Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chi nhánh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC SƠN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB)
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN, 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC SƠN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB)
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Quang Huy



THÁI NGUYÊN, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình do chính tơi thực hiện với đề
tài “Phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh
Thái Nguyên” dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Quang
Huy. Các số liệu được dựa trên nguồn tin cậy và thực tế tiến hành khảo
sát của tôi. kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố trong những
cơng trình được nghiên cứu từ trước đến nay. Tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết bản luận văn này, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo,
khoa sau Đại học.Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, quý thầy cô giáo,
Khoa sau Đại học, và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo – PGS.TS. Trần

Quang Huy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh, chị
đang công tác tại các sở: Kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê
tỉnh Thái Nguyên, Chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái
Ngun đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng đề hồn thiện luận văn của mình, tuy nhiên
vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự
đóng góp q báu của các thầy cơ giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Sơn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài ..................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ..................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ..........................................................................................6
1.1.2. Bản chất của tín dụng ......................................................................................6
1.1.3. Vai trị của tín dụng .........................................................................................7
1.1.4. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................7
1.1.5. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................10
1.1.6. Phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................17
1.2 Cơ sở thực tiễn về tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
một số TCTD tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. ........................................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm tại ngân hàng TMCP Quân đội (MB)....................................19
1.2.2. Kinh nghiệm tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) .........19


iv

1.2.3. Kinh nghiệm tại ngân hàng Bảo Việt ...........................................................21
1.2.4. Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................21
1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng SHB chi nhánh Thái Nguyên.24

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 27
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .........................................................27
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .......................................................28
2.3 Phương pháp phân tích thơng tin .............................................................. 30
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31
2.4.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính .........................................................................31
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN HÀ NỘI (SHB) - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................... 39
3.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội .................................. 39
3.1.1 Thơng tin khái qt .........................................................................................39
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng SHB .........................................39
3.1.3 Sơ lược về ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Thái Nguyên ...40
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2016-2019 .47
3.2 Thực trạng phát triển tín dụng cho vay đối với DN NVV của SHB Chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 58
3.2.1 Những quy định chung về hoạt động cho vay đối với DN NVV của ngân
hàng ...........................................................................................................................58
3.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh SHB
Thái Nguyên .............................................................................................................60
3.2.3 Thực trạng phát triển tín dụng cho vay đối với DN NVV tại SHB chi nhánh


v

Thái Nguyên .............................................................................................................64
3.3. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng phát triển tín dụng cho

vay DNNVV tại chi nhánh Thái Nguyên ........................................................ 75
3.3.1. Kết quả điều tra ý kiến các khách hàng doanh nghiệp ................................75
3.3.2. Kết quả điều tra lấy ý kiến một số chuyên viên quan hệ khách hàng doanh
nghiệp và chuyên viên thẩm định tín dụng liên quan đến cho vay đối với doanh
nghiệp NVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..........................................................79
3.3.3. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng DN
NVV tại ngân hàng SHB – Chi nhánh Thái Nguyên.............................................82
3.4. Những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế liên quan đến phát
triển tín dụng cho vay đối với DN NVV của SHB Chi nhánh Thái Nguyên.. 89
3.4.1. Những kết quả đạt được của SHB Thái Nguyên .........................................89
3.4.2. Những hạn chế tồn tại về phát triển tín dụng của chi nhánh.......................90
3.4.3. Những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên .......................................91
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN........................................................................................................ 93
4.1. Chủ trương phát triển DN NVV của tỉnh Thái Nguyên ........................... 93
4.2 Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của DN NVV trên địa bàn .................. 93
4.3 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DN NVV của SHB- Chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 94
4.4 Thuận lợi ................................................................................................... 94
4.5. Khó khăn .................................................................................................. 95
4.6. Giải pháp phát triển tín dụng cho vay đối với DN NVV tại SHB Thái
Nguyên ............................................................................................................ 95
4.6.1. Giải pháp mở rộng, phát triển dư nợ cho vay đối với DN VVN ................96
4.6.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nợ đối với DN NVV tại chi nhánh ........ 101


vi


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 107
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 107
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 109
2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ............................................... 109
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 110
2.3. Kiến nghị đối với các DN NVV ............................................................. 110
2.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ....................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 117


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT

CV

Chuyên viên

1

CVHTTD

Chuyên viên hỗ trợ tín dụng

2

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ vừa

3

DVKH

Dịch vụ khách hàng

4

DPRR

Dự phòng rủi ro

5

DN

Doanh nghiệp

6

GĐCN

Giám đốc chi nhánh

7

GĐPGD


Giám đốc phòng giao dịch

8

GS.TS

Giáo sư. Tiến sĩ

9

PGS. TS

Phó giáo sư tiến sĩ

10

KTQD

Kinh tế quốc dân

11

KHCN

Khách hàng cá nhân

12

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

13

KH

Khách hàng

14

LĐTBXH

Lao động thương binh xã hội

15

NĐ-CP

Nghị định- Chính Phủ

16

NHTM

Ngân hàng thương mại

17

NXBGD


Nhà xuất bản giáo dục

18

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

19

QĐ- NHNN

Quyết định ngân hàng nhà nước

20

QĐ-HĐQT

Quyết định hội đồng quản trị

21

QH

Quốc hội

22

TMCP


Thương mại cổ phần

23

TCTD

Tổ chức tín dụng

24

TP

Trưởng phịng

25

TSCĐ

Tài sản cố định


viii

TT

CV

Chuyên viên

26


TW

Trung ương

27

TT-NHNN

Thông tư ngân hàng nhà nước

28

SHB

29

UBND

Uỷ ban nhân dân

30

USD

Đô la mỹ

31

VNĐ


Việt Nam đồng

32

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn –
Hà Nội


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ...........................10
Bảng 3.1: Tổng số CBCNV tại SHB CN Thái Nguyên tính đến hết 31/12/201942
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp Doanh thu thuần và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
giai đoạn 2016- 2019 Chi nhánh SHB Thái Nguyên ...........................47
Bảng 3.3. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2016-2019 tại SHB Thái Nguyên...49
Bảng 3.4. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2016-2019 của các TCTD trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ NH chính sách, Ngân hàng phát triển và
các quỹ tín dụng) ....................................................................................50
Bảng 3.5. Kết quả Phát triển hoạt động tín dụng giai đoạn 2016- 2019 của Chi
nhánh SHB Thái Nguyên .......................................................................53
Bảng 3.6. Kết quả cho vay vốn giai đoạn 2016-2019 của các TCTD trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên (trừ NH chính sách, Ngân hàng phát triển và các
quỹ tín dụng) ...........................................................................................54
Bảng 3.7 Số lượng DN NVV, dư nợ cho vay và tỷ trọng dư nợ cho vay của DN

NVV của chi nhánh qua các năm 2016 – 2019 ....................................65
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp số lượng và dư nợ của khách hàng DN NVV phân chia
theo mục đích vay vốn tại chi nhánh Thái Nguyên năm 2016 - 201966
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp số lượng và dư nợ của khách hàng DN NVV phân chia
theo lĩnh vực hoạt động của khách hàng tại SHB chi nhánh Thái
Nguyên năm 2016 - 2019.......................................................................67
Bảng 3.10. Cơ cấu dư nợ hoạt động cho vay khách hàng DN NVV Chi nhánh
SHB Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2019..............................................68
Bảng 3.11. Kết quả cho vay KHDN NVV giai đoạn 2016-2019 của các NHTM
CP ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..........................69
Bảng 3.12 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay các DN NVV tại chi nhánh qua các
năm ..........................................................................................................71
Bảng 3.13: Dư nợ cho vay và thu thuần từ hoạt động cho vay DN NVV tại SHB


x

Thái Nguyên ...........................................................................................73
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát qua Phiếu thu thập thông tin khách hàng DNNVV
vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái
Nguyên ....................................................................................................76
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát qua Phiếu thu thập thông tin khách hàng DNNVV
vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái
Nguyên ....................................................................................................80
Bảng 3.16. Đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng của Chi nhánh SHB
Thái Nguyên ...........................................................................................86
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức và quản lý tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên ...........43
Sơ đồ 3.2. Quy trình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại SHB Thái Nguyên61


Biểu đồ 3.1. Thị phần HĐV của các TCTD trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm
2019 .........................................................................................................52
Biểu đồ 3.2. Thị phần dư nợ cho vay của các NHTM CP ngoài quốc doanh tại
Thái Nguyên ...........................................................................................56
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu thu tuần từ KHDN NVV năm 2019 – SHB Thái Nguyên .75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (tiền thân là Ngân hàng TMCP
Nông thôn Nhơn Ái) được thành lập vào ngày 13/11/1993 tại Cần Thơ với tổng
vốn điều lệ ban đầu là 400 triệu đồng. Với định hướng phát triển bền vững, an
toàn và hiệu quả, SHB đã đạt được những tăng trưởng vượt bậc trong hoạt động
kinh doanh. Tính đến ngày 30/6/2019, SHB có vốn điều lệ hơn 12.000 tỷ đồng,
tổng tài sản gần 342 nghìn tỷ đồng; vốn tự có hơn 23.000 tỷ đồng. Từ một ngân
hàng chỉ có 8 nhân viên nghiệp vụ, 2 điểm giao dịch, SHB đã phát triển mạnh
mẽ với gần 8.000 cán bộ nhân viên đang làm việc tại hơn 500 điểm giao dịch
trong và ngoài nước, phục vụ gần 4 triệu khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và
kết nối tới 400 ngân hàng đại lý trên khắp các châu lục.
Với tôn chỉ hoạt động “Đối tác tin cậy, Giải pháp phù hợp”, chiến lược
của SHB là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng hiện đại hàng đầu Việt Nam,
tầm nhìn đến năm 2020, SHB đứng trong Top 3 Ngân hàng cổ phần có quy mô
lớn nhất Việt Nam và trở thành một tập đồn tài chính mạnh theo chuẩn quốc tế.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - chi nhánh Thái
Nguyên được thành lập ngày 07 tháng 04 năm 2014, trải qua hơn 5 năm đi vào
hoạt động, SHB Thái Nguyên đã tạo dựng được uy tín, chiếm lĩnh thị phần và
trở thành Ngân hàng top đầu trong các Ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

SHB nói chung và SHB Thái Nguyên nói riêng đã khơng ngừng nỗ lực
trong cơng cuộc đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, và phát triển tín dụng
mạnh mẽ. Trong đó đẩy mạnh phát triển tín dụng là mũi nhọn, là mối quan
tâm hàng đầu, là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của mục tiêu
chiến lược.
Nhìn chung hiện nay tại Việt Nam, lợi nhuận của một ngân hàng thương
mại được mang lại từ các nguồn bao gồm từ hoạt động cấp tín dụng, từ


2

cung cấp dịch vụ thanh toán và từ nguồn huy động vốn trong đó cơ cấu
đóng góp từ tín dụng vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng từ 60 – 85%
lợi nhuận của cả ngân hàng). Trong cơ cấu lợi nhuận trên thì lợi nhuận thu
được từ cho vay, cung cấp dịch vụ cho các khách hàng doanh nghiệp luôn
chiếm khoảng 60 – 70%.
SHB chi nhánh Thái Nguyên trong năm những năm đầu thành lập, số
lượng khách hàng doanh nghiệp giao dịch tín dụng tại SHB Thái Nguyên ít,
dư nợ thấp, chủ yếu là các khách hàng nhỏ mới thành lập, chưa có nhiều uy
tín trên địa bàn, dư nợ tín dụng cịn ở mức thấp. Bên cạnh đó,chỉ số dư nợ cho
vay cịn là chỉ tiêu chính trên báo cáo tài chính thể hiện quy mơ tài sản của
một ngân hàng, là tiêu chí đánh giá sự lớn mạnh, uy tín cũng như khẳng định
vị thế của tổ chức tín dụng đó so với các đối thủ cạnh tranh.
Với mục tiêu phát triển bền vững, chiếm lĩnh thị phần và trở thành ngân
hàng trong top 3 các ngân hàng TMCP tư nhân trên địa bàn, việc đẩy mạnh
hoạt động tín dụng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một định
hướng chính của SHB Thái Nguyên. Trong bối cảnh cạnh tranh rất gay gắt
giữa các tổ chức tín dụng (TCTD) thì việc nghiên cứu để đưa ra các chính
sách, sản phẩm phù hợp với thị trường là vơ cùng quan trọng và cấp thiết. Chỉ
có việc đưa ra các giải pháp tài chính phù hợp thì mới có thể hợp tác với

khách hàng một cách bền vững lâu dài và ngày càng nâng tầm uy tín thương
hiệu của SHB. Để nhận diện chính xác nhu cầu của thị trường/DNNVV đối
với tín dụng cho vay về số lượng và chất lượng, khả năng đáp ứng của SHB
về nhu cầu này như thế nào, từ đó lựa chọn thị trường/khách hàng mục tiêu,
xây dựng các chính sách sản phẩm, giá, cung ứng, đẩy mạnh phát triển tín
dụng cho vay đối với DNNVV, tơi chọn “Phát triển tín dụng cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà
Nội (SHB) - Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa từ đó đưa ra các giải pháp để phát triển tín dụng cho vay
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thái Nguyên trong
những năm tới như mục tiêu tăng trưởng về quy mô, thị phần, lợi nhuận và vị
thế cạnh tranh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng những thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi

nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại SHB Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng SHB chi nhánh Thái Nguyên.
+ Phạm vi nội dung: Phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại SHB Thái Nguyên.


4

4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Tìm ra yếu tố chính tác động đến quyết định vay vốn tại các tổ chức tín
dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp tối ưu trong phát triển tín dụng cho vay đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó tăng cường các hoạt động hướng tới mục
tiêu phát triển tín dụng cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
4.2. Đóng góp của đề tài
- Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc điểm, nội
dung, các nhân tố ảnh hưởng và những kinh nghiệm trong việc phát triển tín
dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng TMCP
tại Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi
nhánh Thái Nguyên.
- Thứ hai, Đánh giá được thực trạng, các hạn chế trong quá trình phát triển

tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian qua; chỉ ra các thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức đối với
hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh; đưa ra các cơ sở
khai thác các tiềm năng to lớn của địa phương; Giải pháp quan trọng nhằm tối
ưu việc phát triển tín dụng cho vay bền vững đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Thứ ba, luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ trong
quá trình kinh doanh và phát triển của ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2030.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các bảng, sơ đồ, mục lục bố cục của đề tài bao gồm 4 chương.


5

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi
nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn- Hà Nội (SHB) Chi nhánh
Thái Nguyên


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng chính là quan hệ vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau giữa người có
vốn và người cần vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ giữa hai bên
trong hoạt động tín dụng bị ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, đó là thỏa thuận
thời gian cho vay, lãi suất phải trả, các cam kết có điều kiện khác... Trong nền
kinh tế, hoạt động tín dụng biểu hiện các mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn
tạm thời cho q trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Trên cơ sở khái niệm, tín dụng có thể nhận dạng qua một số đặc điểm cơ
bản sau:
- Chỉ sự chuyển giao quyền sử dụng nhưng không làm thay đổi quyền sở hữu;
- Phân phối của tín dụng mang tính hồn trả, có thời hạn;
- Hoạt động của tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả;
- Giá trị cho vay có thể là tiền hoặc vật chất;
- Giá trị tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng;
- Là sự vay mượn uy tín của người khác dưới hình thức bảo lãnh.
(Nguyễn Quốc Khánh - Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012, Giáo trình nhập mơn
tài chính tiền tệ, NXBGD, trang 363).
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Thực chất tín dụng là tổng thể các quan hệ kinh tế giữa người và người
trong q trình cho vay và đi vay. Có rất nhiều hình thức tín dụng, tuy nhiên
trong khn khổ bài viết này tác giả chỉ tập trung phân tích tín dụng ngân
hàng bằng phương thức cho vay.


7


Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng chun nghiệp, phản ánh quan hệ
tín dụng giữa ngân hàng với các đối tác kinh tế - tài chính của tồn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
1.1.3. Vai trị của tín dụng
- Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn, tập trung vốn hiện hữu và thúc đẩy tích
tụ vốn cho các đơn vị, tổ chức kinh tế. Tín dụng cung ứng vốn ngắn hạn và
dài hạn để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế, kiểm sốt lạm phát:
Tín dụng làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn, làm giảm
lượng tiền trong lưu thông, thông qua việc thiết lập các mối quan hệ cân đối
giữa tiền và hàng tín dụng tạo sự ổn định cho hệ thống giá cả, góp phần giúp
nhà nước thu hút số lượng tiền thừa trong lưu thơng, giải quyết được tình
trạng thiếu tiền cục bộ, tạo điều kiện mở rộng các hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặtt
- Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội:
Tín dụng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng đời sống của
nhân dân qua đó góp phần hỗ trợ cho nhà nước trong việc thực hiện các chính
sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Thơng qua các chính sách cho vay
giải quyết cơng ăn việc làm, tín dụng góp phần quan trọng trong việc làm
giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp, từng bước ổn định trật tự xã hội.
1.1.4. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1 Khái niệm và đặc điểm
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) là hoạt động trong
đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dưới các hình thức cho vay, bảo
lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác. Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng lại
thường được nói đến như nghiệp vụ cho vay của NHTM, theo đó ngân hàng
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời



8

gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc khách hàng phải hồn trả cả
gốc và lãi cho ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm sau:
Một là, tín dụng ngân hàng được thực hiện cho vay và thu nợ chủ yếu dưới
hình thức tiền tệ, nguồn vốn tín dụng mà các ngân hàng sử dụng cho vay hình
thành từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội mà ngân hàng huy
động được;
Hai là, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người đi vay là các doanh
nghiệp, các cá nhân, người cho vay là các ngân hàng;
Ba là, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng gián tiếp;
Bốn là, tín dụng ngân hàng vừa mang tính chất sản xuất kinh doanh,
tính chất thương mại gắn với hoạt động của các doanh nghiệp, vừa là tín
dụng tiêu dùng. Vì vậy quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân
hàng khơng hồn tồn phù hợp với q trình phát triển của sản xuất và lưu
thơng hàng hố.
1.1.4.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có thể phân loại tín dụng ngân hàng theo một số tiêu thức phổ biến sau:
a) Phân loại theo nghiệp vụ
Thứ nhất, nghiệp vụ cho vay
Thứ hai, nghiệp vụ bảo lãnh
Thứ ba, tín dụng chứng từ (Documentary letter of credit - L/C):
Thứ tư, chiết khấu thương phiếu:
Ngồi ra cịn các hình thức tín dụng khác như: cho th tài chính, bao
thanh tốn…
b) Dựa vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
Một là, cho vay ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn tối đa 01



9

năm. Thông thường, những khoản vốn này tài trợ cho những nhu cầu vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời hay theo chu kỳ sản xuất kinh doanh;
Hai là, cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 01 năm đến
05 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản cố định;
Ba là, cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là đầu tư nhằm vào các Dự án đầu tư.
c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
Thứ nhất, cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản
cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay
Thứ hai, cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo
cho khoản vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
d) Dựa vào tư cách pháp lý của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
Một là, cho vay khách hàng là pháp nhân: là nhóm khách hàng có tổ chức,
có tư cách pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
phép thành lập doanh nghiệp, con dấu và mã số thuế riêng. Khách hàng doanh
nghiệp thông thường sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh hoặc đầu
tư tài sản. Nhóm khách hàng này được phân thành khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa và khách hàng doanh nghiệp lớn, phương pháp phân loại theo quy
định của nhà nước và sẽ được nêu cụ thể tại mục sau.
Hai là, khách hàng cá nhân: là những khách hàng cá nhân riêng lẻ, khơng
có tổ chức và khơng có tư cách pháp nhân. Mục đích vay vốn của đối tượng
khách hàng này thường là kinh doanh theo phương thức hộ gia đình hoặc tiêu

dùng thuần túy (mua nhà, sửa chữa nhà, mua xe…)


10

1.1.5. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.5.1. Khái niệm
Cho đến nay, ở nước ta vẫn còn nhiều khái niệm khác nhau về doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Các khái niệm được sử dụng trên thực tế hiện nay chỉ là
khái niệm của các ngành, địa phương, tổ chức đưa ra nhằm phục vụ cho mục
đích của mình.
Khái niệm mới nhất tại Luật số 04/2017/QH14 của Quốc hội : Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (tại Điều 4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa)
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

1.1.5.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Có hai tiêu chí phổ biến để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật
Doanh nghiệp đó là tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.


11

Nhóm tiêu chí định tính : Dựa trên những đặc trưng cơ bản của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa như: chun mơn hố thấp, số đầu mối quản lý ít mức độ

phức tạp của quản lý thấp, các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản
chất của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó nó thường chỉ
làm cơ sở để tham khảo kiểm chứng mà ít đươc sử dụng trong thực tế.
Nhóm tiêu chí định lượng : Có thể sử dụng các tiêu chí như số lao động,
giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận, trong đó :
Số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động
thường xuyên và lao động thực tế.
Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản hay vốn
cố định, giá trị tài sản còn lại.
1.1.5.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế
doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò hết sức quan trọng phát triển kinh tế
để giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội và góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Về mặt kinh tế:
a. Đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp kinh doanh với quy mơ
khơng lớn nhưng lại có khả năng rất năng động và nhạy bén trong các cơ hội
kinh doanh. Hơn nữa doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng đáp ứng được
những nhu cầu nhỏ lẻ của thị trường, chính vì thế các doanh nghiệp nhỏ và
vừa đã đóng góp rất lớn vào kết quả hoạt động kinh tế, tạo môi trường tốt cho
người lao động.
b. Tạo sự năng động và hiệu quả cho nền kinh tế
Do số lượng doanh nghiệp tăng lên rất nhanh nên làm tăng tính cạnh tranh,
giảm bớt mức độ rủi ro trong nền kinh tế đồng thời làm tăng số lượng và
chủng loại hàng hố dịch vụ trong nền kinh tế. Ngồi ra các doanh nghiệp nhỏ


12


và vừa có khả năng thay đổi mặt hàng và cơng nghệ chuyển hướng kinh
doanh nhanh chóng khi có những bất lợi ảnh hưởng tới quá trình kinh doanh,
làm cho nền kinh tế năng động hơn.
c. Khai thác tiềm năng phong phú trong dân cư
Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế khơng chỉ
đóng góp vào hoạt động kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả
mà còn khai thác được những tiềm năng rất phong phú trong dân cư.
Hơn nữa ngày nay, việc thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa là tương đối
dễ dàng mà khơng gặp phải những khó khăn phức tạp do đó có thể khai thác
được những tiềm lực nhỏ, lẻ trong dân cư.
Về mặt xã hội:
Không chỉ có vai trị to lớn trong việc phát triển kinh tế các doanh nghiệp
nhỏ và vừa cịn có vai trò lớn với xã hội. Trước hết các doanh nghiệp này đã
giải quyết được công ăn việc làm cho lao động, góp phần tăng thu nhập, tăng
mức sống của người dân và thu hút được nguồn vốn đầu tư nhàn rỗi.
a. Tạo việc làm cho người lao động
Việt Nam là một nước có cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng trưởng của dân số
năm 2018 là trên 1,05%. Thực tế vừa qua theo thống kê của Tổng cục thống kê
cho thấy, từ năm 2003 đến nay toàn bộ các doanh nghiệp Nhà nước năm cao
nhất cũng chỉ thu hút được khoảng 1,6 triệu lao động. Trong khi đó chỉ riêng
kinh tế cá thể trong công nghiệp và thương mại đã thu hút gần 3,7 triệu lao
động. Các công ty và doanh nghiệp tư nhân thu hút gần một triệu lao động.
Riêng ở Thái Nguyên, số liệu từ năm 2014 đến năm 2018 của Cục Thống
kê cho thấy số lao động trong 3 năm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng là năm 2014 là 60.050; năm 2015 là 71.080 và năm 2018 là 86.276. Qua
số liệu trên cho thấy doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng có vai trò đặc biệt
trong việc tạo việc làm cho người lao động và với chi phí thấp chủ yếu bằng
vốn và tài sản của nhân dân.



13

Tuy vậy ở Việt Nam số lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa mới
chỉ chiếm 12% đến 15% lực lượng lao động. So với các nước khác trong khu
vực trong năm 2018 như Thái Lan chỉ tiêu này là 50% và Indonesia là 60%.
Như vậy tỷ lệ thu hút lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta nói
chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng còn thấp, tiềm năng của các doanh
nghiệp này chưa được phát huy một cách đầy đủ.
b. Đa dạng hoá và tăng thu nhập trong dân cư
Việt Nam là một nước nông nghiệp, năng suất của nền sản xuất xã hội
cũng như thu nhập của dân cư thấp. Thu nhập của dân cư nông thôn (Chiếm
trên 70% tổng dân số) chủ yếu phụ thuộc vào nền nông nghiệp. Việc phát
triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành thị cũng như ở nông thôn là
phương hướng cơ bản nhằm tăng nhanh năng suất, tăng thu nhập và đa dạng
hoá thu nhập của dân cư.
c. Thu hút vốn
Vốn là nhân tố cơ bản của q trình sản xuất có vai trị hết sức quan
trọng trong phát triển kinh tế của cả nước cũng như đối với từng doanh nghiệp.
Nhờ có vốn mới có thể kết hợp được các yếu tố khác như lao động, đất đai
công nghệ và quản lý. Tuy nhiên có một nghịch lý hiện nay là các doanh
nghiệp thiếu vốn trầm trọng trong khi vốn trong dân cư còn tiềm ẩn nhưng
khơng huy động được. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng đó nhưng
ngun nhân chủ yếu là do môi trường đầu tư chưa thật thuận lợi và ổn định.
Trong tình hình đó chính các doanh nghiệp nhỏ và vừa là người trực tiếp tiếp
xúc với người cho vay gây được niềm tin nên có thể huy động được vốn hoặc
chính người có tiền đứng ra đầu tư kinh doanh
d. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vai trị này của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa đặc biệt với khu
vực nông thôn. Việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa lớn
trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nơng thơn, giảm dần tình trạng

thuần nơng và độc canh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.


×