Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án nghĩa trang an lạc viên (INDEV CO) thành phố thái nguyên giai đoạn 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LÊ QUANG TÙNG

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN NGHĨA TRANG AN LẠC VIÊN
(INDEVCO) THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LÊ QUANG TÙNG

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN NGHĨA TRANG AN LẠC VIÊN
(INDEVCO) THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện.
Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Quang Tùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Dư Ngọc Thành giảng
viên Trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun người đã ln theo sát, tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Tơi xin chân thành
cảm ơn tồn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong
thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thành phố Thái Nguyên,
cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất thành
phố Thái Nguyên cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.

Cuối cùng tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình tơi thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả

Lê Quang Tùng


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TĐC:

Tái định cư

TP:

Thành phố

QSDĐ:

Quyền sử dụng đất


UBND:

Ủy ban nhân dân

HĐND:

Hội đồng nhân dân

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

WB:

Ngân hàng Thế giới

ADB:

Ngân hàng phát triển Châu Á

TTLB:

Thông tư liên bộ

HĐBT:

Hội đồng bồi thường

BTC:


Bộ Tài chính

GRDP:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GTSX:

Giá trị sản xuất

KH:

Kế hoạch


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNGDANH MỤC CÁC HÌNH .................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 4
1.1. Cơ sở khoa học và thực hiện ................................................................... 4

1.1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................. 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 8
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .. 9
1.2. Thực trạng cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................... 14
1.2.1. Các văn bản của Nhà nước ............................................................. 14
1.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên ................................................. 15
1.3. Công tác bồi thường GPMB trên thế giới và Việt Nam ....................... 17
1.3.1. Trên Thế giới .................................................................................. 17
1.3.2. Tại Việt Nam................................................................................... 21
1.3.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .... 22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp .............................. 25


v

2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................ 25
2.3.3. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu........................... 25
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26
3.1. Khái quát về dự án nghiên cứu ............................................................. 26
3.2. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa
trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại
thành phố Thái Nguyên. ............................................................................... 30
3.2.1. Loại đất thu hồi và xác định đối tượng được bồi thường trong
vùng dự án ................................................................................................. 30

3.2.2. Kết quả bồi thường tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO
Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên .................... 30
3.3. Đánh giá tác động của việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đến đời sống của người dân bị thu hồi đất trong dự án nghĩa
trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại
thành phố Thái Nguyên. ............................................................................... 38
3.3.1. Ý kiến của người dân trong việc thực hiện bồi thường và các
chính sách hỗ trợ tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên........................ 39
3.3.2. Ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong việc tác động của
dự án tới thu nhập của người bị thu hồi đất .............................................. 40
3.3.5. Ý kiến của cán bộ chuyên môn trong việc thực hiện bồi thường
và các chính sách hỗ trợ tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO
Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ............... 42
3.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường và hỗ trợ tiền khi Nhà
nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng tại dự án dự án nghĩa trang An Lạc viên
INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ..... 42
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường GPMB dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ........................................ 47
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 49
1. Kết luận .................................................................................................... 49
2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các hạng mục của dự án Nghĩa trang An Lạc viên

INDEVCO Thái Nguyên. ................................................................ 29
Bảng 3.2: Diện tích các loại đất đã thu hồi của người dân tại dự án nghĩa
trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017......... 30
Bảng 3.3: Đơn giá bồi thường đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên
INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ............................... 31
Bảng 3.4: Tổng hợp giá trị bồi thường về đất tại dự án nghĩa trang An
Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ................ 31
Bảng 3.5: Chênh lệch giữa giá, tiền bồi thường đất ở của Dự án so với
chuyển nhượng QSD đất trên thị trường ......................................... 32
Bảng 3.6: Đơn giá bồi thường một số tài sản trên đất bị thu hồi tại dự
án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai
đoạn 2016-2017 ............................................................................... 33
Bảng 3.7: Đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu tại dự án nghĩa trang
An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 .......... 34
Bảng 3.8: Kết quả bồi thường đợt 1 về tài sản, cây trồng tại dự án nghĩa trang
An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017................... 34
Bảng 3.9: Tổng hợp kinh phí và số hộ gia đình được hỗ trợ của dự án nghĩa
trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ....... 35
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả kinh phí bồi thường và hỗ trợ trong dự án
nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn
2016-2017 ........................................................................................ 36
Bảng 3.11. Khái quát chung về thơng tin của các hộ gia đình điều tra .......... 38
Bảng 3.12: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ................... 40
Bảng 3.13: Tình hình trật tự an ninh, xã hội của người dân sau khi thu
hồi đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2017 .......................................................... 41
Bảng 3.14. Tình hình mơi trường khu vực sau khi thu hồi đất tại dự án
nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn
2016-2017 ........................................................................................ 41



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ trích lục – chỉnh lí xã Thịnh Đức, phường Thịnh Đán
phục vụ cơng tác giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An
Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn (2016-2017) .......... 26
Hình 3.2. Ảnh hiện trạng nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên
giai đoạn (2016-2017)................................................................... 27
Hình 3.3. Sơ đồ quy hoạch dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO
Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020)............................................. 27


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, các nhà máy, các khu đô thị mới,
các khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực
hiện được các nhiệm vụ trên và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một
trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong cơng tác
đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả
tiến trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm
gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá,
giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung
của hệ thống KT - XH cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống
thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản để phát

triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch. Để xây dựng các
cơng trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao
thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi
đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực
hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính quyết định
trong tồn bộ q trình thực hiện dự án. Trong những năm vừa qua công tác
BT & GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và
thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao,...).
Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án được triển khai
chậm là do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn
vướng mắc. Các chính sách đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản
hướng dẫn thực hiện của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ,


2
hay thay đổi do đó gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức
bồi thường, giá bồi thường. Việc tun truyền phổ biến các chính sách có liên
quan đến công việc này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp, tạo cơng ăn việc làm mới cho người dân vùng di dời một
cách cụ thể. Do đó địi hỏi phải có các phương án bồi thường thật hợp lý,
công bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng và phấn khởi thực hiện.
Sau nhiều năm thực hiện theo các quy định của Chính phủ, việc bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất có tiến bộ hơn, đáp ứng được yêu
cầu của Nhà nước và phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc
phục được nhiều tồn tại, vướng mắc trước đây. Tuy nhiên, việc triển khai
cũng cịn khơng ít khó khăn, vướng mắc do rất nhiều nguyên nhân khác nhau.
Vì vậy việc điều tra, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có cơ sở khoa
học, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của cơng tác giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất, nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự,

kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi
thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết. Với ý
nghĩa thực tiễn đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO
Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án
Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017.
- Đánh giá được sự tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2017 đến đời sống của người dân bị thu hồi đất.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2017 .


3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng tại địa phương.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ
hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là cơng tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh thực hiện tốt
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở địa phương.



4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học và thực hiện
1.1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1.1. Khái niệm đất đai
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phòng của quốc gia (Luật đất đai, 2013).
1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai
Đất đai có vị trí cố định khơng thể di chuyển được, với một số lượng lớn
có hạn trên phạm vi toàn cầu, quốc gia và khu vực. Tính cố định khơng di
chuyển từ vị trí này sang vị trí khác của đất đai đồng thời quy định tính giới
hạn về quy mơ và khơng gian gắn liền với môi trường mà đất đai chịu chi
phối (nguồn gốc hình thành, sinh thái với những tác động khác của thiên
nhiên). Vị trí của đất đai có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai
thác và sử dụng đất đai.
Khả năng phục hồi và tái tạo của đất đai chính là khả năng phục hồi và
tái tạo độ phì thơng qua tự nhiên hoặc do tác động của con người.
Ngồi tính hai mặt trên, đất đai cịn có những đặc điểm như là: Sự chiếm
hữu, sở hữu đất đai và tính đa dạng phong phú của đất đai. Về sự chiếm hữu và
sở hữu của đất đai ở nước ta đã được quy định rõ trong Luật Đất đai. Cịn tính
đa dạng và phong phú của đất đai thể hiện ở chỗ: Trước hết, do đặc tính tự
nhiên của đất đai và phân bổ cố định từng vùng lãnh thổ nhất định, gắn liền với
điều kiện hình thành của của đất đai quyết định. Mặt khác, tính đa dạng, phong
phú cịn do u cầu, đặc điểm và mục đích sử dụng khác nhau. Đặc điểm này
của đất đai đòi hỏi con người khi sử dụng đất đai phải biết khai thác triệt để



5
lợi thế của mỗi loại đất một cách hiệu quả và tiết kiệm trên một vùng lãnh thổ.
Để làm được điều này, phải xây dựng một quy hoạch tổng thể và chi tiết sử
dụng đất đai trên phạm vi cả nước và từng vùng khu vực.
1.1.1.3. Khái niệm về thu hồi đất và các trường hợp thu hồi đất.
Thu hồi đất: là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 61 và Điều 62 của Luật đất đai 2013 quy định:
- Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh trong các trường
hợp sau đây:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
3. Xây dựng cơng trình phịng thủ quốc gia, trận địa và cơng trình đặc
biệt về quốc phịng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng qn sự;
5. Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, khoa học và cơng nghệ, văn hóa,
thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an
dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phịng, Bộ
Cơng an quản lý.
- Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
cơng cộng trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ
trương đầu tư mà phải thu hồi đất;



6
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định
đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngồi có chức năng
ngoại giao; cơng trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp
hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, cơng trình sự
nghiệp cơng cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông,
thủy lợi, cấp nước, thốt nước, điện lực, thơng tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa
xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; cơng trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà
phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội; cơng trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, cơng
trình sự nghiệp cơng cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao
thơng, thủy lợi, cấp nước, thốt nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng
đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng cơng trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ;
xây dựng cơng trình của cơ sở tơn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí
phục vụ cơng cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh

trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến


7
nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khống sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép,
trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thơng thường, than
bùn, khống sản tại các khu vực có khống sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác
tận thu khoáng sản (Luật đất đai, 2013).
1.1.1.4. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Bồi thường: Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là
trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao.
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc cơng lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
- Hỗ trợ: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho
người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển
- Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở
trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển
không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện
các dự án phát triển.
Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về
đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Thu hồi đất, Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng
mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút
các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường

GPMB phải đảm bảo hài hồ giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích
của doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân
(Luật đất đai, 2013).


8
* Một số khái niệm liên quan khác:
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất)

là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho

thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền

sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với thửa đất xác định.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất

đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
- Chi phí đầu tư vào đất cịn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi

phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến
thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà


nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, cơng nhận quyền sử dụng đất. (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng,
liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội.
Giải phóng mặt bằng là q trình đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất

khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực


9
nơng thơn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề
đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do
đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trị

quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Cịn đối với khu vực nông thôn, đất đai lại
là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ
sản xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó
tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Người dân có tâm lý, mất
đất coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. Trước tình hình đó
đã dẫn đến cơng tác tun truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất
khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo
đời sống dân cư sau này.
1.1.3. Những yếu tố tác động đến cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

1.1.3.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai

Do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước ta trong mấy thập
kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai không ngừng
được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban hành
hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi Quốc
hội thông qua Luật đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã
nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh,
chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các
văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý quan
trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai,
giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp ứng


10
được quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình cơng nghiệp hóa và đơ thị
hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu
cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phịng, an ninh và ổn định xã hội.
Theo đó, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng ln được
Chính phủ khơng ngừng hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc
trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai.
Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt
những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng
cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn
định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi
thường GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho
thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định

cư. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai cịn có những nhược điểm như là số
lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ
thống chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong
thực thi pháp luật.
Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính
ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).
b. Tổ chức thực hiện các văn bản đó:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu
hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường, thị trấn.


11
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
1.1.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ
chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà
Nhà nước đóng vai trị là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt
được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai

trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng
nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất
tính bồi thường.
Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp cơ sở
khoa học kỹ thuật, khoa hoc xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng
nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất. Đối với công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng và tái định cư, nó chi phối từ khâu hình thành dự án đến khâu
cuối cùng giải phóng mặt bằng và lập khu tái định cư. Những nơi chưa có quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất, công tác quản lý đất đai yếu kém, số liệu không
đảm bảo độ tin cậy, việc khoanh định các loại đất, định hướng sử dụng không
sát với thực tế thì ở đó cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư gặp
nhiều khó khăn phức tạp, hiệu quả thấp. Nhìn chung,chất lượng quy hoạch nói


12
chung và quy hoạch nói riêng cịn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả
thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo
sát tình hình, quy hoạch cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều
trường hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo”. (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).
1.1.3.3. Yếu tố giao đất, cho thuê đất
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi
thường GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy
định khơng rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn
cho cơng tác đền bù (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).

1.1.3.4. Yếu tố điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản
đồ địa chính
Trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, thì nội dung về điều tra, đo
đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính là nội dung rất quan
trọng, là cơ sở để thực hiện những nội dung sau, đồng thời nó phản ánh hiện
trạng sử dụng đất của khu vực dự án. Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều địa phương
công tác này được thực hiện rất chậm. Những hạn chế của công tác này làm
ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý đất đai ở các địa phương và trực tiếp là công
tác xây dựng dự án đền bù thiệt hại trong cơng tác giải phóng mặt bằng và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Về công tác phân hạng và phân loại đất:Việc xác định chất lượng đất là
cơ sở để xác định giá trị sinh lợi của mảnh đất trong điều kiện và trình độ
thâm canh như nhau. Từ đó định ra giá trị quyền sử dụng đất hoặc lập bảng
giá đất giúp cho việc xây dựng phương án đền bù chính xác, công bằng khi
thu hồi đất. Thực tế đã chứng minh vai trị của cơng tác phân hạng và phân
loại đất.Ở nhiều địa phương do việc phân hạng đất đai thiếu cơ sở khoa học


13
dẫn đến hậu quả định giá đền bù khó khăn, thiếu chính xác gây bất hợp lý
trong việc xác định giá đất khi đền bù thiệt hại (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).
1.1.3.5. Công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống
quản lý đất đai, đó là q trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu đất đai, bất
động sản, sự đảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu đất. Theo quy định
của các nước, đất đai là một trong các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật đất đai, người sử dụng đất
phải đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể
là Văn phòng đăng ký đất đai) và được cấp GCNQSDĐ. Chức năng của đăng
ký đất đai là cung cấp những căn cứ chuẩn xác và an toàn cho việc thu hồi,

chấp thuận và từ chối các quyền về đất.
Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối
tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, cơng
tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác đăng ký biến
động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hồn tất. Chính vì vậy mà
công tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt cơng tác đăng ký
đất đai, cấp GCNQSDĐ thì cơng tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ
GPMB nhanh hơn (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019).
1.1.3.6. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng
đất đai
Công tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều đến
quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm
thu lợi bất chính, chính quyền địa phương cấp trên. Hồi đồng thẩm định phải
có kế hoạch thanh tra, kiểm tra và coi đây là nhiệm vụ thường xun trong
q trình triển khai thực hiện cơng tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện
các sai phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin trong nhân dân (Nguyễn
Mạnh Hùng, 2019).


14
1.2. Thực trạng cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1.2.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 2013;
- Hiến pháp năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về

thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy
định về khung giá đất;
- Thơng tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 về đất đai của Chính phủ;
- Thơng tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
(Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất);
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
(Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước);


15
- Công văn số 12/BXD-HTKT ngày 23/4/2016 của Bộ Xây dựng về việc
khoảng cách ly từ nhà hỏa táng đến khu dân cư gần nhất theo quy định.
1.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Thông báo số 214-TB/TU ngày 12/4/2016 của Thường trực Tỉnh
ủy về Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang An Lạc INDEVCO Thái
Nguyên tại thành phố Thái Nguyên;
- Kết luận số 16-TB/TU ngày 04/5/2016 của Ban Thường trực Tỉnh
ủy về Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang An Lạc INDEVCO Thái
Nguyên tại thành phố Thái Nguyên;
- Công văn số 1035/UBND-TH ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc xin chủ trương giao cho Cơng ty cổ phần Tập đồn
INDEVCO lập và thực hiện Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang An Lạc
INDEVCO Thái Nguyên tại thành phố Thái Nguyên;
- Công văn số 1120/UBND-TH ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc xin chủ trương cho Cơng ty cổ phần Tập đồn
INDEVCO Đầu từ Dự án Nghĩa trang An Lạc INDEVCO Thái Nguyên
tại thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về chủ trương đầu tư dự án Nghĩa trang An Lạc viên
INDEVCO Thái Nguyên, tại xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên cho Công ty cổ phần Tập đoàn INDEVCO thực hiện;
- Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của
các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;


16
- Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên;
- Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường giải phóng

mặt bằng và giao đất tái định cư Dự án Nghĩa trang An Lạc viên
INDEVCO Thái Nguyên và Khu dân cư số 1, xã Thịnh Đức, thành phố
Thái Nguyên;
- Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ xây dựng 1/500 Nghĩa
trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên;
- Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ xây dựng
1/500 Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên;
1.2.3 Các văn bản của thành phố Thái nguyên
- Quyết định số 157-QĐ/TU ngày 22/4/2016 của Thành ủy Thái
Nguyên thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư Dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên tại
thành phố Thái Nguyên;
- Thông báo số 274/TB-BCĐ ngày 14/6/2016 của Ban chỉ đạo thực
hiện Công tác BT, HT và TĐC Dự án Nghĩa trang An Lạc viên
INDEVCO Thái Nguyên về việc phân công nhiệm vụ Ban chỉ đạo thực
hiện Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án Nghĩa trang An Lạc
viên INDEVCO Thái Nguyên tại thành phố Thái Nguyên;
- Công văn số 452/UBND-TNMT ngày 13/4/2016 của UBND thành
phố Thái Nguyên về việc thống kê, kiểm đếm, lập phương án dự toán bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO
Thái Nguyên;


×