Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIAO AN LOP 5 - TUAN 14 - CKTKN ( 3 COT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.42 KB, 40 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
05.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Chuỗi ngọc lam
Chia một STN cho một STN mà thương tìm được là
một STP
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
Thứ 3
06.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Tổng kết về từ loại
Luyện tập
Gốm xây dựng: gạch, ngói.
Thứ 4
07.12
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Hạt gạo làng ta
Chia một STN cho một STP
Làm biên bản cuộc họp
Giao thông vận tải
Thứ 5


08.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu tr – ch, âm cuối o - u
Luyện tập
Pa- xtơ và em bé
Thứ 6
09.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tổng kết về từ loại (tt)ø
Chia một STP cho một STP
Xi măng
Luyện tập làm biên bản cuộc họp

Tuần 14
Tuần 14
Tuần 14
Tuần 14

Tiết 27 : TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các
nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

2. Kó năng: - Hiểu được các từ ngữ.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân
vật .
3. Thái độ: - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em
có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống
đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ,
vì hạnh phúc của con người .
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?

- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
thêm từ : lễ Nô-en
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh thuộc chủ
điểm “Vì hạnh phúc con người “.
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh yêu
quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- Chú Pi-e và cô bé .
- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
- Dự kiến: gi – x – tr.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng
đoạn của bài
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và
cô bé)
-GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn
nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu … gói lại cho cháu

+ Tiếp theo …. Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc
không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng
lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và
chò cô bé )
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn
nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en .… câu trả lời
của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo …. Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
thêm từ : giáo đường
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chò của cô bé tìm gặp Pi-e
làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã
trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghó gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
- GV chốt ý
- GV ghi bảng ý 2
- GV ghi bảng nội dung chính bài

 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chò nhân ngày Nô-en.
Đó là người chò đã thay mẹ nuôi cô từ khi
mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm
xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn
đất…
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu
cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể
hiện thái độ tế nhò nhưng thẳng thắn của
nhân vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng
vẫn hỏi
- Học sinh lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở
đây không ? …
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả
số tiền em dành dụm được ….
- Các nhân vật trong truyện đều là người
tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc
đúng giọng bài văn.
- Ca ngợi những con người có tấm
lòng nhân hậu, thương yêu người khác,
biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui

cho người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các nhóm thi đua đọc.

4’
1’
luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 66 : TOÁN


CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà
thương tìm được là số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập
phân.

Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m

0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh
dấu phẩy bên phải số 6, → 30 phần
10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần
10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần

14’
1’
- Giáo viên chốt lại.
 Ví dụ 2
43 : 52
• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu thực hiện phép chia những

số tự nhiên cụ thể.
Phương pháp: Thực hành, động não.
* Bài 1:
- Học sinh làm bảng con.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
* Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số
chia mẫu số.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được
20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia
20 cm cho 4 → 5 cm (tức 5 phần trăm
mét). Viết 5 vào thương hàng phần
trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43, 0 52
1 4 0 0, 82
3 6
• • Chuyển 43 thành 43,0
• Đặt tính rồi tính như phép chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi

nhớ .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo : ? m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.

Tiết 67 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập
phân.
2. Kó năng: Củng cố rèn kó năng chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên, thương tìm được là một số thập phân, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và thực hành thành
thạo phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên, thương tìm được là
một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện
các phép tính
 Bài 2:
-GV giải thích : vì 10 : 25 = 0,4 và
nêu tác dụng chuyển phép nhân
thành phép chia ( do 8,3 x 10 khi
tính nhẩm có kết quả là 83 )
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Nêu tính chất áp dụng : Chia một
STP với một STN ; cộng ( trừ) STP
với STP
- Cả lớp nhận xét .
- 1 HS lên bảng tính
8,3 x 0,4 ( = 3,32)
- HS làm tương tự các bài khác

5’
1’
 Bài 3 ;
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN
ta cần phải biết gì ?
 Bài 4:
 Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 4/ 68 .
- Dặn học sinh chuẩn bò xem trước bài ở
nhà.
- Chuẩn bò: “Chia một số tự nhiên
cho một số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác đònh dạng
(Tìm giá trò của phân số).
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh tóm tắt.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác đònh dạng
“So sánh”
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập.
3 : 4 : 0,75
Tiết 68 : TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một
số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự
nhiên.
2. Kó năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia một số tự
nhiên cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành cách chia một số tự nhiên
cho một số thập phân bằng biến đổi
để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hình
thành quy tắc 1.
 Ví dụ: bài a
- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1
(SGK) lên bảng.
- Giáo viên nêu ví dụ 1
57 : 9,5 = ? m
57 : 9,5 = (57 × 10) : ( 9,5 × 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
• Thêm một chữ số 0 bằng chữ số ở
phần thập phân của số chia rồi bỏ
dấu phẩy ở số chia và thực hiện chia
như chia số tự nhiên.

- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tính bảng con (mặt 1)
25 : 4
(25 × 5) : (4 × 5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau
4,2 : 7
(4,2 × 10) : (7 × 10)
- So sánh kết quả bằng nhau
37,8 : 9
(37,8 × 100) : (9 × 100)
- So sánh kết quả bằng nhau
- Học sinh nêu nhận xét qua ví dụ.
 Số bò chia và số chia nhân với
cùng một số tự nhiên → thương
không thay đổi.
- Học sinh thực hiện cách nhân số bò
chia và số chia cho cùng một số tự
nhiên.
57 : 9,5
570 9,5
0 6 ( m )

10’
5’
- GV nêu ví dụ 2
99 : 8,25
- Giáo viên chốt lại quy tắc – ghi

bảng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
thực hành cách chia một số tự nhiên cho
một số thập phân bằng biến đổi để
đưa về phép chia các số tự nhiên.
Phương pháp: Thực hành, động não.
 Bài 1:
 Bài 2:
- Giáo viên chốt lại.
- Chia nhẩm một số thập phân cho
0,1 ; 0,01 ; 0,001
 Bài 3:
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Cho học sinh nêu lại cách chia số
tự nhiên cho số thập phân.
57 : 9,5 = 6 (m)
6 × 9,5 = 57 (m)
- Học sinh thực hiện cách nhân số bò
chia và số chia cho cùng một số tự
nhiên.
99 : 8,25
000
121650
8,25990
- Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- So sánh kết quả
32 : 0,1 và 32 : 10
• Rút ra nhận xét: Số thập phân 0,1
→ thêm một chữ số 0 vào bên phải
của số đó.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích tóm tắt.
0,8 m : 16 kg
0,18 m : ? kg
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu
- Tính

1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 70
- Dăn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
135 : 1,35 × 0,01
Tiết 69 : TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống..
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo
phép chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Bài 1:

• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách làm bài của
học sinh , sửa chữa uốn nắn.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.

4’
1’
* Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc
tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
* Bài 4:
• Giáo viên nhận xét.
• •Lưu ý học sinh: cách đặt lời giải thể
hiện mối quan hệ giữa diện tích hình
vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
* Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
theo nhóm.
 Hoạt động 2: Củng cố.

- Học sinh nêu kết quả của bài 1, rút ra
ghi nhớ: chia một số thập phân cho 0,5 ;
0,2 ; 0,25.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 3/ 70 .
- Chuẩn bò: Chia số thập phân, cho một
số thập phân.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại chia số thập phân cho số tự
nhiên.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh).
- Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghó phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
S
hv
= S
hcn
- P
hv
= ? m
R = 12,5 m - Cạnh HV = 25 m
- Học sinh làm bài.

- Học sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết
quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng → 
thắng.
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 14 : ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà,
mẹ, chò, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm,

chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng
em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai,
gái.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ
nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà,
mẹ, chò, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
34’
16’
7’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ
(tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài
tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng
xử có thể có trong tình huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc,
giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ
ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi
người nên làm.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5,
6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
- Nêu yêu cầu,
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều người phụ
nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần

đảm bảo sự công bằng về giới trong việc
chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo
sự phát triển của các em như Quyền trẻ
em đã ghi.
 Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ
(hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi
người phụ nữ
- Hát
- 2 học sinh.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về
một người phụ nữ mà em các kính trọng.

1’
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay
phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca
ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài
thơ, hát hơn sẽ thắng.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế
phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bò: “Hợp tác với những người
xung quanh.”

- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chọn đội thắng.
Tiết 14 : LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghóa của chiến
dòch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kó năng: - Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất
đònh không chòu mất nước”.
- Hát

1’
30’
10’
15’
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết

cướp nước ta lần nữa” của thực dân
Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều
gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn
giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động:
1. Chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
 Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do đòch
mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ
đô Hà Nội và nhiều thành phần khác
vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã
gây ra cho đòch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh,
đòch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục
tiêu tấn công của đòch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ đòa
Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng
chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội
chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và
Chủ tòch HCM.

- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập
trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện
đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu
diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
2. Hình thành biểu tượng về chiến
dòch Việt Bắc thu đông 1947.
 Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và
theo nhóm)
Mục tiêu:
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại
diễn biến của chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
- Học sinh nêu.
Họat động nhóm.
- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn

5’
1’
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt đầu tấn
công lên Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc quân đòch rơi vào tình thế như thế
nào?

- Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã thu
được kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến
cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà
em biết?
→ Giáo viên nhận xét → tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:”Chiến thắng Biên Giới…”
- Nhận xét tiết học
biến chính của chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình
bày kết quả thảo luận → Các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.

×