Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn tại chi cục thủy lợi phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.49 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ HẢI LY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ HẢI LY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ


Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

GS.TS Lê Kim Truyền

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Hải Ly, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
22QLXD21, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Chi cục Thuỷ Lợi Phú Thọ
được cung cấp trong Luận văn là trung thực; Luận văn được tác giả tự nghiên cứu,
tổng hợp, khơng sao chép.
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tơi cam kết chưa có đề tài nào
nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình cấp nước sạch nông thôn của Chi cục Thuỷ Lợi Phú Thọ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Chữ ký

Vũ Hải Ly

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi. Với lịng

kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, Khoa cơng trình và Phịng đào tạo của Trường Đại học
Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hoàn thành
Luận văn; Đặc biệt là GS.TS Lê Kim Truyền, người thầy kính mến đã trực tiếp tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chi cục Thuỷ Lợi Phú Thọ cùng
toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn này.

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.............................. 5

1.1. Tổng quan về Dự án và Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................ 5
1.1.1. Vòng đời của dự án: ................................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng: ............................................................ 5
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................................................. 8
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................................... 8
1.1.5. Mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng và các chủ thể tham gia
quản lý dự án: .......................................................................................................................... 12
1.1.6. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng: ....................................................... 12

1.1.7. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng:........................................................ 15
1.2. Tổng quan về Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng: ............................................. 18
1.2.1. Khái niệm chung về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ......................................... 18
1.2.2. Nội dung cơng tác quản lý chi phí........................................................................... 19
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác Quản lý chi phí ...................................... 25
1.2.4. Tình hình quản lý dự án xây dựng và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ở
Việt Nam hiện nay .................................................................................................................. 26

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................................... 29

2.1. Mục tiêu của quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ................................................ 29
2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ................................................... 29
2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn ................................. 30
2.4. Định mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng................................... 31
2.4.1. Các loại định mức xây dựng: ................................................................................... 31
2.4.2. Lập và quản lý định mức xây dựng:........................................................................ 33
2.4.3. Các phương pháp xây dựng giá xây dựng: ............................................................. 37
2.4.4. Quản lý giá trong xây dựng: .................................................................................... 46
2.5. Đặc điểm và nội dung các chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án cấp nước sạch
(Theo nghị định 32/2015/NĐ-CP).......................................................................................... 46
2.6. Lập tổng mức đầu tư và quản lý tổng mức đầu tư xây dựng .................................... 47

iii


2.6.1. Khái niệm về tổng mức đầu tư:................................................................................ 47
2.6.2. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:............................................................. 48
2.6.3. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư: ......................................................... 49
2.6.4. Quản lý tổng mức đầu tư của dự án:........................................................................ 52

2.7. Lập dự toán xây dựng và quản lý dự toán trong xây dựng ....................................... 56
2.7.1. Lập dự toán xây dựng: .............................................................................................. 56
2.7.2. Quản lý dự toán xây dựng: ....................................................................................... 61
2.8. Quản lý thanh quyết toán............................................................................................. 63
2.8.1. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng xây dựng: ..................................................... 63
2.8.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng: .............................................................................. 65
2.8.3. Đồng tiền và hình thức thanh tốn hợp đồng xây dựng: ........................................ 67
2.8.4. Quyết toán hợp đồng xây dựng:............................................................................... 67
2.8.5. Những tiêu cực có thể nảy sinh trong thanh quyết tốn cơng trình: ...................... 68
2.9. Tổ chức kiểm tra, kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng ............................................... 68
2.9.1. Khái niệm về kiểm sốt chi phí: .............................................................................. 68
2.9.2. Sự cần thiết phải kiểm sốt chi phí: ......................................................................... 68
2.9.3. Mục đích và u cầu kiểm sốt chi phí: .................................................................. 69
2.9.4. Điều kiện cần thiết để kiểm sốt chi phí: ................................................................ 69
2.9.5. Nội dung kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. ....................................... 69
2.9.6. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng: ................................................................... 72

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐTXD CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐTXD CẤP
NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ ....... 75

3.1. Đặc điểm các dự án thuộc Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ quản lý ................................ 75
3.1.1. Đặc điểm các dự án thuộc Sở Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ quản lý: ...................... 75
3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện các cơng trình do Chi cục
Thủy Lợi Phú Thọ quản lý: ..................................................................................................... 76
3.2 Một số dự án điển hình do Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ thực hiện ............................. 77
3.2.1. Dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt An Đạo, huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ:............................................................................................................................ 78
3.2.2. Dự án đầu tư Cơng trình Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các xã Tại Xá –

Hương Lung – Sơn Tình – huyện Cẩm Khê – Tỉnh Phú Thọ: ............................................ 80
3.2.3. Dự án Cơng trình Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phú Khê và Sai Nga – huyện
Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ: ....................................................................................................... 82
3.3. Phân tích đánh giá năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cấp nước
sạch nông thôn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ hiện nay:...................................................... 84
3.3.1. Đánh giá chung về năng lực quản lý: ...................................................................... 84
3.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí dự án: ................................................ 87

iv


3.4. Những giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng cấp nước sạch
nơng thơn tại tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ ......................................................................... 90
3.4.1. Cải tiến tổ chức: ........................................................................................................ 90
3.4.2. Chun mơn hố cơng tác quản lý chi phí:............................................................. 93
3.4.3. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất: ........................ 96
3.4.4. Quản lý chi phí dự án theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư của quá trình đầu tư: ........ 96
3.4.5. Các giải pháp khác ................................................................................................... 99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: .................................................................... 109

1. Kết luận ......................................................................................................................... 109
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 110

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 111

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Bảng tính giá vật liệu đến hiện trường cơng trình .............................. 41
Bảng 2.2: Bảng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung .............................................. 41
Bảng 2.3: Bảng định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân công................. 43
Bảng 2.4: Bảng định mức thu nhập chịu thuế tính trước .................................... 43
Bảng 3.1: BẢNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............... 79
Cơng trình: Cấp nước sinh hoạt An Đạo, huyện Phù Ninh. ................................ 79
Bảng 3.2: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ....................................................................... 81
Cơng trình: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho cụm xã Tạ Xá – Hương Lung –
Sơn Tình – huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ ....................................................... 81
(Đơn vị: Đồng) .................................................................................................... 81
Bảng 3.3: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ TỐN ................................................... 83
Cơng trình: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho cụm xã Sai Nga – Phú Khê –
huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ .......................................................................... 83

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CTXD

: Cơng trình xây dựng

PTNT

: Phát triển nông thôn


QLDA

: Quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

CCVC

: Công chức viên chức

XDCB

: Xây dựng cơ bản

NSTW

: Ngân sách trung ương

ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á

ODA


: Vốn vay viện trợ nước ngoài

XDCT

: Xây dựng cơng trình

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phú Thọ là tỉnh miền núi, diện tích tự nhiên 3.533km2, dân số 1.322 triệu người, có 13
đơn vị hành chính cấp huyện. Trong những năm qua, được sự quan tâm giúp đỡ của
Trung ương, sự nỗ lực vượt khó của địa phương, tỉnh Phú Thọ đã hoàn thành cơ bản các
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân dần được cải thiện.
Tuy nhiên, Phú Thọ chưa ra khỏi tỉnh nghèo, tiềm lực kinh tế còn nhiều hạn chế, kết cấu
hạ tầng còn thiếu và chưa đồng bộ, đặc biệt là kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Tỉnh Phú Thọ đã xác định nâng cấp kết cấu hạ tầng phải đi trước một
bước, là bước đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Trong những năm gần đây, như ta đã thấy tình trạng nguồn nước ngầm bị ơ nhiễm nặng
đã gây khó khăn trong sinh hoạt của người dân. Hơn 10 năm qua, Nhà nước đã đầu tư
xây dựng nhiều cơng trình cung cấp nguồn nước sạch cho người dân nông thôn. Tuy
nhiên, các cơng trình cấp nước hiệu quả chưa cao cịn do nguồn kinh phí duy tu bảo
dưỡng hạn chế, số hộ dân sử dụng nước chưa nhiều, do đó tiền thu được hằng năm cũng
thấp, không đủ để duy tu, sửa chữa. Cho nên, Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ đã tiến hành

nâng cao quản lý xây dựng một số công trình cấp nước sạch nơng thơn, cấp nước sinh
hoạt cho người dân đã từng bước nâng cấp, cải thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Phú Thọ theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện thuận lợi góp
phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh. Và đặc biệt là từng bước
nâng cao quản lý chi phí cho các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện công tác quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt
nông thôn, năng lực quản lý dự án của Chi cục Thủy Lợi cịn có những tồn tại, hạn chế
cần khắc phục như: cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa thật sự chặt chẽ,
tính chun nghiệp hố chưa cao; trình độ chun mơn của một bộ phận cán bộ chưa
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn hiện nay. Đặc biệt, công tác quản lý chi phí
là vấn đề hết sức quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả nguồn vốn nhà nước đầu tư.
Trong thời gian qua mặc dù đã hoạt động tích cực nhưng cơng tác quản lý chi phí các

1


dự án đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tại Chi cục Thủy
Lợi Phú Thọ còn nhiều hạn chế cần sớm khắc phục.
Với những yêu cầu cấp thiết nêu trên, học viên chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch
nông thôn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng cấp nước sạch nông thôn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình cấp nước sạch nơng thôn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ, những nhân tố ảnh
hưởng, tác động đến việc quản lý chi phí dự án và các giải pháp hoàn thiện, nâng cao
năng lực cơng tác quản lý chi phí các dự án tại đơn vị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung và không gian: Công tác quản lý dự án các cơng trình xây dựng
nước sạch nơng thơn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Phạm vi về thời gian: Khảo sát đánh giá những cơng trình đã thực hiện từ 2011 – 2015
và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí cho các cơng trình tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết, phân tích thực tiễn;
- Phương pháp phân tích so sánh;

2


- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cô trong Trường và
một số chuyên gia có kinh nghiệm chun mơn tại địa phương.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản lý chi phí dự án
đầu tư giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp tăng
cường cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà ở đây là cơng
trình nước sạch nơng thơn.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất của luận văn không chỉ là tài liệu tham khảo hữu
ích cho Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ nói riêng mà cịn là tài liệu cho các đơn vị thực
hiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý dự án, quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng làm cơ sở cho việc nghiên cứu các vấn đề của đề tài nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình

cấp nước sạch nơng thơn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ qua đó đánh giá những kết quả
đạt được, những mặt còn tồn tại, yếu kém cần phải khắc phục.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và khả thi với
điều kiện thực tiễn của tỉnh Phú Thọ trong việc nâng cao năng lực quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch nông thôn của Chi cục Thủy Lợi Phú
Thọ.
7. Nội dung chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu, danh mục bảng biểu, các hình và danh mục tài liệu tham khảo,
phần kết luận và kiến nghị, bài luận văn có kết cấu gồm 3 chương, như sau:
Chương 1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng.

3


Chương 2. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng.
Chương 3. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cấp nước sạch
nông thôn và những giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cấp nước sạch nông thôn tại Chi cục Thuỷ Lợi Phú Thọ.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về Dự án và Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Vòng đời của dự án:
- Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện xác định và có độ bất định nhất
định nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản lý thực
hiện. Mỗi gian đoạn được đánh dấu bằng việc thực hiện một hay nhiều công việc.

Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỳ hay vòng đời của dự án. Vòng đời của
dự án xác định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời gian thực hiện dự án.
Vịng đời dự án xác định những cơng việc nào sẽ được thực hiện trong từng giai đoạn
và ai sẽ tham gia thực hiện. Nó cũng chỉ ra những cơng việc nào cịn lại ở giai đoạn
cuối sẽ thuộc về hoặc không thuộc về phạm vi của dự án.
- Vòng đời dự án xác định các giai đoạn mà một dự án phải trải qua tính từ lúc bắt đầu
cho tới khi kết thúc dự án. Các giai đoạn thường có cơ chế tự hồn thiện kiểm sốt
quản lý thông qua các công việc giám sát, đánh giá. Điển hình, sự chuyển tiếp giữa các
giai đoạn thường có điểm mốc đánh dấu và một kết quả chuyển giao cụ thể, kèm theo
những phê duyệt, tán thành của chủ đầu tư trước khi bước sang giai đoạn tiếp theo.
1.1.2. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng:
1.1.2.1. Dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải
tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời
gian xác định.
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các
nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và

5


cho xã hội. [Tập bài giảng Quản lý dự án xây dựng nâng cao - PGS.TS Nguyễn Bá
Uân].
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.
Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động và các nguồn
lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được

bố trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong tương lai. Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó
bên trong nó chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
1.1.2.2. Dự án đầu tư xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây
dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, cơng trình thủy lợi, đê điều,
cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... Như vậy, dự án đầu tư xây dựng là một quá trình
thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây dựng thành hiện thực trong sự ràng buộc
về kết quả, thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án.
Nếu xét về mặt hình thức dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết
kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng và các tài liệu
liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự
án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,...
Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng
trình như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư

6


xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng”.
Như vậy, có thể thấy dự án đầu tư xây dựng, ngồi những đặc điểm của dự án đầu tư
nói chung, cịn mang những đặc trưng khác biệt, đó là:
- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc
nhiều cơng trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch tốn thống nhất, quản lý

thống nhất trong q trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải
qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình
theo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn
phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra thăm dị, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng
trình hồn thiện đi vào sử dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có
đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa
điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến
một mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được tiêu
chuẩn về mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn
ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định.
* Chu trình dự án đầu tư xây dựng:
- Chu trình dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
- Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần
trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được
phân kỳ đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự

7


án độc lập. Việc phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định
trong nội dung quyết định đầu tư.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trước khi đến với các định nghĩa của quản lý dự án, ta cần tìm hiểu thế nào là quản lý.

Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối hợp các
hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc: lập
kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự
chú ý của con người vào một hoạt động nào đó, điều tiết nguồn lực, phối hợp được các
hoạt động bộ phận. Thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đơng người
được hình thành, tiến hành trơi chảy, đạt hiệu quả cao bên lâu và không ngừng phát
triển. Tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp và trực
tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực.
Quản lý dự án gồm các yếu tố: Tổ chức; Lập kế hoạch; Kiểm sốt q trình thực hiện.
Tùy theo các loại dự án khác nhau mà công tác quản lý dự án cũng rất khác nhau. Đối với
các dự án thuộc lĩnh vực ĐTXD, công tác quản lý dự án mang những đặc trưng khác biệt.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tượng của nó là
các dự án đầu tư xây dựng. Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch,
điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và
đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.4.1. Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13: quy định phân loại dự án
đầu tư xây dựng công trình như sau:

8


+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng và nguồn vốn sử dụng.
+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
+ Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp cơng trình xây

dựng khác nhau.
1.1.4.2. Theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13: quy định phân loại dự án đầu tư
cơng gồm:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí
quy định chi tiết như sau:
+ Phân loại dự án theo mức độ quan trọng đối với quốc gia:
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt
chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dưới đây:
 Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
 Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường, bao gồm:
 Nhà máy điện hạt nhân;

9


 Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50
héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió,
chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản
xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
 Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở
lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
 Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các

vùng khác;
 Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
+ Phân loại theo các nhóm:
 Tiêu chí phân loại dự án nhóm A:
Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật đầu tư công, các dự án
thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm A:
 Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối
với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
 Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:
Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy,
luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
 Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:

10


Giao thơng; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thơng.
 Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh
vực công nghiệp theo quy định.
 Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:
Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.

 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B:
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
 Tiêu chí phân loại dự án nhóm C:
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

11


 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng
mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
1.1.5. Mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng và các chủ thể tham gia
quản lý dự án:
1.1.5.1. Các mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội mà mỗi nước có
những mục tiêu QLDA khác nhau. Ở mức cơ bản được nhiều nước trên thế giới áp
dụng là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc
phải quản lý đó là: Chất lượng; Thời gian; Giá thành; An toàn lao động; Bảo vệ môi trường.

Thực tế trên thế giới nhiều quốc gia đã hướng tới mục tiêu khó khăn hơn ngồi các
mục tiêu cơ bản như ở Việt Nam, đó là: Quản lý rủi ro; Quản lý thông tin liên lạc;
Quản lý tài nguyên; Quản lý mua sắm; Quản lý phối hợp nhiều dự án.
1.1.5.2. Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng:
Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng gồm có: Cơ quan quản lý Nhà nước, Chủ
đầu tư, Tư vấn thiết kế, Cơ quan thẩm định, Tư vấn quản lý dự án, Nhà thầu xây dựng,
Tư vấn giám sát, Bảo hiểm, các tổ chức xã hội hoặc cộng đồng người hưởng lợi án.
1.1.6. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng ở Việt Nam về cơ bản là
giống với các nước trong khu vực và trên thế giới. Các hình thức đó bao gồm: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Chìa khóa trao tay và
hình thức tự làm. Mỗi hình thức nói trên đều có nội dung, ưu nhược điểm và yêu cầu
vận dụng khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án mà chủ đầu tư có thể lựa
chọn áp dụng một trong các hình thức quản lý này.

12


- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Chủ đầu tư sử dụng bộ máy sẵn có của
mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự
án riêng để quản lý việc thực hiện các công việc của dự án. Ban quản lý dự án có thể
quản lý dự án nhiều dự án một lúc và sẽ được giải thể khi dự án thành cơng.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên
ngành hoặc thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun mơn
đứng ra quản lý tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án là
một pháp nhân độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về toàn bộ quá
trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay: Chủ đầu tư giao cho một nhà thầu (có thể do một số
nhà thầu liên kết lại với nhau) thay mình thực hiện tồn bộ các công việc từ lập dự án
đầu tư đến thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hồn thành cho chủ đầu tư

khai thác, sử dụng.
- Hình thức tự thực hiện dự án: Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản
xuất, xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, chất lượng
cơng trình xây dựng và tiến hành nghiệm thu quyết tốn khi cơng trình hồn thành
thơng qua các hợp đồng xây dựng cơ bản.
Hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp:
+ Chủ đầu tư có năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án
và dự án sử dụng vốn hợp pháp của chính Chủ đầu tư như vốn tự có của doanh nghiệp,
vốn huy động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của tổ chức tín dụng;
+ Chủ đầu tư có thể sử dụng bộ máy quản lý của mình hoặc sử dụng Ban quản lý dự án
trực thuộc để quản lý việc thực hiện dự án tuân thủ theo các quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng sản phẩm và chất lượng cơng trình xây dựng.
Hiện nay, theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy
định: Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:

13


- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo
chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước quy mô nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng, an
ninh có u cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản

lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định
tại Điều 152 của Luật Xây dựng; Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và
hoạt động của các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.1.6.1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực:
* Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà
nước quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực để quản lý một số dự án thuộc cùng chuyên
ngành, tuyến công trình hoặc trên cùng một địa bàn.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quản lý dự án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực có trách nhiệm sau:

14


- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 của Luật Xây
dựng, trực tiếp quản lý đối với những dự án do người quyết định đầu tư giao và thực
hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật Xây dựng;
- Bàn giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng; trường
hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai
thác sử dụng cơng trình.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu
và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 của Luật Xây dựng.
1.1.6.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án:

* Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản
lý thực hiện một dự án được áp dụng đối với dự án được quy định tại khoản 2 Điều 62
của Luật Xây dựng.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chun mơn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu,
tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.
1.1.6.3. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng:
* Chủ đầu tư ký kết hợp đồng tư vấn quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Luật này để thực hiện một, một
số hoặc tồn bộ cơng việc quản lý dự án.
* Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát công việc tư vấn quản lý dự án và được ủy
quyền cho tư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự án.
1.1.7. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc;
khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng;

15


×