Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự trợ
giúp của Giáo viên hướng dẫn.
Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ
về nguồn gốc. Những số liệu tổng hợp và phân tích trong luận văn đảm bảo tính
khách quan và trung thực.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Đồng Ngọc Thắng

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đối với PGS.TSKH. Nguyễn
Trung Dũng và PGS.TS. Đặng Tùng Hoa - người đã tích cực động viên và tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin
chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy Lợi đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với các lãnh đạo và cán bộ thuộc các
phòng ban của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ninh
Bình - những người đã tư vấn và cung cấp các tài liệu, số liệu để tác giả tham khảo,
tổng hợp, phân tích và hồn thành luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân, bạn bè
đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn hiện


luận văn.
Trong q trình thực hiện luận văn, mặc dù đã nỗ lực nhưng do cịn hạn chế về kiến
thức chun mơn và thời gian nghiên cứu nên nội dung luận văn không thể tránh
được các sai sót. Tác giả mong nhận được sự chia sẻ và đóng góp của thầy cơ và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Đồng Ngọc Thắng

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
SẠCH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN .................1
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hệ thống cấp nước sạch nông thôn ....................1
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm hệ thống thống cấp nước sạch nông thơn ........................................1
1.1.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch nơng thơn ................................................2

1.1.4. Q trình phát triển hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thôn tại Việt
Nam ................................................................................................................. 4
1.2. Nội dung công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn ..............7
1.2.1. Phân cấp quản lý khai thác sử dụng cơng trình ...............................................7
1.2.2. Các mơ hình quản lý khai thác sử dụng cơng trình .........................................8
1.2.3. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác quản lý ..........................................9
1.2.4. Cơ chế tài chính, giá nước, các khoản thu chi trong khai thác cơng trình cấp
nước.........................................................................................................................10
1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thôn .....................................................................................................................12
1.3.1. Tổ chức bộ máy .............................................................................................13
1.3.2. Mức độ hoàn thiện của các kế hoạch ............................................................13
1.3.3. Mức độ lãnh đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch ..........................................14
1.3.4. Mức độ kiểm sốt các q trình ....................................................................14
1.4. Công tác quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn ở Việt Nam trong thời
gian qua .............................................................................................................. 15
1.4.1. Các chính sách quy định về quản lý hệ thống cấp nước của Việt Nam ........15
1.4.2. Các mơ hình quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn ..............17
1.4.3. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước
iii


sạch nông thôn ở nước ta ........................................................................................ 20
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thôn ..................................................................................................................... 21
1.5.1. Những nhân tố chủ quan ............................................................................... 21
1.5.2. Những nhân tố khách quan ........................................................................... 23
1.6. Những bài học kinh nghiệm về quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thôn ............................................................................................................ 24
1.7. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN NINH BÌNH ............................ 29
2.1. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế tỉnh Ninh Bình .......................................... 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 29
2.1.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế ............................................................................ 35
2.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................... 37
2.2.1. Quá trình đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước nông thôn trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình ............................................................................................ 37
2.2.2. Hiện trạng các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình......................................................................................................................... 38
2.2.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .................. 42
2.3. Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn của
Ninh Bình .................................................................................................................... 44
2.3.1. Văn bản chính sách và hướng dẫn về cấp nước sạch nơng thơn ................... 44
2.3.2. Các mơ hình quản lý hệ thống cấp nước nơng thơn tại Ninh Bình............... 47
2.3.3. Đánh giá công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn ở
Ninh Bình theo các tiêu chí ..................................................................................... 51
2.4. Những kết quả đạt được và những tồn tại. ........................................................... 58
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 58
2.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 64
iv


CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
KHAI THÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH TỚI NĂM 2020 ..........................................................................66
3.1. Định hướng xây dựng và quản lý các cơng trình nước sạch nơng thơn của tỉnh

Ninh Bình tới năm 2020 ..............................................................................................66
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp .........................................................................70
3.2.1. Nguyên tắc tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành .................................70
3.2.2. Nguyên tắc có cơ sở khoa học và thực tiễn ...................................................71
3.2.3. Nguyên tắc hiệu quả và khả thi .....................................................................71
3.3.4. Nguyên tắc phát triển bền vững ....................................................................71
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tới năm 2020 ..........................................72
3.3.1. Hồn thiện văn bản quy định và hướng dẫn về công tác đầu tư cấp nước và
quản lý khai thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn .......................................72
3.3.2. Đề xuất phương thức tổ chức quản lý vận hành hệ thống cấp nước nông thôn
phù hợp ....................................................................................................................76
3.3.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý vận hành hệ thống cấp nước nông
thôn..........................................................................................................................79
3.3.4. Tăng cường cơng tác quản lý tài chính các hệ thống cấp nước sạch tập trung
nông thôn .................................................................................................................82
3.3.5. Tăng cường công tác Thông tin - Giáo dục - Truyền thông trong công tác
quản lý khai thác hệ thống cấp nước nông thôn ......................................................85
3.3.6. Đẩy mạnh hợp tác công - tư trong đầu tư và quản lý vận hành hệ thống cấp
nước sạch nông thôn ...............................................................................................87
3.4. Một số kiến nghị ...................................................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................94
1. Kết luận....................................................................................................................94
2. Kiến nghị .................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97

v



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay ....................................................... 4
Hình 1.2: Hệ thống cấp nước tự chảy – phần bể cơng cộng ........................................... 5
Hình 1.3: Hệ thống cấp nước tập trung nơng thơn .......................................................... 6
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Ninh Bình .................................................................................. 30
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thuộc Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT tỉnh Ninh Bình ............................................................................................. 78

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng các cơng trình cấp nước tập trung nông thôn ở các tỉnh Bắc Trung
bộ

..........................................................................................................................38

Bảng 2.2: Ngân sách phân bổ cho đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước nơng thơn tỉnh
Ninh Bình ......................................................................................................................39
Bảng 2.3: Hiện trạng hoạt động các cơng trình CNTT ở khu vực Bắc Trung bộ .........40
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện cấp nước nông thôn 3 năm gần đây .................................42
Bảng 2.5: Kết quả cải thiện điều kiện vệ sinh trong 3 năm gần đây .............................44
Bảng 2.6: Các hệ thống cấp nước quản lý bởi Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT
tỉnh Ninh Bình ...............................................................................................................49
Bảng 2.7: Số lượng và trình độ nguồn nhân lực của Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT .......................................................................................................................52
Bảng 2.8: Tình hình xây dựng và hồn thành các kế hoạch quản lý khai thác cơng trình
cấp nước thuộc mơ hình Trung tâm...............................................................................54
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá của Thanh tra Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Bình
trong năm 2013 và 2014 ................................................................................................57

Bảng 3.1: Kế hoạch triển khai cấp nước nơng thơn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh
Bình

..........................................................................................................................69

Bảng 3.2: Các văn bản, chính sách chủ chốt của Chính phủ về định hướng đầu tư, quản
lý vận hành cơng trình cấp nước nơng thơn ..................................................................74
Bảng 3.3: Các cơng trình hồn thành trong giai đoạn 2015-2018 đề xuất sử dụng mơ
hình đơn vị sự nghiệp có thu quản lý ............................................................................78

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hành Phát triển châu Á

BOT

Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao

BT

Xây dựng - Chuyển giao

CNTT

Cấp nước tập trung


CHDCND

Cộng hòa Dân chủ nhân dân

DANIDA

Cơ quan Phát triển quốc tế Đan Mạch

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

HVS

Hợp vệ sinh

IEC

Thông tin - Giáo dục - Truyền thông

JICA

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

M&E


Theo dõi và Đánh giá

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NGO

Tổ chức Phi Chính phủ

ODA

Viện trợ Phát triển Nước ngoài

O&M

Vận hành & Bảo Dưỡng

PPP

Quan hệ đối tác công – tư

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân


UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

VSMTNT

Vệ sinh môi trường nông thôn

WB

Ngân hàng Thế giới

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Vấn đề nước sạch đã và đang được quan tâm từ nhiều năm trở lại đây, nó như là một
nhu cầu tất yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống tại các vùng nông thôn.
Công tác quản lý khai thác cũng ngày càng được thay đổi để phù hợp với nhiều điều
kiện thực tế khác nhau và Chính phủ đã thể chế hóa bằng việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật để áp dụng, như Luật doanh nghiệp 2005, quyết định
277/2006/QĐ-TTg, Nghị định số 117/2007/NĐ-CP, Nghị định số 34/2005/NĐ-CP,
Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT, Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg, Thông tư liên tịch
số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN.v.v. Công tác khai thác hệ thống cấp nước nông
thôn đã có một số những nghiên cứu và dự án triển khai xây dựng mới nhiều hệ thống
cung cấp nước sạch nơng thơn tuy nhiên các mơ hình quản lý còn chưa thống nhất và
một số hệ thống chưa phát huy được hiệu quả như mong đợi. Với các quy định chung
của nhà nước chỉ mang tính nguyên tắc, chưa phản ánh hết tính đặc thù.
Cơng tác quản lý khai thác cơng trình sau xây dựng sẽ là một trong những nhân tố

quan trọng nhằm phát triển và duy trì bền vững hệ thống cấp nước nơng thơn. Hiện
nay, có hàng ngàn cơng trình cấp nước tập trung đã được xây dựng và xu hướng
xây dựng các cơng trình cấp nước kiểu tập trung sẽ vẫn là những ưu tiên của
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn hiện tại và tương lai, đi kèm với mỗi cơng
trình sẽ là một tổ chức hoặc một đơn vị trực thuộc quản lý khai thác hệ thống cung
cấp nước sạch nông thôn phục vụ các nhu cầu sử dụng khác nhau có nhiều tính
chất, đặc thù riêng, khác với các hàng hóa dịch vụ cơng khác về tính chất sản xuất,
đặc điểm sản phẩm, đối tượng quản lý, đặc điểm tính chất về tài sản và thiết bị, đối
tượng khách hàng…
Những năm gần đây, vấn đề nước sạch nông thôn được đảng bộ và chính quyền các cấp
trong tỉnh Ninh Bình quan tâm, đầu tư, tăng tỷ lệ hộ nông dân được sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh trên địa bàn đạt 75,3%, trong đó 31,3% số hộ được dùng nước sạch và
44% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh, tăng 11,8% so với năm 2005.

ix


Hiện nay, tỉnh đang gấp rút hoàn thành và đưa vào sử dụng thêm 16 dự án cấp nước tập
trung để cuối năm nay đưa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 80%.
Tuy nhiên, chương trình nước sạch nơng thơn của Ninh Bình thời gian qua bộc lộ
nhiều bất cập như : Một số dự án nước sạch nông thôn chưa phát huy công suất thiết
kế cịn có cơng trình xuống cấp hoặc hư hỏng, chưa sửa chữa kịp thời, tình trạng thất
thốt nước (có cơng trình tỷ lệ thất thốt nước lên tới 30-40%). Việc khảo sát thiết kế
trước khi xây dựng công trình cấp nước sạch cịn bộc lộ nhiều sơ hở, chưa sát với thực
tế. Việc bố trí nguồn nhân lực cho ngành nước sạch nông thôn thiếu ổn định. Mặc dù
thời gian qua, toàn tỉnh mở năm lớp huấn luyện, đào tạo cho 250 người về vận hành,
quản lý các cơng trình cấp nước, song người lao động trong các trạm cấp nước ở cơ sở
hiện vẫn khơng có việc làm ổn định, mức lương bấp bênh. Vì thế cơng tác quản lý khai
thác hệ thống cấp nước sạch nông thơn cịn gặp nhiều khó khăn.
Do đó, học viên đã chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường công tác quản lý khai thác

hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ” là có tính cấp
thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý và khai thác hệ thống cấp nước sạch
nơng thơn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2017-2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài, luận văn
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp hệ thống hóa; phương
pháp điều tra thu thập, thống kê, phân tích số liệu; phương pháp phân tích so sánh đối
chiếu văn bản; phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

x


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thôn, những nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp tăng cường công tác quản lý
khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi vê không gian và thời gian: Luận văn nghiên cứu phân tích các số liệu thu
thập tai Ninh Bình trong thời gian cho đến năm 2015 để đánh giá thực trạng, và các
giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2017-2020
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả của công tác quản lý khai
thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và cập nhật cơ sở lý luận về hệ thống cấp

nước sạch nông thôn và công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là những tài liệu tham khảo hữu ích cho
việc nghiên cứu và tổ chức quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thơn.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Các nghiên cứu phân tích lựa chọn giải pháp tổ chức quản lý và những giải pháp đề
xuất của luận văn là những gợi ý giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị quản lý cơng
trình của tỉnh Ninh Bình trong cơng tác quản lý khai thác và phát triển bền vững các hệ
thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và cập nhật cơ sở lý luận về hệ thống cấp
nước sạch nông thôn và công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là những tài liệu tham khảo hữu ích cho
việc nghiên cứu và tổ chức quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
xi


b. Ý nghĩa thực tiễn
Các nghiên cứu phân tích lựa chọn giải pháp tổ chức quản lý và những giải pháp đề
xuất của luận văn là những gợi ý giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị quản lý cơng
trình của tỉnh Ninh Bình trong cơng tác quản lý khai thác và phát triển bền vững các hệ
thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và cập nhật cơ sở lý luận về hệ thống cấp
nước sạch nông thôn và công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là những tài liệu tham khảo hữu ích cho
việc nghiên cứu và tổ chức quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Các nghiên cứu phân tích lựa chọn giải pháp tổ chức quản lý và những giải pháp đề

xuất của luận văn là những gợi ý giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị quản lý cơng
trình của tỉnh Ninh Bình trong cơng tác quản lý khai thác và phát triển bền vững các hệ
thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác cơng trình cấp nước
sạch nơng thơn, nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác
hệ thống cấp nước sạch nông thôn và tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý khai thác các hệ thống cấp nước
sạch nông thơn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian vừa qua, từ đó đưa ra
những kết quả đạt được và những tồn tại cần có giải pháp khắc phục.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn trong
việc tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn
của tỉnh Ninh Bình tới năm 2020, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các công
xii


trình hơn nữa.
9. Nội dung Luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội
dung chính, bao gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống cấp nước sạch và quản lý khai thác
hệ thống cấp nước nông thôn.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chương 3. Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước
sạch nông thơn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tới năm 202

xiii



xiv


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC SẠCH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hệ thống cấp nước sạch nông thôn
1.1.1. Khái niệm
- Hệ thống cấp nước sạch là một hệ thống gồm các cơng trình khai thác, xử lý nước,
mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc cụm dân cư sử
dụng nước ở nông thôn và các cơng trình phụ trợ có liên quan; bao gồm các loại hình:
cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực, cấp nước bằng công nghệ hồ treo
(theo Điều 3, Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
cơng trình cấp nước sạch nơng thôn tập trung).
Trong phạm vi đề tài luận văn, hệ thống cấp nước sạch nơng thơn chỉ những cơng trình
cấp nước tập trung phục vụ cho các đối tượng tiêu dùng ở khu vực thuộc địa bàn nông
thôn (các hộ dân, trường học, trạm y tế, UBND…).
- Nước sạch nước sạch là khái niệm chung cho các loại nước dùng trong sinh hoạt,
công nghiệp, công cộng... Hiện tại, theo quy định, nước sạch là nước đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QC 01:2009/BYT và QC 02: 2009/BYT).
Tại Việt Nam, một thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực cấp nước nơng
thơn đó là “Nước hợp vệ sinh”. Theo Quyết định số 2570/2012/QĐ- BNN ngày
22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng
trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không
vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể
dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
1.1.2. Đặc điểm hệ thống thống cấp nước sạch nơng thơn
- Về quy mơ phục vụ: các cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn có quy mơ phục
vụ rất đa dạng, dao động từ 15 hộ tới 25.700 hộ (theo thống kê của Trung tâm Quốc
gia Nước sạch và VSMTNT);


1


- Về nguồn nước sử dụng: chủ yếu từ 2 nguồn chính, bao gồm nước mặt (sơng, suối,
khe, hồ thủy lợi…) và nước ngầm;
- Về loại hình cơng trình cấp nước: loại hình cơng trình cấp nước chủ yếu đang áp
dụng phổ biến là hệ thống cấp nước tự chảy (chủ yếu ở miền núi, vùng sâu, vùng xa)
và hệ thống cấp nước sử dụng trạm bơm nước từ sông, hồ chứa và giếng khoan kết
hợp với công nghệ lọc (chủ yếu ở khu vực đồng bằng, ven biển và một phần ở vùng
trung du);
- Về tổ chức quản lý, vận hành cơng trình: các cơng trình có thiết kế phức tạp và
công suất lớn thường do các cơ quan có chun mơn kỹ thuật đảm nhiệm cơng tác
quản lý, khai thác; còn ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào miền núi, việc quản lý
cơng trình chủ yếu dựa vào cộng đồng, thơn/bản.
1.1.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch nông thôn
Tầm quan trọng của tài nguyên nước nói chung và hoạt động cung cấp nước sạch nói
riêng không chỉ dừng lại trong phạm vi quốc gia, lãnh thổ mà cịn là vấn đề mang tính
khu vực và toàn cầu. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình
nghị sự của các tổ chức quốc tế, đã và đang thu hút sự quan tâm của tồn thế giới. Vấn
đề về cạn kiệt nguồn nước, tình trạng nước bị ô nhiễm, thiếu nước sạch ở một số nơi
trên thế giới ln là nội dung mang tính thời sự trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Lịch sử cho thấy thế giới đã từng chứng kiến những đại dịch cướp đi sinh mạng hàng
ngàn người bởi nguồn nước bị ơ nhiễm hay những khó khăn mà con người phải đối
mặt khi nguồn nước khan hiếm, đặc biệt tại khu vực châu Phi và Trung Á. Theo báo
cáo của Chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc, nguồn nước sạch toàn cầu đang cạn
kiệt. Nguyên nhân là do sự bùng nổ dân số, tình trạng ơ nhiễm mơi trường, việc khai
thác nguồn nước dưới đất vượt mức cho phép.
Tuy là một quốc gia được đánh giá là có nguồn tài nguyên nước khá dồi dào nhưng

Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, chúng ta chứng kiến
những hậu quả nghiêm trọng do thiếu nước sạch với việc xuất hiện của những "làng

2


ung thư" ở Phú Thọ, Hải Phịng, Hưng n... Tình trạng nước nhiễm bẩn ở nhiều
tỉnh/thành như Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương... đã trực tiếp ảnh hưởng đến cuộc
sống, đến sức khoẻ, sự an toàn cá nhân và gây hoang mang trong dư luận xã hội. Hiện
mức độ ô nhiễm của các dịng sơng Đáy - sơng Nhuệ, sơng Cầu và hạ lưu sơng Đồng
Nai - Sài Gịn... đang trong tình trạng báo động do tình trạng xả thải của các cơ sở
công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý. Do q trình đơ thị hóa tăng nhanh
nên nhiều hồ nước tiềm ẩn khả năng tích luỹ ô nhiễm kim loại, các hợp chất hữu cơ ở
rất nhiều nơi khiến cho nguồn nước mặt không sử dụng được. Nguồn nước dưới đất tại
một số địa bàn miền Bắc, miền Trung và mới đây là ĐBSCL cũng đang bị ơ nhiễm
Asen (thạch tín) một cách trầm trọng.
Chất lượng nước khơng đảm bảo tiêu chuẩn quy định, nói cách khác là nước vượt hàm
lượng tiêu chuẩn cho phép có thể dẫn đến những tác hại trước mắt cũng như lâu dài.
Nếu như một số chất hoà tan vượt quá tiêu chuẩn có thể dẫn đến tử vong như Asen, thì
một số chất khơng gây ngộ độc hay tử vong ngay mà có thể ảnh hưởng đến các thế
hệ tiếp theo đó là Mangan hay Magiê. Lượng Amơniăc hay Sulphua vượt quá quy
định sẽ gây mùi khó chịu và là môi trường tốt cho vi khuẩn E.Coli gây bệnh. Lượng
sắt vượt quá quy định không chỉ làm hỏng quần áo khi giặt giũ mà còn làm hỏng các
thiết bị liên quan, gây thiệt hại về sức khỏe và kinh tế cho người dân...
Tại khu vực nông thôn tại Việt Nam, do tác động của đơ thị hóa và phát triển làng
nghề nên vấn đề ô nhiễm môi trường và nguồn nước mặt ngày càng tăng cao, đem
lại nhiều rủi ro cho sức khỏe của người dân và cộng đồng nông thôn. Việc sử dụng
quá nhiều thuốc trừ sâu và phân bón hóa học gây tác động xấu tới nguồn nước mặt
và nước ngầm tầng nông, ảnh hưởng tới chất lượng các nguồn nước sử dụng cho ăn
uống và sinh hoạt của người dân nơng thơn.

Vì vậy, việc cung cấp nước sạch thông qua các hệ thống cấp nước tập trung với chất
lượng nước đảm bảo đóng vai trị hết sức quan trọng, đảm bảo sức khoẻ cho các cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng và mơi trường sạch sẽ. Các hệ thống cấp nước tập trung
nông thôn được xây dựng cũng góp phần cải thiện bộ mặt hạ tầng nơng thơn, đóng góp
vào cơng cuộc phát triển nơng thơn mới và hiện đại hóa nơng thơn ở Việt Nam.

3


1.1.4. Quá trình phát triển hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thôn tại
Việt Nam
Tại khu vực nông thôn Việt Nam, giai đoạn trước 1982, các hộ gia đình chủ yếu sử
dụng nước từ sông suối, hồ ao, giếng đào và lu/bể chứa nước mưa để phục vụ nhu cầu
nước sinh hoạt. Giai đoạn từ 1982-1990, với sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật của Quỹ
Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF), các loại giếng khoan sử dụng bơm tay, bơm
điện đã được xây dựng tại nhiều tỉnh thành trên cả nước và cung cấp nước sinh hoạt
cho nhóm các hộ gia đình.

Hình 1.1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay
(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm quốc gia Nước sạch và VSMTNT)
Từ những năm 1990, các hệ thống cấp nước tự chảy và hệ thống cấp nước tập trung
quy mô nhỏ đã được nghiên cứu, xây dựng và phát triển để cung cấp nước sinh hoạt
cho các hộ gia đình nơng thơn thơng qua các bể/vịi nước cơng cộng và cả đấu nối
nước (vịi nước) tại các hộ gia đình.

4


Hình 1.2: Hệ thống cấp nước tự chảy – phần bể công cộng
(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT)

Từ những năm 1995 đến nay, thơng qua các chương trình, dự án cấp nước nơng
thơn của Chính phủ và sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, các hệ thống cấp nước tập
trung quy mô vừa và lớn ở khu vực nông thôn đã được nghiên cứu thiết kế và xây
dựng trên phạm vi quy mô cả nước. Đây được coi là một giải pháp cấp nước hoàn
chỉnh, đảm bảo chất lượng, lưu lượng nước cấp và được khuyến khích phát triển
loại hình này ở những vùng dân cư sinh sống tập trung. Các loại hình cấp nước
tập trung gồm có 3 loại:
-

Loại hình cơng trình cấp nước tự chảy:

Từ nguồn nước mặt, nước trong khe, suối, nước ngầm (mạch lộ) trên các vị trí cao, sau
khi được tập trung xử lý, dẫn đến các khu vực dân cư hoặc các hộ gia đình bằng đường
ống qua đồng hồ đo nước, phù hợp với vùng cao, vùng miền núi.
-

Loại hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lực:

Nguồn nước là nước mặt, nước ngầm được bơm qua các trạm xử lý, đến bể chứa,
được bơm trực tiếp hoặc qua tháp điều hòa, qua mạng lưới đường ống dẫn đến vòi
5


nước hộ gia đình. Loại hình cơng trình này được sử dụng ở các vùng đồng bằng, dân
cư sống tập trung.

Hình 1.3: Hệ thống cấp nước tập trung nơng thơn
(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT)
- Loại hình cấp nước cơng cộng bằng cơng nghệ hồ treo:
Nước được thu, dẫn, chứa vào hồ xây trên thung lũng núi cao, được dẫn đến từng hộ

gia đình hoặc các bể cơng cộng bằng hệ thống đường ống.
Hồ treo là loại hồ không lấy nước từ sông suối mà khai thác tận dụng nguồn nước
mưa, nước ngầm vách núi, nước trong các vỏ phong hoá nứt nẻ, nước ở sườn đồi núi.
Hồ treo thường được chọn ở những vị trí cao hơn khu dân cư, cấp nước tự chảy, nên
rất thích hợp với những nơi chưa có điện.
Hồ treo được áp dụng các vùng miền núi cao, vùng núi đá cao, khan hiếm nước (cả
nước ngầm và nước mặt, gọi là hồ treo vách đá), thích hợp các cụm dân cư vừa, trung
tâm các xã, thay thế cho các cơng trình cấp nước nhỏ lẻ như bể, lu chứa không đủ đảm
bảo dự trữ nước cho suốt mùa khô kéo dài.
6


1.2. Nội dung công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn
1.2.1. Phân cấp quản lý khai thác sử dụng cơng trình
Theo quy định tại Thơng tư 54/2013/TT-BTC về việc quản lý, sử dụng và khai thác
cơng trình cấp nước sạch nơng thơn tập trung, tùy theo điều kiện cụ thể về quy mơ
cơng trình, cơng nghệ cấp - xử lý nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương,
UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW sẽ quyết định giao cơng trình cho đơn vị
quản lý khai thác sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau: i) đơn vị sự nghiệp công lập, ii)
doanh nghiệp, và iii) UBND xã.
Theo quy định, việc phân cấp quản lý khai thác cơng trình phải đảm bảo đơn vị được
phân cấp phải thuộc một trong các loại hình nêu trên và phải đảm bảo có đủ năng lực
quản lý, vận hành và khai thác công trình.
Sau khi đã phân giao quản lý, đơn vị quản lý khai thác sử dụng cơng trình sẽ có các
quyền lợi sau:
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình quản lý, sử dụng
và khai thác cơng trình;
- Được tham gia ý kiến vào việc lập quy hoạch cấp nước trên địa bàn; đề nghị cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan đến
hoạt động quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình;

- Chủ động thực hiện các biện pháp quản lý, bảo trì theo quy định của pháp luật
nhằm vận hành, khai thác cơng trình theo thiết kế;
- Thu tiền nước theo giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Được UBND cấp tỉnh cấp bù số tiền chênh lệch giữa giá thành nước sạch và giá
tiêu thụ nước sạch cung cấp cho khu vực nông thôn theo quy định tại Thông tư
54/2013/TT-BTC;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về
quản lý, vận hành và khai thác cơng trình;
7


- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh các quyền lợi nêu trên, đơn vị được phân giao quản lý khai thác sử dụng các
cơng trình cấp nước nơng thơn sẽ có trách nhiệm và nghĩa vụ như sau:
- Chịu trách nhiệm việc quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình theo quy định;
- Bảo đảm cung cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và chất lượng dịch vụ theo quy định;
- Thực hiện báo cáo, hạch toán, khấu hao, bảo trì cơng trình theo đúng quy định và
pháp luật có liên quan;
- Bồi thường khi gây thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của pháp
luật;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Các mơ hình quản lý khai thác sử dụng cơng trình
Theo thống kê của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT, trong lĩnh vực cấp
nước nông thôn Việt Nam, từ trước tới nay có 7 loại mơ hình quản lý khai thác và sử
dụng cơng trình bao gồm: i) Mơ hình cộng đồng quản lý; ii) Mơ hình tư nhân quản lý;
iii) Mơ hình Hợp tác xã quản lý; iv) Mơ hình doanh nghiệp tư nhân quản lý; v) Mơ
hình Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT quản lý; vi) Mơ hình UBND xã quản lý;
và vii) Mơ hình Ban quản lý.

Mỗi loại mơ hình quản lý cơng trình nêu trên đều có những ưu nhược điểm riêng và
được áp dụng tại những địa bàn khác nhau, từ vùng sâu, vùng xa cho tới vùng đồng
bằng. Theo thời gian, một số mơ hình đã được chứng minh là chưa thực sự phù hợp và
dần được loại bỏ để hướng tới quản lý hiệu quả và phát triển bền vững các hệ thống
cấp nước nông thôn. Chi tiết về các mơ hình quản lý được trình bày trong Mục 1.4.2
của luận văn.

8


1.2.3. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác quản lý
Lập kế hoạch là việc xác định phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp tiến hành
một lĩnh vực, một nhiệm vụ cơng tác nói chung hoặc của từng ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương nói riêng. Kế hoạch thường được xây dựng cho từng thời gian nhất định
theo niên hạn như: kế hoạch dài hạn (5 năm, 10 năm, 20 năm), kế hoạch trung hạn (2 –
3 năm), và kế hoạch ngắn hạn (1 năm, 6 tháng, quý, tháng).
Theo nguyên tắc, việc xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác cơng trình cấp nước sạch
nơng thơn được bộ phận kế hoạch của đơn vị quản lý khai thác thực hiện (có tham vấn
các phịng ban/tổ quản lý khai thác liên quan). Sau khi kế hoạch đã được ban lãnh đạo
đơn vị phê duyệt thì các phịng ban/tổ quản lý sẽ tổ chức triển khai các nội dung công
việc và mục tiêu theo kế hoạch đề ra.

• Yêu cầu chung của kế hoạch quản lý, thai thác sử dụng cơng trình:
- Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị quản lý sử dụng
cơng trình;
- Kế hoạch phải đáp ứng được chủ trương quyết định của cấp trên (cụ thể là UBND
tỉnh/huyện/xă, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi
trường nông thôn hoặc Ban lãnh đạo doanh nghiệp);
- Nội dung của kế hoạch cần chỉ rõ danh mục những công việc dự kiến, nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) và phải thể hiện rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, biện pháp và

tiến độ cụ thể đối với từng việc;
- Các công việc về quản lý, khai thác công trình cấp nước phải được sắp xếp có hệ
thống, có trọng tâm, trọng điểm;
- Các kế hoạch của các phòng ban và tổ quản lý vận hành phải cân đối, ăn khớp với
nhau và mang tính tương hỗ;
- Phải đảm bảo tính khả thi, tránh ơm đồm q nhiều cơng việc (vì đặc thù các cơng
trình cấp nước tập trung nằm ở nhiều địa bàn, một tổ quản lý vận hành khó có thể đảm
đương nhiều cơng trình).
9


• Phân loại kế hoạch công tác: theo thời gian dự kiến thực hiện, theo phạm vi tác
động và theo lĩnh vực hoạt động. Trong đó:
- Theo thời gian dự kiến thực hiện:
+ Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch có nội dung lớn, quan trọng, có phạm vi ảnh
hưởng rộng và thời gian tác động lâu dài (5-10 năm), đặc biệt là đối với những hệ
Các nội dung chính cần chú trọng trong cơng tác xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo
dưỡng cơng trình, bao gồm:
- Trình tự thực hiện cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 37);
- Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 38): nội dung chính của quy trình bảo
trình cơng trình xây dựng; trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình
xây dựng;
- Kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 39): đơn vị thực hiện và các nội dung
của kế hoạch (tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện và
chi phí thực hiện);
- Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 40);
- Quản lý chất lượng công việc bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 41);
- Chi phí bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 42): nguồn chi phí, dự tốn và hạng mục
chi phí; quản lý, thanh quyết tốn chi phí bảo trì cơng trình xây dựng.
1.2.4.


Cơ chế tài chính, giá nước, các khoản thu chi trong khai thác cơng trình

cấp nước
Trong lĩnh vực cấp nước nơng thơn, nguyên tắc về cách tính giá nước, căn cứ lập và
điều chỉnh giá nước cũng như thẩm quyền quyết định giá nước được quy định cụ thể
tại Điều 51-54 của Nghị định 117/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 11
tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Các nội dung cụ thể và quan trọng bao gồm:

10


• Nguyên tắc tính giá nước:
- Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong
quá trình sản xuất, phân phối nước sạch bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các
đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước;
- Bảo đảm quyền tự quyết định giá mua, bán nước trong khung giá, biểu giá nước do
Nhà nước quy định;
- Giá nước sạch phải bảo đảm để các đơn vị cấp nước duy trì, phát triển, khuyến khích
nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần tiết kiệm sử dụng nước có xét đến hỗ trợ người
nghèo;
- Giá nước sạch được xác định phù hợp với đặc điểm nguồn nước, điều kiện sản xuất
nước của từng vùng, từng địa phương, từng khu vực;
- Giá nước sạch được xác định không phân biệt đối tượng sử dụng là tổ chức, cá
nhân trong nước hay nước ngoài;
- Thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa các nhóm khách hàng có mục đích sử dụng
nước khác nhau, giảm dần và tiến tới xóa bỏ việc bù chéo giữa giá nước sinh hoạt và
giá nước cho các mục đích sử dụng khác góp phần thúc đẩy sản xuất và tăng sức cạnh
tranh của các đơn vị cấp nước;

- Chính quyền địa phương các cấp, tổ chức, cá nhân hoạt động cấp nước phải xây
dựng chương trình chống thất thốt thất thu nước, có cơ chế khoán, thưởng đồng thời
quy định hạn mức thất thoát thất thu tối đa được phép đưa vào giá thành nhằm khuyến
khích các đơn vị cấp nước hoạt động có hiệu quả;
- Trường hợp giá nước sạch được quyết định thấp hơn phương án giá nước sạch đã được
tính đúng, tính đủ theo quy định thì hàng năm UBND cấp tỉnh phải xem xét, cấp bù từ
ngân sách địa phương để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước;
- Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch.
• Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước:
11


×