Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tại ban quản lý dự án xây dựng các công trình huyện thanh bình, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.26 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ HỒNG VIỆT HÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
HUYỆN THANH BÌNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng.
Mã số: 60580302.

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Người hướng dẫn khoa học:

ĐINH TUẤN HẢI

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS
Đinh Tuấn Hải người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên
cứu cho đến khi luận văn được hoàn thành.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị Ban quản lý dự án xây dựng
các cơng trình huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp đã hỗ trợ tài liệu, đóng góp ý kiến
và động viên giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.


Xin chân thành cảm ơn gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã có sự động viên, hỗ
trợ và đóng góp ý kiến để tơi có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có
hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi chân thành mong muốn nhận được
những lời chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô và các bạn để luận văn của tơi được hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Lê Hoàng Việt Hùng

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tại Ban quản
lý dự án xây dựng các cơng trình huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp” này là cơng
trình nghiên cứu của tơi với sự hỗ trợ từ Ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên
Ban quản lý dự án xây dựng các cơng trình huyện Thanh Bình. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất cứ
cơng trình nào.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu là của riêng tơi và hồn tồn chịu
trách nhiệm về những nội dung đã trình bày.


Học viên

Lê Hồng Việt Hùng

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

1

LỜI CAM ĐOAN

2

MỤC LỤC

3

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

7

DANH MỤC BẢNG BIỂU

8

PHẦN MỞ ĐẦU


10

1. Tính cấp thiết của đề tài

10

2. Mục đích của Đề tài

11

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

11

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

12

5. Kết cấu luận văn

12

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN

13

1.1. Khái niệm và vai trò của đầu tư xây dựng cơng trình.

13


1.1.1 Khái niệm về đầu tư xây dựng ......................................................................................... 13
1.1.2 Vai trò của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế. ............................................................ ...13
1.2 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơng trình

14

1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................. 14
1.2.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ............................................................................. 14
1.2.3 Đặc điểm của dự án đầu tư ............................................................................................. 15
1.3. Các mơ hình được sử dụng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng

16

1.3.1 Các mơ hình trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 16
1.3.2 Mơ hình ban quản lý dự án .............................................................................................. 18
1.3.3 Các hình thức quản lý dự án ........................................................................................... 20
1.4 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của BQLDA huyện Thanh Bình hiện nay

22

1.4.1 Cơ cấu quản lý ................................................................................................................. 22
1.4.2 Cơ cấu nguồn nhân lực ................................................................................................... 24
1.4.3 Công tác quản lý dự án theo giai đoạn của BQLDA huyện ............................................ 27
Kết luận chương 1:

39

CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG


40

2.1 Giới thiệu

40

2.2 Cơ sở lý thuyết và phương pháp sử dụng trong nghiên cứu

40

2.2.1 Phương pháp thống kê ..................................................................................................... 40
2.2.2 Công cụ nghiên cứu ......................................................................................................... 41
3


2.2.3 Thu thập số liệu ............................................................................................................... 44
2.3 Các giai đoạn nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu đề xuất.

45

2.3.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................................. 46
2.3.1 Mơ hình nghiên cứu. ........................................................................................................ 47
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................. 47
2.3.3 Nghiên cứu chính thức ..................................................................................................... 50
2.4 Thiết kế bảng câu hỏi chính thức

52

Kết luận chương 2


56

CHƯƠNG 3- THU THẬP DỮ LIỆU VÀ KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU

57

3.1. Kết quả thống kê mơ tả:

57

3.1.1 Biến phịng ban:

57

3.1.2 Biến chức vụ (hay vị trí cơng tác):

57

3.1.3 Biến trình độ chun mơn (hay trình độ học vấn):

58

3.1.4 Biến kinh nghiệm cơng tác:

59

3.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố:

59


3.2.1 Thang đo cho Giai đoạn lập dự án:

59

3.2.2 Thang đo cho Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán:

60

3.2.3 Thang đo cho Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu và đấu thầu:

61

3.2.4 Thang đo cho Giai đoạn thi công xây lắp:

61

3.2.5 Thang đo cho Giai đoạn bảo hành, bảo trì:

62

3.2.6 Phân tích nhân tố EFA

63

3.3 Biến đổi biến và xếp hạng các yếu tố theo Mean (giá trị trung bình)

66

Kết luận chương 3


68

CHƯƠNG 4 – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH HUYỆN THANH BÌNH TỈNH ĐỒNG THÁP

69

4.1. Đánh giá công tác quản lý của BQLDA xây dựng các cơng trình huyện Thanh Bình

69

4.1.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................................... 69
4.1.2 Trong quá trình thực hiện dự án, cơng trình ................................................................... 70
4.1.3 Ngun nhân và các tồn tại ............................................................................................. 70
4.2 Đề xuất hình thức quản lý và các giải pháp

72

4.2.1 Điều chỉnh hình thức quản lý .......................................................................................... 72
4.2.2 Các giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng ................................................. 75
A. Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong q trình thi cơng ..................................... 75
4


B. Quản lý dự án theo lĩnh vực chủ yếu của dự án ................................................................... 77
Kết luận chương 4

84


KẾT LUẬN

85

PHỤ LỤC

87

TÀI LIỆU THAM KHẢO

90

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa đầy đủ của các từ viết tắt

QLDA

Quản lý dự án

BQLDA
CĐT
TVGS
KS


Ban Quản lý dự án
Chủ đầu tư
Tư vấn giám sát
Kỹ sư

DD&CN

Dân dụng và công nghiệp

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

TCKT

Tiêu chuẩn kỹ thuật

UBND

Uỷ ban nhân dân

KT - TH

kế toán tổng hợp

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC


Hồ sơ yêu cầu

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ 1. 1 CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

15

SƠ ĐỒ 1. 2 SƠ ĐỒ CHỦ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DỰ ÁN

16

SƠ ĐỒ 1. 3 SƠ ĐỒ CHỦ NHIỆM ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

17

SƠ ĐỒ 1. 4 SƠ ĐỒ HÌNH THỨ CHÌA KHĨA TRAO TAY

18

SƠ ĐỒ 1. 5 SƠ ĐỒ LÀM VIỆC CỦA BQLDA VỚI CAC ĐỐI TÁC TRONG QUÁ
TRÌNH THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH

19

SƠ ĐỒ 1. 6 SƠ ĐỒ KẾT CẤU TỔ CHỨC THEO LOẠI HÌNH CHỨC NĂNG (DẪN
THEO NGUYỄN BÁ UÂN 2012)


21

SƠ ĐỒ 1. 7 SƠ ĐỒ KẾT CẤU TỔ CHỨC DỰ ÁN DẠNG MA TRẬN (DẪN THEO
NGUYỄN BÁ UÂN 2012)

22

SƠ ĐỒ 1. 8 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BQLDA CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
22
SƠ ĐỒ 1. 9 CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN TẠI BQLDA

25

SƠ ĐỒ 1. 10 QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH DA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH

30

SƠ ĐỒ 1. 11 QUY TRÌNH LẬP KẾ HỌACH ĐẤU THẦU

32

SƠ ĐỒ 1. 12 SƠ ĐỒ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

35

SƠ ĐỒ 1. 13 QUY TRÌNH NGHIỆM THU, THANH TỐN

37


SƠ ĐỒ 1. 14 QUY TRÌNH QUYẾT TỐN

38

SƠ ĐỒ 2. 1 QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

46

SƠ ĐỒ 2. 2 MƠ HÌNH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU

47

SƠ ĐỒ 3. 1 SƠ ĐỒ ĐIỂM GÃY EIGENVALUES

65

SƠ ĐỒ 3. 2 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC

66

SƠ ĐỒ 4. 1BẢNG ĐỒ THỊ SO SÁNH MEAN CỦA CÁC YẾU TỐ

72

SƠ ĐỒ 4. 2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT CHO BAN QLDA HUYỆN

74

7



DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1. 1 TỔNG HỢ CÁN BỘ TRONG BQLDA

25

BẢNG 1. 2 SỐ LƯỢNG DA DO BQLDA QUẢN LÝ SO VỚI SỐ DA TRÊN TOÀN
HUYỆN

26

BẢNG 1. 3 SỐ LƯỢNG DA DO BQLDA QUẢN LÝ SO VỚI SỐ DA TRÊN TOÀN
HUYỆN

27

BẢNG 1. 4 CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ DỰ ÁN MÀ KHÂU CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
CHƯA ĐƯỢC QUAN TÂM THOẢ ĐÁNG.

31

BẢNG 1. 5 KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN TRƯỜNG MẪU GIÁO TÂN BÌNH
(ĐIỂM CHÍNH)

33

BẢNG 2. 1 DANH SÁCH CHUN GIA ĐƯỢC THAM VẤN

48


BẢNG 2. 2 BẢNG CÂU HỎI NHÁP

50

BẢNG 2. 3 XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ

52

BẢNG 2. 4 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

56

BẢNG 3. 1 BẢNG THỐNG KÊ PHÒNG BAN NGƯỜI KHẢO SÁT

57

BẢNG 3. 2 BẢNG THỐNG KÊ CHỨC VỤ NGƯỜI KHẢO SÁT

58

BẢNG 3. 3 BẢNG THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN NGƯỜI KHẢO SÁT58
BẢNG 3. 4 BẢNG THỐNG KÊ BIẾN KINH NGHIỆM CÔNG TÁC NGƯỜI KHẢO
SÁT

59

BẢNG 3. 5 BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CHO NHÓM GIAI
ĐOẠN LẬP DỰ ÁN


59

BẢNG 3. 6 BẢNG KẾT QUẢ GIÁ TRỊ MEAN CỦA NHÓM GIAI ĐOẠN LẬP DỰ
ÁN

60

BẢNG 3. 7 BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN – TỔNG NHỎ NHẤT

60

BẢNG 3. 8 BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CHO NHĨM GIAI
ĐOẠN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN

60

BẢNG 3. 9 BẢNG KẾT QUẢ GIÁ TRỊ MEAN CỦA NHÓM GIAI ĐOẠN THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CƠNG VÀ TỔNG DỰ TỐN

60

BẢNG 3. 10 BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN – TỔNG NHỎ NHẤT 61

8


BẢNG 3. 11 BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CHO NHÓM GIAI
ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU

61


BẢNG 3. 12 BẢNG KẾT QUẢ GIÁ TRỊ MEAN CỦA NHÓM GIAI ĐOẠN CHUẨN
BỊ ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU

61

BẢNG 3. 13 BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN – TỔNG NHỎ NHẤT 61
BẢNG 3. 14 BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CHO NHĨM GIAI
ĐOẠN THI CƠNG XÂY LẮP

62

BẢNG 3. 15 BẢNG KẾT QUẢ GIÁ TRỊ MEAN CỦA NHÓM GIAI ĐOẠN THI
CÔNG XÂY LẮP

62

BẢNG 3. 16 BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN – TỔNG NHỎ NHẤT 62
BẢNG 3. 17 BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CHO NHÓM GIAI
ĐOẠN BẢO HÀNH, BẢO TRÌ

62

BẢNG 3. 18 BẢNG KẾT QUẢ GIÁ TRỊ MEAN CỦA NHĨM GIAI ĐOẠN BẢO
HÀNH, BẢO TRÌ

63

BẢNG 3. 19 BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN – TỔNG NHỎ NHẤT 63
BẢNG 3. 20 BẢNG PHƯƠNG SAI TRÍCH


64

BẢNG 3. 21 MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ VỚI HỆ SỐ 0.5

65

BẢNG 3. 22 GIÁ TRỊ CÁC BIẾN CHUNG

66

BẢNG 3. 23 BẢNG XẾP HẠNG CÁC YẾU TỐ CỦA TỪNG NHÓM

68

BẢNG 4. 1 BẢNG ĐIỀU CHỈNH NHÂN SỰ

74

BẢNG 4. 3 NGUYÊN NHÂN KÉO DÀI THỜI GIAN DỰ ÁN

78

BẢNG 4. 4 CHI TIẾT THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN TRƯỜNG MẪU GIÁO
TÂN BÌNH

80

BẢNG 4. 5 GIÁ TRỊ CÁC GÓI THẦU TRONG DỰ ÁN TRƯỜNG MẪU GIÁO
TÂN BÌNH (ĐIỂM CHÍNH)


81

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Thanh Bình nằm ở phía bắc của tỉnh Đồng Tháp. Là 1 trong những
huyện có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất tỉnh Đồng Tháp. Giai đoạn 2005-2010,
kinh tế huyện Thanh Bình giữ vững ở mức tăng trưởng cao, ước tính bình qn đạt
15,14%/năm. Cơng tác huy động vốn cho đầu tư phát triển ước đạt 3.292 tỷ đồng,
chiếm 47,45% GDP, tăng bình quân 10%/năm.
Thanh Bình là một trong những huyện có sản lượng lúa nhiều nhất tỉnh (trung
bình đạt trên 240.000 tấn/năm). Hàng năm, sản lượng thuỷ sản đạt khoảng 70.000 tấn.
Nơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế của huyện, nông - lâm - ngư nghiệp
tăng 8,96% giai đoạn 2005-2010.
Trong những năm qua, Thanh Bình đã có bước đột phá về phát triển kinh tế - xã
hội, chuyển đổi cơ cấu kinh tế đúng hướng, phù hợp với đặc điểm tình hình và điều
kiện của địa phương, phát triển theo cơ cấu “Công nghiệp - thương mại, dịch vụ - nơng
nghiệp”.
Từ đó, sớm đưa Thanh Bình từ một huyện thuần nơng trở thành địa phương có
vai trị quan trọng trong khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh Đồng Tháp. Năm 2012,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đạt 13,12%, trong đó nơng nghiệp tăng 5,65%,
công nghiệp - xây dựng tăng 23,78%, thương mại - dịch vụ tăng 18,87%.
Thanh Bình là một trong những địa phương có các hoạt động đầu tư cơng
nghiệp khá sôi động với nhiều dự án đã và đang hoạt động có hiệu quả, trở thành điểm
nhấn trong việc xúc tiến kêu gọi đầu tư. Thanh Bình hiện có 20 doanh nghiệp trong
nước đăng ký với số vốn khoảng 5.500 tỷ đồng và 1 doanh nghiệp nước ngoài đăng ký
với số vốn khoảng 10 triệu USD đang hoạt động sản xuất, kinh doanh mang lại hiệu

quả trên nhiều lĩnh vực; cụm cơng nghiệp Bình Thành với diện tích 46 ha, hiện có 6
nhà máy hoạt động sản xuất, góp phần giải quyết việc làm cho hơn 5.000 lao động
trong và ngồi địa phương. Trong năm 2012, cụm cơng nghiệp Bình Thành tiếp tục có
thêm 3 dự án đang triển khai xây dựng là nhà máy thức ăn thủy sản, chế biến đầu cá,
bao bì của Cơng ty TNHH Hùng Cá.
Kế hoạch sắp tới sẽ xây dựng nhiều dự án công trình mới như: DA Khu đơ thị
thị trấn Thanh Bình; DA dân cư cồn Tô Châu; DA Khu du lịch Bắc Dầu Quán Tre; DA
Khu liên hợp thể thao; DA Khu thương mại, dịch vụ; DA Chợ Tân Hòa … làm nền
10


tảng cho sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội. Để thực hiện được các dự án này một
cách có hiệu quả, đem lại giá trị kinh tế cao cho huyện Thanh Bình là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Do đó với vai trò là chủ đầu tư thay mặt
nhà nước quản lý công tác xây dựng trên địa bàn sẽ chịu nhiều áp lực rất lớn.
Vì vậy câu hỏi đặt ra là: Liệu mơ hình quản lý đang áp dụng hiện nay tại ban
quản lý dự án của huyện có đáp ứng phù hợp với vai trò hiện nay của BQLDA?
Từ nhu cầu thực tế trên luận văn này được thực hiện với đề tài : “Giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý tại Ban quản lý dự án xây dựng các cơng trình huyện
Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp” sẽ tập trung đi sâu vào giải quyết 2 mục tiêu sau:
- Phân tích các yếu tố tác động lên hiệu quả QLDA của BQLDA huyện nhằm
đánh giá hiệu quả mô hình quản lý đang áp dụng hiện nay và với mục tiêu giải quyết
mối quan hệ giữa dự án với chủ thể quản lý.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu đó luận văn sẽ lựa chọn hình thức tổ chức dự án
phù hợp cùng các giải pháp để tiến hành quản lý dự án với một phương thức có hiệu
quả hơn.
2. Mục đích của Đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình và phân tích một số tồn tại, vướng mắc, khó khăn
trong cơng tác quản lý của Ban quản lý dự án xây dựng các cơng trình huyện Thanh

Bình, tỉnh Đồng Tháp trong thời gian vừa qua để đưa ra một số giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý tại BQLDA.
Từ cơ sở lý luận và phân tích thực trạng về công tác quản lý của BQLDA đề
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Ban quản lý dự án xây dựng các
cơng trình huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào công tác quản lý dự án một số dự án tiêu
biểu của các dự án vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, dự án: Trường mẫu giáo Tân Bình,
điểm chính.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vao các dự án mà Ban quản lý dự án
xây dựng các cơng trình huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp quản lý với vai trị là đại
diện chủ đầu tư quản lý dự án.
11


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp
khảo sát thực tế, thống kê mô tả.
- Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo các dự án đầu tư, hồ
sơ, cơng tác quản lý dự án đầu tư cơng trình xây dựng hiện thời.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì kết cấu luận văn bao gồm
4 chương:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 3: Thu thập dữ liệu và kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý tại Ban quản lý dự án xây dựng các công trình huyện Thanh Bình tỉnh Đồng
Tháp


12


CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1. Khái niệm và vai trò của đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.1 Khái niệm về đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Trong Luật xây dựng còn định
nghĩa về hoạt động xây dựng: Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng,
lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình,
thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình (Điều 3, Luật xây dựng 2003).
1.1.2 Vai trò của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế.
Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển của bất
kỳ hình thức kinh tế của quốc gia nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những
nền tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Tại Việt Nam, đầu tư xây dựng giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của đầu tư xây dựng có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp
của lĩnh vực này trong q trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khơi phục các cơng
trình hư hỏng hồn tồn.
Cơng trình xây dựng có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã
hội, nghệ thuật.
Về mặt kỹ thuật, các cơng trình sản xuất được xây dựng lên là thể hiện cụ thể
của đường lối phát triển khoa học kỹ thuật của đất nước, là kết tinh hầu hết các thành
tựu khoa học kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ
phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.

Về mặt kinh tế, các cơng trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối
phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ và
nhịp điệu tăng năng suất lao động xã hội và phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Về mặt chính trị và xã hội, các cơng trình được xây dựng lên sẽ góp phần mở
rộng các vùng cơng nghiệp và các khu đô thị mới .
13


Về mặt văn hóa và nghệ thuật, các cơng trình được xây dựng lên ngồi việc góp
phần mở mang đời sống cho nhân dân, đồng thời còn làm phong phú thêm cho nền
nghệ thuật của đất nước.
Về mặt quốc phòng, các cơng trình được xây dựng lên góp phần tăng cường
tiềm lực quốc phòng của đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng địi hỏi phải tính tốn
kết hợp với vấn đề quốc phịng.
Đầu tư xây dựng cơ bản hình thành các cơng trình mới với thiết bị cơng nghệ
hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế; chính trị - xã
hội; an ninh - quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay, quản lý hiệu quả các
dự án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những
nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
1.2 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dich
vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (Luật xây dựng, 2003).
1.2.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư

Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng
bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả bằng
sơ đồ sau:

14


Lập Báo cáo
đầu tư.

Lập Dự án đầu tư.

Thiết kế

Đấu thầu

Thi công

Nghiệm
thu,

bảo

hành

Đối với DA quan trọng quốc gia
Lập báo cáo Thiết kế kỹ thuật.
Chuẩn bị đầu tư


Thực hiện đầu tư

Kết thúc
dự án đầu


Sơ đồ 1. 1 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
1.2.3 Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án phải có kết quả
được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực
hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ
thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án là một
sự sáng tạo. Giống như các thực thể sống, dự án cũng phải trải qua các giai đoạn: Hình
thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc. Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi
dự án kết thúc, kết quả dự án được trao đổi cho bộ phận quản lý vận hành.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất
liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà
có tính khác biệt cao.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
hữu quan như: Chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước.
Môi trường hoạt động va chạm: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án cạnh tranh lẫn nhau và với các hoạt
động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị ... Do đó mơi trường quản lý
dựa án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.
15



Tính bất định và độ rủi ro cao: Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật
tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi
ro cao.
1.3. Các mơ hình được sử dụng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.3.1 Các mơ hình trong quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các mơ hình quản lý dự án đầu tư
Mơ hình quản lý dự án đầu tư thì có khá nhiều, tuy nhiên một số mơ hình
thường được áp dụng trong thực tiễn như:
a. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Đây là mơ hình quản lý
dự án mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám
sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc chủ đầu tư lập ra Ban quản lý dự án để
quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự uỷ quyền. Mơ hình này thường
được áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ , đơn giản về kỹ thuật và gần với chuyên môn
của chủ dự án, đồng thời chủ đầu tư có đủ năng lực chun mơn, kỹ năng và kinh
nghiệm quản lý dự án. Để quản lý, chủ đầu tư được lập và sử dụng bộ máy có năng lực
chun mơn của mình mà khơng cần lập Ban quản lý dự án. (Nghị định 12)

Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
b. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án: Mơ hình này là mơ hình tổ chức trong đó
chủ đầu tư giao cho Ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều
hành hoặc thuê tổ chức có năng lực chun mơn để điều hành dự án. Chủ đầu tư không
16


đủ điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án thì phải th tổ chức chun mơn hoặc
giao cho Ban quản lý chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành dự án; chủ đầu tư phải
trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt tổ chức điều hành dự án. Chủ
nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân có năng lực và có đăng ký về tư vấn đầu tư
và xây dựng. (Nghị định 12)


Sơ đồ 1.3 Sơ đồ chủ nhiệm điều hành dự án
c. Mơ hình chìa khố trao tay: Mơ hình này là hình thức tổ chức trong đó nhà
quản lý khơng chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà cịn là "chủ"
của dự án. Hình thức chìa khoá trao tay được áp dụng khi chủ đầu tư được phép tổ
chức đấu thầu để chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ khảo sát thiết kế,
mua sắm vật tư, thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao cơng trình đưa vào khai thác, sử
dụng. Tổng thầu thực hiện dự án có thể giao thầu lại việc khảo sát, thiết kế hoặc một
phần khối lượng công việc xây lắp cho các nhà thầu phụ.
Đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do
Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, khi áp dụng hình
thức chìa khố trao tay chỉ thực hiện đối với các dự án nhóm C, các trường hợp khác
17


phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm
thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng. (Nghị định 12)

Sơ đồ 1. 4 Sơ đồ hình thức chìa khóa trao tay
1.3.2 Mơ hình Ban quản lý dự án
Ban quản lý dự án là một thành phần quan trọng của dự án xây dựng, đó là một cá
nhân hoặc một tổ chức do Chủ đầu tư thành lập, có nhiệm vụ điều hành, quản lý dự án
trong suốt quá trình thực hiện dự án. Các thành phần của Ban QLDA có thể thay đổi theo
các giai đoạn của dự án, như:
a. Giai đoạn Lập báo cáo dự án
- Đại diện Chủ đầu tư: trình bày rõ mục đích đầu tư và sử dụng cơng trình, nguồn
vốn đầu tư, các đối tác tham gia dự án;
- Giám đốc điều hành dự án: điều hành quản lý chung, lập kế hoạch tổng thể dự
án, tổ chức nhân sự, chuẩn bị và trình Chủ đầu tư các Báo cáo dự án.
18



- Các trợ lý chuyên môn, thư ký giúp việc và các chuyên gia KTS, kỹ sư kết cấu,
điện, nước …
b. Giai đoạn Thiết kế và đấu thầu
- Giám đốc điều hành dự án: chuẩn bị nhiệm vụ thiết kế cho cơng trình, mời hoặc
thi tuyển các đơn vị tư vấn thiết kế, công bố kết quả & ký hợp đồng với đơn vị được tuyển
chọn, điều phối hoạt động tư vấn thiết kế theo đúng trình tự, thời gian, nội dung của bản
nhiệm vụ thiết kế đã đề ra, cùng Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt nội dung thiết kế và bản
dự toán cuối cùng.
- Các trợ lý chuyên môn, thư ký giúp việc cho Giám đốc dự án, nếu dự án hợp tác
với đối tác nước ngồi thì cần thiết phải có thêm bộ phận biên/phiên dịch;
- Kiến trúc sư (nếu Giám đốc dự án đã là KTS thì khơng cần thêm người này):
chuẩn bị và cùng thuyết trình cho Chủ đầu tư hiểu các phương án thiết kế sơ bộ do đơn vị
tư vấn thiết kế đưa ra. Nêu yêu cầu sửa chữa, bổ sung để tư vấn thiết kế triển khai PA chi
tiết.
- Chuyên gia tính dự tốn: ước tính & kiểm tra giá thành, dự tốn cơng trình theo
bản vẽ thiết kế thi công do Đơn vị tư vấn thiết kế cung cấp, hỗ trợ việc lập các hồ sơ mời
thầu & đấu thầu.
- Nhà thầu: tham gia ý kiến về vật liệu xây dựng, phương pháp tổ chức thi công.
Nhà điều

Chủ đầu

hành quản lý



Chủ đầu tư


Ban quản lý
dự án
Phương án
thiết kế
Đơn vị tư vấn
Thiết kế

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ làm việc của BQLDA với các đối tác trong quá trình thiết kế cơng
trình
c. Giai đoạn Thi cơng xây dựng
- Giám đốc điều hành dự án; các trợ lý chuyên môn, thư ký giúp việc;
19


- Kiến trúc sư tại hiện trường; Chuyên gia tính toán; Các nhà tư vấn kỹ thuật;
- Nhà thầu.
d. Giai đoạn Nghiệm thu cơng trình
- Chủ đầu tư; Giám đốc dự án; Các trợ lý chuyên môn, thư ký giúp việc;
- Người sử dụng cơng trình (Ví dụ: cơng trình là một Khách sạn quốc tế thì người
sử dụng là nhà quản lý điều hành khách sạn);
- Các nhà thầu tư vấn thiết kế, xây dựng.
1.3.3 Các hình thức quản lý dự án
Trên thế giới hiện nay đang áp dụng 3 hình thức quản lý chính là: Quản lý theo kết
cấu Chức năng, Quản lý theo kết cấu Dự án, Quản lý theo kết cấu Ma trận. Khơng có một
cơng thức cố định nào cho việc lựa chọn hình thức tổ chức, chỉ có thể xác định thơng qua
3 nhân tố sau:
- Nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý.
- Đặc điểm của ban điều hành dự án.
- Đặc điểm của các dự án và hoàn cảnh mà các dự án đang tồn tại.
Từ việc nhận dạng 3 nhân tố nói trên chúng ta mới đưa ra sự lựa chọn mơ hình

quản lý phù hợp nhất.
Kết cấu tổ chức dạng chức năng khá thích hợp với các dự án quy mô nhỏ và chú
trọng kỹ thuật mà khơng thích hợp với các dự án có sự biến đổi tương đối lớn về mơi
trường dự án.
Khi trong một công ty bao gồm rất nhiều dự án hoặc quy mô dự án tương đối lớn,
kỹ thuật phức tạp thì nên lựa chọn kết cấu tổ chức dạng dự án.
Hình thức tổ chức dạng ma trận thể hiện được tính ưu việt rất lớn của nó trong việc
tận dụng triệt để nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy hình thức tổ chức này có ưu thế khi
tiến hành quản lý dự án có quy mơ cực lớn và có kỹ thuật phức tạp.
a. Kết cấu tổ chức theo loại hình chức năng
Các bộ phận quản lý trong tổ chức dạng chức năng được thiết kế dựa trên tính
tương tự của nhiệm vụ cơng tác. Có đặc điểm là có sự phân cấp quản lý khác rõ ràng, vì
được tập trung lại nên khả năng kỹ thuật chuyên ngành của mỗi một cá nhân cũng được
nâng lên, có thể giải quyết một cách hiệu quả các vấn đề khó khăn về dự án trong lĩnh vực
chức năng

20


Sơ đồ 1. 6 Sơ đồ kết cấu tổ chức theo loại hình chức năng (dẫn theo Nguyễn Bá
Uân 2012)
b. Kết cấu tổ chức dạng dự án
Kết cấu tổ chức dạng dự án được sáng lập đầu tiên bởi một phịng sự nghiệp của
một cơng ty ơ tơ nước Mỹ vào những năm 20 của thế kỷ XX.
Đặc điểm nổi bật: “Tập trung quyết sách, phân tán kinh doanh, đây là một kiểu cải
cách từ chế độ tập quyền sang chế độ phân quyền.
Trong kết cấu tổ chức dạng dự án, đối với mỗi dự án cần thiết sẽ tự tiến hành việc
khai thác dự án, hạch toán độc lập. Kiểu kết cấu tổ chức dạng dự án này phù hợp ở một số
cơng ty có quy mơ lớn với nhiều dự án.
c. Kết cấu tổ chức dạng ma trận

Kết cấu tổ chức dạng ma trận là một loại hình thức tổ chức được tạo ra để kết hợp
phát huy ở mức lớn nhất ưu thế của hai loại hình thức tổ chức chức năng và dự án.
Kiểu sơ đồ kết cấu tổ chức: Theo hai tiêu chuẩn chức năng và dự án thể hiện rõ
bằng “ma trận”, vì thế được gọi là kết cấu tổ chức dạng ma trận. Khi tiếp nhận một dự án
mới, giám đốc sẽ lựa chọn ra các nhân viên. Khi dự án hoàn thành, các thành viên sẽ trở
về bộ phận chức năng cũ hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ trong dự án mới, đội ngũ dự án
cũ sẽ tự nhiên mất đi.
Trong kiểu kết cấu tổ chức này, mỗi một thành viên trong đội ngũ dự án có thể
phải đồng thời chịu sự lãnh đạo của hai cấp hoặc sự lãnh đạo trùng lặp. Điều quan trọng là
phải xác định rõ sẽ báo cáo kết quả cho ai.

21


Sơ đồ 1. 7 Sơ đồ kết cấu tổ chức dự án dạng ma trận (dẫn theo Nguyễn Bá Uân 2012)
1.4 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của BQLDA huyện Thanh Bình hiện nay
1.4.1 Cơ cấu quản lý
Ban quản lý dự án xây dựng các cơng trình huyện Thanh Bình làm việc theo
chế độ thủ trưởng, Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, điều hành và chịu trách nhiệm
toàn bộ các hoạt động của Ban trước UBND huyện và trước pháp luật trong việc thực
hiện các nhiệm vụ được phân cơng.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Tổ

Tổ


Tổ

Tổ

kế tốn –

Tư vấn –

Kỹ thuật

Thẩm

tổng hợp

kế hoạch

định

Sơ đồ 1. 8 Cơ cấu tổ chức của BQLDA các cơng trình xây dựng
22


Giúp việc cho Giám đốc có 02 Phó Giám đốc. Phó Giám đốc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo sự phân cơng của Giám đốc, có thể được Giám đốc phân công một
hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch UBND huyện và trước pháp luật về kết quả cơng tác được giao.
Tổ kế tốn tổng hợp: Giúp Giám đốc Ban thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
Tổ chức nhân sự, pháp chế, hành chính, kế hoạch tổng hợp, quản lý tài chính, thực
hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức

trong cơ quan...
Tổ Tư vấn - kế hoạch: Giúp Giám đốc Ban thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư từ khâu giao nhận đất, xin phép xây dựng,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng, khảo sát thiết kế lập dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu và
tổ chức đấu thầu...
Tổ kỹ thuật: Giúp Giám đốc Ban thực hiện một số nhiệm vụ như sau: Tổ chức
thực hiện công tác giám sát thi công tại hiện trường, giải quyết các phát sinh vướng
mắc trong q trình thi cơng, giám sát chất lượng cơng trình, tổ chức nghiệm thu giai
đoạn cũng như hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng, kiểm tra xóa bảo hành
cơng trình...
Tổ thẩm định: Giúp Giám đốc Ban thực hiện một số nhiệm vụ như sau: Tổ chức
thực hiện thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự tốn và
tổng dự tốn cơng trình phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, định mức, đơn giá xây
dựng được áp dụng. Tổ chức kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thiết kế và dự tốn cơng trình so
với thực tế ngồi hiện trường nhằm đảm bảo tính đúng đắn và phù hợp trong quá trình
triển khai thực hiện...
Theo sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án xây dựng các
cơng trình huyện Thanh Bình có kiểu cơ cấu tổ chức theo chức năng. Trong đó từng
chức năng quản lý được tách riêng do một tổ đảm nhận. Cơ cấu này có đặc điểm là
những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên môn và thành thạo nghiệp
vụ trong phạm vi quản lý của mình.
Cơ cấu này có ưu điểm là: Thực hiện chun mơn hố các chức năng quản lý,
thu hút được các chuyên gia, cán bộ có kiến thức sâu về nghiệp vụ chuyên môn vào
công tác quản lý, tránh được sự bố trí chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ
23


phận. Thúc đẩy sự chun mơn hố kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và kỹ
năng giải quyết vấn đề. Các quyết định đưa ra có độ rủi ro thấp hơn so với cơ cấu trực
tuyến.

Đối với việc quản lý các dự án cơng trình xây dựng thì việc chun mơn hóa
các cơng việc như: Thẩm định hồ sơ mời thầu / dự thầu, giám sát thi công, kiểm tra
chất lượng, thiết kế, khảo sát, ... đòi hỏi những trình độ và kỹ năng khác nhau do vậy
việc chuyên mơn hóa để nâng cao chất lượng cơng việc thì cũng rất tốt.
Tuy nhiên cơ cấu theo chức năng như Ban quản lý dự án xây dựng các cơng
trình hiện tại có những nhược điểm sau:
+ Cấp dưới phải phục tùng nhiều đầu mối chỉ đạo khác nhau do việc quản lý dự
án cơng trình xây dựng thì địi hỏi phải có sự tham gia của tất cả các bộ phận, các bộ
phận này đều liên quan chặt chẽ đến nhau theo từng giai đoạn quản lý của dự án cơng
trình xây dựng. Do vậy với cơ cấu tổ chức như vậy sẽ gây khó khăn trong việc phối
hợp để thực hiện công việc và không phân định mức độ chịu trách nhiệm rõ ràng của
các bên trong quá trình quản lý dự án.
+ Việc chun mơn hóa q mức sẽ tạo ra cách nhìn hạn hẹp ở các cán bộ quản
lý.
+ Hạn chế việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý chung được cả dự án xây
dựng. Như vậy trách nhiệm thực hiện mục tiêu chung thì lại dồn về Ban lãnh đạo của
BQLDA.
1.4.2 Cơ cấu nguồn nhân lực
Đội ngũ CBCNV của BQLDA đến cuối năm 2013 là 27 người, để được làm việc
tại BQLDA thì các cán bộ, viên chức đều trải qua các đợt thi tuyển và đạt tiêu chí
tuyển chọn tại đợt thi tuyển đó. Tuy nhiên thường khi thiếu người làm thì BQLDA mới
đề xuất tuyển dụng. Do vậy trong thời gian tuyển dụng bắt buộc phải tuyển được
người vào làm việc. Vì nhân sự có chất lượng cao thường tập trung ở các thành phố
lớn hoặc cơ quan thuộc tỉnh vì vậy số lượng hồ sơ đạt chất lượng qua các đợt dự tuyển
không nhiều. BQLDA lựa chọn trong số các hồ sơ dự tuyển và lấy người đạt yêu cầu
nhiều nhất trong số đó. Do vậy chất lượng nhân sự tuyển vào chưa thật sự đạt các chỉ
tiêu như mong muốn so với u cầu của mơ hình quản lý chức năng.

24



×