Tải bản đầy đủ (.doc) (360 trang)

GIÁO án TOÁN 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 360 trang )

CHƯƠNG I
Bài 1:

ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TẬP HỢP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Từ tiết 1 đến tiết ...... (theo PPCT)

Ngày soạn: 05/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các
ví dụ về tập hợp, học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài
toán nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp và kĩ năng sử dụng các ký hiệu ∈ và ∉ .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác
nhau để viết tập hợp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải
vấn đề và sáng tạo.
+NL chuyên biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực sử
dụng ngơn ngữ tốn học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:


2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, minh họa trực quan.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận...
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ôn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(2ph): Khơng kiểm tra.
GV: Dặn dị đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học
tập ở trường ở nhà.
+ Đặt vấn đề(1ph): Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa vào
các con số. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung
1


về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn được bổ sung nhiều nội dung mới:
Phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những
kiến thức nên móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết
mới mẻ và thú vị.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt


Hoạt động 1: Các ví dụ(12ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Học sinh được làm quen với khái niệm tập
hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, minh họa trực quan
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
GV cho học sinh quan sát các 1. Các ví dụ
- Năng lực:
đồ vật đặt trên bàn GV
+ NL
GV : Trên bàn đặt những vật
chung:Năng lực
gì?
tự chủ và tự học,
GV giới thiệu về tập hợp :
năng lực giao tiếp
Tập hợp các đồ vật đặt trên
−Tập hợp các đồ vật trên
và hợp tác, năng
bàn.
lực giải quyết vấn
bàn.
Tập hợp những chiếc bàn
đề và sáng tạo
−Tập hợp các số tự nhiên
trong một lớp học
+NL chuyên biệt:
nhỏ hơn 4.
Tập hợp các học sinh của lớp −Tập hợp các HS của lớp
năng lực tính

6A
tốn, năng lực
6A.
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
tìm hiểu tự nhiên
−Tập hợp các chữ cái : a,
hơn 4
- Phẩm chất:
b, c
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
chăm chỉ, trung
GV: Em hãy cho ví dụ về tập
thực và trách
hợp
nhiệm
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ
sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS
nhận biết tập hợp.

Vậy khi có một tập hợp thì
viết như thế nào?
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu(20ph)

- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: nhận biết được một đối tượng cụ thể
thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước, Học sinh biết viết một tập
hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Rèn kĩ năng viết tập hợp và kĩ năng
sử dụng các ký hiệu ∈ và ∉

- Các phương pháp dạy học thực hiện: nêu vấn đề

- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
2


− GV : Thường dùng các chữ
cái in hoa để đặt tên tập hợp.
− GV giới thiệu cách viết :
− Các phần tử của tập hợp
được đặt trong hai dấu ngoặc
nhọn {} cách nhau bởi dấu”;”
hoặc dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê một
lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS
cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn
4 là những số nào? Các số đó
dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.

2. Cách viết − Các ký hiệu - Năng lực:
+ NL chung:
năng lực tự chủ
−Ta đặt tên các tập hợp
và tự học, năng
bằng chữ cái in hoa
lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề

và sáng tạo
+NL chun biệt:
năng lực tính
tốn, năng lực
Ví dụ 1:
tìm hiểu tự nhiên
Gọi A là tập hợp các số tự - Phẩm chất:
nhiên nhỏ hơn 4
chăm chỉ, trung
Ta viết :
thực và trách
nhiệm
A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
−Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các
phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:
GV: Hãy viết tập hợp B các
Gọi B là tập hợp các chữ
chữ cái: a; b; c ?
cái a ; b ; c
GV: Tập hợp này có mấy phần
tử ? Đó là những phần tử nào? Ta viết :
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu B = {a ; b ; c } hay
cách viết.
B = {b ; c ; a }
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và
−Các chữ cái a ; b ; c là các
hỏi cách viết trên đúng hay sai phần tử của tập hợp B
?

Ký hiệu :
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và 1 ∈ A đọc là: 1 thuộc A
“∉” và hỏi :
hoặc 1 là phần tử của A
+ Số 1 có là phần tử của tập
hợp A khơng ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
5 ∉ A đọc là: 5 không là
Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
phần tử của A
+ Số 5 có là phần tử của A ?
*Chú ý(SGK) :
GV giới thiệu :
−Ta cịn có thể viết tập hợp
+Ký hiệu : 5 ∉ A và cách đọc A như sau :
Trong các cách viết sau cách
A = {x ∈ N / x < 4}
viết nào đúng, cách viết nào
Chỉ ra tính chất đặc trưng
sai?
cho các phần tử của tập
3


Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
hợp A
B = {a ; b ; c}
Để viết một tập hợp,
thường có hai cách :
a) a ∈ A ; 2 ∈ A ; 5 ∉ A

−Liệt kê các phần tử của
b) 3 ∈ B ; b ∈ B ; c ∉ B
tập hợp
GV : Khi viết một tập hợp ta −Chỉ ra tính chất đặc trưng
cần phải chú ý điều gì ?
cho các phần tử của tập
GV giới thiệu cách viết tập
hợp đó.
hợp A bằng cách 2
Minh họa tập hợp bằng
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc một vịng kín nhỏ như sau
A
B
trưng cho các phần tử x của
tập hợp A ?
.1
.
.2
.
.
0
.
GV: để viết một tập hợp có
.3
mấy cách? Đó là những cách
nào?
GV giới thiệu cách minh họa
tập hợp A ; B như SGK
3. Củng cố(5ph)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ∈; ∉ cho ta biết

điều gì?
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
4. Hướng dẫn về nhà(4ph):
a. HĐ vận dụng
- Hãy lấy các ví dụ về tập hợp có trong thực tế.
– HS về nhà học bài làm bài tập SBT.
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
−Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
b. HĐ tìm tịi mở rộng
- Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc 2 và nhỏ hơn hoặc bằng
10.
Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

4


Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Từ tiết 2 đến tiết ...... (theo PPCT)
Ngày soạn: 06/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước
về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,

nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia
số.
2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, sử dụng thành thạo các ký
hiệu ≤ , ≥ . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo
+NL chun biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, minh
họa trực quan.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ôn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(7ph): Cho ví dụ về một tập hợp
−Làm bài tập 3 trang 6 :

−Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B.
−Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
5


+ Đặt vấn đề(1ph): Giữa tập hợp N và N* có gì khác nhau?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*( 8ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên,
biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Học sinh phân biệt các tập hợp N và
N*.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, minh họa trực quan
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
GV: Hãy lấy ví dụ về số tự
1. Tập hợp N và tập
- Năng lực:
nhiên ?
hợp N*
+ NL chung:Năng
GV giới thiệu tập N tập hợp các −Tập hợp các số tự nhiên lực tự chủ và tự
học, năng lực
số tự nhiên N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;} được ký hiệu là N
giao tiếp và hợp

GV: Hãy cho biết các p.tử của
Ta viết : N = {0;1;2;3;...;}
tác, năng lực giải
N?
−Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...là quyết vấn đề và
GV : Ở tiểu học các em đã được các phần tử của N
sáng tạo
học về số tự nhiên. Vậy số tự
+NL chuyên biệt:
−Chúng được biểu diễn
nhiên được biểu diễn như thế
năng lực tính
trên tia số
nào? Biểu diễn ở đâu?
tốn, năng lực tìm
GV: Em hãy mơ tả lại tia số đã
0 1 2 3 4 5
hiểu tự nhiên
được học?
- Phẩm chất:

Mỗi
số
tự
nhiên
được
chăm chỉ, trung
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn
biểu
diễn

bởi
một
điểm
thực và trách
mấy số tự nhiên?
trên tia số.
nhiệm
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và
−Điểm biểu diễn số tự
biểu diễn một vài số tự nhiên
nhiên a trên tia số gọi là
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn điểm a
bởi một điểm trên tia số. chẳng
hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên
a trên tia số gọi là điểm a
−Tập hợp các số tự nhiên
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia khác 0 được ký hiệu là
số gọi là điểm gì?
N*
GV giới thiệu tập hợp các số tự
Ta viết : N* = {1;2;3...}
nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp
Bài tập: Điền vào ô
N* có gì giống và khác nhau?
vng các ký hiệu ∈
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng

hoặc ∉ cho đúng
của các phân tử thì em có nhận
biết được tập hợp nào không?
6


3
GV: Cho bài tập HS
12 N ; 4 N ; 5 N*
HS: Lên bảng trình bày.
;
HS nhận xét và bổ sung thêm
5 N;0
N* ; 0
N
GV: Uốn nắn và thống nhất cho
HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (17ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số
lớn hơn trên tia số, sử dụng thành thạo các ký hiệu ≤ , ≥ . Biết viết số tự nhiên
liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: nêu và giải quyết vấn đề
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
GV cho HS quan sát tia số và hỏi 2. Thứ tự trong tập hợp - Năng lực:
: So sánh 2 và 4
số tự nhiên
+ NL chung: năng
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 a) Khi số a nhỏ hơn số b, lực tự chủ và tự
học, năng lực

trên tia số ?
ta viết a < b hoặc b > a
giao tiếp và hợp
GV: Tổng quát với a ; b ∈ N ; a
−Trên tia số, điểm biểu
tác, năng lực giải
< b hoặc b > a thì trên tia số
diễn số nhỏ hơn ở bên
quyết vấn đề và
điểm a nằm bên trái hay bên phải trái điểm biểu diễn số
sáng tạo
điểm b?
lớn hơn
+NL chuyên biệt:
GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ;
Ký hiệu :
năng lực tính

a ≤ b chỉ a < b hoặc a = tốn, năng lực tìm
Cho học sinh nắm được và hiểu ý b
hiểu tự nhiên
nghĩa của kí hiệu trên.
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = - Phẩm chất:
chăm chỉ, trung
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có b
thực và trách
quan hệ như thế nào với 12?
nhiệm
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c


GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi
chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.
GV: STN liền sau nhỏ hơn hay
lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn
vị?
GV : Số liền trước số 5 là số
nào?
GV: Có STN nào mà khơng có
số liền trước khơng? Đó là số
nào?
GV: Trong các STN, số nào nhỏ

b) Nếu a < b và b < c thì
a
c) Mỗi số tự nhiên có
một số liền sau duy nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp
thì hơn kém nhau một
đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên
nhỏ nhất. Khơng có số tự
nhiên lớn nhất.
7


nhất? Có STN lớn nhất khơng?


GV: T.hợp STN có bao nhiêu
phần tử?

e) Tập hợp các số tự
nhiên có vơ số phần tử

3. Củng cố(10ph)

GV: Viết tập hợp: A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
– Tìm STN liền trước các số: 25; 87; a +1; số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
4. Hướng dẫn về nhà(2ph):
a. HĐ vận dụng

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK . Chuẩn bị bài mới.
b. HĐ tìm tịi mở rộng
- Viết tập hợp N* băng hai cách.
Rút kinh nghiệm
................................................................................

DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG

................................................................................
................................................................................
................................................................................

8



Bài 3:

GHI SỐ TỰ NHIÊN
Từ tiết 3 đến tiết ...... (theo PPCT)

Ngày soạn: 07/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết đọc và viết một số tự nhiên, phân biệt được số với chữ số, số
chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,....
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
- HS nắm được cách ghi số La Mã.
2.Kỹ năng: – Rèn kĩ năng đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các chữ số la mã, khi viết các
chữ số dưới hệ thập phân.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo
+NL chuyên biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: thước kẻ
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:

- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, minh
họa trực quan.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ôn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(5ph):
9


HS1 : Viết tập hợp N* bằng hai cách. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp
trên?
HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách?
+ Đặt vấn đề(1ph): Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi
theo vị trí như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

Hoạt động 1: Số và chữ số( 5ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Biết đọc và viết một số tự nhiên, phân

biệt được số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số
hàng trăm,..
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, minh họa trực quan
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về 1. Số và chữ số
- Năng lực:
số tự nhiên.
+ NL chung:Năng
lực tự chủ và tự
GV : Để viết các số tự nhiên ta
học, năng lực
dùng mấy chữ số ? là những chữ −Với mười chữ số : 0 ;
giao tiếp và hợp
số nào?
1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; tác, năng lực giải
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng
9 ta ghi được mọi số tự
quyết vấn đề và
để ghi số tự nhiên
nhiên:
sáng tạo
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có
+NL chun biệt:
bao nhiêu chữ số ?
năng lực tính
- Lấy VD về các trường hợp đó?
tốn, năng lực tìm
−Một số tự nhiên có thể
GV: Khi viết các số tự nhiên có có một, hai, ba... chữ số
hiểu tự nhiên

từ năm chữ số trở lên ta thường
- Phẩm chất:
viết như thế nào? Vì sao phải
chăm chỉ, trung
viết như vậy? Mục đích của cách
thực và trách
viết là gì?
nhiệm
GV: Cho học sinh đọc chú ý
SGK
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên *Chú ý :
để HS trình bày cách viết
(SGK)
Cho số : 3895
Ví dụ : 15 712 314
GV : Hãy cho biết các chữ số
của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?
+ Số trăm ?
10


Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân (14ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân
biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi
chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân
trong việc ghi số và tính tốn.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: nêu và giải quyết vấn đề vấn đề

- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
GV nhắc lại :
2. Hệ thập phân
- Năng lực:
+ NL chung: năng
−Với 10 chữ số ta ghi được mọi −Trong hệ thập phân cứ
số tự nhiên theo nguyên tắc một 10 đơn vị ở một hàng thì lực tự chủ và tự
học, năng lực
đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần làm thành một đơn vị ở
giao tiếp và hợp
đơn vị của hàng thấp hơn liền
hàng liền trước nó.
tác, năng lực giải
sau.
−Trong hệ thập phân mỗi
quyết vấn đề và
− Cách ghi số nói trên là ghi
chữ số trong một số ở
sáng tạo
trong hệ thập phân
những vị trí khác nhau có
+NL chuyên biệt:
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở những giá trị khác nhau. năng lực tính
ví dụ trên có giá trị giống nhau
Ví dụ : 222 = 200 + 20 tốn, năng lực tìm
khơng?
+2
hiểu tự nhiên
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số
= 2.100 + 2.10 + 2 - Phẩm chất:

trong một số
chăm chỉ, trung
Ký hiệu
thực và trách
GV: Nêu kí hiệu
ab chỉ số tự nhiên có hai
nhiệm
GV : Tương tự em hãy biểu diễn chữ số
các số
abc chỉ số tự nhiên có ba
chữ số
ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.
HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng
trình bày.

Số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số khác nhau là:
987

GV: Cho HS nhận xét và bổ
sung thêm
Hoạt động 3: Giới thiệu cách ghi số La Mã (10ph)

- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: - HS nắm được cách ghi số La Mã.
Rèn kĩ năng đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: nêu và giải quyết vấn đề
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
Ngồi cách ghi các số tự nhiên
3. Chú ý
- Năng lực:
11


em cịn thấy có cách ghi nào nữa
khơng?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12
số la mã. (cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng
các chữ số La mã nào? và giá trị
tương ứng trong hệ thập phân là
bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số
trong hệ La Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X
có thể viết liền nhau nhưng
khơng q ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số
ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn
có giá trị như nhau (XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết
các số la mã từ 11 → 30

−Trên mặt đồng hồ có

ghi các số la mã từ 1 đến
12. các số La mã này
được ghi bởi ba chữ số
Chữ số
I V X
giá trị
tương ứng
trong
1 5 10
hệ thập
phân

+ NL chung: năng
lực tự chủ và tự
học, năng lực
giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải
quyết vấn đề và
sáng tạo
+NL chun biệt:
năng lực tính
tốn, năng lực tìm
hiểu tự nhiên
- Phẩm chất:
−Nếu dùng các nhóm số chăm chỉ, trung
IV ; IX và các chữ số I ; thực và trách
V ; X ta có thể viết các số nhiệm
La Mã từ 1 đến 10
−Nếu thêm vào bên trái
mỗi số trên

+ Một chữ số X ta được
các số La mã từ 11 → 20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 → 30

3. Củng cố(7ph):
−Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau: (Bài tập phát triển năng lực)
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng
chục
4. Hướng dẫn về nhà(2ph):
a. HĐ vận dụng
b. HĐ tìm tịi mở rộng
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

12


Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP − TẬP HỢP CON
Từ tiết 4 đến tiết ...... (theo PPCT)
Ngày soạn: 08/09/2018

Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều
phần tử, có thể có vơ số phần tử, Củng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được
khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp
là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một
vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu

4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo
+NL chuyên biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, minh
họa trực quan.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.

3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ơn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(6ph):
HS1 : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. (Đáp số : 102 ; 201 ; 210)
HS2: Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số
các chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
13


+ Đặt vấn đề(1ph): Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Bài học hôm nay
chúng ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp(12ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ số phần tử, Củng có thể khơng có phần tử
nào. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
1 Số phần tử của một
- Năng lực:
tập hợp

+ NL chung:Năng
lực tự chủ và tự
−Cho các tập hợp
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
học, năng lực giao
A = {5} có một phần tử
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp
tiếp và hợp tác,
trên có bao nhiêu phần tử ?
B = {x ; y} có hai phần
năng lực giải
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp tử
quyết vấn đề và
trên.
sáng tạo
C = {1;2;3;...; 100} có
+NL chuyên biệt:
100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vơ năng lực tính
tốn, năng lực tìm
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của
số phần tử
hiểu tự nhiên
các tập hợp sau?
?1. D = {10} có một
- Phẩm chất:
HS làm ?1: các tập hợp sau đây
phần tử
chăm chỉ, trung
có bao nhiêu phần tử ?

E = {bút; thước} có hai
thực và trách
HS lên bảng trình bày bài giải
phần tử
nhiệm
HS nhận xét và bổ sung thêm
H = {x ∈ N / x ≤ 10} có
GV: Cho HS làm ?2
mười một phần tử
Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 ?2. Không có số tự nhiên
x nào mà x + 5 = 2
GV: Có số tự nhiên x nào mà x
+ 5 = 2 không?
*Chú ý :
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. −Tập hợp khơng có phần
Nếu gọi A là tập hợp các số tự
tử nào gọi là tập hợp
nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp rỗng
A khơng có phần tử nào.Ta gọi A −Tập hợp rỗng được ký
là tập hợp rỗng. Ký hiệu: A = ∅ hiệu : ∅
GV: Vậy một tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử ?
HS trả lời
*) Một tập hợp có thể
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại có 1 pt, có nhiều pt, có
vơ số pt cũng có thể
14


khơng có pt nào.

Hoạt động 2: Tập hợp con(10ph)

- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau. biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không
là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,
minh họa trực quan
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
2. Tập hợp con
- Năng lực:
+ NL chung: năng
Ví dụ: Cho hai tập hợp
lực tự chủ và tự
E
học, năng lực giao
F
GV cho hình vẽ sau
.
tiếp và hợp tác,
.
.
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
năng lực giải
.
GV: Nêu nhận xét về các phần tử
quyết vấn đề và
của tập hợp E và F ?
sáng tạo
+NL chuyên biệt:

GV: tập hợp E gọi là tập hợp con E = {x ; y}
năng lực tính
của tập hợp F.
F = {x ; y ; c ; d}
tốn, năng lực tìm
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập
Ta gọi tập hợp E là tập
hiểu tự nhiên
hợp con của tập hợp B ?
hợp con của tập hợp F
- Phẩm chất:
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa
chăm chỉ, trung
Định nghĩa : (SGK )
SGK
KH: A ⊂ B Hay B ⊃ A thực và trách
GV giới thiệu ký hiệu :
nhiệm
Đọc

:
A

tập
hợp
con
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
của B hoặc A chứa trong
GV: Nêu cách đọc cho học sinh
B hoặc B chứa A

GV: Cho học sinh làm ?3
?3. Cho ba tập hợp: M
GV: em có nhận xét gì về ba tập ={1 ; 5}, A ={1 ; 3 ; 5},
hợp trên? Hãy dùng quan hệ tập
B ={5 ; 1 ; 3}
hợp con để chỉ quan hệ giữa các
Trả lời:
tập hợp A; M; B
M ⊂ A; M ⊂ B; B ⊂
HS lên bảng trình bày cách viết.
A; A ⊂ B
HS nhận xét và bổ sung thêm.
*Chú ý(sgk)
GV: Cho HS đọc chú ý trong
SGK
3. Củng cố(5ph):– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
−Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
4. Hướng dẫn về nhà(10ph):
a. HĐ vận dụng
15


−Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
−Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
b. HĐ tìm tịi mở rộng
Bài tập: 1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử

b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :A = {x ; y ; m} Các cách viết sau đúng hay sai:
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ; y} ∈ A ; {x} ⊂ A ; y ∈ A
Rút kinh nghiệm
................................................................................

DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG

................................................................................
................................................................................
................................................................................

16


Tiết 5: LUYỆN TẬP
Từ tiết 5 đến tiết ...... (theo PPCT)
Ngày soạn: 09/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp
con và các phần tử của tập hợp
2. kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử
dụng đúng các kí hiệu.
3. Thái độ: Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức
cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:

+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+NL chun biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực sử
dụng ngơn ngữ toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ôn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(6ph):
HS1 : Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như
thế nào? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai
tập hợp đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
17



Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp ( 12ph)

- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập
hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp. Có kỹ năng vận
dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập.
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
Dạng 1 : Tìm số phần tử - Năng lực:
của một tập hợp
+ NL chung:
Năng lực tự chủ
Bài 21 SGK trang 14
Bài tập 21/(SGK):(Bài tập phát
và tự học, năng
triển tư duy)
lực giao tiếp và
GV : Làm cách nào để tìm số
Ta có :
hợp tác, năng lực
phần tử của tập hợp B ?
giải quyết vấn đề
B = {10;11;12;...;99}
và sáng tạo

GV : Tìm số phần tử của tập hợp Có 99 − 10 + 1 = 90
+NL chuyên biệt:
các số tự nhiên từ a → b vận
Vậy
tập
hợp
B

90
năng lực tính
dụng cơng thức nào?
phần tử
tốn, năng lực
GV: gọi một HS lên bảng tìm số
tìm hiểu tự nhiên
phần tử của B nói trên
- Phẩm chất:
HS nhận xét và bổ sung thêm
chăm chỉ, trung
vào cách trình bày của bạn.
thực và trách
nhiệm
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm
số phần tử của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinh trình
Bài 23 tr 14 SGK
bày bài 23 SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV u cầu mỗi nhóm :
Ta có :

+ Nêu cơng thức tổng quát tính
D = {21;23;25;...;99}
số phần tử của tập hợp các số
Có : (99 −21) : 2 + 1 =
chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n 40
Vậy : Tập hợp D có 40
+ Tính số p.tử của tập hợp D; E
phần tử
GV: HS HĐ theo nhóm thực hiện
E = {32;34;36;...;96}
HS đại diện nhóm lên bảng trình
có : (96 −32) : 2 + 1 = 33
bày
Vậy : Tập hợp E có 33
GV gọi HS nhận xét
phần tử
GV kiểm tra bài của HS cịn lại
của nhóm. Uốn nắn và thống
18


nhất kết quả.
Hoạt động 2: Viết tập hợp − Viết một số tập hợp con của tập hợp(Phát triển
năng lực tổng hợp)(15ph)

- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập
hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp. Có kỹ năng vận
dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập, nêu và giải

quyết vấn đề.
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. Chia nhóm, thảo luận
Dạng 2 : Viết tập hợp − - Năng lực:
Viết một số tập hợp con + NL chung:
năng lực tự chủ
của tập hợp
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu
và tự học, năng
Bài 22 tr 14 SGK
của bài toán.
lực giao tiếp và
GV: các số chẵn liên tiếp nhau
hợp tác, năng lực
hơn kém nhau mấy đơn vị?
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
giải quyết vấn đề
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS
b) L = {11;13;15;17;19} và sáng tạo
+NL chuyên biệt:
làm 2 câu)
c) A = {18 ; 20 ; 22}
năng lực tính
GV yêu cầu các HS khác làm
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} tốn, năng lực
vào giấy nháp
tìm hiểu tự nhiên
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
- Phẩm chất:
của bạn trên bảng.
chăm chỉ, trung

GV: Uốn nắn và thống nhất kêt
thực và trách
quả
nhiệm
Bài 24 trang 14 SGK
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu Hướng dẫn
của bài toán.
Ta viết :
GV : Cho HS lên bảng
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
+ Viết tập hợp A
B = {0;2;4;6;8;...}
+ Viết tập hợp B
N* = {1;2;3;4...}
+ Viết tập hợp N*
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
Sau đó dùng kh: ⊂ để thể hiện
N* ⊂ N
quan hệ của mỗi t/h trên với tập
N
3. Củng cố(9ph):
GV: Nhấn mạnh lại một số k/n có liên quan và cách thực hiện một số dạng toán.
1) A ⊂ B ⇒ mọi x ∈ A thì x ∈ B với mọi x ∈ A thì x ⊂ B ⇒A ⊂ B
2) Để chứng tỏ A ⊂ B ta phải chứng tỏ với mọi x ∈ A thì x ∈ B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A ⊄ B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B
19


GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con.

4. Hướng dẫn về nhà(2ph):
a. HĐ vận dụng
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bị bài mới
b. HĐ tìm tịi mở rộng
Rút kinh nghiệm
................................................................................

DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG

................................................................................
................................................................................
................................................................................

Bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
20


Từ tiết 6 đến tiết 7 (theo PPCT)
Ngày soạn: 10/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố lại cho HS phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát
biểu và viết dạng tổng qt của các tính chất đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, tính tích và các bài tốn tìm x.
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+NL chun biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực sử
dụng ngơn ngữ toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
+ Ơn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(8ph):
HS1 : −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100}
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}


.
.

Đáp số : Có 61 phần tử
Đáp số : có 45 phần tử
21


HS2 : − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
+ Đặt vấn đề(1ph): Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì
giống nhau? Cơ trị mình cùng tìm hiểu trong bài học này nhé.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên ( 15ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Củng cố lại cho HS phép cộng và phép nhân
đã học ở tiểu học.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
GV : Em hãy cho biết người 1. Tổng và tích hai số tự
- Năng lực:
ta dùng kí hiệu nào để biểu
nhiên

+ NL chung:Năng
hiện phép cộng và phép
lực tự chủ và tự
−Phép cộng:
nhân?
học, năng lực
a
+
b
=
c
giao tiếp và hợp
GV: Cho HS nêu được số
(Số hạng)+(Số hạng)=(tổng)
tác, năng lực giải
hạng, thừa số.
−Phép nhân:
quyết vấn đề và
GV : Cho HS lên nắm được
a
.
b
=
d sáng tạo
kí hiệu phép nhân và cách
+NL chuyên biệt:
(Thừa số) . (Thừa số) =
viết về phép nhân.
năng lực tính
Tích)

−Trong một tích mà các thừa tốn, năng lực tìm
số đều bằng chữ hoặc chỉ có hiểu tự nhiên
- Phẩm chất:
một thừa số bằng số, ta có
thể khơng viết dấu nhân giữa chăm chỉ, trung
thực và trách
các thừa số
GV: Cho ví dụ minh hoạ
nhiệm
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
GV: Cho HS thực hiện ?1và
?1 Điền vào chỗ trống
gọi HS đứng tại chỗ trả lời
a
12 21 1
0
GV: Ghi vào bảng
b
5
0
48 15
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài a + 17 21 49 15
b
?1 yêu cầu HS trả lời bài
48 0
GV: Cho bài tập HS vận dụng a.b 60 0
nhận xét trên để thực hiện ?2 ?2 a) Tích của một số với 0
thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có

ít nhất một thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
22


GV: Em hãy nhận xét kết quả (x −34) . 15 = 0
của tích và thừa số của tích? Giải
GV: Vậy thừa số cịn lại phải Ta có : (x − 34) . 15 = 0
như thế nào ?
⇒ x − 34 = 0
GV gọi 1 HS lên bảng trình
x = 0 + 34
bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
x = 34
GV: Uốn nắn thống nhất cách
trình bày cho HS
3. Củng cố(2ph):
GV: Cho HS nhắc lại về phép cộng và phép nhân
4. Hướng dẫn về nhà(18ph):
a. HĐ vận dụng
Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x - 45) . 27 = 0
x - 45 = 0
x = 0 + 45 = 45
b) 23. (42 - x) = 23
42 - x = 23 : 23
42 - x = 1
x = 41
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 26, 29 SGK

– Chuẩn bị bài mới
−Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
b. HĐ tìm tịi mở rộng
Bài 2: Tìm tập hợp số tự nhiên x sao cho:
a) a + x = a
x=a-a
x= 0
Vậy tập hợp số tự nhiên x là {0}
b) Vì a + x > a với mọi x ∈ N* nên tập hợp số tự nhiên x là N*
c) Không có số tự nhiên x nào để a + x < a nên tập hợp số tự nhiên x là
Rút kinh nghiệm
................................................................................

φ

DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG

................................................................................
................................................................................
................................................................................
Bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Từ tiết 6 đến tiết 7 (theo PPCT)
23


Ngày soạn: 11/09/2018
Ngày dạy: .........................
Lớp dạy: 6A+6B
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát
biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng:
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực. u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ NL chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+NL chun biệt: năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực sử
dụng ngơn ngữ tốn học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ.
+ Thiết bị dạy học:.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Dụng cụ học tập : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG
GHÉP, TÍCH HỢP
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận.
3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp ( Khơng)
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Khởi động
+ Ơn định lớp(1ph)
+ Kiểm tra bài cũ(8ph):
HS1: + Phát biểu tính chất của phép cộng. áp dụng để tính: 81 + 243 + 19
HS2: Tìm x, biết: 18(x - 16) = 18
+ Đặt vấn đề(1ph): Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì
giống nhau? Cơ trị mình cùng tìm hiểu trong bài học này nhé.
24


2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung(Ghi bảng)

Năng lực, phẩm
chất cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

( 14ph)
- Mục tiêu cần đạt của hoạt động: - HS nắm vững các tính chất giao hốn
và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối
của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng qt của
các tính chất đó.
- Các phương pháp dạy học thực hiện: Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Chia nhóm, Tháo luận
2. Tính chất của phép cộng - Năng lực:
+ NL chung:Năng
GV chiếu trên màn hình tính và phép nhân số tự nhiên
lực tự chủ và tự

chất phép cộng và phép nhân a) Tính chất giao hốn
học, năng lực
GV: Phép cộng số tự nhiên
− Khi đổi chỗ các số hạng
giao tiếp và hợp
có tính chất gì ? Phát biểu
trong một tổng thì tổng
tác, năng lực giải
các tính chất đó?
khơng thay đổi
quyết vấn đề và
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ”
a+b=b+a
sáng tạo
khác với đổi các “số hạng”
+NL chuyên biệt:
− Khi đổi chỗ các thừa số
GV gọi 2 HS phát biểu hai
trong một tích thì tích khơng năng lực tính
tốn, năng lực tìm
tính chất của phép cộng
thay đổi
hiểu tự nhiên
Áp dụng tính nhanh :
a.b=b.a
- Phẩm chất:
26 + 47 + 74
b) Tính chất kết hợp
chăm chỉ, trung
GV: Phép nhân số tự nhiên

− Muốn cộng một tổng hai số thực và trách
có tính chất gì ?
nhiệm
với một số thứ ba, ta có thể
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba
cộng
(a + b) + c = a + (b + c)
GV gọi 2 HS phát biểu
− Muốn nhân một tích hai số
HS áp dụng :
với một số thứ ba, ta có thể
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
nhân số thứ nhất với tích của
− Cả lớp làm vào vở
số thứ hai và số thứ ba
GV: Tính chất nào liên quan (a.b) . c = a . (b.c)
đến cả phép cộng và phép
nhân ? Phát biểu tính chất đó c) Tính chất phân phối phép
nhân đối với phép cộng
− Áp dụng tính nhanh :
− Muốn nhân một số với một
37 . 36 + 37 . 64
tổng, ta có thể nhân số đó với
GV: Phép cộng và phép nhân từng số hạng của tổng, rồi
có tính chất gì giống nhau ?
cộng các kết quả lại.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×