TRƯỜNG TIỂU HỌC DIÊN LÂM I
¶¶¶
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 13
NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần :13 Từ 22/11/2010 đến 26/11/2010
Thứ, ngày Tiết Lớp Môn Tên bài dạy
Hai
25/10/2010
13
13 5B
Chào cờ
Lịch sử
Nói chuyện dưới cờ
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu …”
Chiều 13
25
25
4B
4B
5B
Lịch sử
Ôn toán
Ôn toán
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược …
Ôn tiết 61
Ôn tiết 61
Ba
26/10/2010
62
25
62
25
2A
2A
3A
3A
Toán
Chính tả
Toán
Chính tả
34 – 8
TC: Bông hoa niềm vui
Luyện tập
N-V: Đêm trăng trên Hồ Tây
Chiều 13
13
4A
5A
Kể chuyện
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tư
27/102010
Chiều 13
25
25
5B
5B
4B
Địa lí
Khoa học
Khoa học
Công nghiệp(tt)
Nhôm
Nước bị ô nhiễm
Năm
28/10/2010
26
64
26
13
2B
2B
5B
4B
Chính tả
Toán
Khoa học
Địa lí
N-V: Quà của bố
Luyện tập
Đá vôi
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Chiều 13
13
13
5A
4A
5A
Địa lí
Địa lí
Ôn TV
Công nghiệp(tt)
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Ôn LTVC
Sáu
29/10/2010
65
65
26
3A
4A
4B
Toán
Toán
Khoa học
Gam
Luyện tập chung
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Chiều
Tuần 13 Ngày 22/11/2010
Tiết : 13
Môn: Lịch sử “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
Lớp : 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực ân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên chống thực dân Pháp:
+ CM tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta
+ Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
+ Cuộc kháng chiến đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
-HS1: Sau CM tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn nào?
-HS2: Nêu các biện pháp để khắc phục những khó khăn đó
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta
MT: HS thấy được tình hình CM tháng Tám thành công,
nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại
xâm lược nước ta
TH:
- Y/c HS đọc sgk- TLCH:
+ Sau CM tháng Tám thành công thực dân Pháp có những
hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủ và nhân dân ta
phải làm gì?
- Nhận xét- chốt ý
HĐ2: Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp
MT: Giúp HS thấy được tinh thần của toàn dân đứng lên
chống thực dân Pháp: - Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta
quyết định phát động toàn quốc kháng chiến – Cuộc kháng
chiến diễn ra quyết liệt tại thủ đô và các thành phố khác
trong toàn quốc
TH:
- Y/c HS đọc sgk từ: “Đêm 18 rạng 19/12/1946 … nô lệ”
- Y/c HS thảo luận nhóm tổ- TLCH:
+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động
toàn quốc kháng chiến khi nào?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh thể
hiện điều gì?
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh thể hiện như
- Đọc sgk- TLCH
- Lớp nhận xét, bổ sung
- đọc thầm sgk
- Chia nhóm thảo luận các câu hỏi
thế nào?
Kết luận: như SGV
- Chốt nội dung cần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ sgk
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 3 HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn học bài
- Bài sau: Thu- đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp”
- Nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Ngày 22/11/2010
Tiết : 13
Môn: Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai(1075-1077)
Lớp : 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến
tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây duwnhj phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt
*HSK-G: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ trận chiến như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Chùa thời Lý
-HS1: Vì sao đến thời Lý đạo Phật phát triển mạnh:
-HS2: Nêu ghi nhớ SGK
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm
lược Tống
MT: HS biết vì sao LTK lại chủ động tấn công xâm
lược Tống
TH:
- Y/c HS đọc: “Sau thất bại … rồi rút về”
- Ai là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến
chống quân xâm lược Tống?
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị
xâm lược nước ta lần hai, LTK có chủ trương gì?
- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
- Việc LTK chủ động cho quân sang đánh Tống có
tác dụng gì? ( GV nêu rõ: Việc Lý Thường Kiệt
cho quân sang đất Tống có hai ý kiến :
Để xâm lược nhà Tống
Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống)
- Kết luận: LTK chủ động tấn công nơi tập trung
quân lương của nhà Tống là để phá âm mưu xâm
lược nước ta của nhà Tống
HĐ2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt
MT: HS biết nét chính về trận chiến trên sông Như
Nguyệt
TH:
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Hs TLCH:
* HSK-G: nắm được nội dung cuộc chiến đấu của
quân Đại Việt trên đất Tống
- Y/c HS đọc thầm: “trở về nước ... vào nước ta”
- LTK đã chuẩn bị gì để chiến đấu với giặc?
- Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào năm
nào?
- Lực lượng của quân Tống sang xâm lược nước ta
như thế nào? Do ai lãnh đạo?
- Y/c HS đọc sgk: “ Tại các phòng tuyến ... tìm
đường tháo chạy”- Thảo luận nhóm đôi- TLCH:
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông
Như Nguyệt
- Gv kể trận chiến trên sông Như Nguyệt kết hợp
lược đồ
HĐ3: Kết quả
MT: Biết kết quả cuộc kháng chiến và biết về công
lao của LTK
TH:
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai
- Vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ
vang?
- GV dẫn dắt đưa ra bài học
- HS đọc thầm- TLCH
- Đại diện 2 nhóm kể
- Lắng nghe
- 1 hs nêu
- HSK-G nêu
- hs nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS dựa vào lược đồ kể lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt
- Dặn học bài- TLCH sgk
- Bài sau: Nhà Trần thành lập
- Nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Ngày 22/11/2010
Tiết : 25
Môn: Ôn toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Lớp : 4
Mục tiêu: Biết
- Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: HS nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Hoạt động 2: HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 / VBT / 71
Hoạt động 3: HS lên bảng sửa các bài tập
Hoạt động 4: GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm
Hoạt động 5: Dặn xem và làm lại các bài tập
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
Tuần 13 Ngày 22/11/2010
Tiết : 25
Môn: Ôn toán Luyện tập chung
Lớp : 5
Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân
- Nhân một số thập phân với một tống hai số thập phân
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: HS nêu lại cách + Cộng, trừ, nhân các số thập phân
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân
Hoạt động 2: HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 / VBT / 75-76
Hoạt động 3: HS lên bảng sửa các bài tập
Hoạt động 4: GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm
Hoạt động 5: Dặn xem và làm lại các bài tập
Tuần 13 Ngày 23/11/2010
Tiết : 62
Mơn: Tốn 34 - 8
Lớp : 2
I/ M ục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8
- biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- HSK-G: làm thêm BT2
II/ Đồ dùng dạy học :
- Que tính, bảng gài.
III/ Các ho ạt động dạy học chủ yếu :
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 –8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.H Đ 1 : Phép trừ 34 –8.
MT: Biết thực hiện phép trừ dạng 34-8
TH:
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Y/c HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que
tính rời, tìm cách bớt đi 8 que tính rồi
thông báo kết quả.
- 34 que tính, bớt 8 que tính còn lại bao
nhiêu que tính?
- Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng: 34-8=26.
- Y/c một HS lên bảng đặt tính nêu rõ
cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi vài HS Y nhắc lại.
2.H Đ 2 : Luyện tập thực hành:
MT :Giúp HS làm các bài tập
TH:
Bài 1( cột 1,2,3)
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính
- Nghe, nhắc lại bài toán và tự phân tích
bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34- 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 26
que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
34 . Viết 34 rồi viết 8 dưới 4. Viết dấu
- trừ, kể vạch ngang. 4 không trừ
8 được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết
26 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Làm bài: Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể
của một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: HSK-G
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Y/c HS nêu cách tìm SH chưa biết và
cách tìm số bò trừ.
- Y/c HS tự làm bài tập.
của vài phép tính.
- HS Y thực hiện 7 bài
- Đọc và tự phân tích đề bài (HS Y nêu lại
dữ kiện bài toán)
- Bài toán về ít hơn.
- HS tự tóm tắt rồi giải.
- Lớp nhận xét.
HS Y nhắc lại quy tắc
- HS tự làm bài tập
3. Củng cố- Dặn dò:
- Y/c HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34-8.
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS tốt có tiến bộ.
- Chuẩn bị: 54 - 18
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 13 Ngày 23/11/2010
Tiết : 25
Mơn: Chính tả( tập chép) Bơng hoa niềm vui
Lớp : 2
I.M ục tiêu :
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật
-Làm được BT2, BT3 a/b
-HSK-G làm hết BT3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui, viết sẵn BT3.
III. Các ho ạt động dạy học chủ yếu :
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học: Sự tích cây vú sữa.
-3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.Cả lớp viết bảng con.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.H Đ 1 : Hướng dẫn tập chép.
MT : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn
trong bài : Bông hoa Niềm Vui.
TH:
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa
cho những ai ?Vì sao?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
-GV:Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang.
Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối
câu phải có dấu chấm.
- Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
2.H Đ2 : Bài tập.
MT : Luyện tập phân biệt iê/ yê, r/ d/, thanh hỏi/
thanh ngã.
TH:
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé
hiếu thảo, nhân hậu.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng
nhân vật, tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu
phẩy, dấu chấm.
-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái
tim, nhân hậu, dạy dỗ,……
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc
thầm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
*HSK-G làm hết BT3
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.
Điền r/ d
-3-4 em lên bảng làm trên băng
giấy, dán kết quả lên bảng.
-Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
3.Củng cố :
- Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: N-V: Q của bố
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Ngày 23/11/2010
Tiết : 62
Mơn: Tốn Luyện tập
Lớp : 3
I – Mục tiêu : Giúp Hs :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
II- Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ kẻ bài tập 1/58 sgk , 4 hình tam giác
III- Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn”
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
-1 hs giải bài tập 2 / 61 .
3. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. H Đ 1 : HD HS làm BT 1,2
MT : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
TH :
a)BT1 : Làm miệng (bảng phụ)
- Cho hs nêu cách tìm số bé bằng1 phần mấy số lớn
- GV HD mẫu
- Yêu cầu HS thực hiện nhẩm phép chia, nêu kết
quả vào ô tương ứng.
- Gọi 1 hs lên bảng , cả lớp cùng chữa bài .
b)BT2 : Giải vào vở
- Cho hs đọc đề .
- Hd tìm hiểu đề , tìm hướng giải .
- Gọi 1 hs lên bảng, cả lớp giải vào vở .
Nhận xét , chữa bài .
2.H Đ 2 : HD HS làm BT 3
MT : Hs biết giải toán có lời văn bằng hai bước tính
TH : Hd hs giải các BT 3 / 62 SGK
BT3 :
-Cho hs đọc đề
-Hd tìm hiểu đề , tìm hướng giải .
-Cho 1 hs lên bảng, cả lớp giải vào vở .
- Nêu, nhắc lại
- Theo dõi
- Nối tiếp thực hiện phép chia, rồi trình bày .
- Lớp nhận xét .
- 1 Hs đọc đề . Lớp đọc thầm .
- Đọc đề ,phân tích đề, nêu hướng giải : +Tìm
số bò gấp số trâu.
+Trả lời số trâu bằng 1phần mấy số bò.
-1 hs lên bảng, cả lớp giải vào vở.
- Đọc đề . Lớp đọc thầm
- Phân tích đề, nêu hướng giải
. Tìm 1/8 số con vòt dưới ao ?
. Tìm số con vòt trên bờ ?
- 1 hs lên bảng, cả lớp giải vào vở.
Nhận xét , chữa bài .
3. H Đ 3 : HD HS làm BT 4
MT: Hs biết ghép các hình tam giác thành 1 hình đa
giác như sgk.
TH: Hoạt động nhóm .
- Cho hs đọc đề , ghép mẫu
- Cho các nhóm lấy các mảnh bìa đã chuẩn bò , thảo
luận tìm cách ghép .
- Tiến hành ghép vào bìa cứng . Nhóm nào xong
dán trưng bày trên bảng .
- Gv nhận xét đánh giá sản phẩm từng nhóm .
Tuyên dương nhóm thắng.
- 1 Hs đọc đề . Lớp đọc thầm
- Làm việc theo nhóm
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại các dạng toán vừa luyện tập
- Về nhà xem lại bài tập.
- Bài sau : Bảng nhân 9 .
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Ngày 23/11/2010
Tiết : 25
Mơn: Chính tả(nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây
Lớp : 3
I - Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu , làm đúng BT 3a .
GDBVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu q môi trưỡng xung
quanh, có ý thức BVMT.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn 2 lần các từ ngữ ở BT2 .
III- Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “ Cảnh đẹp non sông”
- 2 Hs lên bảng , cả lớp viết bảng con : nhút nhát , lười nhác, khát nước , khác nhau …
Nhận xét .
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.H Đ 1 : Hd Hs viết chính tả
MT : HS nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài Đêm trăng
trên Hồ Tây. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài .
TH :
- Gv đọc 1 lần toàn bài .
- Hd hs nắm nội dung bài GDBVMT và nhận xét chính tả
- Hd hs viết bảng con các từ dễ sai : trong vắt, toả sáng, lăn
tăn, vỗ rập rình, ngào ngạt …
- Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết bài , chú ý những hs thường
mắc nhiều lỗi .
- Gv đọc cho hs viết
- Chấm chữa bài
Gv chấm 5-7 bài . Nhận xét bài viết của Hs
2.H Đ2 : Hd Hs làm bài tập chính tả
MT : Làm đúng các BT chính tả phân biệt iu / uyu , d/gi
TH :
+ Bài 2 : Bảng con .
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Cho Hs tự làm bài trên bảng con
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
+ Bài 3 a:( HSK-G làm tiếp 3b)
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- 1 Hs đọc lại . Lớp đọc thầm.
- Trả lời theo gợi ý của Gv
- Viết bảng con
- Viết bài
- Hs tự chữa lỗi
-Đọc
- Làm bảng con
- Từng cặp hs đố lẫn nhau
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
- Đọc
- Trao đổi nhóm đôi
-1 Hs nêu câu đố , 1 hs trả lời
Cả lớp theo dõi - Nhận xét .
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhắc nhở Hs khắc phục những thiếu sót .
- Bài sau : Nghe - viết : Vàm Cỏ Đông
IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Ngày 23/11/2010
Tiết : 13
Môn: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Lớp : 4
I. Mục tiêu:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì
vượt khó
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về người có nghị lực
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ1: HS hiểu yêu cầu của đề bài
MT: Hd HS phân tích đề, nắm ý chính của đề bài
TH:
- Hd HS phân tích đề gạch chân những từ ngữ quan trọng của
đề bài
+ Kể một câu chuyện em chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia
thể hiện tinh thần vượt khó .
- Nhắc HS: Câu chuyện em kể phải là chuyện về một tinh
thần vượt khó mà em chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia
2.HĐ2: Gợi ý kể chuyện
MT: Hd HS cách kể chuyện theo gợi ý SGK
TH:
- Chỉ bảng lớp. Nhắc HS lưu ý lại cách kể theo gợi ý
- Hd HS lập dàn ý sơ lược
3.HĐ3: HS thực hành kể chuyện
MT: HS biết kể chuyện và nêu được suy nghĩ của mình vào
câu chuyện
TH:
- Kể theo cặp: đến từng nhóm HS kể, hướng dẫn uốn nắn
- Thi kể trước lớp
+ gọi nhiều HS kể
- Nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện có hay không
+ cách kể giọng điệu cử chỉ
-1 HS đọc đề- phân tích
- gạch dưới từ ngữ quan trọng
- đọc thầm gợi ý
- Một số HS giới thiệu về đề tài câu
chuyện mình chọn kể
- HS viết nháp dàn ý câu chuyện
-Từng cặp nhì dàn ý đã lập kể cho nhau
nghe, nói lên suy nghĩ của mình
- 1hs K-G kể mẫu
- Nhiều hs thi kể
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện phù
hợp đề bài