Giáo án lớp 3 - Tuần 12
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 3:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai
Miền Nam – Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm
tắt.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS yêu thích kể chuyện.
* Lưu ý: Học sinh HTT chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5).
* MT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam (trực
tiếp).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ : Vẽ quê hương
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn đọc.
B. Bài mới
68
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tập đọc
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu, diễn cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ngữ.
* Đọc từng câu:
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài.
? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ - Tìm từ khó và đọc theo HD của GV
ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác
- Luyện đọc từ khó
- HS chia đoạn
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
? Bài văn gồm mấy đoạn
- Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi với giọng đọc thích hợp. - 3 HS giải nghĩa từ mới
Đọc đúng các câu hỏi, câu kể.
- Giúp HS giải thích từ khó: sắp nhỏ, hoa mai,
xoắn xuýt, lòng vòng.
- Cho HS đọc nhóm đơi
- Đọc nhóm đơi
- Cho HS đọc lại cả bài.
- HS đọc lại tồn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS đọc trước lớp.
? Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào ?
- ...đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
? Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ? - Để chọn quà gửi cho Vân.
? Vân là ai ? Ở đâu ?
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở
* Ba bạn nhỏ trong Nam tìm q để gửi cho bạn tận ngồi Bắc.
mình ở ngồi Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất
69
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
quý mến nhau.
? Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành cành Mai.
mai ?
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Vì theo
các bạn, cành mai chở đựơc nắng phương
Nam ra Bắc, ngồi ấy đang có mùa đơng
lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là lồi hoa
đặc trưng cho tết của miền Nam. Giống
như hoa đào đặc trưng cho tết miền Bắc.
* Gv giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho
miền Nam vào ngày Tết.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên - HS thảo luận cặp đơi, sau đó phát biểu ý
cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên kiến, khi phát biếu ý kiến phải giải thích rõ
gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai vì sao em lại chọn tên đó.
Tết.
- GV nhận xét, chốt.
* MT: Chúng ta phải yêu quý cảnh quan môi
trường của quê hương miền Namvà có ý thức bảo
vệ mơi trường xung quanh.
- Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm đọc theo vai.
+ HS luyện đọc theo nhóm dưới sự điều
- Cho nhóm thi đọc tồn truyện theo vai
khiển của nhóm trưởng:
- Nhận xét
- Nhóm trưởng hỏi yêu cầu
- Mỗi nhóm 4 em (tự phân vai thống nhất
cách đọc.)
- Đọc trước nhóm
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp
70
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Kể chuyện
a. Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lựơt
95/SGK.
đọc 3 gợi ý của câu chuyện.
b. Kể mẫu:
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể - HS 1 : Kể đoạn 1
lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- HS 2 : Kể đoạn 2
- Nếu các em ngập ngừng, GV gợi ý cho các em.
- HS3 : Kể đoạn 3
c. Kể theo nhóm.
* Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1
đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm
d. Kể trước lớp.
nghe và sửa lỗi cho nhau.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
C. Củng cố - dặn dị:
nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện
trên ?
* GV chốt ý nghĩa bài học, liên hệ giáo dục HS.
* Dặn: Học sinh chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non
sơng.
Buổi chiều
Tiết 1 : TỐN
TIẾT 56: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.Biết giải
bài tốn có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết
thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 3, 4); Bài 2; Bài 3; Bài 4;
Bài 5.
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
71
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
+Bảng con: 312 x 2 ; 124 x 2
+Nêu cách đặt tính và tính?
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
*Bài 1* (học sinh HTT làm cả 5 cột) : Số?
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS đọc yêu cầu đề
- Kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Đặt câu hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Phát biểu
+ Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào?
- Cho HS thi đua lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - 2 HS thi đua làm bài. Cả lớp làm vào
vào Sách giáo khoa.
Sách giáo khoa
- Yêu cầu lớp nhận xét bài của bạn.
- Lớp nhận xét
*Bài 2: Tìm x:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tìm SBC ta làm thế nào?
- Phát biểu.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
x : 3 = 212
x : 5 = 141
x
= 212 x 3
x
= 141 x 5
x
= 636
x
= 705
- Nhận xét.
- Theo dõi, giúp đỡ, lưu ý HS tính tốn và trình
72
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
bày cho đúng.
*Bài 3: Toán giải
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải của - HS Phát biểu
bài toán?
- Làm bài bảng lớp + vở
Bài giải
- Cho học cá nhân rồi đổi vở kiểm tra chéo
Số kẹo trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (cái kẹo)
Đáp số : 480 Cái kẹo.
- Gọi HS sửa bài.
- HS nhận xét+chữa bài.
*Bài 4: Toán giải
- Cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
- Bài tốn thuộc dạng nào? Nêu các bước giải của ? Bạn nêu yêu cầu bài tập.
bài toán?
? Hãy xác định yêu cầu của bài ( từng HS
nêu).
? Các bạn hãy làm bài tập ra nháp.
? Nêu bài giải.( lần lượt từng HS nêu)
? Thống nhất cách giải và kết quả như
vậy không?
- Thư kí viết vào phiếu.
- Đại diện trình bày bài giải..
Bài giải
Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu cịn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
Đáp số : 190 lít.
- HS đọc yêu cầu đề
*Bài 5: Viết (theo mẫu)
- 2 HS nêu
73
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS nêu cách gấp một số lên nhiều lần, giảm - Làm bài vào Sách giáo khoa
một số đi nhiều lần.
- Nêu kết quả
- Cho HS làm bài vào Sách giáo khoa
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
THỦ CÔNG
TIẾT 11: CẮT, DÁN CHỮ I, T ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ
dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.
3. Thái độ: u thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy
trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ
cơng, kéo, hồ, bút màu …
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng môn học
B . Bài mới
1. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và + Học sinh quan sát để rút ra được nhận xét.
nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
74
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T và + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải
hướng dẫn (hình 1).
giống nhau ( nếu gấp đơi chữ I, T theo chiều
dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I,
T trùng khít nhau).
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi
theo chiều dọc.
Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chĩ cần kẻ chữ
I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo
đường kẻ.
Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên khơng
cần gấp để cắt mà có thể cắt ln chữ I theo
đường kẻ ơ với kích thước quy định (H1)
2. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Bước 1. Kẻ chữ I, T.
Thực hiện các bước như hình 2a.
- Bước 2. Cắt chữ T.
Thực hiện các bước như hình 2b; 3a; 3b.
- Bước 3. Dán chữ I, T
+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối
trên đường chuẩn.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị
trí trên đường chuẩn.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để
miết cho phẳng (h.4).
3. Hoạt động 3. Thực hành
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.
+ Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh + Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy trắng.
chưa cắt được.
75
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dị chuẩn bị dụng cụ kéo, hồb dán, thủ
cơng … tiết sau “Cắt dán chữ I,T”.
Tiết 3
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 12: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: TỰ LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS hiểu tự phục vụ bản thân giúp mình tự tin, chủ động, tự lập trong cuộc sống mang
lại niềm vui cho chính mình và những người thân trong gia đình.
2. Kỹ năng :
` - Biết và nên làm những việc để tự phục vụ bản thân.
3. Thái độ :
- HS có ý thức trong rèn luyện bản thân.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp
- Địa điểm: Lớp 3A
- Thời lượng: 30 – 35 phút
III. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống lớp 3
IV. Cách tiến hành:
*Chuẩn bị
a. Đối với GV:
- Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề, nội dung chương trình,thời gian tiến hành cho cả
lớp và hướng dẫn học sinh chuẩn bị các hoạt động.
b. Đối với HS:
- Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống lớp 3
- Tiến hành hoạt động
76
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Trò chơi “ Thi đi tất”
HS chơi trò chơi
- Học sinh làm bài tập 1 (11)
2. Bữa ăn ở nhà
.
a Ghi số thứ tự từ 1 đến 5 các việc cần làm để - Học sinh làm bài tập 2 (12)
chuẩn bị bữa ăn
- Nêu thứ tự các việc làm từ 1 đến 5
b. Ghi số thứ tự từ 1 đến 5 các việc cần làm - Nêu thứ tự các việc làm từ 1 đến 5: xếp dọn
sau bữa ăn
bát đũa bẩn – mang bát đũa đi rửa- lau sạch
bàn ăn – lấy tăm cho người lớn- rử nồi niêu
bát đũa.
- Kể những việc mình đã làm
- GV nhận xét
3. Khi ngủ
- Học sinh làm bài tập 3 (14)
- Ghi những việc đã làm trước và sau ngủ
- Kể những việc mình đã làm
- GV nhận xét
4. Khi vui chơi
- Học sinh làm bài tập 4 (15)
- Nêu thứ tự các việc cần làm từ 1 đến 3 khi
chơi đồ chơi cùng bạn
- Kể những việc mình đã làm
- GV nhận xét
5. Đặt tên cho tranh
- Học sinh làm bài tập 6 (16)
- Quan sát tranh
- Đặt tên và nêu tên từng bức tranh sao cho
phù hợp với nội dung bức tranh
6. Kết thúc hoạt động :
- Đọc lời khuyên
- Giáo viên tuyên dương tinh thần, thái độ học
tập của cả lớp
77
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1
TOÁN
TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Viêt và tính một phép nhân số có 3 chữ
số với số có một chữ số
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy
lần số bé
- Nêu bài toán và gọi HS đọc lại đề bài
- Nhắc lại.
- GV lấy một sợi dây dài 6 cm quy định hai đầu A, - Quan sát giáo viên.
B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2 cm
tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ
dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần
so với 2 cm.
- u cầu HS suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn - Học nhóm đơi
dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.
- Cho HS nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé
- HS nêu
- Chốt lại: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
78
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ta lấy số lớn chia số bé, ta lấy số lớn chia cho số - Lắng nghe
bé
2. Thực hành
*Bài 1: Trả lời câu hỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình trong Sách giáo khoa - HS đọc yêu cầu đề bài.
và nêu số hình trịn màu xanh, số hình trịn màu - Quan sát và học cá nhân
trắng trong từng hình
- Cho HS trả lời miệng
*Bài 2: Toán giải
- HS trả lời miệng
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hỏi :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Cá nhân phát biểu
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm
thế nào?
- Yêu cầu HS học cá nhân, làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài.
- Làm bài vào vở
*Bài 3: Toán giải
- 1 HS lên bảng làm
- Mời HS đọc đề bài.
- Cho HS học nhóm đơi rồi đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Học nhóm 2 rồi đổi vở kiểm tra chéo
Bài 4* (dành cho học HTT làm thêm).
- 1 HS lên bảng làm bài
- Mời 1 học sinh khá, giỏi đọc yêu cầu đề bài.
- Hỏi:
- 1 học sinh khá, giỏi đọc yêu cầu của đề
+ Nêu cách tính chu vi hình vng? hình tứ giác
bài.
- u cầu học sinh khá, giỏi tự làm bài vào vở.
- 2 học sinh khá, giỏi nêu
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm nhanh.
- Làm bài vào vở
- Chốt kết quả đúng: a. 12 cm ; b. 18 cm.
- 2 HS lên bảng thi đua làm nhanh
C. Củng cố dặn dò:
79
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm
như thế nào?
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết
TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SƠNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài văn
xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc
bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q
mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường (trực tiếp).
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Viết bảng con : gió chiều, lơ lửng, chảy
- Nhận xét, đánh giá chung.
lại
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài bằng hệ
thống câu hỏi :
- Phát biểu
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
80
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài? Cách viết những
- Tìm và viết từ khó vào bảng con
tên riêng
- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai và cho viết bảng
con.
2. Hướng dẫn nghe - viết
- Viết vào vở.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Đổi vở bắt lỗi chéo
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- Chữa lỗi
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi
- Nhận xét một số bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS thi đua làm bài
- Cho 2 HS thi làm bài, đúng và nhanh.
- Làm bài vào vở
- Cho HS làm bài vào vở
*Bài tập 3: Chọn phần b: Viết lời giải các câu
đố
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc u cầu đề bài.
- Học nhóm đơi
- Cho HS học nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi đại diện nhóm trình bày
hạt cát
- Nhận xét HS làm bài.
C. Củng cố dặn dò:
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên
nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q mơi
trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi
trường.
81
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở
nhà.
2. Kĩ năng: Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy
khi đun nấu ở nhà. Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): tìm
kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. GV sưu tầm những mẩu tin
trên báo về những vụ hoả hoạn. Dặn trước HS xem xét trong nhà của mình và liệt kê những vật
dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nói về các thế hệ trong gia đình mình
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc với tài liệu, sách
giáo khoa
* Mục tiêu: Xác định được những vật dễ gây cháy
và giải thích vì sao khơng được đặt chúng ở gần
lửa. Nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Câu hỏi gợi
82
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ý:
- HS quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 SGK
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?
để hỏi và trả lời nhau theo gợi ý
+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.
+ Điều gì xảy ra nếy can dầu hoả hoặc đống củi
bị bắt lửa ?
+ Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an tồn hơn
trong việc phịng cháy ? Vì sao ?
Bước 2: Gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp. Mỗi HS chỉ trả lời một rong các - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo
câu hỏi các em đã thảo luận với nhau, các HS cặp.
khác bổ sung. GV giúp HS rút ra kết luận: bếp - Các HS khác bổ sung.
trong hình 2 an tồn hơn trong việc phịng cháy
vì mọi đồ dùng được xếp gọn gàng, ngăn nắp;
các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hoả
được để xa bếp.
Bước 3: GV và HS cùng nhau kể một vài câu
chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính GV
- HS cùng nhau kể
hay các em chứng kiến hoặc biết qua các thông
tin đại chúng.
2. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng
cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn
thận, để xa tầm với của trẻ em.
* Cách tiến hành:
Bước 1. Động não: GV đặt vấn đề với cả lớp:
Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?
- Lần lượt mỗi HS nêu 1 vật dễ gây cháy
hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ
chúng, theo các em là chưa an toàn.
Bước 2. Thảo luận nhóm 2 Dựa vào ý kiến HS - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
83
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nêu lên ở hoạt động trên, GV giao cho mỗi nhóm lậun của nhóm mình.
đi sâu tìm biện pháp khắc phục từng nguyên - Các nhóm khác có thể bổ sung.
nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV theo dõi, nhận xét và kết luận.
C. Củng cố dặn dò:
* Giáo dục học sinh biết sử dụng năng lượng
chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. Ví dụ: tắt
bếp khi sử dụng xong, khơng nghịch đèn cầy,
que diêm.
Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4
MĨ THUẬT
TIẾT 11: TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG TRÍ BẰNG ĐƯỜNG NÉT
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách tạo hình theo chủ đề tự chọn
2. Kĩ năng: Tạo hình được những sản phẩm trang trí theo ý thích bằng màu vẽ, đất nặn
hoặc các chất liệu khác; giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình
của bạn
3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo. Học hợp tác
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp: gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành
- Hình thức tổ chức : HĐ cá nhân, HĐ nhóm
III. Chuẩn bị:
* Giáo viên :
- Sách dạy Mĩ thuật lớp 3
- Hình họa chân dung phù hợp với chủ đề
* Học sinh:
84
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Sách học Mĩ thuật lớp 3
- Giấy vẽ, màu, bút chì.....
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động khởi động
- Giới thiệu Bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp.
3. Hướng dẫn thực hành
- Yêu cầu học sinh xem lại hình vẽ ở phần khởi - HS xem lại hình vẽ để rút kinh nghiệm
động
cho bài thực hành
- Gợi ý để học sinh có thể sử dụng lại các hình - HS làm bài thực hành
vẽ đã cân đối ở phần khởi động
- Gợi ý học sinh chọn chất liệu
- HS vẽ cắt dán theo ý thích
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.5 để có ý
tưởng sáng tạo sản phẩm
4. Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm
? Em thích bức tranh nào nhất
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố cục,
màu sắc, đường nét trang trí trong sản phẩm
? Em đã tạo ra hình ảnh gì
? Em đã trang trí sản phẩm bằng những nét gì,
màu thế nào
- HS thuyết trình sản phẩm của mình
5. Tổng kết chủ đề
Nhận xét tiết học
Tuyên dương ,đông viên học sinh
HD vận dụng sáng tạo
85
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1
TẬP ĐỌC
TIẾT 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên
đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước; trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa; thuộc 2; 3 câu ca dao trong bài.
2. Kĩ năng : Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh đọc bài "Nắng phương Nam”
- 2 HS đọc.
- Nêu ý chính câu chuyện.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng .
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu(diễn cảm) toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu ca dao
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh
đọc 1 câu ca dao.
? Tìm từ khó đọc trong bài
-Tìm từ khó đọc:
-Luyện đọc từ khó ( cá nhân, đồng thanh
Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/Có nàng Tơ
86
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thị,/ có chùa TamThanh
- Lần lượt từng HS đọc 1 câu ca dao trước
lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng:
- Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. Hướng dẫn HS ngắt - 4 HS làm thành 1 nhóm, lần lượt từng HS
giọng cho đúng nhịp thơ.
đọc bài trong nhóm các bạn cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp
* Đọc từng đoạn trước lớp.
nối.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
trong câu ca dao.
- Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp theo
tương tự với câu đầu.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp
- Lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh tồn bài đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
Câu 1: Lạng Sơn
+ Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó Câu 2: Hà Nội
là vùng nào ?
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên Huế - Đà N
Câu 5: TP Hồ Chí Minh - Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao
theo ý hiểu của mình. Nêu cảnh đẹp của
+ Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ từng vùng dựa theo câu ca dao.
dẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nứơc
ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ?
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh nói về cảnh - Cha ơng ta từ bao đời nay đã gây dựng
87
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
đẹp của nước ta.
nên đất nước này; giữ gìn tơ điểm cho non
+ Theo em, ai đã giữ gìn tơ điểm cho non sông ta sông ngày càng tươi đẹp thêm.
ngày càng đẹp hơn ?
* Nội dung chính của bài ca dao là gì ?
+ Chốt: Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp và sự giàu có
của các miền trên đất nước, thể hiện niềm tự hào vê
quê hương đất nước của mỗi người dân Việt Nam.
4. Học thuộc lòng
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt.
Sau đó cho HS cả lớp đọc ĐT bài rồi yêu cầu HS
tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
* Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố dặn dị :
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Tự học thuộc lòng
- Nhận xét giờ học
- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca
- Dặn HS thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu dao em thích nhất trong bài.
ca dao nói về cảnh đẹp q hương mình.
- Thi đọc thuộc
- Bài sau: Người con của Tây Nguyên.
Tiết 2
TOÁN
TIẾT 58: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài tốn có lời
văn.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
88
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, em ? 35 kg gấp 7 kg mấy lần?
làm thế nào?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
*Bài 1: Trả lời các câu hỏi
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp - 2 HS trả lời
mấy lần số bé.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 2 HS đọc câu hỏi và trả lời
- 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi.
a) 3 lần
b) 7 lần
- Nhận xét.
- Nhận xét.
*Bài 2: Toán giải
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS học cá nhân
- Học cá nhân
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nhận xét.
*Bài 3: Toán giải
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi. Câu hỏi:
- Thảo luận nhóm đơi.
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được
bao nhiêu kg rau ta phải biết đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg rau của thửa ruộng
89
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thứ hai như thế nào?
? Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước
giải của bài toán?
- Yêu cầu HS cả lớp vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Làm vào vở
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
*Bài 4: Viết số vào ô trống (theo mẫu).
- Nhận xét.
- Mời 1 HS đọc nội dung của cột đầu tiên của
bảng.
- HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị - Cá nhân phát biểu
ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta
- Làm vào phiếu bài tập
làm như thế nào?
- Cho HS làm vào phiếu bài tập theo cá nhân, 1
em làm vào bảng nhóm
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại bài – Nhận xét giờ học
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 12: ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (bài tập 1).
2. Kĩ năng : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài
tập 2). Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3).
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
90
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm câu văn, thơ có so sánh âm thanh với âm
thanh?
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, so sánh
*Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH:
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Học nhóm 2
- Cho HS học nhóm 2
-1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi 1 HS lên làm bài
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét
KL: Hoạt động chạy của những chú gà con
được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của
những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so
sánh. Có thể miêu tả so sánh như vậy vì những
chú gà con lơng thường vang óng như tơ, thân
hình lại trịn, nên chơng các chú chạy giống
như các hòn tơ đang lăn.
*Bài tập 2: Trong các đoạn trích sau, những
hoạt động nào được so sánh với nhau.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
- HS đọc u cầu đề bài.
- Trao đổi theo nhóm đơi
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh gạch chân dưới các câu thơ, câu
văn có hoạt động được so sánh với nhau:
91
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a. Chân đi như đập đất.
b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy.
c. Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng
- Nhận xét, chốt lại:Cách so sánh hoạt động với mẹ.
hoạt động giúp chúng ta thấy rõ được hoạt d. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như địi bú
tí.
động của con vật, sự vật
3. Ôn về từ chỉ trạng thái
*Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và
B để ghép thành câu
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS chơi trò chơi “Thi nối nhanh” Mời 2
HS lên bảng thi nối nhanh từ ngữ ở cột A với
từ ngữ ở cột B.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS lên bảng thi nối nhanh
- Kết quả:
+ Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào
C. Củng cố dặn dò:
khán giả...
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
THỂ DỤC
TIẾT 24: ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ
CHƠI: NÉM TRÚNG ĐÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện 6 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Học động tác nhảy. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích”.
2. Kĩ năng: YC Bước đầu biết cách thực hiện đông tác nhảy của bai TD phát triển
chung. ". YC biết cách chơi và biết tham gia chơi được trị chơi
3. Giáo dục: Trật tự , có tổ chức
92
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí