  ­  HS thực hiện u cầu.
3p
nhiều ở tiết trước.
­ HS viết tên bài vào vở.
­ Nhận xét, nhận xét chung.


B. Bài mới: 
35p
1.Giới thiệu  ­ GV giới thiệu và viết tên 
bài.
bài: 1P
2. HD HS  
nghe ­ viết: 
24P
a. HD chuẩn 
bị
­ Gv đọc đoạn văn.
­ HD HS viết

+ Vì sao bạn nhỏ gọi ơng 
ngoại là người thầy đầu tiên?
Nhận xét chính tả:

+ Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào được viết 
hoa?

b. Đọc cho 
HS viết
c. sốt lỗi
d. Chữa bài.
3. HD HS 
làm bài tập: 
10P
a. Bài 2 a
  Điền   vào  
chỗ   trống   l  
hay n

­ Luyện viết từ khó:

­ HS: vì ơng dạy bạn nhỏ 
học, dẫn đến xem trường,...

+ HS: có 3 câu. 
+ HS: các chữ đầu câu, đầu 
đoạn.
­ HS viết bảng con.

+ Mời HS viết một số từ vào 
bảng con.

+ Viết bài đúng, trình bày 


­ Đọc cho HS viết:

sạch đẹp.

+ Nêu lại cách trình bày.
+ Theo dõi, uốn nắn.
­  Gv đọc lại bài.
­ YC HS đổi chéo vở sốt lỗi

­ Nộp một số vở theo u 
cầu của GV. Một số em cịn 
lại đổi vở kiểm chéo lại lần 

­ Chữa 5­7 bài, nhận xét sửa  nữa.
sai cho HS

­ GV u cầu HS đọc đề.

­ 1 HS đọc y/c của bài 
­ HS làm vào vở bài tập 


­ Gắn bảng phụ đã ghi sẵn 
bài tập. 
b. Bài 3:

­ GV u cầu HS làm bài.

­ GV nhận xét.


­ Gắn bảng phụ ghi BT3 – 

­ 2 HS lên bảng chữa bài
  Hoa lựu nở  đầy một vườn 
nắng
 Lũ bướm vàng lơ  đãng bay 
qua

­ HS làm bài.
­ HS nghe 

nêu y/c BT 3.
­ Cho HS làm 1 chữ mẫu trên 
bảng (Làm trong VBT.
C. Củng cố,  ­ Mời lên bảng điền.
dặn dị: 2p
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ Cho HS tự nhẩm nhiều lần 
để học thuộc 9 chữ trong 
bảng.
­ GV gọi HS đọc.

­ GV nhận xét tiết học.
­ Dặn dị chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều

===============================

AN TỒN GIAO THƠNG

TIẾT 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG (Tr.20)
I. Mục tiêu:
­ HS biết tên đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường theo thứ  tự 
ưu tiên về mặt an tồn
­ HS biết các đặc điểm an tồn. kém an tồn của đường đi


­ HS biết lựa chọn đường đến trường an tồn nhất.
­ Có thói quen chỉ đi trên nhưngx con đường an tồn
II. Đồ dùng dạy học:
­ GV: Các hình trong SGK 
­HS: SGK ­ Vở ghi 
III. phương pháp:  
­ Quan sát – đàm thoại – phân tích – thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài  ­   Khi   đi   bộ   trên   đường  ­ Đi sát mép đường, đi bên 
khơng có vỉa hè, các em cần  phải.
 cũ: (  4p) 
đi như thế nào?
2. Bài mới
­Trực tiếp­ Ghi bảng
­ Nhắc lại + ghi đầu bài
2.1.Giới thiệu 
bài: (1p)
­ Kể  tên một số  loại đường  ­ HS thảo luận 3 nhóm ghi 
2.2.Hoạt 
mà em biết. Miêu tả một số  ra giấy

động1:
đặc   điểm   của   những   con 
(10p)
Đường phố an  đường đó?
tồn và kém an  ­ Theo em con đường đó an  ­ Đánh dấu nhân vào 
tồn hay nguy hiểm?
đường em cho là an tồn.
tồn
­ Đại diện nhóm trình bày.
* GV dựa vào những đặc 
điểm của những con đường 
 
HS nêu để nhấn mạnh và 
bổ sung.

2.3.Hoạt 
động2:
(8p)
Tìm con đường 
an tồn

2.4.Hoạt 
động3:
(8p) 
Lựa chọn con 
đường an tồn 
khi đi học

­ GV treo tranh phóng to lên  ­ HS lên bảng trình bày. 
bảng

Giải thích tại sao lại chon 
*   Cần   chọn   con   đường   an  đường đó.
tồn khi đi đến trương. Con 
đường   ngắn   khơng   phải   là 
con đường an tồn nhất
­   Giới   thiệu   con   đường   từ  ­ HS tự giới thiệu 
nhà   em   tới   trường   qua 
những   đoạn   đường   nào   an 
toàn   và   đoạn   đường   nào 
chưa an tồn?
­ GV phân tích ý đúng, sai
­ HS cùng đường có ý kiến 
bổ sung
* KL: Khi đi học các em nên  
chọn đường an tồn để đi.


*   Ghi   nhớ:   Khi   đi   đến  
trường em nên chọn đi trên  
con   đường   an   toàn.   Như 
đường   thẳng,   rộng,   có   vỉa  
hè, có biển báo, đèn tín hiệu  
giao   thơng,   có   vạch   đi   bộ  
giữa đường.

3. Củng cố, 
dặn dò: (3p)

­   Thực   hiện   đi   đường   an  ­ HS đọc  CN – ĐT
tồn khi đi học.

­ Nhận xét tiết học
­ Chuẩn bị bài học sau.

                                          Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019
                                                    Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (Trang 44) 
 I. Mục tiêu : 
­ Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói 
chung; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
­ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết 
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
­ u thích mơn học. 
 II. Đồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
­   Quan sát ­  vấn đáp – phân tích – luyện tập 
IV. Hoạt động dạy học:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra  ­ u cầu HS đọc thuộc lịng  ­ 4 HS đọc
và TLCH  bài “ Ai có lỗi”.
bài cũ: 3p
CH:  Nêu ND bài?
­ 1 HS nêu
­ GV nhận xét
B. Bài mới: 
35p

1. Giới thiệu  ­ Nêu mục tiêu bài
­  GV ghi bài lên bảng
bài:1p

­ HS theo dõi, nhắc lại đề bài


2.Luyện 
 đọc :  13p 
a) GV đọc 
mẫu

­   GV   đọc   mẫu.   Giọng   đọc 
hơi nhanh, chú ý giọng của 
nhân vật.

b) Luyện đọc  
và giải nghĩa  
từ :
­ Yêu cầu HS  đọc nối tiếp 
* Đọc từng 
lần 1
câu và giải 
­  GV đưa từ khó lên bảng: 
nghĩa từ:
Lấm tấm, lắc đầu,... 
­ YC HS đọc tiếp nối lần 2
­ Nhận xét
*   Đọc   đoạn   ­ GV hướng dẫn HS chia làm 
và giải nghĩa   4   đoạn;   yêu   cầu   HS   đọc 

từng đoạn 
từ :
­ Yêu cầu luyện đọc lời chữ 
A.   Nêu   cách   ngắt,   nghỉ   hơi 
cho đúng

­ HS theo dõi

­ Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối 
hết bài lần 1
­ HS đọc (Cá nhân, nhóm)
­ HS đọc tiếp nối lần 2

­ HS chú ý ngắt giọng đúng 
các dấu chấm, dấu phẩy và 
khi   dọc   lời   nhân   vật.   Đọc 
đúng các kiểu câu
  “   Thưa   các   bạn!   Hôm   nay 
chúng ta họp....Đi đôi giày da 
trên trán lấm tấm mồ hôi”
­ 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn 
­   YC   4   HS     đọc   nối   tiếp  lần 2, lớp theo dõi SGK
đoạn lần 2
­ HS đọc bài nhóm 4
­ Đọc trong N4
­ Các nhóm thi đọc nối tiếp
­ Tổ chức thi đọc theo nhóm
* Đọc theo 
nhóm
­ 1 HS đọc to bài trước lớp

­ Gọi HS đọc bài trước lớp
­ HS đọc thầm đoạn 1
­ Yêu cầu HS đọc đoạn 1
...bàn   việc   giúp   đỡ   bạn 
3. Hướng 
CH: Các chữ  cái và dấu câu  Hồng, vì bạn này khơng biết 
dẫn tìm 
cách dùng dâú câu nên đã viết 
hiểu bài:10p họp bàn chuyện gì?
những câu văn rất kì quặc
­ HS đọc đoạn cịn lại
­ u cầu HS đọc tiếp đoạn 
cịn lại
..đề  nghị  anh dấu chấm mỗi 
CH: Cuộc họp đã đề  ra cách  khi Hồng định chấm câu thì 
gì để giúp đỡ bạn Hồng?
nhắc lại Hồng  đọc lại câu 
văn lần nữa
­ HS theo dõi
­   GV:   Đây   là   cuộc   họp   vui 


nhưng viết theo trình tự cuộc 
họp thơng thường. Chúng ta 
cùng   tìm   hiểu   trình   tự   một 
cuộc họp
­   GV   chia   lớp   thành   những 
nhóm nhỏ thảo luận:
+   Tìm   những   câu   văn   thể 
hiện   đúng   diễn   biến   cuộc 

họp

­ HS thảo luận nhóm 4

­ Đọc thầm lại bài tập đọc, 
trao  đổi, tìm những  câu văn 
trong bài thể  hiện diễn biến 
cuộc họp
+ Hơm nay chúng ta họp để 
a) Nêu mục đích cuộc họp?
tìm cách giúp đỡ em Hồng
+   Hồng   khơng   biết   chấm 
b) Nêu tình hình của lớp?
câu. Có đoạn văn em viết thế 
này: “ Chú lính bước vào đầu 
chú. Đội chiếc mũ sắt dưới 
chân. Đi đơi giày da trên trán 
lấm tấm mồ hơi.”
+ Tất cả  là do Hồng chẳng 
c) Ngun nhân dẫn đến tình   bao giờ    để  ý đến dấu câu. 
hình đó?
Mỏi   tay   chỗ   nào,   cậu   ta 
chấm chỗ ấy.
d) Nêu cách giải quyết?
+   Từ   nay,   mỗi   khi   Hoàng 
định   đặt   dấu   chấm   câu 
Hoàng phải đọc lại câu văn 
e) Giao việc cho mọi người? một lần nữa.
+   Anh   dấu   chấm   yêu   cầu 
Hoàng   đọc   lại   câu   văn   một 

lần nữa trước khi Hồng định 
­ u cầu HS trình bày
chấm câu.
­  Đại   diện   nhóm   trình   bày 
­ GV nhận xét đánh giá, đưa  kết quả thảo luận
ra đáp án đúng
­ Các nhóm khác  bổ sung
­ u cầu lớp đọc lại đáp án 
đúng
­ HS đọc lại nội dung câu 3
­   GV   chốt   lại   ý   nghĩa   của  
bài:   Tầm   quan   trọng   của   ­ Hs nhắc lại ND bài
dấu   chấm   nói   riêng   và   câu  
nói chung.
(được   thể   hiện   dưới   hình  
thức   khơi   hài).   Đặt   câu   sai  
sẽ   làm   sai   lạc   nội   dung  
khiến   câu   và   đoạn   văn   rất  
buồn cười
­ Luyện đọc theo nhóm 4 HS.


4. Luyện 
đọc lại:10p

C. Củng cố 
dặn dị: 2p

­ Tổ chức luyện đọc theo 
nhóm.

­ u cầu HS đọc lại bài 
theo hình thức phân vai.
­ Tổ chức cho các nhóm thi 
đọc lại bài.
­ Nhận xét, tun dương.

­ Các nhóm luyện đọc theo 
hình thức phân vai.
­ Các nhóm tham gia thi 
luyện đọc theo hình thức 
phân vai.
­ Lớp nhận xét, bình chọn 
nhóm đọc phân vai hay nhất.

­ Gọi HS nêu nội dung chính 
của bài.
­ Nhận xét tiết học
­ Chú ý
­ Học sinh ghi nhớ trình tự 
cuộc họp thơng thường và 
chuẩn bị bài sau: “Bài tập 
làm văn”.

==============================
TỐN
TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 (Trang 24)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải tốn có  
lời văn (có một phép chia 6). 

2. Kĩ năng:  Củng cố  bảng chia 6, củng cố  mối quan hệ  của phép nhân và  
phép chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Tốn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
­ GV: Cac t
́ ấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 châm trịn.
́
­ HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề.
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND ­ TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
­ Trị chơi:  Truyền điện:   ­ HS tham gia chơi.
1. HĐ khởi 
động (3 phút): Giáo viên tổ chức cho học 
sinh   thi   đua   đọc   thuộc 


bảng nhân 6.
­ Kết nối kiến thức ­ Giới 
thiệu bài mới và ghi đầu 
bài lên bảng.

2.   HĐ   hình  * Cách tiến hành:
thành   kiến  Việc 1: Lâp bang chia 6:
̣
̉
thức   mới   (13  ­   Gắn   1   tấm   bìa   có   6 
châm
́   trịn   lên   bảng   và 
phút)
hỏi.
* Mục tiêu: 
Dựa vào bảng  +   Lấy   1   tấm   bìa   có   6  
nhân 6 để lập  chấm   tròn.   Vậy   6   lấy   1  
bảng chia 6 và  lần được mấy?
+   Hãy   viết   pheṕ   tinh
́  
thuộc bảng 
tương ứng với 6 được lấy  
chia 6.
1 lần bằng 6?
+ Trên tất cả các tấm bìa  
có 6 chấm trịn, biết mỗi  
tấm có 6 chấm trịn. Hỏi  
có bao nhiêu tấm bìa?
+   Hãy   nêu   pheṕ   tinh
́   để  
tìm số tấm bìa?
+   Vậy   6   chia   6   được  
mấy?
­ Viết lên bảng 6: 6 = 1 và 
yêu   câù   HS   đọc   phép 

nhân,   phép   chia   vừa   lập 
được.
­ Gắn lên bảng 2 tấm bìa 
và nêu bai tâp: 
̀ ̣
Mỗi   tấm   bìa   có   6   chấm 
trịn. 
+ Hỏi 2 tấm bìa như  thế  
có tất cả  bao nhiêu chấm  
trịn?
+   Hãy   lập   pheṕ   tinh
́   để  
tìm số chấm trịn có trong  
cả hai bìa?
+   Tại   sao   em   lại   lập  
được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa  
có 12 chấm trịn, biết mỗi  
tấm bìa có 6 chấm trịn.  

­ Học sinh mở sách giáo khoa, 
trình bày bài vào vở. 

­ Quan sát.
­ 6 lấy 1 lần bằng 6.
­ Viết phep tinh: 6 x 1 = 6.
́ ́
­ Có 1 tấm bìa.

­ Phép tính 6: 6 = 1 (tấm bìa).

­ 6 chia 6 bằng 1.
­ Đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.

­ Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn.  
Vậy 2 tấm bìa như  thế  có 12  
chấm trịn.
­ Phép tính 6 x 2 = 12.
­  Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm  
trịn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy  
6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x  
2.
­ Có tất cả 2 tấm bìa.


Hỏi  có  tất  cả  bao  nhiêu  
tấm bìa?
+   Hãy   lập   pheṕ   tinh
́   để  
tìm   số   tấm   bìa   mà   bài  
tốn u cầu.
+   Vậy   12   chia   6   bằng  
mấy?
­ Viết lên bảng phep tinh
́ ́  
12:  6 = 2, sau đó cho cả 
lớp đọc 2 phep tinh nhân,
́ ́
 

chia vừa lập được.
+  Em  có   nhận  xét  gì  về  
phep
́   tinh
́   nhân   và   phep
́ 
tinh chia v
́
ừa lập?

­  Phép  tính    12:  6  =   2  (tấm  
bìa).
­ 12 chia 6 bằng 2.
­ Đọc phep tinh:
́ ́
6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.

­  Phép nhân và  phép chia có 
mối quan hệ  ngược nhau: Ta  
lấy tích chia cho thừa số 6 thì  
được thừa số kia.
­ Tương tự  như  vậy dựa  ­ HS làm vào vở, vài HS nêu 
vào   bảng   nhân   6   các   em  tiếp các phép tính trong bảng 
lập tiếp bảng chia 6.
chia 6.
Việc 2: Học thuộc bảng 
chia 6:
­   GV   cho   HS   đọc   bảng 
­ Cả lớp đọc đồng thanh bảng 

chia 6
+   Yêu   câù   HS   tim
̀   điêm
̉   chia 6.
chung   cuả   cać   pheṕ   tinh
́   ­  Các   phép   chia   trong   bảng  
chia 6 đều có dạng một trong  
chia trong bang chia 6.
̉
+ Co nh
́ ận xét gi vê cac
̀ ̀ ́   số chia cho 6.
̣
̃
ố bị chia 6, 12,  
sơ bi chia trong b
́ ̣
ảng chia   ­ Đoc day các s
18,…va rut ra kêt luân đây la
̀ ́
́
̣
̀ 
6.
day s
̃ ố  đếm thêm 6, bắt đầu  
+   Có  nhâṇ   xet́   gì  về  kêt́   từ 6.
́ ̉ ần lượt là: 1, 2,  
quả   cuả   cać   pheṕ   chia   ­ Các kêt qua l
3, …, 10.

trong bang chia 6?
̉
­   HS   tự   đọc   nhẩm   để   học 
thuộc lòng bảng chia 6
­   Thi   đọc   thuộc   lòng   trong 
cặp, nhóm.
­ Đại diện các nhóm thi đọc 
thuộc lịng trước lớp. 

­ GV nhận xét, đánh giá, 
chuyển HĐ


3. HĐ thực 
hành (16 phút)
* Mục tiêu: 
Củng cố bảng 
chia 6, củng cố 
mối quan hệ 
của phép nhân 
và phép chia.

*   Cách   tiến   hành:   Cá 
nhân ­ Cặp đôi – Lớp
Bài 1: 
­ Gọi hs đọc đề bài
­ YC hs làm bài trong N2

­ HS đọc đề bài
­ HS làm bài cá nhân.

­ Chia sẻ kết quả trong cặp.
­ Báo cáo kết quả trước lớp:
42: 6 = 7    24: 6 = 4      30: 6 = 
­ Gọi hs lên bảng chia sẻ  5   ….
kết quả
­ GV quan sát, giúp đỡ hs
­ HS làm bài cá nhân.
­ Chia sẻ cặp đôi.
Bài 2: 
­ Chia sẻ trước lớp:
­ Gọi hs đọc đề bài
6x4 = 24 6 x2 = 12 6 x5 = 30
­ YC hs làm bài trong N2
­ Gọi hs lên bảng chia sẻ  24:6 = 4 12:6 = 2 30:6 = 5
24:4 = 6 12:2 = 6 30:5 = 6
kết quả
­ GV quan sát, giúp đỡ hs

­ Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể  
ghi ngay 24: 6 = 4 và 24: 4 = 
6, vì nếu lấy tích chia thừa số  
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24   này thì sẽ được thừa số kia.
có   thể   ghi   kết   quả   của  
24: 6 và 24: 4 được khơng  
vì sao?
­   Các   trường   hợp   khác 
tương tự.
­ Nhận xét, đánh giá.
­ HS làm việc cá nhân, thảo 
Bài 3: 

luận cặp đơi để thống nhất 
­ Gọi hs đọc đề bài
kết quả, sau đó chia kết kết 
­ YC hs làm bài trong N2 quả trước lớp:
Bài giải:
­ Gọi hs lên bảng chia sẻ  Mỗi đoạn dây đồng dài là.
kết quả
48: 6 = 8 (cm)
­ GV quan sát, giúp đỡ hs
Đáp số: 8cm.
­ Giáo viên nhận xét, đánh 
giá. 
3.   HĐ   ứng  ­   Đọc   thuộc   bảng   chia  ­ Thực hiện theo yêu cầu của 
giáo viên. 
dụng (2 phút): chia 6. 
­ Giáo viên đưa ra bài tập 
có sử dụng bảng chia 6.


============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 5: SO SÁNH (Trang 42)

I. Mục tiêu 
­ Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (Bài tập 1).  
­ Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở Bài tập 2. Biết thêm từ so sánh 
vào những câu chưa có từ so sánh (Bài tập 3, Bài tập 4).
­ u thích mơn học.
II. Đồ dung dạy­học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy­học: 
ND ­ TG
1. Ơn bài cũ. 
3p
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu 
bài. 2p
MT: HS biết 
tên bài 
2.2. Bài mới. 
32p
­ Bài tập 1: 8p
MT: Tìm được 
các hình ảnh so 
sánh.

HOẠT ĐỘNG DẠY
­ Kiểm tra bài cũ:
­ u cầu học sinh lên bảng 
làm bài tập.
­ Nhận xét bài cho HS.
­ GV giới thiệu và viết tên 
bài.

­ Tổ chức thảo luận nhóm.
­ Giao việc: u cầu các 
nhóm dùng bút chì gạch dưới 
các hình ảnh so sánh.


HOẠT ĐỘNG HỌC
­ HS thực hiện

­ HS viết tên bài vào vở.

­ 01 HS đọc u cầu.
­ Thảo ln nhóm đơi
­ Trao đổi cùng bạn và 
hồn thành nội dung bài 
tập.
­ Đại diện vài nhóm trình 
bày kết quả trước lớp.
­ Lớp nhận xét, bổ sung.
­ Nhận xét, kết luận: phân 
­ Tiếp nối nhau phát biểu 
biệt so sánh bằng và so sánh  trước lớp:
hơn kém trong mỗi ý.
   + Hai sự vật được so 
+ Cách so sánh cháu khoẻ 
sánh với nhau ơng và cháu, 
hơn ơng và ơng là buổi trời 
hai sự vật này khơng 
chiều có gì khác nhau? Hai sự  ngang bằng nhau.
vật được so sánh với nhau 
  + Từ hơn chỉ sự hơn 
trong mỗi câu là ngang bằng  kém; từ là chỉ sự ngang 
nhau hay hơn kém nhau?
nhau.
   + Sự khác nhau về cách so 
sánh 2 câu này do đâu tạo 

­ HS xếp hình a thành hai 


nên?
­ u cầu HS xếp các hình a 
so sánh trong bài 1 thành 2 
nhóm:
So sánh 
bằng

So sánh kém

Cháu khoẻ 
hơn ơng 
nhiều
 Ơng là buổi 
trời chiều
 Cháu là 
ngày rạng 
sáng
Trăng khuya 
sáng hơn 
đèn
Những ngơi 
sao thức 
chẳng bằng 
mẹ đã thức 
vì con.
Mẹ là ngọn 
gió của con

 suốt đời.

hơn kém
ngang bằng
 ngang bằng

nhóm vào vở bài tập.
­ Tiếp nối nhau trình bày 
miệng trước lớp.
­ Lớp nhận xét, bổ sung.

hơn kém
hơn kém

ngang bằng

­ Nhận xét chữa sai.
­ Gọi HS đọc u cầu BT.
­ Bài 2: 8p
MT: Tìm được  ­ Tìm từ so sánh trong các 
các từ so sánh. khổ thơ?
­Cả lớp và GV nhận xét, chốt 
lại lời giải đúng.
Câu a: hơn ­ là ­ là
Câu b: hơn, câu c chẳng 
bằng, là.
Gọi hs đọc u cầu BT.
­ Bài 3: 8p
­ Tìm hình ảnh so sánh.
MT: HS phát 

hiện được các  ­ GV mời HS lên bảng gạch 
sự vật được so  dưới những sự vật được so 
sánh.
sánh.
­Cả lớp và GV nhận xét, chốt 
lại lời giải đúng:

­ 1 HS đọc.
­ 3 HS lên bảng gạch dưới 
các từ so sánh.
­ Cả lớp víết vào vở.

­ 1 HS đọc, cả lớp đọc 
thầm.
­1 HS làm bài vào sách.


×