Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Xây dựng phương pháp xác định xuất vốn đầu tư xây dựng công trình có xét các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thi công, áp dụng cho khu công nghiệp long thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 87 trang )

3

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 7
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ 8
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 9
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 10
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................................. 13
1.1. TỔNG QUAN VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .... 13
1.1.1. Khái niệm đầu tƣ và tổng mức đầu tƣ ..................................................... 13
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ........................................................................ 13
1.1.1.2. Khái niệm về tổng mức đầu tƣ........................................................ 13
1.1.2. Khái niệm về suất vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình ................................. 13
1.2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SVĐT CỦA CƠNG TRÌNH KHI CHƢA
XÉT ẢNH HƢỞNG CỦA Q TRÌNH THI CƠNG ........................................... 17
1.2.1. Phân loại suất vốn đầu tƣ......................................................................... 17
1.2.2. TMĐT tại một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam (Nguồn Viện Kinh tế
xây dựng) ............................................................................................................ 17
1.2.2.1. Tại Anh và một số nƣớc áp dụng tiêu chuẩn Anh .......................... 17
1.2.2.2. Tại Mỹ và một số nƣớc áp dụng tiêu chuẩn Mỹ ............................. 18
1.2.2.3. Tại Trung Quốc ............................................................................... 19
1.2.2.4. TMĐT tại Việt Nam và những vấn đề cịn bất cập ......................... 20
1.2.3. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chỉ tiêu SVĐT tại Việt Nam .............. 21
1.2.3.1. Tổng quan tinh hình nghiên cứu phƣơng pháp xác định chỉ tiêu SVĐT xây
dựng (Nguồn Viện Kinh tế xây dựng) ............................................................ 21
1.2.3.2. Tình hình sử dụng chỉ tiêu SVĐT xây dựng ................................... 28
1.2.3.3. Phân tích, đánh giá phƣơng pháp hiện đang sử dụng xác định chỉ


tiêu SVĐT xây dựng ...................................................................................... 29
1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 32


4

1.4. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƢ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG TRONG Q TRÌNH THI CƠNG ........................................................ 32
1.5. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH .. 32
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƢ KHI KHƠNG
VÀ CĨ XÉT ĐẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TRONG Q TRÌNH THI
CƠNG........................................................................................................................ 39
2.1. Phƣơng pháp xác định suất đầu tƣ theo phƣơng pháp xác định giá xây dựng
tổng hợp theo diện tích, cơng năng sử dụng tại các thời điểm ............................... 39
2.1.1. Xác định chi phí xây dựng của dự án ...................................................... 39
2.1.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án .......................................................... 43
2.1.3. Xác định chi phí bồi thƣờng giải phịng mặt bằng và tái định cƣ ........... 45
2.1.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và các chi
phí khác của dự án .............................................................................................. 45
2.1.5. Xác định chi phí dự phịng của dự án ...................................................... 46
2.2. TÍNH SUẤT ĐẦU TƢ ÁP DỤNG VỚI KHU CÔNG NHIỆM LONG
THÀNH ................................................................................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ........................................... 49
2.3.1. Nhận dạng các yếu tố ............................................................................... 49
2.3.2. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ........................................................... 52
2.3.3. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................... 52
2.3.4. Năng lực sản xuất, phục vụ...................................................................... 55
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 58
CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG KHI CÓ XÉT CÁC YẾU TỐ TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHO

KCN LONG THÀNH ............................................................................................... 59
3.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SUẤT VỐN ĐẦU TƢ........................ 59
3.1.1. Yếu tố thị trƣờng, thời gian tồn tại của dự án .......................................... 59
3.1.2. Yếu tố biến động giá ................................................................................ 59
3.1.3. Yếu tố cơ chế chính sách ......................................................................... 59
3.1.4. Yếu tố khoa học công nghệ ..................................................................... 60
3.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNGĐẾN CHI PHÍ TRONG Q
TRÌNH XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƢ .......................................................... 60


5

3.2.1. Xác định thời gian tồn tại của dự án ........................................................ 60
3.2.2. Xác định thời gian hoàn thành dự án ....................................................... 61
3.2.3. Xác định mức độ công nghệ của dự án.................................................... 62
3.2.4. Xác định tỉ suất lợi nhuận vốn(tỉ suất doanh lợi) .................................... 63
3.3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƢ KHI CĨ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG ............................................ 64
3.3.1. Tính suất vốn đầu tƣ KCN Long Thành khi xétt đến các yêu tố ảnh
hƣởng. ................................................................................................................. 65
3.3.2. Tổng chi phí đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Long Thành ............. 66
3.3.3. Kết quả kinh doanh .................................................................................. 67
3.3.4. Hiệu quả tài chính .................................................................................... 70
3.3.4.1. Phân tích tài chính ........................................................................... 70
3.3.4.2. Suất thu hồi nội bộ .......................................................................... 72
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 74
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 75
Kiến nghị giải pháp hạn chế các yếu tố làm tăng mức đầu tƣ............................ 75

Đối với Chủ đầu tƣ / Ban QLD .......................................................................... 75
Đối với Tƣ vấn thiết kế / giám sát .................................................................. 75
Đối với Nhà thầu thi công .............................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 77
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 79


6

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ KCN Long Thành ...........................................................................33


7

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình đầu tƣ xây dựng hạ tầng KCN .................................................34
Bảng 1.2: Danh sách dự án đầu tƣ vào KCN từ 01/01/2013 ƣớc đến 30/06/2013 ...35
Bảng 1.3: Kế hoạch năm 2013 ..................................................................................36
Bảng 1.4: Bảng thống kê kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải ............................ 37
Bảng 2.1: Tổng hợp dự toán CPXD ..........................................................................40
Bảng 2.2: Tổng hợp đơn giá xây dựng cơng trình ....................................................41
Bảng 2.3: Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc ........................... 42
Bảng 4.1. Bảng giá trị Suất vốn đầu tƣ KCN Long Thành có xét đến các yếu tố ảnh
hƣởng......................................................................................................................... 66
Bảng 4.2: Bảng tổng chi phí xây dựng cở sở hạ tầng KCN Long Thành(tỷ đồng) ..66
Bảng 3.4.3: Suất thu hồi nội bộ .................................................................................72


8


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KCN .............................................................................. Khu công nghiệp
BQL ............................................................................... Ban quản lý
CĐT ............................................................................... Chủ đầu tƣ
SVĐT ............................................................................ Suất vốn đầu tƣ
TMĐT............................................................................ Tổng mức đầu tƣ
ĐTXDCT ....................................................................... Đầu tƣ xây dựng cơng trình
CPXD ............................................................................ Chi phí xây dựng


9

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn tận tình của GS. TS Vũ Trọng Hồng, và những ý kiến về chuyên môn
quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý, khoa Cơng trình –
Trƣờng Đại học Thủy lợi cũng nhƣ sự giúp đỡ của BQL Các KCN tỉnh Đồng Nai,
Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành – Đồng Nai.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Thủy lợi đã chỉ
bảo và hƣớng khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Đồng Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Thị Hải



10

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chƣa đƣợc
ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trƣớc đây. Tất cả các trích dẫn đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc.
Đồng Nai, ngày 10 tháng 12năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Thị Hải


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
KCN Long Thành đang đƣợc triển khai đầu tƣ xây dựng theo đúng chủ
trƣơng, kế hoạch đƣợc duyệt nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ và cơng nghệ tiên tiến
của nƣớc ngồi, huy động nguồn vốn trong nƣớc vào phát triển kinh tế, tạo ra sự
tăng trƣởng bền vững để hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Hiện nay, KCN Long Thành có 72 dự án đầu tƣ với diện tích khoảng 235ha.
Với xu hƣớng thu hút những dự án đầu tƣ có cơng nghệ kỹ thuật cao, mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội, hạn chế tiếp nhận các ngành nghề có khả năng gây ơ nhiễm mơi
trƣờng và các dự án cần nhiều lao động, sử dụng nhiều nƣớc. Có nhiều nhà máy đã
xây dựng và đi vào sản xuất, một số dự án tiếp tục đầu tƣ. Trong quá trình thực hiện
dự án, việc định giá hợp đồng xây dựng để giao thầu có ảnh hƣởng lớn đến quá
trình xây dựng. Nhiều hợp đồng đã phải điều chỉnh ngay trong lúc thực hiện do bị

ảnh hƣởng của các yếu tố trong và ngoài lĩnh vực xây dựng. Một trong những nỗi
bật nhất là công tác đền bù giải phóng mặt bằng bị chậm khiến dự án khơng thể
hồn thành theo đúng thời hạn.
Tuy nhiên, để việc đầu tƣ xây dựng đạt đƣợc hiệu quả cao, thì ngay trong
khâu bỏ vốn địi hỏi phải có quyết định đúng đắn, và phải xác định đƣợc khá chính
xác TMĐTcủa dự án. Một trong những chỉ tiêu cơsở để tính tốn TMĐT chính là
xác định chỉ tiêu SVĐT xây dựng, chỉ tiêu SVĐT đóng vai trị hết sức quan trọng
trong đầu tƣ xây dựng.
Đề tài: “Phương pháp xác định suất vốn ĐTXDCT có xét đến các yếu tố
ảnh hưởng trong q trình thi công, áp dụng cho KCN Long Thành” nhằm đáp
ứng yêu cầu trên.
2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất các phƣơng pháp xác định suất vốn
ĐTXDCT, phân kỳ đầu tƣ hợp lý để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án nhằm xem
xét dự án có khả thi hay khơng thì rất cần thiết cho việc thành công của dự án và
mang lại hiệu quả kinh tế cho khu vực.
Áp dụng cho KCN Long Thành.
Ý nghĩa: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ phƣơng pháp xác định suất
vốn ĐTXDCT nhằm cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định dự án đầu tƣ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật KCN, chiến lƣợc quản lý đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
KCN cho tỉnh Đồng Nai.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu


12

1) Phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu thực tế.
Có 3 phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu;
+ Thu thập số liệu từ những thực nghiệm;

+ Thu thập số liệu phi thực nghiệm (lập bảng câu hỏi điều tra).
Sự thay đổi SVĐT phụ thuộc vào một số yếu tố chủ yếu sau:
+ Giải pháp công nghệ kỹ thuật và xây dựng;
+ Địa điểm xây dựng;
+ Mức giá cả vật tƣ thiết bị;
+ Trình độ tổ chức quản lí.
Phân tích các yếu tố ổn định và bất ổn định.
2) Lựa chọn địa điểm ứng dụng xây dựng giá hợp đồng trên cơ sở phân tích
tài chính.
+ Điều kiện tài chính của các tổ chức liên quan;
+ Ngân quỹ cho hoạt động của dự án;
+ Dự kiến tài chính.
Tính tốn chính xác các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tƣ nhƣ: hiện giá thu
nhập thuần, suất thu hồi nội bộ, suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh, thời gian hồn vốn
có chiết khấu, tỷ số lợi ích trên chi phí và điểm hịa vốn. Trên cơ sở đó vận dụng
vào việc lựa chọn các dự án đầu tƣ.
4. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
Xây dựng phƣơng pháp xác định giá hợp đồng, có xét các yếu tố ảnh
hƣởng quá trình thực hiện dự án, áp dụng cho KCN Long Thành.


13

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN
ĐẦU TƢXÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƢXÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1.1. Khái niệm đầu tư và tổng mức đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
- Đầu tƣ theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để

tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định
trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Nguồn lực
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
- Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó.
1.1.1.2. Khái niệm về tổng mức đầu tư
- Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính
Phủ, Tổng mức đầu tƣ đƣợc định nghĩa là: Tổng mức đầu tƣ dự án là khái tốn chi
phí trong giai đoạn lập dự án gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù
giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; chi phí khác bao gồm cả vốn lƣu động đối với các
dự án sản xuất kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và chi phí dự phịng.
- Tổng mức đầu từ dự án đƣợc ghi trong quyết định dầu tƣ là cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, tổng mức đầu tƣ là giới hạn chi phí tối đa mà chủ
đầu tƣ đƣợc phép sửdụng để đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Tổng mức đầu tƣ dự án đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng công việc cần
thực hiện của dự án, thiết kế cơ sở, suất vốn đầu tƣ, chi phí chuẩn bị xây dựng , chi
phí xây dựng củacác dự án có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tƣơng tự đã thực hiện.
1.1.2. Khái niệm về suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Suất vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp
quan trọng trong công tác quản lý, là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, chủ


14

đầu tƣ và nhà tƣ vấn khi xác định tổng mức đầu tƣ của dự án làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ xây dựng
Suất vốn đầu tƣ là chi phí để tạo ra tài sản cố định tính trên một đơn vị năng
lực qui ƣớcmới tăng đƣợc đƣa vào sản xuất ,sử dụng ổn định trong điều kiện

bìnhthƣờng.
Cơng thức tổng qt:
(1-1)
Trong đó:
S - Suất vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của công trình,tính cho một đơn vị năng
suất haynăng lực phục vụ.
V - Vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình.
N - Cơng suất hay năng lực phục vụ của cơng trình theo thiết kế.
Căn cứ xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản :
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí để tái sản xuất tài sản cố định
dƣới nhiều hình thức (xây dựng mới, mở rộng, cải tạo )nhằm phát triển kinh tế xã
hội trên cơ sởmở rộng qui mơ và nâng cao trình độ kĩ thuật và các ngành kinh tế .
Thứ nhất, theo chi phí vốn đầu tƣ xây dựng bao gồm các chi phí :
+ Chi phí cho cơng tác xây lắp:Bao gồm các chi phí cho cơng tác xây dựng và
lắp đặt thiết bị công nghệ, điện nƣớc và các phƣơng tiện kĩ thuật khác.Các chi phí
xây lắp bao gồm: chi phí vật liệu (chính và phụ),chi phí nhân cơng ,chi phí sử dụng
máy thi cơng vàcác khoản chi phí khác cộng với tiền lãi .
+Chi phí mua sắm bảo quản và vận chuyển các thiết bị công nghệ,thiết bị năng
lƣợngvà các loại thiết bị khác(cần lắp cũng nhƣ không lắp)đến hiện trƣờng lắp đặt
của cơngtrình.
+Chi phí thiết kế cơ bản khác(chi phí công tác) :
Lập dự án đầu tƣ, luận chứng kinh tế kĩ thuật.
Khảo sát,thiết kế.
Chi phí quản lí đầu tƣ xây dựng cơng trình thuộc trách nhiệm của chủ đầu tƣ .
Chi phí giải phóng mặt bằng xây dựng .


15


Chi phí chạy thử, nghiệm thu,bàn giao cơng trình hồn thành để đƣa vào sử
dụngđầutƣ .
Chi phí chuẩn bị khai thác năng lực cơng trình.
Các khoản chi phí khác có liên quan,khơng nằm trong dự tốn xây lắp và thiết
bị.
Thứ hai, theo các hình thức xây dựng, vốn đầu tƣ đƣợc chia thành:chi phí đầu
tƣ cho xây dựng mới, chi phí đầu tƣ cho mở rộng và cải tạo, khơi phục các cơng
trình đã có, chiphí đầu tƣ cho trang bị lại kĩ thuật và hiện đại hoá thiết bị, chi phí
đầu tƣ có tính chấtxây dựng cơ bản nhằm duy trì năng lực sản xuất hiện có của cơng
trình đang hoạt động
Các chỉ tiêu suất vốn đầu tƣ cũng đƣợc xác định tƣơng ứng với từng loại hình
xây dựng
+Xây dựng mới là xây dựng lần đầu , không trùng địa điểm với cơng trình đã
đầu tƣ trƣớc đó.Việc xây dựng này đƣợc thực hiện để tạo ra năng lực sản xuất hoặc
phục vụ mới.Trong trƣờng hợp các xí nghiệp hoặc cơng trình đƣợc tiến hành xây
dựng nhiềuđợt thì chi phí cho các đợt xây dựng cho đến khi đƣa cơng trình vào sở
dụng đƣợc tínhvào xây dựng mới.
+ Mở rộng các xí nghiệp, nhà cửa và cơng trình hiện có là xây dựng các phân
xƣởnghoặc các bộ phận bổ sung vào các cơng trình sản xuất chính, sản xuất phụ và
phục vụtrên mặt bằng của cơng trình hiện có hoặc trên mặt bằng thiết kế đã làm
tăng qui mô sản xuất hoặc phuc vụ.Mở rộng còn bao gồm cả việc xây dựng các bộ
phận, các hạngmục không nằm trên mặt bằng hiện có nhƣng khi đƣa vào sử dụng
thì các bộ phận hoặchạng mục đó nằm trong bảng cân đối chung của cơ sở đó, mở
rộng các xí nghiệp hiệncó cũng đƣợc thực hiện theo một thiết kế và dự tốn riêng.
+ Cải tạo các xí nghiệp, các cơng trình đang hoạt động là tiến hành các cơng
tác xâydựng cơ bản nhằm bố trí lại các dây chuyền cơng nghệ, các phân xƣởng, các
bộ phận làm chức năng sản xuất, phục vụ ở các cơng trình, xí nghiệp này hợp lí
hơn, tăng năng lực sản xuất, nâng cao trình độ kĩ thuật sản xuất trên cơ sở các thành
tựu mới của tiến bộ khoa học kĩ thuật, thay đổi chủng loại, cải tiến chất lƣợng sản
phẩm, cải tiến điềukiện lao động và mơi trƣờng ...

- Néi dung chØ tiªu suất vốn đầu t- xây dựng công trình bao gồm các chi phí
cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, t- vấn đầu t-


16

xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này đợc tính cho một đơn vị năng
lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình thuộc dự án.
- Nội dung chi phí trong chỉ tiêu suất vốn đầu t- xây dựng công trình ch-a bao
gồm chi phí cho một số công tác nh-:
Chi phí bồi th-ờng giải phóng mặt bằng và tái định c-(nếu có);
Đánh giá tác động môi tr-ờng và xử lý các tác động của dự án đến môi
tr-ờng (nếu có);
Đăng kiểm chất l-ợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có);
Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất l-ợng công trình xây dựng;
Gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có);
Chi phí thuê t- vấn n-ớc ngoài (nếu có);
LÃi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay);
Vốn l-u động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh);
Chi phí dự phòng của dự án đầu t-.
- Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu t để xác định tổng mức đầu t cần căn cứ
vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí
này cho phù hợp.
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của Suất vốn đầu tChỉ tiêu suất vốn đầu t- xây dựng công trình đ-ợc xác định cho các công
trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung
bình tiên tiến, loại, cấp công trình đ-ợc xác định theo tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam và qui định hiện hành về quản lý chất l-ợng công trình xây dựng.
Tr-ờng hợp sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu t- để xác định tổng mức đầu t- cho
các công trình cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về

công nghệ thì trong tính toán phải có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Tr-ờng hợp dự án đầu t- xây dựng có công trình ch-a nằm trong danh mục
Tập suất vốn đầu t- thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng của
các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật t-ơng tự để lập tổng mức đầu
t- của dự án. Trong trờng hợp này cần phải có những điều chỉnh, bổ sung và qui
đổi cho phù hợp.


17

Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn đầu t- để xác định tổng mức đầu t- của dự
án, ngoài việc phải tính bổ sung các chi phí cần thiết có thêm những điều chỉnh
sau:
+ Mặt bằng giá đầu t- và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi so với
thời điểm ban hành Tập suất vốn đầu t- này.
+ Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình
đ-ợc xác định theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo đợc sử dụng trong Tập suất vốn đầu
t-.
+ Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình xác định theo thiết kế
cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực SX hoặc phục vụ của công trình đại diện
đ-ợc lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu t-.
+ Công trình có những yêu cầu đặc biệt về gia cố nền móng công trình hoặc
xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng. Dự án đầu t- xây dựng sử dụng các nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác với
những nội dung chi phí tính trong suất vốn đầu t- này.
1.2. PHNG PHP XÁC ĐỊNH SVĐT CỦA CƠNG TRÌNH KHI CHƢA
XÉT ẢNH HƢỞNG CỦA Q TRÌNH THI CƠNG
1.2.1. Phân loại suất vốn đầu tư
1. Phân loại theo hình thức cơng trình: là việc xác định suất vốn đầu tƣ theo
loại hình cơng trình xây dựng với các đặc thu riêng biệt nhƣ công trình thủy lợi,

cơng trình giao thơng, cơng trình xây dựng dân dụng.
2. Phân loại theo hình thức đầu tƣ: là việc xác định suất vốn đầu tƣ xây dựng
cơng trình theo loại hình đầu tƣ, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình.
3. Phân loại theo thành phần chi phí: là việc phân loại suất vốn đầu tƣ theo các
chỉ tiêu chí phí đầu tƣ chính nhƣ chi phí thiết bị, chi phí hạ tầng, chi phí quản lý vận
hành khai thác.
1.2.2. TMĐT tại một số nước trên thế giới và Việt Nam (Nguồn Viện Kinh tế xây
dựng)
1.2.2.1. Tại Anh và một số nước áp dụng tiêu chuẩn Anh
Đối với những nƣớc này, tất cả các dự án đầu tƣ do nhà nƣớc đầu tƣ xây
dựng thƣờng các chủ đầu tƣ của nhà nƣớc đều áp dụng căn cứ xác định TMĐT trên
cơ sở các quy định về tiêu chuẩn diện tích xây dựng và các chỉ tiêu giá xây dựng


18

trên một đơn vị xây dựng diện tích, khối tích hay một đơn vị công suất... Các chỉ
tiêu này do các cơ quan của chính phủ, của các thành phố lập và thơng qua Bộ Tài
chính chấp thuận để áp dụng.
Đối với các dự án xây dựng khác, TMĐT do tổ chức tƣ vấn xây dựng chuyên
nghiệp xác định giúp cho nhà đầu tƣ, chủ yếu dựa vào số liệu lịch sử của các dự án
tƣơng tự đã đƣợc xây dựng, có tính đến đặc điểm riêng của khu vực sẽ xây dựng
cơng trình trong tƣơng lai và mức độ biến động giá cả theo thời gian.
1.2.2.2. Tại Mỹ và một số nước áp dụng tiêu chuẩn Mỹ
Ở Mỹ và một số nƣớc theo tiêu chuẩn Mỹ, các cơ quan nhà nƣớc không tổ
chức xây dựng và ban hành các định mức, tiêu chuẩn thống nhất làm cơ sở xác định
TMĐT. Tất cả các loại định mức, tiêu chuẩn chi phí dùng để xác định TMĐT
thƣờng do các cơng ty tƣ vấn có danh tiếng biên soạn và cung cấp. Tổ chức tƣ vấn
địa phƣơng thì căn cứ vào đặc điểm của khu vực mình đang hoạt động mà biên soạn
các tiêu chuẩn tính trên 1 foot vng, foot khối nhà và cơng trình để làm tiêu chuẩn

gốc cho tồn dự án đầu tƣ mình quản lý. Ngồi ra, riêng ở Mỹ, chính quyền các
bang và một số địa phƣơng, các cấp khác có thể căn cứ vào dữ liệu do họ tự tổ chức
tích luỹ hoặc khai thác ở các công ty tƣ vấn để biên soạn định mức và tiêu chuấn để
tính TMĐT ở giai đoạn nghiên cứu khả thi.
Theo tiêu chuẩn của Anh cũng nhƣ tiêu chuẩn của Mỹ, TMĐT đƣợc tính
tốn bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣng đều đƣợc xác định theo một trong
hai cách phổ biến sau:
Cách 1: Dựa vào mức giá có sẵn trong đơn giá tính theo foot vng, foot
khối (kết cấu và nội dung các chi phí):

U=K.S.(CXD + CTB) +P

(1 -2)

Trong đó:
S: Tổng diện tích hay cơng suất của cơng trình tính theo foot
vng, foot khối, cơng suất, số giƣờng bệnh...
CXD, CTB :Chi phí xâydựng, chi phí thiết bị tính cho một đơn vị
diện tích, cơng suất.
P : Tổng số tiền tính cho các khoản chi phí khác tính thêm vào tổng
giá cơng trình.


19

K : Hệ số tính đến sự biến động của giá cả và điều kiện XÂY dựng
cơng trình.
Cách 2 : Dựa vào của cơng trình tƣơng tự đã hồn thành:
Bước 1:
Xác định hệ số quy mơ (SF) giữa cơng trình dự kiến (PS) và cơng trình đã

hồn thành (CS):

(

)

(
(

)
)

(1-3)

Bước 2:
Từ hệ số quy mô (SF) xác định hệ số tổng giá xây dựng (TPM -Total price
multiplier) của cơng trình:
(Đối với cơng trình kỹ thuật đơn giản)
(Đối với cơng trình kỹ thuật phức tạp)
Bước 3:
Nhân giá xây dựng của cơng trình so sánh với hệ số TMĐT xây dựng của
cơng trình.
Kết quả lƣợc khảo tình hình quản lý các chỉ tiêu tính tốn TMĐT ở một số
nƣớc trong khu vực và thế giới cho thấy chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp (SVĐT
theo tên gọi tại Việt Nam) giúp xác định TMĐT đƣợc xác lập đầy đủ cho các loại
công trình, hạng mục cơng trình, nó đƣợc các nhà tƣ vấn xây dựng hoặc cơ quan có
thẩm quyền của nhà nƣớc nghiên cứu xây dựng từ rất nhiều cơng trình xây dựng đã
hoàn thành, đã đƣợc thẩm tra và phê duyệt. Chỉ tiêu này đƣợc bổ sung, công bố
thƣờng xuyên và rộng khắp, với mỗi chỉ tiêu đều quy định rõ về đơn vị tính, về đặc
điểm, qui mơ, kết cấu và những thông số kỹ thuật chủ yếu nhất. Những quy định

nhƣ vậy đã giúp cho việc xác định TMĐT có tính khả thi cao đối với các chủ đầu tƣ
và thƣờng bảo đảm là giới hạn cao nhất về dự trù vốn đầu tƣ.
1.2.2.3. Tại Trung Quốc
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đƣợc gọi là giai đoạn quyết sách đầu tƣ dự án,
TMĐT đƣợc thể hiện trong báo cáo nghiên cứu khả thi và đƣợc biểu thị bằng “ƣớc
toán đầu tƣ” việc xác định ƣớc toán đầu tƣ có thể thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, song phổ biến và thông dụng theo công thức:


20

U = S.Cv

(1-4)

U: Ƣớc tốn đầu tƣ.
S: Cơng suất, năng lực đầu tƣ.
Cv: Ƣớc toán đầu tƣ tƣơng ứng bao gồm: ƣớc tốn xây lắp, ƣớc tốn chi phí
thiết kế cơ bản khác.
1.2.2.4. TMĐT tại Việt Nam và những vấn đề còn bất cập
Chỉ tiêu TMĐT đƣợc xác định dựa trên cơ sở năng lực sản xuất theo thiết kế,
khối lƣợng các công tác chủ yếu và SVĐT, do cơ quan có thẩm quyền quyết định đƣợc tính theo cơng thức:
Trong đó:

PTMĐT=CS . SVĐT

(1-5)

Cs : Năng lực (cơng suất) của đối tƣợng đầu tƣ.
SVĐT : Suất vốn đầu tƣ, bao gồm mức chi phí trung bình về xây

lắp, thiết bị, các chi phí khác và dự phịng tính cho một đơn vị năng
lực hay công suất của một đối tƣợng đầu tƣ cụ thể.
TMĐT đƣợc phân tích, tính tốn trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình. Qua tìm hiểu, nghiên cứu một số dự án khả thi và theo các số liệu của
viện kinh tế xây dựng cho thấy trên thực tế còn nhiều vấn đề bất cập trong việc xác
định TMĐT của dự án.
Thứ nhất, các chỉ tiêu suất vốn đầu tƣ, giá tính cho một đơn vị diện tích hay
một đơn vị cơng suất, bị lạc hậu rất nhanh và còn chứa đựng một phần chi phí đáng
kể khó xác định chính xác, đó là chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng...
Thứ hai, do tính đơn chiếc của sản phẩm xây dựng nên phần nhiều các nhà tƣ
vấn ít sử dụng chỉ tiêu SVĐT hoặc có nhƣng chƣa hồn thiện lại nó trong việc xác
định TMĐT của dự án.
Thứ ba, nhiều nội dung các khoản chi phí cần phải đầu tƣ theo tính chất, đặc
điểm của dự án không đƣợc quan tâm hoặc đề cập nhƣ:
+Chi phí xây lắp: Cơ sở để xác định chi phí này cả khối lƣợng và tƣ liệu sử
dụng đều ƣớc tính mà hầu hết đều khơng nêu rõ cơ sở ƣớc tính.
+Chi phí thiết bị: Ở giai đoạn này chƣa có khối lƣợng và cơng nghệ sản
xuất nên hầu hết các dự án đều xuất phát từ công suất sản xuất của dự án để lựa


21

chọn phƣơng án thiết bị. Tuy nhiên, về giá trị (đặc biệt là những thiết bị Việt Nam
chƣa sản xuất đƣợc hoặc chƣa có ở Việt Nam) đều đƣợc ƣớc tính mà phần lớn thiếu
các cơ sở đáng tin cậy.
+Chi phí khác: Khoản mục chi phí này gồm rất nhiều nội dung chi phí
thuộc tất cả các giai đoạn của q trình đầu tƣ, trong đó có rất nhiều nội dung rất
khó lƣợng hóa, chẳng hạn chi phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ liên quan đến dự
án, chi phí khởi cơng, chi phí đền bù đất đai, hoa màu, chi phí khánh thành. Vì thế,
trong thực tế các chi phí khác cũng phải ƣớc tính và trong nhiều trƣờng hợp là

khơng có cơ sở rõ ràng.
+Chi phí dự phịng: Đƣợc tính theo tỉ lệ phần trăm (%) quy định so với các
khoản chi phí nói trên.
+Chi phí vốn lƣu động phục vụ sản xuất thử: Trong nhiều dự án thực tế
khơng tính khoản này vào tổng mức đầu tƣ và nếu một dự án có tính đến khoản này
cũng đều trên cơ sở ƣớc tính khơng có cơ sở chắc chắn.
Những vấn đề bất cập trên đã dẫn tới một thực tế là trong thời gian qua,
phần nhiều các cơng trình xây dựng do trung ƣơng và địa phƣơng đầu tƣ xây dựng
đều phải bổ sung thêm vốn đầu tƣ vào TMĐT đã đƣợc phê duyệt ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tƣ.
1.2.3. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chỉ tiêu SVĐT tại Việt Nam
1.2.3.1. Tổng quan tinh hình nghiên cứu phương pháp xác định chỉ tiêu SVĐT xây
dựng (Nguồn Viện Kinh tế xây dựng)
Việc nghiên cứu vấn đề suất đầu tƣ ở nƣớc ta đƣợc chính thức đặt ra và triển
khai thực hiện bắt đầu từ năm 1978. Vào năm đó đƣợc giao thực hiện nhiệm vụ tổ
chức xây dựng định mức suất đầu tƣ cho các loại cơng trình xây dựng cơ bản, Viện
kinh tế xây dựng- Bộ Xây dựng đã biên soạn và lƣu hành nội bộ bản phƣơng pháp
xây dựng suất đầu tƣ định mức cho các loại cơng trình xây dựng mới. Bản phƣơng
pháp này đã giải quyết bƣớc đầu một số nội dung cơ bản nhất của vấn đề suất đầu
tƣ định mức nhƣ: khái niệm về suất đầu tƣ, định mức suất đầu tƣ và vai trị vị trí
của chúng trong cơng tác kế hoạch hoá và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Đồng thời đã đƣa ra những nguyên tắc xác định suất đầu tƣ định mức, hƣớng dẫn
sơ bộ về phƣơng pháp chuẩn bị tài liệu ban đầu, cơng thức chung về tính tốn suất


22

đầu tƣ trên cơ sở tài liệu thống kê thực tế ở những cơng trình lựa chọn và mẫu mực
chung về biên tập hồ sơ định mức để ban hành.
Tài liệu nói trên, có thể coi là phƣơng pháp luận về xác định suất đầu tƣ

đƣợc biên soạn đầu tiên ở nƣớc ta, mang tính chất hƣớng nghiệp vụ nội bộ, chƣa
đƣợc thể chế hoá và ban hành rộng rãi. Tuy vậy do u cầu cơng tác kế hoạch hố
và quản lý vốn đầu tƣ cơ bản của nhà nƣớc, năm 1979 Viện kinh tế xây dựng - Bộ
xây dựng đã dựa vào bản phƣơng pháp nói trên tiến hành xây dựng và phát hành
tập suất đầu tƣ cho các cơng trình xây dựng mới. Tập suất đầu tƣ này đƣợc tính tốn
xác định trên cơ sở tài liệu tổng kết vốn đầu tƣ xây dựng từ các cơng trình từ 1955
đến 1975 ở miền Bắc nƣớc ta và các tài liệu dự tốn quyết tốn của một số cơng
trình tiêu biểu do Viện kinh tế xây dựng thu thập chỉnh lý.
Cũng vào năm 1976, Viện thiết kế - Bộ công nghiệp nhẹ trƣớc đây đã tiến
hành tổng kết đƣợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của một số cơng trình cơng
nghiệp nhẹ xây dựng từ năm 1955 đến 1978, trong đó có chỉ tiêu suất đầu tƣ tính
cho một đơn vị sản phẩp quy ƣớc của một ngành hàng. Tập tài liệu đó đã đƣợc phát
hành nội bộ để phục vụ việc thực hiện tính tốn so sánh kinh tế tài chính trong q
trình lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế và lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng các
cơng trình thuộc Bộ cơng nghiệp đầu tƣ trong năm đó. Mặt khác tƣ liệu nói trên
cung đã đƣợc cung cấp để chọn lọc đƣa vào tập suất đầu tƣ do Viện kinh tế xây
dựng phát hành đầu năm 1979 để phục vụ cho công tác kế hoạch giai đoạn 19811985.
Tiếp đến, để phục vụ việc xây dựng chƣơng trình “Điện khí hố và phát triển
tồn quốc đến năm 2000”, năm 1983, cơng ty khảo sát và thiết kế điện đã dựa vào
bản phƣơng pháp luận do Viện kinh tế xây dựng phát hành vào năm l978 và tranh
thủ ý kiến chuyên gia của Viện, tiến hành nghiên cứu phát triển thêm một bƣớc về
phƣơng pháp xây dựng chỉ tiêu suất đầu tƣ. Đồng thời tiến hành biên soạn “Tập chỉ
tiêu về vốn đầu tƣ xây dựng các cơng trình đƣờng dây dân điện cao thế và trạm biên
áp”. Trong tập tài liệu này, một mặt đã đƣa ra đƣợc một số phƣơng pháp xây dựng
chỉ tiêu suất đầu t ƣkhác nhau nhƣ: phƣơng pháp tính tốn dựa trên các hồ sơ thiết
kế điển hình và phƣơng pháp phối hợp chỉ tiêu kinh nghiệm trong, ngoài nƣớc, tiến
hành phân loại đƣờng dây dẫn điện cao thế và trạm biến áp theo các yếu tố ảnh


23


hƣởng chủ yếu. Đồng thời đã xác định các chỉ tiêu định lƣợng về vốn đầu tƣ xây
dựng chung theo từng loại cấp điện áp, loại dây, vùng xây dựng (đối với đƣờng dây
điện), tính năng, cấp điện áp, loại máy, số máy, kiến trúc trạm và vùng xây dựng
(đối với trạm biến áp), trong đó có xác định các chỉ tiêu cho từng bộ phận, từng
hạng mục và cơ cấu xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản khác của vốn đầu tƣ.
Sau năm 1980, để phục vụ kế hoạch 1981-1985 và 1986-1990 Vụ định mứcUỷ ban kế hoạch nhà nƣớc và Viện kinh tế xây dựng - Bộ xây dựng đã phối hợp
biên soạn trình chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch hoá nhà nƣớc xét duyệt ban hành tạm
thời “Tập định mức suất đầu tƣ” cho các công trình xây dựng mới theo quyết định
số 226 ngày 31 tháng 12 năm 1984. Đó là tập định mức đầu tiên đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền chính thức cho ban hành ở nƣớc ta để phục vụ công tác kế
hoạch hoá và quản lý vốn đầu tw thuộc ngân sách nhà nƣớc năm 1985 và giai đoạn
1986-1990.
Tiếp đến vào năm 1987, tập định mức tạm thời nói trên đã đƣợcViện kinh tế
xây dựng và Vụ định mức Uỷ ban kế hoạch nhà nƣớc nghiên cứu bổ sung, điều
chỉnh lại để phù hợp với tình hình biến động về giá cả và đối tƣợng đầu tƣ. Tập chỉ
tiêu đã đợc điều chỉnh năm đó đã đƣợc ban hành áp dụng chính thức bằng quyết
định số 01-UB/ĐM ngày 05 tháng 12 năm 1987 của chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch
nhà nƣớc.
Song song với việc vận dụng phƣơng pháp luận và số liệu ban đầu về suất
đầu tƣ do viện kinh tế xây dựng phát hành năm 1978-1979 để tiến hành biên soạn
tập định mức đã đƣợc ban hành năm 1987 nói trên, một lần nữa viện Kinh tế xây
dựng – Bộ xây dựng đã chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học mang mã số 28B.03.01
thuộc chƣơng trình tiến bộ kỹ thuật cấp nhà nƣớc mang mã số 28B. Trong đó có
một phần nội dung là nghiên cứu hồn chỉnh phƣơng pháp luận về suất đầu tƣ cho
xây dựng cơ bản. Việc nghiên cứu đề tài đó đã kết thúc vào năm 1989 và Hội đồng
khoa học cấp ngành nghiệm thu sản phẩm vào cuối năm 1990. Nội dung nghiên cứu
của đề tài đã đợc nghiệm thu lần này chủ yếu là các vấn đề phƣơng pháp luận về
xác định chỉ tiêu suất đầu tƣ cho các loại cơng trình xây dựng theo từng hình thức
đầu tƣ và tổ hợp chúng thành suất đầu tƣ phát triển theo nhóm sản phẩm hoặc mục

tiêu phục vụ cuối cùng của từng ngành kinh tế kỹ thuật và kinh tế quốc dân quan


24

trọng. Những nội dung đã đƣợc giải quyết đó có thể lƣợc thuật nhƣ sau:
Đã nêu ra định nghĩa về đầu tƣ cơ bản, đó là “tồn bộ chi phí để tạo ra tài sản
cố định tính trên một đơn vị năng lực quy ƣớc mới tăng đƣợc đƣa vào sản xuất, sử
dụng ổn định trong điều kiện bình thờng, giải thích sơ bộ về các khoản chi phí đầu
tƣ và năng lực nói trong định nghĩa, xác định nội dung kinh tế kỹ thuật của chỉ tiêu
suất đầu tƣ cơ bản chứa đựng hai đại lƣợng là vốn đầu tƣ và năng lực quy ƣớc đƣợc
biểu hiện dƣới dạng cơng thức tổng qt:
V
S 
N

(1-1)

Trong đó:
S: Chỉ tiêu suất đầu tƣ.
V: Vốn đầu tƣ.
N: Năng lực quy ƣớc.
Xác định vị trí của chỉ tiêu suất đầu tƣ chủ yếu là dùng để phục vụ cơng tác
tính tốn cân đối trong quá trình xây dựng kế hoạch, định hƣớng trung, dài hạn,
quản lý vốn đầu tƣ thuộc sở hữu nhà nƣớc Với tƣ cách là công cụ giới hạn, tham
gia vào các bài toán cân đối liên ngành, xây dựng sơ đồ phát triển lực lƣợng sản
xuất, so sánh lựa chọn phƣơng án đầu tƣ và tính tốn chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác
nhằm phục vụ cơng tác quản lý vĩ mô về kinh tế.
Về phƣơng pháp lý luận, kết quả nghiên cứu đề tài nói trên (28B.03.01) đã
đề cập 2 nội dung chủ yếu là: trình tự xây dựng định mức và phƣơng pháp xác định

các chỉ tiêu suất đầu tƣ cho các đối tƣợng cần thiết.
Trình tự xây dựng định mức đƣợc xác định theo 3 bƣớc:
Xác định danh mục đối tƣợng định mức, lập định mức và xét duyệt ban
hành. Trong đó, tập trung nêu ra những ngun tắc và căn cứ xác định danh mục
cơng trình riêng lẻ và danh mục ngành cần đƣợc xây dựng định mức theo các tiêu
thức: tính năng sử dụng, cơng nghệ, quy mơ, hình thức đầu tƣ (đối với cơng trình).
Phân ngành kinh tế quốc dân các cấp và nhóm sản phẩm quy ƣớc theo ngành
hàng (đối với ngành).
Các phƣơng pháp xác định chỉ tiêu suất đầu tƣ đã nêu ra lý thuyết cơ bản
trong từng nhóm phƣơng pháp có thể sử dụng đƣợc trong điều kiện nƣớc ta. Các


25

nhóm phƣơng pháp đó đƣợc phân biệt giới thiệu theo yêu cầu xây dựng chỉ tiêu
suất đầu tƣ cho công trình riêng lẻ và cho các ngành kinh tế quốc dân.
Những phƣơng pháp xây dựng suất đầu t- cho công trình riêng lẻ bao gồm:
phƣơng pháp thống kê (chọn lọc hoặc đại trà), phƣơng pháp tính tốn (tính tốn
theo thiết kế hoặc theo suất đầu tƣ thành phần), phƣơng pháp chuyên gia.
Trong phƣơng pháp thống kê “đại trà” nêu ra các yêu cầu nội dung, phƣơng
pháp và cách thức thể hiện kết quả của các bƣớc: thu thập xử lý tƣ liệu, tính tốn
chỉ tiêu suất đầu tƣ và biên tập hồ sơ định mức để trình ban hành. Theo phƣơng
pháp này, suất đầu tƣ định mức cho từng công trình riêng lẻ đƣợc lập cho từng loại
cơng trình xây dựng ở các vùng khác nhau trên cơ sở suất đầu tƣ xây dựng cơng
trình tƣơng ứng tại vùng gốc.
Suất đầu tƣ xác định cho cơng trình vùng gốc (Sg) tính tốn theo cơng thức
chung:
(1-6)
Hoặc:
(1-7)

Trong đó:
Sg: suất đầu tƣ tại vùng gốc
Si: Suất đầu tƣ thực tế của cơng trình i.
n: Số lƣợng cơng trình đƣợc thống kê.
Ni: Năng lực quy ƣớc của cơng trình i.
Vi: Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của cơng trình i.
Suất đầu tƣ định mức (Sđmi) xác định theo cơng thức:

(

)

(1-8)

Trong đó:
Ki: Hệ số điều chỉnh theo vùng i
Kt: Hệ số điều chỉnh do yêu cầu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Nguyên lý xác định hệ số Ki và Kt đƣợc nêu ra nhƣ sau:
Ajo: Tỷ trọng chi phí thành phần j của cơng trình đầu tƣ tại vùng gốc.
Kij: hệ số so sánh chi phí thành phần j của cơng trình đầu tƣ tại vùng i với
vùng gốc:


26

(1-9)


Trong đó:


: Chỉ số biến động suất đầu tƣ theo thời gian, xác định theo từng
loại cơng trình và năm t.
n: số năm tính tốn.
Trong phƣơng pháp thống kê chọn lọc nêu ra những ngun tắc lựa chọn
cơng trình đại diện cho loại cơng trình cần lập định mức. Những ngun tắc đó là:
Có quy mơ phổ biến, có đặc tính kinh tế kỹ thuật trung bình tiên tiến và điều kiện X
xây dựng khơng có những u cầu giải quyết đặc biệt. Đồng thời chỉ rõ cách thức
tính tốn chỉ tiêu suất đầu tƣ định mức lập theo phƣơng pháp này cũng nhƣ phƣơng
pháp thống kê “Đại trà”.
Trong phƣơng pháp tính tốn theo thiết kế đã nêu ra bản chất của phƣơng
pháp là tiến hành lập tổng dự toán về vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình trên cơ sở
thiết kế và định mức, đơn giá đã đƣợc tuyển chọn phù hợp với những yêu cầu đặt ra
cho đối tƣợng định mức ở vùng gốc. Sau đó suất đầu tƣ định mức đƣợc xác định
theo công thức:

S 

V
N



(
Ở đây,

)

(1-1)
(1-10)


là hệ số bổ sung sự thiếu hụt vốn đầu tƣ do tiên lƣợng thiết kế xác

định đầy đủ, chi tiết và sai số về định mức, đơn giá đã áp dụng khi lập tổng dự toán.
Các thành phần khác trong cơng thức nhƣ đã dẫn trƣớc đây.
Trong phƣơng pháp tính toán tổ hợp nêu ra nguyên lý cơ bản của phƣơng
pháp là chỉ loại hoạt cơng trình cần lập định mức thành những bộ phận (hạng mục)
có thể tính đƣợc hoặc tham khảo đƣợc suất chi phí đầu tƣ cơ bản tƣơng ứng và tính
suất đầu tƣ cho tồn bộ cơng trình bằng cách tổ hợp các suất chi phí đó theo cơng
thức:

(1-11)
Trong đó:
: Suất chi phí đầu tƣ cơ bản cho thành phần (bộ phận) i

: Năng lực của bộ phận i đã quy đổi thống nhất với năng lực quy


27

ƣớc của cơng trình (N)
K: Hệ số điều chỉnh chi phí đầu tƣ do sự phối hợp giữa các thành phần
(bộ phận) i,
Trong phƣơng pháp tính tốn thủ phán tốn học trên cơ sở suất đầu tƣ thống
kê, đã nêu ra cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp và công thức tổng qt tính tốn suất
đầu tƣ cơng trình tại vùng gốc nhƣ sau:

(1-12)
Trong đó:

(1-13)



Stto = f.xjđmo

(1-14)

Ở đây, xjđmo là biến số đặc trƣng cho yếu tố phụ thuộc thứ i ứng với loại
cơng trình cần định mức tại gốc. Trị số Stto xác định bằng nội, ngoại suy có giới
hạn.
Trong phƣơng pháp chuyên gia giới thiệu nguyên tắc chọn chuyên gia, cách
thức lấy ý kiến và phƣơng pháp tính trị số định mức theo nguyên lý bình quân số
học đơn giản.
Trong phƣơng pháp xác định mức đầu tƣ của ngành thì suất vốn đầu tƣ
ngành đƣợc hiểu là “tồn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản dƣới mọi hình thức để
tạo ra tài sản cố định tính trên 1 đơn vị năng lực tăng thêm của ngành trong kỳ kế
hoạch” và đƣợc xác định bằng công thức tính tốn tổng qt sau:

(1-15)
Trong đó:
Vng: Tổng số vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản dƣới mọi hình thức ở các
cơng trình thuộc ngành đã đƣa vào sử dụng để tạo ra năng lực tăng
thêm.
Nng: Năng lực tăng thêm của ngành trong ký kế hoạch do vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản tƣơng ứng đem lại.
Mặt khác, đã có sự giải thích sơ bộ về nguyên lý xác định Vng và Nng theo
các đối tƣợng định mức và các công thức tính số định mức theo các phƣơng pháp
thống kê, dự đoán và kinh nghiệm chuyên gia.
Kèm theo phƣơng pháp luận về xác định suất đầu tƣ trong kết quả nghiên



×