ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
==========o0o==========
NGUYỄN THỊ KHÁNH HUYỀN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯNG NGUYÊN,
TỈNH NGHỆ ANGIAI ĐOẠN2014 – 2018
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
==========o0o==========
NGUYỄN THỊ KHÁNH HUYỀN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯNG NGUYÊN,
TỈNH NGHỆ ANGIAI ĐOẠN2014 – 2018
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Phả
Thái Nguyên - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Khánh Huyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên tơi xin bầy tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo TS. Trần Thị Phả người
đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến q báu trong q trình thực
hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo Khoa Quản lý tài ngun, Phịng
Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, UBND huyện Hưng
Ngun, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Hưng Ngun, tỉnh Nghệ An
đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã
luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn đúng thời
gian quy định./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Khánh Huyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................73
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đềtài...................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai ............................4
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai ...................................................7
1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................9
1.2. Tổng quan quản lý đất đai trong nước và ngoài nước........................................19
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên Thế giới...........................................................19
1.2.2. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam ......................................22
1.2.3 . Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế.................31
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................35
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................345
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................345
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................345
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................345
2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý đất đai của huyện Hưng Nguyên tác
động đến giao đất, cho thuê đất các tổ chức ...........................................................345
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
2.3.2. Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất các tổ chức trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2018 ......................................................................345
2.3.3. Đánh giá quản lý sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2018 ..........................................356
2.3.4. Đánh giá kết quả đạt được và tồn tại, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện ......356
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................356
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu liệu thứ cấp....................................................356
2.4.2. Phương pháp điều traphỏngvấn.....................................................................356
2.4.3. Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp ....................................................367
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................378
3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý đất đai của huyện Hưng Nguyên tác động
đến giao đất, cho thuê đất các tổ chức ....................................................................378
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................378
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..............................................................445
3.1.3. Tình hình quản lý đất đai ..............................................................................445
3.2. Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................52
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nướccho
thuê đất ....................................................................................................................534
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước cho
thuê đất ....................................................................................................................556
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức trênđịa
bàn huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2018 ............................................61
3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................61
3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................62
3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường.........................................................................64
3.4. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất với các tổ chức qua kết quả điều tra
.................................................................................................................................635
3.4.1. Về cơng tác giao đất ........................................................................................66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
v
3.4.2. Về công tác cho thuê đất ...............................................................................657
3.4.3. Về tiến độ giải quyết hồ sơ............................................................................668
3.5. Đánh giá kết quả đạt được và tồn tại, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện ................................................................................................................668
3.5.1. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức.................................668
3.5.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................735
1. Kết luận ...............................................................................................................735
2. Kiến nghị .............................................................................................................736
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................757
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
CN
:
Công nghiệp
CNNN
:
Công nghiệp ngắn ngày
QLĐĐ
:
Quản lí đất đai
CSHT
:
Cơ sở hạ tầng
GTNC
:
Giá trị ngày cơng
GTSX
:
Giá trị sản xuất
KT
:
Kinh tế
BĐS
:
Bất động sản
ĐKĐĐ
:
Đăng kí đất đai
MT
:
Môi trường
NXB
:
Nhà xuất bản
TNHH
:
Thu nhập hỗn hợp
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XH
:
Xã hội
TCKT
:
Tổ chức kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu nhiệt độ trung bình năm 2014-2018 của huyện Hưng
Nguyên ......................................................................................................................40
Bảng 3.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất huyện Hưng Nguyên năm 2018 ...............45
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả tình hình sử dụng đất của các tổ chức .........................51
giai đoạn 2014-2018 ..................................................................................................51
Bảng 3.4. Tình hình sử dụng đất theo loại hình tổ chức của các tổ chức kinh tế trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên 2018............................................................................52
Bảng 3.5: Tổng hợp tình hình cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế ...................55
Bảng 3.6: Tổ chức kinh tế thuê đất theo quy mô diện tích thuê ...............................56
Bảng 3.7: Tổng hợp số lượng tổ chức kinh tế được cho thuê theo hình thức thuêđất
giai đoạn 2014-2018 ..................................................................................................56
Bảng 3.8: Tình hình sử dụng đất khơng đúng mục đích được giao, được thuê của các
tổ chức kinh tế ...........................................................................................................57
Bảng 3.9. Tình hình cho thuê, cho mượn trái phép diện tích đất ..............................59
của các tổ chức kinh tế điều tra .................................................................................59
Bảng 3.10: Tiền nộp thuế của các tổ chức kinh tế giai đoạn 2014 -2018 .................60
Bảng 3.11: Hiệu quả xã hội của một số tổ chức kinh tế trên địa bàn .......................62
Bảng 3.12. Kết quả điều tra phỏng vấn các tổ chức được giao đất, cho thuê đất tại
huyện Hưng Nguyên .................................................................................................63
Bảng 3.13. Kết quả phỏng vấn về công tác giao đất của các tổ chức .....................64
Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn về thuê đất của các tổ chức ....................................65
Bảng 3.15: Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ giao, thuê đất trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên ......................................................................................................................66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng của mỗi quốc gia, là tài sản lớn của
nhiều hộ gia đình, cá nhân, tổ chức. Vì vậy, trong đời sống hàng ngày, các quan
hệ đất đai luôn diễn ra và được nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cá nhân
quan tâm. Dưới góc độ kinh tế, đất đai ngày nay không chỉ được coi là tài
ngun, tài sản mà nó cịn được coi là nguồn lực quan trọng đối vời bất kì quốc
gia nào. Đối với đất đai, yêu cầu này lại càng cần thiết hơn vì khơng chỉ là
nguồn vốn, đất đai cịn là một nguồn lực khan hiếm, do đó nó đòi hỏi phải được
sử dụng một cách tiết kiệm nhất nhưng cho hiệu quả cao nhất.
Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất là rất lớn. Theo kết quả thống kê đất đai tồn quốc năm 2012 diện tích
này là khoảng 3.429.000 ha, chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên của cả nước (Bộ
Tài nguyên và Môi trường, 2012). Tuy nhiên, hiện nay diện tích này quản lý
chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả, trong việc quản lý còn để xảy ra nhiều
tiêu cực.
Thực hiện chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về
việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất (Chính phủ, 2007). Kết quả kiểm kê quỹ đất cho thấy,
tổng diện tích đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất trong cả nước chiếm 23,65% tổng diện tích tự nhiên cả nước.
Nếu tính theo các loại hình tổ chức, thì diện tích đất của các nông, lâm trước
Quốc doanh quản lý, sử dụng chiếm tới 77,88% tổng diện tích đất của các tổ
chức. Tổ chức sự nghiệp công chiếm 6,63%, tổ chức kinh tế chiếm 6,47%. Đến
nay, các cấp hành chính đã xây dựng được hệ thống hồ sơ kiểm kê quỹ đất của
các tổ chức. Trên địa bàn 11.014 xã, 684 huyện và 63 tỉnh đã có bộ hồ sơ kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
kê quỹ đất của các tổ chức năm 2008 cho đơn vị hành chính của mình và đơn
vị hành chính cấp dưới trực thuộc.
Huyện Hưng Nguyên là huyện ngoại vi thành phố Vinh, với vị trí địa lý
của mình Hưng Ngun giữ vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh nhất là về phát triển tiềm năng nông nghiệp. Với lợi thế dân
cư, lao động dồi dào, đa dạng, có kinh nghiệm sản xuất, cơ sở hạ tầng đang
được đầu tư và nâng cấp, thị trường tiêu thụ hàng hóa dồi dào, chính sách thu
hút đầu tư thơng thống đã thu hút được nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư
vào góp phần đẩy mạnh nền kinh tế của huyện theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Việc các doanh nghiệp, nhà đầu tư vào huyện Hưng Nguyên bên
cạnh mặt tích cực như: phát triển nền kinh tế, giải quyết công việc làm cho
người dân, khi sản xuất phát triển, dân số tăng, q trình đơ thị hóa diễn ra với
tốc độ nhanh thì nhu cầu của con người đối với đất đai cũng ngày càng gia tăng.
Có nghĩa cung là cố định, cầu thì ln có xu hướng tăng. Điều này dẫn đến
những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng đất và giữa các mục đích
sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả và bền vững, quản
lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu cấp bách và cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2018” được đặt
ra với mục tiêu đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường
vai trị quản lý và sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2018.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2018.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao đất, cho thuê
đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng
đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Hưng Nguyên.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những hạn chế trong
quản lý, sử dụng đất trên phạm vi huyện Hưng Nguyên nói chung và đất của
các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử dụng nói riêng, là cơ sở để xác định tính
minh bạch trong quản lý, sử dụng đất và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về
đất đai, đồng thời góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của huyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai
1.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân
bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Tại Điều 18 Chương II Hiến
pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định(Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam, 1992). “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất
đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục đích, hợp lý,
có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn
lực của đất đai, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Theo Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,
1993), một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được
hiểu như sau:
Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng
quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn
định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho
người đó.
Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do
được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
1.1.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức
sự nghiệp công, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước
ngồi đầu tư vào Việt Nam
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009) hướng dẫn
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn quốc được thống kê phân theo các
loại: giao đất không thu tiền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất. Trong đó các loại hình tổ chức sử dụng đất được phân loại thành:
Tổ chức sử dụng đất, quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý
đất) là tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước
giao đất để quản lý, quy định trong Luật này bao gồm: (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2009)
- Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức
sự nghiệp công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định
của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
6
đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử
dụng đất;
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về
đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
- Tổ chức sự nghiệp công là tổ chức do các cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng
thực hiện các hoạt động dịch vụ công do ngân sách nhà nước chi trả.
- Tổ chức khác là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không
phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, không phải là tổ chức kinh tế.
- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài là nhà đầu tư nước ngồi hoặc
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất; bao
gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, tổ chức
nước ngồi có chức năng ngoại giao.
1.1.1.3. Khái niệm tổ chức kinh tế
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người Việt
Nam định cư ở nước ngoài lựa chọn hình thức giao ðất có thu tiền sử dụng ðất
hoặc thuê ðất trả tiền thuê ðất hàng nãm) ðýợc thành lập theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
Theo điều 22, Luật Đầu tư năm 2005 (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 2005) các tổ chức kinh tế là:
a) Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và
các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở
dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
d) Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 22 luật đầu tư 2005,
nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Vậy trong phạm vi báo cáo này, tôi nghiên cứu tập trung vào các tổ chức
kinh tế bao gồm: doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp
danh); Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã và
các tổ chức kinh tế được thành lập theo luật đầu tư.
1.1.2. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai
a) Đối với nhà nước
Nhà nước với tư cách là đại diện cho toàn dân thống nhất quản lý đất đai
nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả cao nhất. Thơng qua giao đất và cho thuê đất là Nhà nước đã thực hiện việc
quản lý này. Khi quyết định giao đất và cho thuê đất, Nhà nước đã tạo ra ràng
buộc pháp lý giữa người sử dụng đất và Nhà nước bằng Giấy chứng nhận QSD
đất, buộc người sử dụng phải tuân thủ theo. Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử
dụng đất theo các quy định của pháp luật. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) .
Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảmlợi ích của mình
và lợi ích chung của tồn xã hội vì giao đất và cho th đất là một hình thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
phân phối đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do đó, giao
đất và cho th đất cũng góp phần tạo ra cơng bằng cho tồn xã hội.
Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế được
tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý sử dụng đất theo quy hoạch.
Đất đai được giao hoặc cho thuê đối với các dự án đầu tư thường là đất
chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng, quá trình thực hiện dự án góp phần tạo ra cơ
sở hạ tầng cho xã hội. Các dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm, giải quyết
lao động, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
b) Đối với người sử dụng đất
Giao và cho th đất khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước
mà cịn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở
về quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ đó
người sử dụng có thể khai thác các cơng năng, tính dụng và khai thác các lợi
ích từ đất đai. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất cũng đồng nghĩa với việc
trao quyền cho người sử dụng đất theo quy định trong pháp luật như quyền
được bảo vệ khi bị xâm phạm, quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất, quyền được chuyển nhượng, thế chấp…
c) Đối với các dự án đầu tư
Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu tư
của tổ chức kinh tế nào cũng cần có đất để xây dựng, khơng có đất thì các dự
án này không thể thực hiện được. Khi thẩm định dự án để ra quyết định đầu tư,
dù khả năng tài chính có thuyết phục đến mấy mà đất đai khơng có thì dự án đó
khơng thể khả thi. Một trong các bước của quá trình thực hiện dự án đầu tư
chính là lựa chọn địa điểm thực hiện dự án. Giao đất và cho thuê đất chính là
bước tạo lập cơ sở cho việc thực hiện dự án. Để thực hiện một dự án đầu tư thì
cần phải có vốn. Bất kì một dự án đầu tư nào cũng đòi hỏi một số vốn lớn mà
bản thân các chủ đầu tư bằng nguồn vốn tự có của mình có thể không đủ để đầu
tư mà phải huy động từ các nguồn khác. Một trong các nguồn huy động vốn là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
9
ngân hàng. Cơ sở pháp lý của giao và cho thuê đất là GCNQSD đất tạo điều
kiện cho các chủ đầu tư có thể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng bằng cách thế
chấp quyền sử dụng đất, thể chấp tài sản hình thành trong tương lai gắn liền với
đất. Nguồn vốn này cùng với các nguồn vốn từ kênh huy động khác là điều kiện
để chủ đầu tư có thể tiến hành thực hiện dự án (Phương Hiếu, 2012).
1.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh
tế và các hình thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến
nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên kết phát triển đóng vai trị không thể thiếu
trong nền kinh tế quốc dân. Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã
có những chuyển biến đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải thiện.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ quan quản
lý đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia
tăng của các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là vấn đề được
Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm đó được
thể hiện qua Luật Đất đai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các Bộ,
Ngành có liên quan.
Sau đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành
Luật Đất đai năm 2003 ;
- Luật Đất đai năm 2003
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐCP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp GCNQSD đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;… .
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất;....
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý,
sử dụng đất lúa.
1.1.3.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
Theo Điều 27 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và
hỗ trợ tái định cư thì căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất
được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nơng thơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:
Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhậnđầu
tư;
Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc khơng phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu
sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
1.1.3.2. Thời hạn giao và cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
Điều 66, Điều 67 của Luật Đất đai 2003 và Điều 125 Luật Đất đai
2013quy định thời hạn sử dụng của các loại đất. Trong đó một số loại đất như
đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp; đất quốc
phịng, an ninh; đất tơn giáo... là những loại đất được giao sử dụng ổn định lâu
dài:
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các
dự án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin
giao đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu
tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho
thuê đất là không quá bảy mươi năm.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể
yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể
thu hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích
khác. Tuy nhiên, Nhà nước cũng quy định thời hạn giao và cho thuê đất đủ dài
để nhà đầu tư có đủ thời gian để thu hồi vốn và khai thác các lợi ích mà mình
đã đầu tư trên đất.
Luật còn quy định trong trường hợp đã hết thời hạn giao đất, cho thuê đất,
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể đăng ký xin gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
12
hạn thời hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo điều kiện
cho các nhà đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng thời
khuyên khích họ đầu tư thêm vào đất.
1.1.3.3. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại Điều 37 Luật Đất đai
2003, Điều 59, Luật Đất đai 2013. Cả hai điều này quy định ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất
đối với các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư.
1.1.3.4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được giao đất, cho thuê đất
Theo quy định của Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013, các tổ chức
khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất
a, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Theo Điều 109 và Điều 110 của Luật Đất đai năm 2003:
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có các quyền
và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để
xây dựng các cơng trình khơng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được
quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Người mua tài
sản được Nhà nước tiếp tục giao đất không thu tiền sử dụng đất theo mục đích
đã được xác định.
Theo Điều 173 Luật Đất đai 2013 qui định:
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất có quyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
13
và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai 2013.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho th quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà
nước thu hồi đất
b, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất
Luật Đất đai 2003 qui định:
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền
và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
sử dụng đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng
đã được xây dựng gắn liền với đất;
Cho th quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng đã
được xây dựng gắn liền với đất;
Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất
cho cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của
cộng đồng, tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam
để vay vốn theo quy định của pháp luật;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật;
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
14
sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền, nghĩa vụ
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 của Luật Đất đai năm 2003.
Theo Luật Đất đai 2013thì:
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung
quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây:
+ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất;
+ Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho
thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối
với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê;
+ Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất
cho cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của
cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
+ Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi theo quy
định của pháp luật.
Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền th đất đã trả khơng có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
15
1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã
trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điều 173 của Luật này.
Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền th đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây
dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền th đất
thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp
không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư vì mục đích lợi nhuận khơng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền th đất thì có quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không
được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng
tương ứng;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư vì mục đích lợi nhuận khơng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền th đất thì có quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
c, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê được quy định tại
Điều 111 Luật Đất đai 2003 như sau:
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
16
sauđây:
+ Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất
đai năm 2003;
+ Thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
th tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn sản
xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích
đã được xác định;
+ Cho thuê lại đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường
hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng tạ khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai
năm 2003 có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả
tiền cịn lại ít nhất là năm năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
110 của Luật Đất đai năm 2003 trong thời hạn đã trả tiền th đất; trường hợp
có nhu cầu chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp
tiền sử dụng đất trừ đi tiền thuê đất đã trả và có các quyền, nghĩa vụ quy định
tại Điều 110 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức kinh tế th lại đất trong khu cơng nghiệp thì có các quyền và
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khơng thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của Luật Đất đai năm
2003 thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.
Những điểm mới về giao và cho thuê đất trong Luật Đất đai 2013
- Các trường hợp giao đất, cho thuê đất
So với quy định của pháp luật hiện hành, Luật đất đai năm 2013 bổ sung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN