Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 14 năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.48 KB, 70 trang )

Giáo án lớp 3 - Tuần 14
Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng dược vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Bài tập 1,2,3,4 (tổ chức dưới dạng trò chơi).
II. Đồ dùng dạy- học
GV: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu > < =
- Viết lên bảng 744g... 474g và y/c HS so sánh.

- 744g > 474g.

- Vì sao con biết 744g > 474g?

- Vì 744 > 474


- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta - Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
68
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


cũng so sánh như với các số tự nhiên.

vở để KT bài của nhau.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại.
Bài 2: Giải tốn: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS đọc đề bài.

- Bài toán hỏi gì?

- MĐ đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo
và bánh?

- Muốn biết mÑ đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số
gam bánh.
và bánh ta phải làm như thế nào?
- Chưa biết và phải đi tìm.

- Số gam kẹo đã biết chưa?

Bài giải

- Yêu cầu HS làm tiếp bài.


Số gam kẹo mÑ đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mÑ đã mua là:

- Củng cố cách giải toán

520 + 175 = 695 (g)
Đáp số: 695g.

Bài 3: Giải toán.

- 1HS đọc đề - nêu cách giải.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS đổi 1kg = 1000.g rồi giải
- GV nhận xét kết quả.

Bài 4: Tổ chức trò chơi cho HS
-

GV tổ chức trò chơi cho HS

-

GV cử 2 đội thi

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Đáp số: 200g.


- HS tự thực hành theo nhóm.

3: Củng cố, dặn dị:
69
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Nhận xét tiết học

Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu
A.Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn dường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài. sau đó trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi

hỏi

- HS nhận xét.

- GV nhận xét.

70
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV nêu cách đọc

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa truyện.
- GV giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao
Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng
còn phải HĐ bí mật. (Chỉ trên bản đồ Việt
Nam vị trí tỉnh Cao Bằng).
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV ghi bảng từ khó và yêu cầu cả lớp luyện

- HS nối tiếp đọc câu -> hết bài.


phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, - HS phát âm từng từ khó.
huýt sáo,...
- GV theo dõi HS để sửa sai cho HS.

- 2 HS đọc lại các từ khó.

b, Đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Y/c 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài.
- GV nhắc nhở các em cách đọc: nghỉ hơi rõ - HS dùng bút chì gạch dấu ngăn cách
sau các dấu câu, cụm từ.VD:

giữa các đoạn.

+ Lời ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác cháu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt giọng
ta lên đường!

đúng theo yêu cầu của cô.

.................................................

- HS giải nghĩa từ.

71
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


c, Đọc từng đoạn trong nhóm (4 nhóm)
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng HS đọc


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc

1 đoạn

d, Thi đọc giữa các nhóm.

- 2 Nhóm thi đọc nối tiếp.

- GV N/X bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét, bình chọn.

- Y/ cầu HS đọc đồng thanh cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài

- 1 HS đọc to đoạn 1.

+ Câu 1: Anh Kim đồng được giao nhiệm
vụ gì?

+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- 1 HS đọc to, thảo luận nhóm:
+ Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh


+ Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai
một ơng già người Nùng?

sống, đóng giả làm người Nùng, cán bộ
sẽ hoà đồng với mọi người,..
+ Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ

+ Câu 3: Cách đi đường của 2 bác cháu như
thế nào?

lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng
ngờ, người đi trước làm hiệu...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS phát biểu…

+ Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
+ GV chốt lại:

72
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Kim Đồng nhanh trí:
Gặp địch khơng hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình
tĩnh huýt sáo báo hiệu.
- Sự nhanh trí, thơng minh của Kim Đồng
khiến bọn giặc khơng hề nghi ngờ nên đã để
cho hai bác cháu đi qua.
=> Kim Đồng dũng cảm vì cịn rất nhỏ đã là

một chiến sĩ liên lạc.....
4. Luyện đọc lại:
- GVđọc diễn cảm lại đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn - Mỗi nhóm 3 HS thi đọc đoạn 3 theo
cách phân vai
chuyện, bọn giặc, Kim đồng
- GV cho HS thi đọc đọan 3 theo cách phân
vai.
- Thi đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.

- 4 HS thi đọc, 1 em đọc 1 đoạn.

- GV cho HS đọc cả bài.

- 1 HS đọc cả bài.

- GV N /X tuyên dương HS đọc tốt.

- Lớp bình chọn CN đọc tốt

5. Kể chuyện
a. Nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn
truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Xác định yêu cầu và kể mẫu toàn
chuyện theo tranh.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ.
- GV cho HS đọc lại yêu cầu của phần kể
73
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



chuyện.

- HS cả lớp quan sát tranh.

- Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 kể mẫu theo

- Dựa vào tranh sau, kể lại toàn bộ câu

tranh 1

chuyện “Người liên lạc nhỏ ”

+ Tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Hai bác cháu đi đường như thế nào?

+ Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác
cháu.
+ Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau.
Nếu thầy có điều gì đáng ngờ thì người
đi trước ra hiệu cho người sau tránh
vào ven đường.

+ Hãy kể lại nội dung của tranh 2?

- 1 HS kể lớp theo dõi và nhận xét.
+ Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây
đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng

phó với chúng, bác cán bộ ung dung
ngồi trên tảng đá như một người bị mỏi
chân ngồi nghỉ.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 3 và hỏi:
+ Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả
lời chúng ra sao?

+ Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả
lời với chúng là đi mời thầy mo về cúng
cho mẹ đang bị ốm, rồi giục
bác lên đường kẻo muộn.

+ Kết thúc câu chuyện như thế nào?

+ Kim Đồng đã đưa cán bộ đi an tồn.
Bọn Tây đồn có mắt mà như thong
manh nên không nhận ra bác cán bộ.

74
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể 1
đoạn truyện mà mình thích. HS trong

d. Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ vàyêu cầu HS kể

nhóm theo dõi -nhận xét.


chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, NX, bình chọn nhóm kể hay nhất.

đ. HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét, công bố nhóm, người kể hay

- Cả lớp nhận xét, bình chọn.

nhất.

C. Củng cố, dặn dò

- HS tự do phát biểu ý kiến:

= > Qua câu chuyện này, các em thấy anh

+ Kim Đồng là một chiến sĩ

Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào?

liên lạc rất nhanh trí, thơng
minh, dũng cảm khi làm nhiệm
vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ

- Nhận xét

cách mạng.
Ngày soạn: 04 / 12 / 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2019

Buổi sáng
Tiết 1:

Toán
Tiết 67: bảng chia 9.

I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn (có một phép chia 9.
- Bài tập: Bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3,4.
II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
- HS: VBT.
75
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ
HĐ1: Củng cố bảng nhân 9.
- Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2HS lên bảng thực hiện y/c của GV. 9.

Cả lớp theo dõi và nhận xét


- Nhận xét HS.
2. Bài mới
HĐ2: Lập bảng chia 9.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm trịn và hỏi:
Lấy một tấm bìa có 9 chấm trịn. Vậy 9 lấy 1 - 9 lấy 1 lần được 9.
lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy
1 lần bằng 9”.

- Viết phép tính 9 x 1 = 9.

- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm trịn, biết
mỗi tấm có 9 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm - Có 1 tấm bìa.
bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 9 chia 9 được mấy?

- Phép tính 9: 9 = 1 (tấm bìa).

- Viết lên bảng 9: 9 = 1 và y/c HS đọc phép - 9 chia 9 bằng 1.
nhân và phép chia vừa lập được.

- Đọc:
+ 9 nhân 1 bằng 9.

- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tốn: Mỗi
tấm bìa có 9 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế

+ 9 chia 9 bằng 1.


có bao nhiêu chấm tròn?
76
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có - Mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn, vậy 2 tấm
trong cả hai tấm bìa.

bìa như thế có 18 chấm trịn.

- Tại sao em lại lập được phép tính này?

- Phép tính 9 x 2 = 18.

- Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn, lấy 2
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm trịn, biết tấm bìa tất cả, vậy 9 được lấy 2 lần,
mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn. Hỏi có tất cả bao nghĩa là 9 x 2.
nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài - Có tất cả 2 tấm bìa.
tốn u cầu.
- Vậy 18 chia 9 bằng mấy?
- Phép tính 18: 9 = 2 (tấm bìa).
- Viết lên bảng phép tính 18: 9 = 2, sau đó cho - 18 chia 9 bằng 2.
HS cả lớp đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập
- Đọc phép tính:
được.
+ 9 nhân 2 bằng 18.
- Tiến hành tương tự HS lập tiếp các phép chia
+ 18 chia 9 bằng 2.
còn lại.

- Lập bảng chia 9.

HĐ3: Học thuộc bảng chia 9.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
bảng chia 9 vừa xây dựng được.
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng
chia 9 và KQ.
- Y/c HS tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
HĐ4: Luyện tập - thực hành

- HS trả lời.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- Các HS thi đọc.
77

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 1: Tính nhẩm
- Y/c HS dựa vào bảng chia 9 tìm thương
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2: Tính nhẩm
-Y/C HS đọc đề bài (cột 1,2,3)

- HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính

- Yêu cầu HS tự làm bài.

trước lớp (cột 1,2,3).


GV củng cố dạng: Lấy tích chia cho thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

Bài 3: Giải toán.

bài vào VBT- HS dưới lớp nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- HS nêu đề toán –Nêu cách giải
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

- GV nhn xột

vo VBT

Bi gii
Mi túi đựng số kg gạo l:
45: 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg

Bài 4: Giải toán
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS đọc đề toán- nêu cách giải

- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS tự giải tương tự BT3

HĐ5: Củng cố, dặn dò.
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
78

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- NhËn xÐt tiÕt häc

- HS xung phong đọc bảng chia.

CHÍNH TẢ (nghe viết)

Tiết 3:

Tiết 27: Người liên lạc nhỏ.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả: Người liờn lạc nhỏ. Trình bày đúng hình thức bài văn
xi.
- Làm đúng cỏc bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Làm đúng BT3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 khổ thơ bài tập 3a
- HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
lớp viết bảng con: Huýt sáo, suýt ngã, giá sách.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả

- HS mở SGK/112

- Gọi 1 HS đọc lại 1 lần

- HS mở SGK đọc thầm
- 1 HS đọc lại

- Trong đoạn văn em vừa đọc có những tên - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng (tên một
79
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


riêng nào viết hoa?

dân tộc) Hà Quảng (tên một huyện)
- Nào! Bác cháu ta lên đường! Là lời ông

- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân

Ké được viết sau dấu hai chấm


vật? Lời đó được viết như thế nào?

xuống dịng, gạch đầu dịng
- HS tìm từ khó viết nháp

- Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm từ khó
viết ra giấy nháp

- HS đọc các từ khó

- Gọi HS đọc các từ khó

- HS nghe – viết vào vở chính tả

- GVchốt: viết hoa các tên riêng và các từ khó
cho đúng
b. GV đọc cho HS viết vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết

- HS sốt bài

- Đọc lại 1 lần tồn bài để HS soát bài
c. Nhận xét– chữa bài

- HS đối chiếu chữa bài

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đối chiếu
chữa bài.
- GV thu nhận xét một số bài
- Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết.

3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở bài tập bài 1/69
Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- GV chấm một số vở bài tập
- Nhận xét chữa bài trên bảng

- HS đọc đề bài
- HS làm vở bài tập bài 1/69
- 1 HS lên bảng làm

- HS nhận xét bài trên bảng

80
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Gọi HS đọc bài tập vừa điền

- HS đọc bài tập vừa điền

Bài tập3: GV chọn bài 3a, nêu u cầu tìm từ
có âm l hoặc n để điền vào chỗ trống cho thích
hợp – làm vào VBT.
- GV viết bảng phụ chép sẵn nội dung
- Mời mỗi nhóm 4 em lên thi tiếp sức điền từ.

- HS làm vở bài tập.

- HS 4 nhóm lên thi tiếp sức điền từ vào


Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm bảng.
thắng cuộc.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng
C Củng cố dặn dò:
- Nhắc nhở HS lỗi còn mắc phải, học thuộc bài
thơ bài tập 3a.
- Nhận xét giờ học

Tiết 3:

Tự nhiên & xã hội
Tiết 28:Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
+ Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
II. Các hoạt động - dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. KTBC: Nơi em đang sống có những
cơ quan hành chính nào? (2 HS)
81
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố)
nơi bạn đang sống?
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ
quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế
ở tỉnh nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói
về các cơ sở văn hố, GV, hành chính, y
tế.
- HS nghe
Bước 2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí,
xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới
thiệu.

Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai.

- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để
nói về cơ quan ở tỉnh mình.

- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
* Mục tiêu: Biết vẽ và mơ tả sơ lược về
bức tranh tồn cảnh có các cơ quan hành

82
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


chính, văn hố, y tế…của tỉnh nơi em
đang sống.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện những - HS tiến hành vẽ.
nét chính về những cơ quan hành chính,
văn hố….
- Bước 2:

- HS đón tất cả tranh vẽ lên tường.

- 1 số HS mô tả tranh vẽ.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
* Đánh giá tiết học.

Tiết 4:

Đạo đức
Tiết 14:Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

83
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


*) KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ chuyện chị Thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc

Hoạt động của học sinh
Việc lớp? (2 HS)

trường?
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị Thuỷ
của em,
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
- Đàm thoại
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ HS nghe và quan sát

+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của

+ Bé Viên, Thuỷ

Thuỷ?
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
+ Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
84

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn

+ HS nêu

bạn Thuỷ

-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.

b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- GV gọi các nhóm trình bày.

+ Vì Thuỷ đã chơng con giúp cơ

- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo
luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho
tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc
làm đối với hàng xóm láng giềng.


+ Đại diện các nhóm trình bày

c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

+ HS thảo luận nhóm

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình
trước những ý kiến, quan niệm có liên quan
đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các
quan niệm có liên quan đến nội dung bài
học.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là

-> Đại diện các nhóm trình bày, các

sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp

nhóm khác nhận xét.

đỡ lẫn nhau.

+ HS các nhóm thảo luận.

3. Củng cố - Dặn dò:
- KNS: Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ

làng xóm, láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về
85
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng.
Buổi chiều
Tiết 5

Tốn
Ơn luyện

I. Mục tiêu:
- Luyện tập so sánh các khối lượng.
- Vận dụng làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán
- Biết sử dụng cân đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức

Hoạt động của học sinh
- HS hát 1 bài

2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng thực hiện
450 g – 150 g =


235 g + 17 g =

18 g x 5 =

84 g: 4 =

- Nhận xét.

HS 1

HS 2

450g–150g =300g

235g + 17g =252g

18 g x 5 = 90g

84 g: 4 = 21g

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

86
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


* Bài 1. < > =?

585g...558g

526g...625g

305g...300g+50g

450g...500g- 60g

1kg...850g+150g

1kg...640g+360g

- Gọi HS nêu yêu cầu
- GVgọi 1 HS làm mẫu một phép tính
- Cho HS làm bảng thi tiếp sức
- GV nhận xét

- HS nêu yêu cầu, HS thực hiện mẫu
- HS thi tiếp sức
585g > 558g

526g < 625g

305g < 300g+50g

450g > 500g- 60g

1kg = 850g+150g

1kg = 640g+360g


* Bài 2. Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1
gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150g và
gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Tồn đã
mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
- GV gọi HS đọc bài tốn
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn: Bài tốn
cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- HS đọc và tìm hiểu bài tốn

- Hướng dẫn tóm tắt miệng

- Muốn tìm bác Tồn đã mua được bao - HS tóm tắt bài tốn miệng
ngiếu gam bánh kẹo ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở

Bài giải
4 gói bánh cân nặng là:

- GV nhận xét

150 x 4 = 600 (g)

* Bài 4. Một quả bóng to và 10 quả bóng Bánh và kẹo bác Tồn mua cân nặng là:
nhỏ cân nặng tất cả là 1 kg. Một quả bóng

600 + 166 = 766 (g)
87

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



nhỏ cân nặng 60 g. Hỏi quả bóng to cân

Đáp số: 766 g.

nặng bao nhiêu gam?
- GV gọi HS đọc bài tốn
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn: Bài tốn
cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

- HS nêu u cầu

- Hướng dẫn tóm tắt
- Muốn tìm quả bóng to cân nặng bao

- HS thực hiện miệng rồi lên bảng chữa bài
Bài giải

nhiêu ta làm thế nào?

Đổi 1 kg = 1000 g

- Cho HS làm bài vào vở

10 quả bóng nhỏ cân nặng là:

- GV nhận xét

60 x 10 = 600 (g)

Quả bóng to cân nặng là:

* Bài 4. Thực hành:

1000 – 600 = 400 (g)

Dùng cân để cân quyển sách toán và sách

Đáp số: 400 g.

tiếng việt.....
- GV hướng dẫn cân mẫu
- Cho HS thực hiện rồi nêu kết quả
- GV nhận xét

- HS thực hành cân một số đồ dùng học tập

4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học

- HS chú ý lắng nghe

- Chuẩn bị cho bài sau.

Tiết 6

Tin học (GVC)

Tiết 7


Tiếng Việt
Tiết 39: Ôn: người liên lạc nhỏ

88
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


I. Mục tiêu.
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài Người liên lạc nhỏ.
- Làm đúng bài tập chính tả: Tìm đúng các từ ngữ có tiếng chứa vần ây / ay, i / iê
II. Đồ dùng dạy học.
-

GV: Bảng phụ chép đoạn cần viết

-

HS: Vở chính tả, bút,...

III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức

Hoạt động của học sinh
- Hát

2.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết bảng con
ốc vít, suýt ngã, quay tít


- HS viết bảng con theo tổ

- GV nhận xét
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn HS nghe-viết
+) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV mở bảng phụ, đọc diễn cảm đoạn 2
trong bài Người liên lạc nhỏ.

- HS nghe đọc

- Gọi 1 HS đọc lại
- GV hướng dẫn nắm nội dung đoạn viết,

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo
89

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


hỏi: Đoạn 2 ý nói điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV

- Sự nhanh trí của Kim Đồng và ông Ké.

hỏi:
- Những chữ nào trong đoạn cần viết

hoa?

- Chữ cái đầu câu, tên riêng Tây, Kim Đồng

- GV nhận xét
- GV đọc cho HS viết một số tiếng khó
viết: huýt sáo, quãng suối, dừng lại, chốc

- HS viết bảng con những tiếng khó viết

lát.
+) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV theo dõi uốn nắn

- HS ngồi ngay ngắn

+) Chấm, chữa bài.

- HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.

- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc
cuối bài

về chữ viết, cách trình bày.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 1. Chọn đúng các từ ngữ có tiếng
chứa vần ây/ ay.

a. nhảy dây

d. địn bảy

b. cái gạy

e. dậy bảo

c. thức dậy

g. con chấy

- GV nêu yêu cầu
- Cho HS viết bảng con chữ cái đúng
trước mỗi từ viết đúng

- HS nêu yêu cầu
- HS viết lên bảng con

90
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- GV nhận xét

Kết quả: a, c, d

Bài 2. Điền i hay iê vào chỗ chấm cho
phù hợp:
đẹp như t...n


lúa ch...n

gỗ l...m

dây đ...n

ngạc nh...n

ngọt l...m
- HS nêu yêu cầu

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức

- HS thi tiếp sức
Nhóm 1

Nhóm 2

đẹp như tiên

lúa chin

- GV – HS nhận xét

gỗ lim

dây điện

4. Củng cố – Dặn dò


ngạc nhiên

ngọt lịm

- Nhận xét tiết học
- Khen những em viết nhanh, đúng, đẹp,
làm bài tập nhanh và đúng.
- Về xem lại bài và ghi nhớ chính tả.

- HS chú ý lắng nghe

91
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ngày soạn: 07/ 12 / 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09tháng 12 năm 2019

Tiết 1:

TỐN
CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiếp theo)

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính chia.
- Vẽ hình tứ giác có 2 góc vng.
- Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vng xếp hình theo mẫu.

II. Đồ dùng dạy – học:
GV: 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4.
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: HD thực hiện phép chia số có hai
92
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


×