Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an tuan 14 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.25 KB, 23 trang )

Tuần 14

Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc- Kể chuyện:
ngời liên lạc nhỏ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ đợc chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Kim
Đồng là một liên lạc nhỏ tuổi nhng rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đ-
ờng và bảo vệ cách mạng.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời
nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nớc, noi theo tấm gơng anh Kim Đồng
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài Cửa Tùng. Trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
b. Hớng dẫn luyện đọc:
* Đọc mẫu toàn bài
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Luyện đọc ngắt nghỉ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm


- Đọc đồng thanh
c. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Anh Kim Đồng đợc giao
nhiệm vụ gì ?
+ Câu 2: Vì sao cán bộ phải đóng vai
một ông già Nùng ?
+ Câu 3: Cách đi đờng của hai bác cháu
nh thế nào ?
- Lớp trởng báo cáo.
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- Đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét
- Đọc toàn bài toàn bài
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đờng đa
cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng của ngời Nùng ở.
Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với
mọi ngời, dễ dàng che mắt địch làm chúng t-
ởng ông cụ là ngời địa phơng.
+ Hai bác cháu đi rất cẩn thận, Kim Đồng
nhanh nhẹn đeo túi đi trớc một quãng, ông ké
lững thững đi đằng sau gặp điều gì đáng ngờ,

Kim Đồng huýt sáo báo hiệu để ông ké lánh
vào ven đờng.
1
+ Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên sự
dũng cảm nhanh trí của Kim Đồng khi
gặp địch ?
=> Sự nhanh trí thông minh của Kim
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi
ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua.
+ Câu chuyện cho ta biết điều gì?
ý chính: Bài văn nói lên anh Kim
Đồng là một chiến sĩ liên lạc dũng
cảm, nhanh trí trong khi làm nhiệm vụ.
d. Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 3
- Hớng dẫn đọc phân vai(ngời dẫn
chuyện, bọn giặc, Kim đồng)


Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh
minh hoạ hãy kể lại từng đoạn câu
chuyện và toàn bộ câu chuyện.
2. HD kể chuyện theo tranh:
- Cho HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- Gọi 1 em giỏi kể mẫu
- Nhận xét
- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm kể từng đoạn,
cả câu chuyện

- Nhận xét, biểu dơng những em kể tốt.
4.Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò - Nhắc HS về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 2, 3, 4 cả lớp đọc thầm.
+ Gặp địch Kim Đồng không hề tỏ ra bối rối,
sợ sệt, huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi Kim
Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về
cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong thản nhiên gọi
ông ké đi tiếp - Kim Đồng dũng cảm vì còn
nhỏ tuổi đã làm nhiệm vụ quan trọng, nguy
hiểm khi gặp địch vẫn bình tĩnh đối phó, bảo
vệ cán bộ.
- Trả lời
- 2 em đọc ý chính
- Theo dõi trong SGK
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai trớc lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh minh hoạ
- 1 em kể mẫu
- Nhận xét
- Quan sát
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Toán:
luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về so sánh các khối lợng. Các phép tính với số đo khối lợng.
2. Kĩ năng: Vận dụng để so sánh khối lợng và giải toán có lời văn. Thực hành sử
dụng cân đồng hồ để xác điịnh khối lợng của một vật.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
2
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Một cân đồng hồ loại nhỏ
- HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài trên bảng
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu yêu cầu
và tóm tắt bài toán. Tự làm bài vào vở.

Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu cách làm

và làm bài vào giấy nháp.


Bài 4: Thực hành dùng cân để cân một
vài đồ dùng học tập của em.
- Hớng dẫn HS thực hành cân đồ dùng
học tập.
- Yêu cầu HS tự cân và đọc khối lợng
vật đợc cân.
- Nhận xét
4.Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò - Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 1 em làm bài trên bảng, lớp làm ra bảng
con
1000g = 1kg 50g x2 = 100g 96g :3 = 32g
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài ra bảng con
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g 450g < 500g- 40g
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
Bài giải:
Bốn gói kẹo nặng là:
130 x 4 = 520 ( g )
Kẹo và bánh nặng là:
520 + 175 = 695 ( g )
Đáp số: 695 g kẹo và bánh

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải:
1kg = 1000 g
Số đờng còn lại là:
1000 - 400 = 600 ( g )
Mỗi túi đờng nặng là:
600 : 3 = 200 ( g )
Đáp số: 200 g đờng.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát GV làm mẫu
- Thực hành cân đồ dùng học tập
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
3
>
=
<
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa. Yêu cầu biết chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm và ph ơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng, bãi tập sách đảm bảo vệ sinh.
- Còi, dụng cụ, kẻ sân chơi trò chơi " Đua ngựa"
III. Các hoạt động dạy học
1- Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.

2- Phần cơ bản
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Gv nhắc tên và nêu lại yêu cầu tâp của
từng động tác
- Gv hô
- Tổ chức thi đua tập giữa các tổ.
b. Trò chơi " Đua ngựa".
- Gv nhắc lại cách chơi.
- Công bố thắng cuộc
3- Phần kết thúc
- Hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Gv cùng cả lớp hệ thống lại bài
- Gv giao bài tập về nhà.
- Hs tập hợp, điểm số, báo cáo
- Chạy chậm quanh sân 1 vòng
- Hs quan sát
- Hs tập cả lớp
- Hs ôn tập theo từng tổ, lần lợt Hs trong
tổ chỉ huy
Toán:
4
bảng chia 9
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 9 để làm bài tập thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn
- HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài tập 2, 3(trang 67).
Bài 2: Đáp số: 695g
Bài 3: Đáp số: 200g đờng
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân
9
- Dùng tấm bìa có 9 chấm tròn để giới
thiệu phép nhân và phép chia 9

Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia 9
Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3

c. Lập bảng chia 9
- Yêu cầu HS chuyển từ phép nhân 9
sang phép chia 9
- Tổ chức cho HS học bảng chia 9

d. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Lớp trởng báo cáo .
- 2 em lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe

- Quan sát
- Nêu phép nhân và phép chia
Phép nhân: 9 x 3 = 27
Phép chia: 27 : 9 = 3
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân 9 và phép
chia 9
- Dựa vào phép nhân 9, tự lập bảng chia 9
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2
9 x 3 = 27 thì 27 : 9 = 3
9 x 4 = 36 thì 36 : 9 = 4
9 x 5 = 45 thì 45 : 9 = 5
9 x 6 = 54 thì 54 : 9 = 6
9 x 7 = 63 thì 63 : 9 = 7
9 x 8 = 72 thì 72 : 9 = 8
9 x 9 = 81 thì 81 : 9 = 9
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- Đọc thuộc bảng chia 9
- Nêu miệng kết quả từng phép tính
- Nhận xét
18 :9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5
9 : 9 = 1
72 : 9 = 8
90 : 9 = 10
36 : 9 = 4
81 : 9 = 9
- Nối tiếp nêu kết quả từng phép tính
- Quan sát kết quả từng cột tính nhận xét
5

Nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này
thì đợc thừa số kia.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và
tóm tắt bài toán.
Tóm tắt
9 túi : 45 kg
1 túi : ... kg ?
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu cách
làm, tự làm bài.
Tóm tắt:
9 kg : 1 túi
45kg: túi ?

- Yêu cầu HS so sánh bài 3 và bài 4 nêu
nhận xét.
4.Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò - Nhắc hs về nhà học thuộc
bảng chia 9
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
- Tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
Mỗi túi có số kg là:
45 : 9 = 5 ( kg )
Đáp số: 5 kg gạo.

- 1 em lên bảng làm bài, nhận xét
Bài giải:
Số túi đựng hết 45 kg gạo là:
45 : 9 = 5 ( túi )
Đáp số: 5 túi gạo.
- Nêu sự khác nhau giữa hai bài 3 và 4
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------
Chính tả: (Nghe - Viết)
ngời liên lạc nhỏ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Ngời liên lạc nhỏ.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp chép sẵn bài tập 3
- HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho HS viết
(vẻ, vẽ, nghỉ , nghĩ, huýt sáo, suýt ngã)
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn viết chính tả:
* Chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài viết
- Hát

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con.
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
6
* Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn cho ta biết điều gì ?
+ Trong đoạn vừa đọc có tên riêng nào đ-
ợc viết hoa?
* Luyện viết từ, tiếng khó
- Đọc cho HS viết từ, tiếng khó ra bảng
con
* Đọc cho HS viết chính tả
- Đọc từng câu ngắn ( 3 lần )
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài.
c.Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ây hay ay
Cho HS làm bài cá nhân vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4.Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò - Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em đọc lại bài

+ Đoạn văn cho thấy tấm gơng dũng cảm,
mu trí của anh Kim Đồng.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà
Quảng.
- Viết từ khó ra bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy,
số bảy, đòn bẩy.
- Nêu yêu cầu bài tập
Tra nay bà mệt phải nằm
Thơng bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cời : vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn đợc nhiều hơn mọi lần.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ t ngày 1 tháng 12 năm 2010
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS bảng chia 9.
2.Kĩ năng: Vận dụng đợc bảng chia 9 vào làm bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Hình vẽ bài tập 4
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bảng chia 9, làm bài tập
3(trang 68).
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói )
b. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Số?
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách
làm
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và
tóm tắt bài toán. Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
| | | | | | | | | |
Bài 4: Tìm
1
9
số ô vuông của mỗi hình
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK,
yêu cầu HS nêu
4.Củng cố - Dặn dò:

- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em đọc bảng chia 9, 1 em làm bài tập 3
Đáp số: 5 kg gạo
- Lắng nghe
- Nêu miệng kết quả tính
- Nhận xét
a. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
b. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4
18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9
- Làm bài vào SGK
Số bị chia 27 27
27
63
63
63
Số chia 9
9
9
9
9 9
Thơng
3
3 3 7 7
7
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:

Công ti đã xây đợc số ngôi nhà là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Công ti còn phải xây tiếp số ngôi nhà nữa
là:
36 - 4 = 32 ( ngôi nhà )
Đáp số: 32 ngôi nhà.
- Quan sát hình trong SGK, nêu
1
9
số ô
vuông của mỗi hình là 2 ô vuông.
- Nhận xét
a. 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b. 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
---------------------------------------------
Tập đọc:
8
36 ngôi nhà
Đã xây
? ngôi nhà
nhớ việt bắc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Quê hơng Việt
Bắc có nhiều cảnh đẹp, con ngời Việt Bắc đánh giặc giỏi.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bản đồ Việt Nam

- HS :
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Ngời liên lạc nhỏ, trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn luyện đọc:
* Đọc mẫu, chỉ cho HS địa điểm Việt Bắc
trên bản đồ Việt Nam.
*Luỵên đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc ngắt nghỉ đúng .
Giúp HS hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối
bài
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì
ở Việt Bắc?
- Giảng: " ta " chỉ ngời về xuôi - " mình "
chỉ ngời Việt Bắc.
+ Câu 2: Tìm những câu thơ cho thấy nét
đẹp của con ngời và núi rừng Việt Bắc?
+ Câu 3: Vẻ đẹp của ngời Việt Bắc đánh
giặc thể hiện qua những câu thơ nào ?

- Lớp trởng báo cáo.
- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK, quan sát địa điểm
Việt Bắc trên bản đồ.
- Nối tiếp đọc từng câu thơ ( 2 dòng )
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp ( 2 em )
- Nêu cách đọc
- 2 em đọc tiếp nối 2 khổ thơ
- Đọc bài theo nhóm đôi
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Đọc 2 dòng đầu
+Nhớ hoa và cảnh vật núi rừngViệt Bắc:
Nhớ ngời: Con ngời Việt Bắc
Nhớ cảnh sinh hoạt: đan nón, chuốt
dang, hái măng, dao gài thắt lng, tiếng
hát ân tình.
- Đọc từ câu 3 đến hết bài
+ Núi rừng Việt Bắc đẹp với nhiều màu
sắc; con ngời Việt Bắc đánh giặc giỏi với
hình ảnh: Rừng cây núi đá ta cùng
đánh tây...
+ Câu thơ thể hiện vẻ đẹp cả ngời Việt
Bắc: Ngời Việt Bắc chăm chỉ lao động,
đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×