Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

ACC202 - NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.24 KB, 44 trang )

A
Áp dụng nguyên tắc nhất quán, các chính sách kế tốn doanh nghiệp lựa chọn có được thay đổi khơng?
a. Có thể thay đổi nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài
chính;
b. Có thể thay đổi bất cứ khi nào;
c. Có thể thay đổi khi kết thúc kỳ kế tốn năm
d. Mãi khơng được thay đổi;
Vì:Ngun tắc nhất quán đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán các phương pháp kế toán trong kỳ kế
toán năm. Mọi thay đổi phải được giải trình trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Áp dụng nguyên tắc nhất quán nghĩa là phương pháp tính giá hàng tồn kho nào thì phải áp dụng :
a. Trong ít nhất một quý
b. Trong ít nhất một kỳ kế tốn năm
c. Vĩnh viễn
d. Trong ít nhất một tháng
Vì:Xem ngun tắc nhất qn (kỳ kế tốn năm đôi khi không trùng với năm dương lịch)

B
Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hố tương ứng
với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch tốn như thế nào?
a. Nợ TK632/ Có TK156: 16tr
c. Nợ TK156 / Có TK632: 16tr
b. Nợ TK156 / Có TK521: 20tr
d. Nợ TK156 / Có TK632: 20tr
Vì:Hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp phải nhận lại số hàng này, giá vốn hàng bán giảm, hàng trong kho tăng.
Giá trị hàng bị trả lại = 320*20/400 = 16.
Bảng cân đối kế tốn mơ tả tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại:
a. Một thời điểm trong kỳ
c. Gữa hai thời điểm trong kỳ
b. Toàn bộ thời gian trong kỳ
d. Tuỳ từng trường hợp
Vì:Bảng CĐKT lập vào thời điểm nào thì phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản)


tại thời điểm đó trong kỳ.
Bảng cân đối kế tốn phản ánh nội dung gì?
a. Tài sản và kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Tài sản của doanh nghiệp và tài sản doanh nghiệp đi thuê.
c. Tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
d. Lượng tiền lưu chuyển.
Vì: Theo quy định của Chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn.
Báo cáo tài chính phản ánh tính hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp là:
a. Ý kiến của kiểm toán viên
c. Bảng Cân đối kế toán
b. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh
Vì:Bảng Cân đối kế tốn: phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong đó phản ánh tổng tài sản và
tổng nguồn vốn. Bảng Cân đối kế toán là đáp án đúng
Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ phản ánh kết quả của một kỳ hoạt động sai
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp - saiÝ kiến của kiểm toán viên: Kiểm toán viên chỉ cho biết ý kiến vê tính xác định của báo cáo tài chính
được kiểm tốn sai

1


Bút toán nộp thuế GTGT bằng tiền mặt được phản ánh như thế nào?
a. Nợ TK111/Có TK133
c. Nợ TK133/Có TK111
b. Nợ TK111/Có TK333
d. Nợ TK 333/Có TK111
Vì:Dùng tiền mặt nộp tiền thuế GTGT, kế tốn ghi giảm tiền mặt (Có TK111), đồng thời ghi giảm khoản thuế
phải nộp Nhà nước: Ghi Nợ TK 333
Bút toán trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt được ghi:

a. Nợ TK331/Có TK111
b. Nợ TK111/Có TK131
c. Nợ TK111/Có TK331
d. Nợ TK131/Có TK111
Vì:Trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt kế toán ghi giảm khoản phải trả cho nhà cung cấp và giảm tiền mặt.

C
Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán?
a. Hồ sơ kỹ thuật.
c. Biên bản nghiệm thu kết quả sản xuất.
b. Phiếu xuất kho
d. Giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm.
Vì: Chỉ có Phiếu xuất kho là bằng chứng chứng minh sự kiện kinh tế đã xẩy ra: đó là việc xuất kho sản phẩm,
hàng hóa.
Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán
a. Bảng giá.
b. Phiếu thanh tốn/ hố đơn bán lẻ.
Vì:Xem khái niệm chứng từ

c. Thẻ khách hàng thường xuyên.
d. Thẻ mua hàng.

Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế tốn?
a. Quyết định bổ nhiệm.
b. Hợp đồng làm việc.
Vì:Xem khái niệm chứng từ

c. Bảng chấm công.
d. Phiếu chi


Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán?
a. Giấy hẹn trả hồ sơ.
c. Biên lai thu phí vệ sinh môi trường.
b. Giấy biên nhận hồ sơ.
d. Giấy xác nhận cơng nợ
Vì:Chỉ có biên lai thu phí vệ sinh môi trường thoả mãn điều kiện là chứng từ
Các trường hợp sau, trường hợp nào được ghi nhận doanh thu?
a. Doanh nghiệp gửi hàng đi nhưng người mua chưa nhận được.
b. Khách hàng ký hợp đồng với doanh nghiệp.
c. Khách hàng đã ứng tiền trước và chưa nhận hàng.
d. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Vi:Ký hợp đồng chưa xác định là hai bên đã trao đổi, mua bán hàng hoá, khách hàng ứng trước tiền mới chỉ
xác định việc ứng trước tiền hàng, chưa đủ điều kiện xác định là mua hàng. Đảm bảo nguyên tắc thận trọng:
trường hợp khách hàng nhận hàng và thanh toán tiền, đủ điều kiện xác định là đã mua hàng, doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu trong trường hợp này.
Các trường hợp sau đây, trường hợp nào không được ghi nhận doanh thu?
a. Xuất thành phẩm trả lương cho nhân viên
b. Xuất thành phẩm trả nợ cho nhà cung cấp
c. Xuất thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng
d. Xuất thành phẩm trong kho đi gửi bán
Vì:5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá:
- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua
- DN khơng cịn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

2


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Chi phí bán hàng được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Tài sản.
b. Nợ phải trả.
c. Nguồn vốn chủ sở hữu.
d. Chi phí bán hàng khơng được phản ánh trên bảng cân đối kế tốn.
Vì: Chi phí bán hàng là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK641, cuối kỳ TK641 ko có số dư nên khơng được
phản ánh trên bảng cân đối kế tốn.(Chỉ tiêu Chi phí bán hàng được phản ánh trên báo cáo Kết quả
kinhdoanh.)
Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí sau ?
a. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp
d. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Vì:Xem nội dung chi phí sản xản xuất – nhân viên quản đốc là nhân viên quản lý phân xưởng, lao động của
ông ta liên quan đến nhiều dây truyền, nhiều sản phẩm do đó tiền lương của nhân viên này tính vào chi phí
sản xuất chung
Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất của doanh nghiệp?
a. Chi phí quảng cáo sản phẩm.
c. Chi phí nhân viên phân xưởng.
b. Chi phí khấu hao ơ tơ 4 chỗ của giám đốc.
d. Chi phí tiền thuê cửa hàng.
Vì:Chỉ có “Chi phí nhân viên phân xưởng” liên quan trực tiếp tới việc sản xuất ra sản phẩm, góp phần tạo ra
giá trị sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế tốn ở chỉ tiêu nào?
a. Nợ phải trả.
b. Nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Tài sản.
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được phản ánh trên bảng cân đối kế tốn.
Vì:Chi phí quản lý doanh nghiệp là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK642, cuối kỳ TK642 ko có số dư nên
không được phản ánh trên bảng cân đối kế tốn.(Chỉ tiêu Chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh trên

báo cáo Kết quả kinh doanh.)
Chỉ tiêu này được trình bày trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Chi phí sửa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi:
a. Tăng chi phí bán hàng
c. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Tăng chi phí khác
d. Tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
Vì:Việc chuyển nhượng TSCĐ là hoạt động khác của doanh nghiệp vì vậy chi phí sửa chữa TSCĐ trước khi bán
sẽ được ghi nhận vào chi phí của hoạt động khác.
Chi phí tài chính được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Nợ phải trả.
b. Chi phí tài chính khơng được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
c. Nguồn vốn chủ sở hữu.
d. Tài sản.
Vì: Chi phí tài chính là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK635, cuối kỳ TK635 ko có số dư nên không được
phản ánh trên bảng cân đối kế tốn.(Chỉ tiêu Chi phí tài chính được phản ánh trên báo cáo Kết quả
kinhdoanh.)

3


Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng được ghi nhận như thế nào?
a. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
c. Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ.
b. Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Ghi tăng chi phí khác
Vì:Chi phí th chun gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
là một khoản chi phí cần thiết để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng nên chi phí này được ghi tăng
nguyên giá của TSCĐ theo ngun tắc giá gốc.

Chi phí vận chuyển hàng hố đi bán được tính vào:
a. Chi phí khác.
c. Trị giá hàng hố (giá vốn hàng bán).
b. Chi phí bán hàng.
d. Giảm trừ doanh thu.
Vì:Chi phí bán hàng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí vận chuyển hàng
hóa.
Chi phí vận chuyển hàng hố, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào:
a. Trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
c. Trị giá hàng hoá, vật tư.
b. Chi phí quản lý DN.
d. Chi phí bán hàng.
Vì:Chi phí thu mua nằm trong giá thực tế nhập kho.
Chỉ tiêu chi phí Chi phí nhân cơng trực tiếp được trình bày trên bảng cân đối kế tốn ở chỉ tiêu nào?
a. Tài sản.
b. Nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Chỉ tiêu chi phí Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
d. Nợ phải trả.
Vì: Chỉ tiêu chi phí Chi phí nhân cơng trực tiếp cuối kỳ được kết chuyển sang TK154 để tính giá thành, vì thế
chỉ tiêu này cuối kỳ khơng có số dư (TK622) nên khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
Chỉ tiêu chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được trình bày trên bảng cân đối kế tốn ở chỉ tiêu
nào?
a. Chỉ tiêu chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
b. Nợ phải trả.
c. Tài sản.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Chỉ tiêu chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cuối kỳ được kết chuyển sang TK154 để tính giá thành, vì
thế chỉ tiêu này cuối kỳ khơng có số dư (TK621) nên khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
Chỉ tiêu Chi phí khác được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Chỉ tiêu chi phí khác khơng được trình bày trên bảng CĐKT.

b. Nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Nợ phải trả.
d. Tài sản.
Vì: Chỉ tiêu chi phí khác được phản ánh trên TK811, TK811 cuối kỳ khơng có số dư do đó khơng được trình bày
trên bảng CĐKT.
Chỉ tiêu chi phí giá vốn hàng bán được trình bày chính ở báo cáo nào?
A) Bảng cân đối kế toán.
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
B) Báo cáo kết quả kinh doanh.
D) Bản thuyết minh BCTC.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày ở:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
c. Bảng cân đối kế toán.
b. Báo cáo kết quả kinh doanh.
d. Bản thuyết minh BCTC.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.

4


Chỉ tiêu chi phí tài chính được trình bày chính ở báo cáo nào?
a. Bản thuyết minh BCTC.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh.
b. Bảng cân đối kế toán.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.

Chỉ tiêu chi phí thuế TNDN được trình bày chính ở báo cáo nào?
a. Báo cáo kết quả kinh doanh.
c. Bảng cân đối kế toán.
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
d. Bản thuyết minh BCTC.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu chi phí sản xuất chung được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Tài sản.
b. Nợ phải trả.
c. Chỉ tiêu chi phí sản xuất chung khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Chỉ tiêu chi phí sản xuất chung cuối kỳ được kết chuyển sang TK154 để tính giá thành, vì thế chỉ tiêu này
cuối kỳ khơng có số dư (TK627) nên khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
Chỉ tiêu Doanh thu hàng bán bị trả lại được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Nợ phải trả.
b. Tài sản.
c. Chỉ tiêu Doanh thu hàng bán bị trả lại khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Chỉ tiêu Doanh thu hàng bán bị trả lại được phản ánh trên TK521, TK521 cuối kỳ khơng có số dư nên
khơng được trình bày trên bảng CĐKT
Chỉ tiêu doanh thu tài chính được trình bày chính ở báo cáo nào?
a. Bảng cân đối kế tốn.
c. Bản thuyết minh BCTC.
b. Báo cáo kết quả kinh doanh.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu hàng tồn kho được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở:
a. Tài sản dài hạn

c. Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Tài sản ngắn hạn
d. Nợ phải trả
Vì: hàng tồn kho là dạng tài sản ngắn hạng vì thế khi trình bày trên bảng cân đối kế tốn nó nằm bên tài sản
phần tài sản ngắn hạn.
Chỉ tiêu doanh thu được trình bày chính ở báo cáo nào?
a. Bản thuyết minh BCTC.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh.
b. Bảng cân đối kế toán.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu Lãi chưa phân phối được trình bày trên bảng cân đối kế tốn ở:
a. Tài sản dài hạn
c. Tài sản ngắn hạn
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Nợ phải trả
Vì: Lãi chưa phân phối là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, vì thế khi trình bày trên bảng cân đối nó nằm bên
nguồn vốn ở phần Vốn chủ sở hữu.

5


Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối được trình bày ở báo cáo nào?
a. Bảng cân đối kế toán.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh.
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
d. Bản thuyết minh BCTC.
Vì: Lợi nhuận sau thuế được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân
phối phản ánh nhiều nội dung hơn(cả lợi nhuận năm nay, năm trước) trên TK421 thì lại được phản ánh trên

bảng cân đối kế tốn.
Chỉ tiêu tiền mặt được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở:
a. Tài sản ngắn hạn
c. Tài sản dài hạn
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Nợ phải trả
Vì: Tiền mặt là dạng tài sản ngắn hạng vì thế khi trình bày trên bảng cân đối kế tốn nó nằm bên tài sản phần
tài sản ngắn hạn.
Chỉ tiêu thu nhập khác được trình bày chính ở báo cáo nào?
a. Bản thuyết minh BCTC.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh.
b. Bảng cân đối kế tốn.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có trình bày chỉ tiêu
này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu Thu nhập khác được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Chỉ tiêu thu nhập khác khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
b. Nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Tài sản.
d. Nợ phải trả.
Vì: Chỉ tiêu thu nhập khác được phản ánh trên TK711, TK711 cuối kỳ khơng có số dư nên khơng được trình bày
trên bảng CĐKT.
Chỉ tiêu Thuế và các khoản phải trả Nhà nước được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở:
a. Nợ phải trả
c. Tài sản dài hạn
b. Tài sản ngắn hạn
d. Nguồn vốn chủ sở hữu
Vì: Thuế và các khoản phải trả Nhà nước là khoản doanh nghiệp đang Nhà nước nên được trình bày trên bảng
cân đối kế toán ở bên nguồn vốn, phần Nợ phải trả.
Chỉ tiêu vay ngắn hạn được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở nội dung nào?

a. Nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Tài sản dài hạn.
b. Nợ phải trả.
d. Tài sản ngắn hạn.
Vì: Theo quy định chế độ kế toán hiện hành, vay ngắn hạn là khoản nợ phải trả nên xếp trong nội dung nợ phải
trả.
Chỉ tiêu vay dài hạn được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở nội dung nào?
a. Nợ phải trả.
c. Tài sản dài hạn.
b. Tài sản ngắn hạn.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Theo quy định chế độ kế toán hiện hành, vay dài hạn là khoản nợ phải trả nên xếp trong nội dung nợ phải
trả.
Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở:
a. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả
b. Tài sản ngắn hạn
d. Nguồn vốn chủ sở hữu
Vì: Nguồn vốn xây dựng cơ bản được hình thành từ lợi nhuận - vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, vì thế khi
trình bày trên bảng cân đối nó nằm bên nguồn vốn ở phần Vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại khi doanh nghiệp bán hàng được tính:
a. Tính vào chi phí khác
c. Tính vào doanh thu tài chính
b. Tính vào chi phí tài chính
d. Trừ ra khỏi giá bán chưa thuế

6


Chiết khấu thương mại khi mua hàng được phản ánh như thế nào?

a. Trừ ra khỏi giá trị hàng mua
c. Tính vào chi phí khác
b. Tính là doanh thu tài chính
d. Tính vào chi phí tài chính
Vì: Dựa vào hố đơn GTGT, kế toán phản ánh số chiết khấu thương mại trừ ra khỏi giá trị hàng mua.
Chứng từ điện tử được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, do đó:
a. Phải in ra giấy để các bên liên quan ký.
c. Phải có chữ ký điện tử của các bên liên quan.
b. Tuỳ từng giao dịch cụ thể.
d. Không cần các bên liên quan ký.
Vì:Xem nội dung chứng từ điện tử
Chứng từ nào sau đây chứng minh cho việc bán hàng hoá?
a. Phiếu xuất kho
c. Hoá đơn
b. Phiếu thu
d. Hợp đồng bán hàng
Vì:Doanh nghiệp bán hàng phải có hóa đơn bán hàng
Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế tốn bán hàng?
a. Phiếu thu, Giấy báo Có.
b. Hố đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng.
c. Phiếu xuất kho.
d. Bảng thanh tốn tiền lương
Vì:Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp cần phản ánh việc xuất hàng ra khỏi kho (Phiếu xuất
kho), việc giao hàng cho người mua (hóa đơn) và việc người mua thanh tốn tiền hàng (Phiếu thu – tiền mặt,
giấy báo Có của ngân hàng khi thu tiền qua ngân hàng). 2.1.3.1. Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế
Công dụ dụng cụ xuất từ trong kho ra dùng cho hoạt động sản xuất được tính vào khoản mục chi phí nào
trong các khoản mục sau?
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp

d. Chi phí bán hàng
Vì: Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất khơng phải là chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp nên được
hạch tốn vào Chi phí sản xuất chung.
Cơng ty An Bình mở nhà hàng ăn uống. Trong các khoản chi phí sau, chi phí nào được xếp vào chi phí
bán hàng?
a. Tiền lương nhân viên kế toán
c. Tiền thuê đầu bếp
b. Tiền mua thực phẩm, rau xanh.
d. Tiền quảng cáo trên ti vi
Vì:Xem xét từng trường hợp:
Tiền thuê đầu bếp => chi phí sản xuất (giá thành)
Tiền mua thực phẩm, rau xanh =>chi phí sản xuất (giá thành)
Tiền lương nhân viên kế tốn => chi phí quản lý doanh nghiệp (phục vụ chung cho QLDN)
Tiền quảng cáo trên TV => chi phí bán hàng (phục vụ cho bán hàng)
Như vậy, chỉ có trường hợp Tiền quảng cáo trên ti vi được xếp vào chi phí bán hàng
Cơng ty AB do ơng An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm 20XX, tổng tài sản
của công ty là 850 triệu, tổng nợ phải trả: 350 triệu. Hãy tính vốn chủ sở hữu của cơng ty AB tại thời
điểm cuối năm 20XX?
a. 200 triệu đồng
b. 850 triệu đồng
c. 350 triệu đồng
d. 500 triệu đồng
Vì:Tổng tài sản = Vốn CSH + Nợ phải trả 850tr = Vốn CSH+350 => Vốn CSH = 850 – 350 = 500 tr
Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 540 triệu đồng. Đầu kỳ kế tốn, cơng ty còn nợ nhà cung
cấp là 43 triệu đồng và cuối kỳ cơng ty cịn nợ 63 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700
triệu đồng. Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp bao nhiêu hàng?
a. 700 triệu
b. 1260 triệu
c. 520 triệu
d. 560 triệu

Vì:Trị giá mua hàng trong kỳ được xác định theo công thức SDĐK + FS tăng – FS giảm = SDCK nên Trị giá
mua hàng (FS tăng) = SDCK+FS giảm -trả trong kỳ) – SDĐK = 63+540-43 = 560.

7


Công ty C bán chịu cho bạn một lô hàng trị giá 500 triệu, thanh tốn trong vịng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế tốn của Cơng ty C sẽ cho biết rằng bạn sẽ phải thanh tốn tồn bộ khoản tiền trên
đúng thời hạn?
a. Tiền mặt
c. Hàng tồn kho
b. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Phải thu khách hàng
Vì: Khách hàng chưa thanh tốn nên doanh nghiệp sẽ phải thu khách hàng. Khoản này sẽ phát sinh và được
ghi vào bên tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế tốn.
Cơng ty (có năm tài chính bắt đầu ngày 31/1/N và kết thúc ngày 31/12/N), trong năm N có số liệu như
sau: doanh thu trong kỳ: 974 triệu và tiền mặt thu được khách hàng: 860 triệu, hàng mua trong kỳ: 508
triệu và giá vốn hàng bán: 445 triệu. Cơng ty có các khoản chi phí trong kỳ như sau:
Chi phí lương: 180 triệu
Lãi ngân hàng: 15 triệu
Chi phí bán hàng: 28 triệu
Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp: 65 triệu
Trả Cổ tức : 25 triệu
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty là:
a. 241 triệu
b. 306 triệu
c. 529 triệu
d. 216 triệu
Vì:Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - thuế. Lợi nhuận trước thuế = LN gộp – tổng chi phí
LN gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán

Ta có:LN gộp : 974-445 = 529 LN thuần trước thuế = 529-180-15-28 = 306 LN sau thuế = 306-65=241
Cơng ty cổ phần AB có số liệu kế toán tại cuối kỳ kế toán N như sau: Tổng tài sản: 650 triệu, tổng nợ
phải trả: 200 triệu, vốn góp: 300 triệu. Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp:
a. 350 triệu
b. 250 triệu
c. 150 triệu
d. 450 triệu
Vì:Lợi nhuận trong kỳ được xác định bằng tổng vốn chủ sở hữu – vốn góp trong đó tổng vốn chủ sở hữu = tổng
tài sản – nợ phải trả = 650-200-300 = 150.
Cơng ty nhận góp vốn bằng tiền mặt: 500 triệu tiền. Nghiệp vụ này sẽ làm:
a. Tài sản và vốn chủ sở hữu cùng tăng 500 triệu
b. Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cùng tăng 500 triệu
c. Tài sản và nợ phải trả cùng tăng 500 triệu
d. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cùng tăng 500 triệu
Vì:Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng tiền làm cho tiền của doanh nghiệp tăng và vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp tăng.
Cơng ty B hồn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 23/08, 50% giá trị hợp đồng
đã được thanh tốn trong tháng 08, phần cịn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư
vấn của công ty B sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng nào?
a. Tháng 08 (50%), tháng 09 (25%) và tháng 10 (25%)
b. Tháng 10 khi khách hàng hồn tất việc trả tiền.
c. Tháng 09
d. Tháng 08
Vì:Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào thời điểm phát sinh mà không phụ thuộc
vào thực tế thu hoặc thực tế chi tiền.
Công ty N có số liệu như sau: doanh thu trong kỳ: 974 triệu và tiền mặt thu được khách hàng: 860 triệu,
hàng mua trong kỳ: 508 triệu và giá vốn hàng bán: 445 triệu.
Xác định giá trị của khoản mục Phải thu khách hàng cuối kỳ? (giải sử các số liệu khác =0đ)
a. 860 triệu.
b. 114 triệu.

c. 974 triệu.
d. 508 triệu.
Vì:Giá trị khoản phải thu khách hàng = Doanh thu – tiền đã thu được từ khách hàng = 974-860 = 114.

8


Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền 2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy
nhiên, đến cuối năm, do hoạt động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao.
Cơng ty Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản lãi vay với lý do khoản vay từ
công ty Hạnh Minh là nguồn vốn chủ đạo để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Theo bạn trường
hợp này công ty Hạnh Minh sẽ nhận được những gì?
a. Chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay.
b. Theo tuyên bố của toà án.
c. Nhận được khoản lãi từ tiền cho vay và một phần chia từ lợi nhuận của cơng ty Hồng Hà.
d. Khơng nhận được gì.
Vì:Căn cứ theo hợp đồng cho vay ban đầu, hai bên đã thỏa thuận.
Công ty PTL mua một ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 300 triệu VND, đang sử dụng cho kinh
doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu VND. Theo bạn, trường hợp kế toán
xử lý như thế nào?
a. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho phù hợp với giá trị thị trường.
b. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước
khi lập báo cáo kế toán.
c. Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
d. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường.
Vì:Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của tài sản là toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có được tài sản tại
thời điểm tài sản được ghi nhận, vì thế giá trị ghi sổ của xe không thay đổi.
Công ty PTL mua một dây chuyền sản xuất với giá 1.000 triệu VND, dự kiến sử dụng trong 10 năm.
Trong vịng 10 năm nếu khơng có gì bất thường xảy ra, mỗi năm, kế toán sẽ ghi nhận 100 triệu VND vào
chi phí kinh doanh của cơng ty. Việc làm này tuân thủ nguyên tắc:

a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc giá phí và nguyên tắc phù hợp
c. Ngun tắc giá phí
d. Ngun tắc phù hợp
Vì: Doanh nghiệp đó giả định sử dụng tài sản này trong 10 năm liên tiếp và mỗi năm trích một giá trị như
nhau. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động liên tục, nên chi phí khấu hao được tính hàng năm phù
hợp với doanh thu do tài sản tạo ra hàng năm.
Công ty XYZ mua một chiếc xe tải trị giá 300 triệu bằng tiền mặt, nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng
bản chất của nghiệp vụ này?
a. Chi phí kinh doanh của cơng ty sẽ tăng 300 triệu do mua chiếc xe này.
b. Tổng trị giá nợ phải trả của Công ty sẽ không thay đổi
c. Lợi nhuận của Công ty sẽ giảm đi 300 triệu do chi phí mua chiếc xe này
d. Tổng trị giá tài sản trên Bảng Cân đối kế tốn của cơng ty sẽ khơng thay đổi
Vì:Cơng ty mua xe bằng tiền mặt làm cho giá trị xe (tài sản cố định) tăng và tiền mặt (tài sản) giảm. Nghiệp vụ
này làm một tài sản tăng, một tài sản giảm nên tổng tài sản khơng thay đổi.
Cuối kỳ kế tốn N, doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng bán, khoản lập dự phòng này sẽ:
a. Làm giảm lợi nhuận kỳ N và ghi nhận một khoản mất mát trong tương lai của doanh nghiệp
b. Làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán N+1
c. Làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán N+1
d. Làm tăng lợi nhuận kỳ N của doanh nghiệp
Vì:Theo nguyên tắc thận trọng, khi doanh nghiệp ước tính được các khoản giảm giá hàng bán, doanh nghiệp
được lập dự phòng giảm giá hàng bán, khoản này được ghi nhận làm giảm lợi nhuận trong kỳ.

9


D
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất như sau:
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ: 150.000.000đ
- Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ : 780.000.000đ

- Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 130.000.000đ
Hỏi: Tổng Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hồn thành là bao nhiêu?
a. 650.000.000đ
b. 800.000.000đ
c. 630.000.000đ
d. 930.000.000đ
Vì:Giá thành sản xuất = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ = 150.000.000+ 780.000.000 – 130.000.000
= 800.000.000đ
Doanh nghiệp có thơng tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho):
a. 90chiếc x 24.000đ/chiếc
c. 90chiếc x 22.000đ/chiếc
b. 90chiếc x 26.000đ/chiếc
d. 90chiếc x 20.000đ/chiếc
Vì:Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lơ hàng cuối
cùng (theo thời gian) ở trong kho – ngày 22/09, giá 24.000đ/chiếc
Doanh nghiệp có thơng tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 10/09 doanh nghiệp xuất dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu? (biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình qn liên hồn (bình qn sau mỗi lần nhập) để tính giá
hàng xuất kho)

a. 90chiếc x 22.000đ/chiếc
c. 90chiếc x 20.000đ/chiếc
b. 90chiếc x 24.000đ/chiếc
d. 90chiếc x 21.200đ/chiếc
Phản hồi
Vì: Doanh nghiệp áp dụng phương bình qn liên hồn để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lơ hàng xuất kho
phải tính theo giá bình qn của hai lơ hàng hiện có đến ngày 10/09: = (100*20.000đ+150*22.000)/
(100+150)=21.200 đồng
Doanh nghiệp có thơng tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 120 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho)
a. 120chiếc x 24.000đ/chiếc
b. 120chiếc x 26.000đ/chiếc
c. 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 20chiếc x 22.000đ
d. 120chiếc x 22.000đ/chiếc
Vì:Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lơ hàng đầu
tiên (theo thời gian) cịn trong kho – ngày 02/09, giá 20.000đ/chiếc, tuy nhiên do lô hàng đó khơng đủ 120
chiếc nên phải lấy bổ sung sang lô tiếp theo 20chiếc.

10


Doanh nghiệp có thơng tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc

Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho):
a. 100chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ
b. 180 chiếc x 22.000đ/chiếc
c. 100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x 26.000đ
d. 180 chiếc x 26.000đ/chiếc
Vì:Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lô hàng cuối
cùng (theo thời gian) ở trong kho – ngày 22/09, giá 24.000đ/chiếc, tuy nhiên do lô hàng này chỉ có 100 chiếc
nên phải lấy thêm 80 chiếc ở ngày gần nhất phía trước, đơn giá 26.000đ/ chiếc
Doanh nghiệp HT sở hữu một trụ sở trị giá ghi sổ là 1.250 triệu đồng. Tháng 07/2009 Nhà nước mở
đường lớn đi ngang trước mặt trụ sở của doanh nghiệp, giá nhà đất của khu vực tăng lên gấp 2-3 lần,
giám đốc doanh nghiệp ước tính giá trị của trụ sở này hiện khoảng 3.500 triệu đồng. Với lợi thế này,
giám đốc doanh nghiệp quyết định ghi tăng giá trị của trụ sở lên. Theo bạn, là kế toán bạn sẽ ghi sổ như
thế nào?
a. Ghi tăng lên đến 3.500triệu
c. Không thay đổi giá trị trụ sở
b. Ghi tăng thêm một chút so với giá trị cũ
d. Tuỳ từng điều kiện cụ thể
Vì:Áp dụng ngun tắc thận trọng, kế tốn chỉ ghi nhận tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp khi có bằng
chứng chắc chắn
Doanh nghiệp mua một máy tính xách tay giá 20 triệu đồng, do mua ở chỗ quen biết nên giá mua thấp
hơn giá thị trường 2 triệu (giá máy tính này trên thị trường là 22 triệu). Doanh nghiệp ghi nhận máy tính
này giá bao nhiêu?
a. 18 triệu.
b. 20 triệu.
c. 22 triệu.
d. 24,2 triệu.
Vì:Ghi nhận tài sản theo chi phí thực tế để có được tài sản.
“Doanh nghiệp thanh tốn tiền hàng cịn nợ kỳ trước cho nhà cung cấp” thuộc loại quan hệ đối ứng nào

sau đây?
a. Tài sản tăng - Tài sản giảm
c. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
b. Tài sản tăng -Nguồn vốn tăng
d. Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm
Vì: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp: tiền giảm, nợ phải trả giảm è Tài
sản giảm -Nguồn vốn giảm
Doanh nghiệp thuê một ôtô trị giá 300 triệu trong 3 ngày với giá 3 triệu đồng phục vụ cho nhân viên văn
phịng đi cơng tác, số tiền 3 triệu được hạch toán vào:
a. Tuỳ từng trường hợp
c. Chi phí bán hàng
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí sản xuất
Vì:Chi phí phục vụ chung cho văn phịng được hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thuê một ôtô trị giá 300 triệu trong 3 ngày với giá 3 triệu đồng phục vụ cho nhân viên văn
phịng đi cơng tác. Trị giá xe (số tiền 300 triệu) được hạch toán vào:
a. Tài sản cố định – TK211
b. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công –TK002
c. Tài sản thuê tài chính –TK 212
d. Tài sản th ngồi –TK001

11


Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng một khoản tiền để đóng ký quỹ mở L/C. Nghiệm vụ này làm cho:
a. Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng thêm
b. Tổng tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
c. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng thêm
d. Tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cùng tăng thêm một lượng bằng nhau
Vì:Nghiệp vụ này làm cho vay ngắn hạn (nguồn vốn) phát sinh tăng và khoản ký quỹ (tài sản) phát sinh tăng

(Nợ TK244/Có TK311).
Doanh thu được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Nguồn vốn chủ sở hữu.
b. Doanh thu không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
c. Tài sản.
d. Nợ phải trả.
Vì: Doanh thu là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK511, cuối kỳ TK511 ko có số dư nên khơng được phản
ánh trên bảng cân đối kế tốn.(Chỉ tiêu doanh thu được phản ánh trên báo cáo Kết quả kinhdoanh.)
Doanh thu khoản nguyên vật liệu xuất kho đi bán bớt (dư không dùng) được ghi nhận là:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Doanh thu tài chính
b. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
d. Doanh thu khác
Vì:Bán bớt ngun vật liệu là hoạt động thơng thường của doanh nghiệp, do đó doanh thu bán nguyên vật liệu
được ghi nhận là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu tài chính được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Nguồn vốn chủ sở hữu.
b. Doanh thu tài chính khơng được trình bày trên bảng CĐKT.
c. Nợ phải trả.
d. Tài sản.
Vì: Doanh thu tài chính cuối kỳ được phản ánh trên TK515, TK515 cuối kỳ khơng có số dưn nên khơng được
trình bày trên bảng CĐKT.
Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được xác định bằng:
a. Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thương mại
b. Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu
c. Doanh thu bán hàng – giá vốn hàng bán
d. Doanh thu bán hàng – giảm giá
Vì:Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu gộp và các khoản giảm trừ doanh thu.

Đ


Đặc điểm nào sau đây phù hợp với việc lập chứng từ kế toán ?
a. Được lập 1 lần sau đó được sao thành nhiều bản.
b. Được lập lại nếu có yêu cầu của các bên có liên quan trong nghiệp vụ
c. Chỉ được phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.
d. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
Vì:Theo điều 19 của Luật Kế toán, chứng từ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Đầu kỳ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là 800 triệu đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là 500 triêụ đồng.
Trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng, vậy tổng nguồn vốn của doanh nghiệp lúc này là?
a. 400 triệu đồng
b. 700 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 800 triệu đồng
Vì:Nguồn vốn hiện tại = 800 triệu -100triệu (thua lỗ) = 700triệu đồng

12


Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào trong các cách sau ?
a. Viết thêm các tờ chứng từ khác có cùng nội dung, cùng số;
b. Scan rồi in màu từ chứng từ gốc;
c. Photo, công chứng từ chứng từ gốc;
d. Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ;
Vì:Quy định về chế độ chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán doanh. nghiệp
Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung nào?
a. Doanh thu, chi phí;
c. Chi phí, Lợi nhuận;
b. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh;
d. Lợi nhuận, dịng tiền;
Vì: Trong q trình vận động của doanh nghiệp, tài sản ln vận động. Kế tốn phải theo dõi q trình vận

động này dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, kế quả kinh doanh
Để phản ánh khoản hàng bán bị trả lại (theo giá bán) kế toán ghi:
a. Bên Nợ TK 521
c. Bên có TK 521
b. Bên có TK 511
d. Bên Nợ TK 511
Vì:TK 521 – phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại và các khoản giảm trừ doanh thu, kết cấu của TK 521
ngược với kết cấu của TK 511, do đó khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại tăng lên kế toán ghi Nợ TK521
Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn ?
a. Tạm ứng
c. Phải trả người bán
b. Công cụ dụng cụ
d. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vì: Phải trả người bán thuộc nhóm “Nợ phải trả” nên là nguồn vốn của doanh nghiệp (Nguồn vốn gồm nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu).
Đối tượng nào sau đây là tài sản ?
a. Phải thu của khách hàng
c. Doanh thu tài chính
b. Phải trả người bán
d. Chi phí tài chính
Vì: Tài sản gồm tiền, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng,...
Đối tượng nào sau đây là tài sản của doanh nghiệp?
a. Phải trả người bán
c. Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)
b. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Vì:TK141 - tạm ứng thuộc nhóm TK tài sản; nói các khác, bản chất của khoản tạm ứng là tài sản của doanh
nghiệp đang giao cho nhân viên đi thực hiện hoạt động nào đó của doanh nghiệp - mua hàng

G

Giá vốn hàng bán được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
a. Nguồn vốn chủ sở hữu.
b. Giá vốn hàng bán không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
c. Nợ phải trả.
d. Tài sản.
Vì: Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK632, cuối kỳ TK632 ko có số dư nên khơng được
phản ánh trên bảng cân đối kế toán.(Chỉ tiêu giá vốn hàng bán được phản ánh trên báo cáo Kết quả
kinhdoanh.)
Giám đốc có thể yêu cầu rút một khoản tiền ra khỏi két mà không cần phiếu chi trong các trường hợp
sau không?
a. Tuỳ từng trường hợp cụ thể.
b. Được phép trong trường hợp khẩn cấp.
c. Được phép trong mọi trường hợp.
d. Khơng được phép.
Vì:Bất cứ trường hợp nào, tiền rút ra khỏi két phải được lập phiếu chi

13


Giám đốc cơng ty TNHH An Bình đang tham khảo giá ô tô ở showroom, cô bán hàng cho biết, chiếc xe
ông ta đang xem là xe nhập khẩu nguyên chiếc, bán là 1.386.000.000đ, trong đó đã bao gồm thuế nhập
khẩu 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20% và thuế GTGT 10%. Giám đốc muốn biết giá nhập khẩu xe (chưa
bao gồm các loại thuế là bao nhiêu để so sánh với hàng nội địa, là kế toán đi cùng, bạn hãy tính cho giám
đốc biết giá nhập khẩu chiếc xe này là bao nhiêu ? (biết rằng: thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên giá nhập
khẩu đã có thuế NK, thuế GTGT tính trên giá nhập khẩu đã có thuế NK và thuế TTĐB)
A) 1.386.000.000đ
B) 1.260.000.000đ
C) 1.050.000.000đ
D) 750.000.000đ
Vì:Tổng giá bán = Giá nhập khẩu + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế GTGT

= Giá nhập khẩu + 40% x Giá nhập khẩu + (Giá nhập khẩu +Tshuế NK) x 20% + (Giá nhập khẩu + thuế NK
+ thuế TTĐB) x 10%; Tính ngược từ cơng thức trên ta tính được
- Giá chưa có thuế GTGT = 1.386.000.000đ / (1+10%) =1.260.000.000đ
-Giá chưa có thuế TTĐB = 1.260.000.000đ / (1+20%) = 1.050.000.000đ
- Giá chưa có thuế NK (giá nhập khẩu) =1.050.000.000đ/ (1+40%) = 750.000.000đ

H

Hạch toán việc trả tiền cho nhà cung cấp, kế tốn hạch tốn như thế nào?
a. Nợ TK111/Có TK331
b. Nợ TK331/Có TK111 (331:phải trả ng bán, 111:tiền mặt)
c. Nợ TK111/Có TK131
d. Nợ TK131/ có TK111
Vì:Xem nội dung “Tài khoản kế toán”
Hạch toán việc trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán hạch toán như thế nào?
A) Nợ TK641/ có TK111
C) Nợ TK111/Có TK641
B) Nợ TK334/Có TK111
D) Nợ TK111/Có TK334
Vì:Xem nội dung “Tài khoản kế tốn”
Hai ơng An và Bình góp vốn để thành lập cơng ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là
500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, cịn ơng Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số
cịn lại chưa góp. Vậy khi này kế tốn phản ánh số tiền ơng Bình góp vốn như thế nào ?
a. Nợ TK 111 : 500 triệu
Nợ TK 1388 “200 triệu
Có TK 411 : 500triệu
Có TK411 500triệu
b. Nợ TK 111 : 200 triệu
d. Nợ TK 111: 200 triệu
Có TK411 : 200triệu

Nợ TK 1388: 300triệu
c. Nợ TK 111: 300 triệu
Có TK411 : 500triệu
Vì:Số tiền ơng Bình đã góp được phản ánh vào tài khoản TK111 “tiền mặt”, số còn nợ phản ánh vào TK 1388
“phải thu khác”, đối ứng với khoản tiền được ghi nhận, kế tốn ghi nhận nguồn vốn kinh doanh của cơng ty
TNHH Anh Bình tăng lên 500 triệu.
Hàng hố A của doanh nghiệp ở ngày 30/12/2008 trị giá ghi trên sổ là 100 triệu đồng, tuy nhiên do sự bất
ổn của thị trường, giá cả mặt hàng doanh nghiệp đang nắm giữ đã giảm giá 20%. Như vậy giá trị hàng
hoá A của doanh nghiệp được ghi trên báo cáo tài chính là bao nhiêu?
a. 80triệu.
b. 100 triệu.
c. 20 triệu.
d. 120 triệu.
Phản hồi
Vì:Giá trị ghi sổ của tài sản tính theo ngun tắc giá gốc, không phải giá thị trường, doanh nghiệp có thể lập
dự phịng khi hàng hố có xu hướng giảm giá, tuy nhiên do đề bài không đề cập đến lập dự phòng nên giá của
hàng A vẫn được ghi sổ là 100triệu đồng.

14


Hố đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hố đơn) cho:
a. Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
b. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng hoá, vật liệu
c. Tất cả các giao dịch của doanh nghiệp.
d. Tất cả các nghiệp vụ ký gửi và cho vay hàng hóa.
Vì:Mặc dù là mẫu in sẵn theo quy định của Bộ tài chính, nhưng doanh nghiệp chỉ viết hoá đơn GTGT khi bán
hàng.
Hợp đồng mua bán hàng hố là:

a. Là một dạng hóa đơn
c. Khơng liên quan đến cơng tác kế tốn
b. Chứng từ kế tốn.
d. Tài liệu kế tốn.
Vì:Hợp đồng khơng phải là chứng từ kế tốn, khơng thoả mãn khái niệm của chứng từ nhưng có liên quan mật
thiết đến các giao dịch mua - bán, vì thế, hơp đồng thường được lưu trữ cùng chứng từ kế toán.

K

Kế toán lập phiếu chi khi:
a. Rút tiền ra khỏi ngân hàng.
b. Rút và nhập tiền mặt vào ngân hàng.
Vì:Phiếu chi chứng minh tiền mặt đã xuất ra khỏi quỹ

c. Xuất tiền mặt ra khỏi quỹ.
d. Nhập tiền vào quỹ.

Kết chuyển chi phí “Giá vốn hàng bán” vào TK “Xác định kết quả kinh doanh “được định khoản như
thế nào?
a. Nợ TK911/Có TK632
c. Nợ TK632/Có TK421
b. Nợ TK632/Có TK911
d. Nợ TK421/Có TK632
Vì:TK632 là tài khoản trung gian, phát sinh Nợ khi ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ, phát sinh Có khi cuối
kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển lãi trên TK “Xác định kết quả kinh doanh”, kế tốn ghi như thế nào?
a. Nợ TK911
b. Có TK911
c. Nợ TK 412
d. Có TK511

Vì:Khi doanh nghiệp có lãi, tức là doanh thu lớn hơn chi phí, Bên Có TK 911 lớn hơn bên Nợ TK 911, Vì vạy
khoản lãi được ghi nhận vào bên Có của tài khoản 421 và đối ứng vơi Nợ TK 911.
Khi bạn đi taxi, người lái xe thu tiền của bạn và có nghĩa vụ gì nữa?
a. Phải viết biên lai cho bạn.
b. Việc viết biên lai tùy thuộc hãng taxi có sử dụng biên lại hay không?
c. Không cần viết biên lai nếu bạn khơng có nhu cầu lấy biên lai.
d. Phải viết biên lai và hướng dẫn bạn đổi lấy hóa đơn tài chính.
Vì:Các giao dịch ln phải viết hố đơn, chứng từ dù khách hàng có u cầu hay khơng
Khi bán hàng, giá ghi trên hoá đơn là giá nào?
a. Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
b. Giá mua của lô hàng bán.
c. Giá bán của đối thủ cạnh tranh
d. Giá thành sản xuất của lơ hàng bán.
Vì:Hố đơn là chứng từ chứng minh việc bán hàng, giá trên hoá đơn là giá bán của doanh nghiệp hoặc giá do
hai bên thỏa thuận.
Khi bán hàng, nếu khách hàng KHƠNG u cầu hố đơn, thì doanh nghiệp xử lý như thế nào?
a. Khơng cần xuất hố đơn.
c. Xuất hóa đơn bán lẻ
b. Vẫn phải xuất hố đơn như bình thường
d. Chỉ lập bảng kê bán lẻ
Vì:Hố đơn là căn cứ xác định việc hàng đã bán, nó liên quan đến doanh thu, giá vốn cũng như nghĩa vụ thuế
của doanh nghiệp,do đó dù khách hàng không yêu cầu, doanh nghiệp vẫn phải xuất hố đơn như bình thường.

15


Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế tốn lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
a. Phiếu chi.
b. Phiếu thu.
c. Giấy đề nghị tạm ứng. d. Hóa đơn bán hàng

Vì:Chi tiền - lập phiếu chi
Khi chứng từ viết bị sai mà chưa xé ra khỏi cuống, kế toán xử lý bằng cách nào?
a. Dùng bút xoá xoá chỗ sai và viết lại cho đúng;
b. Gạch chéo và giữ nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ, viết chứng từ mới;
c. Làm biên hủy chứng từ sai rồi viết lại trên tờ chứng từ mới
d. Xé chứng từ đó vứt đi, viết lại chứng từ khác cho đúng;
Vì:Xem kĩ thuật lập, kiểm tra chứng từ kế tốn;
Khi cơng ty thơng báo trả cổ tức cho các cổ đông, nghiệp vụ này sẽ làm:
a. Giảm nợ phải trả
b. Tăng nợ phải trả
c. Tăng tài sản
d. Tăng vốn chủ sở hữu
Vì:Cơng ty thơng báo trả cổ tức, nghĩa là công ty chưa trả, công ty sẽ phải trả - tăng nợ phải trả. (Nợ
TK421/Có TK 3388)
Khi DN xuất kho hàng hoá để bán, chứng từ nào là chứng từ DN lập?
a. Hoá đơn khi bán hàng;
c. Hóa đơn dịch vụ kiểm tốn;
b. Hố đơn tiền điện;
d. Hố đơn khi mua hàng;
Vì:Doanh nghiệp lập hố đơn bán hàng, HĐ khi mua hàng do người bán lập, HĐ tiền điện do cơ quan cung
cấp điện lập;
Khi doanh nghiệp bán hàng hoá, dịch vụ giá ghi trên hoá đơn là giá nào ?
A) Giá thoả thuận giữa 2 bên;
C) Giá vốn hàng xuất kho;
B) Giá bình quân theo thị trường;
D) Giá cao nhất trên thị trường
Vì:Giá ghi trên hố đơn là giá bán của doanh nghiệp, giá này phải được người mua chấp thuận nên có thể nói
đó là giá thoả thuận.
Khi doanh nghiệp chuyển trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, kế toán lập chứng từ gì?
a. Giấy báo có.

b. Phiếu chi.
c. Giấy báo nợ.
d. Phiếu thu.
Vì: Để chứng minh đã chi tiền cho nhà cung cấp doanh nghiệp phải lập phiếu chi, trên đó có chữ ký của người
nhận tiền.
Khi doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngân hàng (khoản nợ gốc) sẽ ảnh hưởng
như thế nào tới tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp?
a. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng - Tài sản giảm
b. Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm
d. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
Vì:Dùng tiền gửi ngân hàng, kế tốn ghi giảm tiền gửi ngân hàng (Có TK112), đồng thời ghi giảm khoản nợ
vay ngân hàng: Ghi Nợ TK 311
Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hoá, số tiền này được phản ánh vào
tài khoản nào?
a. Bên Có TK 131
b. Bên Có TK331
c. Bên Nợ TK 131
d. Bên Nợ TK 331
Vì:Khoản nhận ứng trước của khách hàng được phản ánh trên tài khoản TK 131, tuy nhiên do tính lưỡng tính
nên khoản này được ghi bên Có TK 131 – xem kết cấu TK 131
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm:
a. Nguồn vốn tăng- Tài sản tăng
b. Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm
c. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
d. Tài sản tăng - Tài sản giảm
Vì:Xem nội dung các quan hệ đối ứng: tiền giảm (TS giảm), phải trả cho nhà cung cấp giảm (NV giảm)

16



Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền trả trước này được phản ánh vào
tài khoản:
a. Bên có TK 131
b. Bên nợ TK 331
c. Bên có TK 331
d. Bên nợ TK 131
Khi đi mua hàng hoá ở các cửa hàng bán lẻ, nếu bạn u cầu cung cấp hố đơn tài chính (hố đơn bán
hàng/ hố đơn GTGT) thì:
a. Khơng phải cung cấp.
b. Tuỳ thuộc vào việc họ có hố đơn để cung cấp hay khơng.
c. Người bán phải cung cấp hố đơn cho bạn.
d. Tuỳ thuộc từng cửa hàng (quy mô lớn /nhỏ).
Vì: Mọi giao dịch bán hàng đều phải lập hố đơn
Khi đi mua vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ thì giá ghi trên hố đơn là giá nào?
a. Giá nhập kho lơ hàng đó khi mang về đến cơng ty
b. Giá vốn của người bán
c. Giá trị trường
d. Giá thoả thuận giữa đơn vị với người bán
Vì:Căn cứ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng là hóa đơn do người bán phát hành ngay sau khi bán hàng cho người
mua. Giá ghi trên hóa đơn là giá người bán giao cho người mua sau khi đã được người mua đồng ý. Do vậy
đây là giá thỏa thuận giữa đơn vị với người bán.
Khi đơn vị bán hàng hố thì giá ghi trên Hoá đơn là giá nào?
a. Giá thị trường.
c. Giá vốn.
b. Giá bán mua về của lô hàng bán.
d. Giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
Vì:Hóa đơn đượclập sau khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh và hoàn thành. Thể hiện quan hệ giữa người mua và
người bán. Vì thế, hóa đơn thể hiện giá mà bên bán và bên mua thỏa thuận được với nhau.
Khi đơn vị bán sản phẩm, hàng hoá và tiền hàng được trừ vào số đã nhận trước của khách hàng thì tổng

giá thanh toán của số sản phẩm, hàng hoá này được ghi vào tài khoản nào?
a. Bên Có TK 131
b. Bên Nợ TK 331
c. Bên Có TK 331
d. Bên Nợ TK 131
Vì: Khi bán hàng mà đã nhận trước tiền thì số tiền người mua ứng trước sẽ giảm (Tài khoản nguồn vốn) ghi
bên Nợ TK Thanh toán với người mua, Số tiền người mua chưa thanh toán sẽ làm tăng khoản phải thu khách
hàng (Tài sản) ghi bên Nợ, vậy đáp án Bên Nợ TK Thanh toán với người mua: đúng
Khi đơn vị trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền đã trả trước này được ghi vào tài khoản
nào?
a. Bên Nợ TK 331
b. Bên Có TK 131
c. Bên Có TK 331
d. Bên Nợ TK 131
Vì:Khi doanh nghiệp trả trước tiền hàng cho người bán, khoản tiền này bị người bán chiếm dụng nên là tài sản
của doanh nghiệp, và được phản ánh vào tài khoản Thanh toán với người bán) và được ghi vào bên Nợ TK
Thanh toán với người bán – Ghi Nợ TK331.
Khi khách hàng chuyển trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, kế tốn lập chứng từ gì:
a. Phiếu thu.
b. Khơng lập chứng từ gì c. Giấy báo có.
d. Phiếu chi.
Vì:Khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thì khoản tiền khách hàng
trả sẽ vào tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng, ngân hàng sẽ báo cho doanh nghiệp việc có khách hàng
trả nợ bằng giấy Báo có, vì thế doanh nghiệp chỉ nhận chứng từ mà không lập chứng từ
Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, kế toán lập/nhận chứng từ gì?
a. Nhận phiếu thu.
b. Lập phiếu thu.
c. Nhận Giấy Báo Có
Vì:Đơn vị nhận tiền phải lập phiếu thu để chứng minh đã nhận tiền của doanh nghiệp.


d. Nhận Giấy Báo Nợ

Khi nhập kho hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại, kế tốn lập chứng từ gì?
a. Phiếu chi.
b. Phiếu thu.
c. Phiếu xuất kho.
d. Phiếu nhập kho.
Vì:Hàng hoá nhập kho với mọi nguyên nhân đều phải lập phiếu nhập kho

17


Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất, kế toán lập chứng từ gì?
a. Phiếu xuất kho.
b. Phiếu thu.
c. Khơng phải lập chứng từ d. Phiếu nhập kho.
Vì:Để chứng minh nghiệp vụ nhập hàng hoá, thành phẩm vào kho, kế toán lập phiếu nhập kho
Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế tốn lập chứng từ gì trong các chứng từ sau ?

a. Phiếu chi;
c. Phiếu thu;
b. Hóa đơn;
d. Giấy đề nghị thanh tốn;
Vì: Phiếu thu là bằng chứng chứng minh khách hàng trả tiền cho doanh nghiêp (bằng tiền mặt).
Khi xuất hàng ra khỏi kho (để bán) doanh nghiệp phải lập chứng từ gì?
a. Phiếu thu
b. Hợp đồng
c. Phiếu nhập kho
d. Phiếu xuất kho
Vì:Mục đích là chứng minh hàng hoá đã xuất kho, trong các chứng từ trên, chỉ có phiếu xuất kho là phù hợp.

Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá ghi trên Phiếu xuất kho là:
a. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT
c. Giá vốn cộng thêm thuế GTGT
b. Giá vốn hàng xuất kho.
d. Giá bán chưa có thuế GTGT.
Vì: Giá ghi trên phiếu xuất kho phản ánh trị giá hàng xuất kho (giá vốn hàng xuất kho)
Khi xuất tiền mặt trả lãi tiền vay ngân hàng, kế tốn lập chứng từ gì?
a. Lập lệnh chi tiền
b. Lập phiếu thu.
c. Lập phiếu chi.
Vì:Kế tốn lập phiếu chi khi chi tiền ra khỏi quỹ

d. Lập ủy nhiệm chi.

Khoản chi tiền quảng cáo trên truyền hình về giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp được hạch tốn
như thế nào?
a. Chi phí bán hàng
c. Chi phí sản xuất
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Khơng phải các chi phí trên
Vì:Mục đích của QC là giới thiệu sản phẩm mới – bán sản phẩm mới- do đó chi phí QC được tính vào chi phí
bán hàng
Khoản doanh nghiệp ứng trước cho người bán (nhà cung cấp), khi lập bảng cân đối kế tốn được trình
bày ở:
a. Bên nguồn vốn với số dương
c. Bên tài sản với số dương
b. Bên tài sản với số âm
d. Bên nguồn vốn với số âm
Vì: Khoản doanh nghiệp ứng trước cho người bán về bản chất là khoản tiền doanh nghiệp đưa cho nhà cung
cấp nhưng chưa mua hàng, do đó nó vẫn là tài sản của doanh nghiệp (doanh nghiệp được địi về). Cuối kỳ khi

lập báo cáo tài chính, nó được trình bày trên bảng cân đối kế tốn ở bên tài sản với số dương.
Khoản dự phòng nợ giảm giá chứng khoán khi lập bảng cân đối kế toán được trình bày ở:
a. Bên nguồn vốn với số âm
c. Bên nguồn vốn với số dương
b. Bên tài sản với số âm
d. Bên tài sản với số dương
Vì: Dự phịng giảm giá chứng khoán là khoản điều chỉnh tài sản, do đó khi trình bày trên bảng cân đối kế tốn
nó được trình bày bên tài sản với số âm (-).
Khoản dự phòng nợ giảm giá hàng tồn kho khi lập bảng cân đối kế tốn được trình bày ở:
a. Bên nguồn vốn với số âm
c. Bên nguồn vốn với số dương
b. Bên tài sản với số âm
d. Bên tài sản với số dương
Vì: Dự phịng giảm giá hàng tồn kho là khoản điều chỉnh tài sản, do đó khi trình bày trên bảng cân đối kế tốn
nó được trình bày bên tài sản với số âm (-).
Khoản lãi vay ngân hàng được ghi nhận như thế nào?
a. Ghi Nợ TK 635
b. Ghi Có TK 515
c. Ghi Nợ TK 515
Vì:Lãi tiền vay đuợc hạch tốn vào chi phí tài chính, xem kết cấu, nội dung TK 635

d. Ghi Có TK 635

Khoản mục nào dưới đây KHƠNG là chi phí của doanh nghiệp?

18


a. Khoản lãi tiền vay.
b. Khoản thu được từ khách hàng do họ vi phạm hợp đồng.

c. Tiền lương nhân viên.
d. Khoản chi cho thanh lý TSCĐ.
Phản hồi
Vì: Khoản thu được từ khách hàng do họ vi phạm hợp đồng là thu nhập của doanh nghiệp (thu nhập khác).
Khoản mục Phải trả cho người bán thể hiện điều gì?
a. Tồn bộ số hàng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải chuyển cho khách hàng theo cam kết
b. Toàn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua.
c. Một khoản tiền mà doanh nghiệp đang chiếm dụng của người bán
d. Một khoản tiền mà người khác đang chiếm dụng của doanh nghiệp
Vì:Phải trả cho người bán là tiền của người bán nhưng doanh nghiệp được sử dụng trong một khoản thời gian
nhất định. Doanh nghiệp sẽ trả khi đến hạn.
Khoản vốn của các nhà đầu tư (cổ đông sáng lập) góp khi thành lập doanh nghiệp được trình bày trên
bảng cân đối kế toán ở nội dung nào?
a. Nợ phải trả.
b. Tài sản dài hạn.
c. Tài sản ngắn hạn.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Vốn góp của chủ doanh nghiệp (cổ đông) là nguồn vốn doanh nghiệp được sử dụng, sở hữu - vốn chủ sở
hữu.
Kỳ kế toán năm của một đơn vị kế tốn thơng thường được tính như thế nào?
a. Tùy theo doanh nghiệp quyết định và không quá 15 tháng
b. Tùy doanh nghiệp quyết định
c. Chỉ cần đủ 12 tháng, không bắt buộc ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
d. Từ 1/1 đến 31/12
Vì: Theo Luật kế tốn, kỳ kế tốn năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.

L
Lắp đặt và đưa vào sử dụng 1 hệ thống máy tính ở các quầy bán lẻ ở siêu thị C, trị giá 240tr bắt đầu từ
ngày 01/04/N. TSCĐ được xác định sử dụng trong 4 năm. Giả sử áp dụng khấu hao đều thì Chi phí khấu

hao TSCĐ trích trong năm N được định khoản như thế nào?
a. Nợ TK6414/Có TK211
c. Nợ TK214 / Có TK6414
b. Nợ TK6414/Có TK214
d. Nợ TK214 / Có TK211
Vì:Máy tính dùng ở quầy bán lẻ - phục vụ bán hàng, chi phí khấu hao được tính vào chi phí bán hàng.
Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là:
a. Lợi nhuận tại một thời điểm nào đó
c. Lợi nhuận tại ngày lập báo cáo
b. Lợi nhuận tại ngày 31/12/N
d. Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
Vì:Báo cáo kết quả kinh doa nh mang tính chất thời kỳ do vậy nó sẽ phản ánh kết quả của doanh nghiệp trong
một kỳ.
Lý do thơng tin kế tốn phải “có thể so sánh” là:
a. Không phải các đáp án trên
b. Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước và để so sánh giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác
c. Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước
d. Để so sánh giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác
Vì: Người đọc thơng tin kế tốn tài chính phần lớn là người bên ngồi doanh nghiệp, vì thế để thuận lợi cho
việc ra quyết định kinh doanh, thơng tin kế tốn phải so sánh được giữa kỳ này với các kỳ trước, giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác.

19


M
Mẫu biểu của sổ kế toán trong các doanh nghiệp được quy định như thế nào?
a. Tất cả phải theo mẫu. biểu quy định của Cơ quan thuế.
b. Tất cả do doanh nghiệp thiết kế cho phù hợp.
c. Tất cả phải theo mẫu. biểu quy định của Bộ Tài chính.

d. Sử dụng sổ theo quy định của Chế độ kế tốn, nếu có nhu cầu mở sổ chi tiết mà chưa có mẫu sẵn thì doanh
nghiệp được tự thiết kế.
Vì:Sổ kế toán sử dụng theo mẫu quy định của Bộ tài chính, cũng có thể do doanh nghiệp tự thiết kế mẫu (những
sổ không bắt buộc theo mẫu).
Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ở khu nghỉ mát Sầm Sơn, hoạt động của doanh nghiệp
chỉ tiến hành từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm. Theo bạn, nội dung nào sau đây phù hợp nhất với đặc
điểm của doanh nghiệp?
a. Hoạt động hiệu quả
c. Hoạt động liên tục
b. Hoạt động khơng liên tục.
d. Hoạt động linh động
Vì:Xem mục: Phương án “Hoạt động liên tục” chắc chắn nhất vì do đặc thù hoạt động kinh doanh nên hoạt
động của doanh nghiệp mang tính mùa vụ nhưng hàng năm đều hoạt động (liên tục trong các năm). Còn các
nội dung khác khơng có cơ sở khẳng định.
Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp
mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy
xác định giá thực tế nhập kho của lơ NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
a. 490 triệu đồng
b. 540 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 550 triệu đồng
Vì:Giá mua chưa thuế=550/(1+10%) =500trChiết khấu TM = 2% x 500 =10
Giá nhập kho = giá mua - chiết khấu =500 -10 = 490
Một tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đi vay, khi lập BCTC tài sản này được thể hiện trên
bảng cân đối kế toán ở phần nào?
a. Nợ phải trả
c. Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Tài sản ngắn hạn
d. Tài sản dài hạn
Vì:TSCĐ là tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài nên được thể hiện ở phần tài sản dài hạn

Một tài sản doanh nghiệp nhận giữ hộ cho công ty B (công ty đối tác) khi lập bảng cân đối kế toán được
thể hiện ở phần nào:
a. Tài sản
c. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
b. Các chỉ tiêu ngoài bảng
d. Nguồn vốn
Vì:tài sản nhận giữ hộ khơng phải là tài sản của doanh nghiệp nên phản ánh ở các chỉ tiêu ngoài bảng – xem
kết cấu, nội dung các tài khoản ngồi bảng
Mua một lơ hàng với các chi phí phát sinh: Giá mua 300tr, chi phí nhập khẩu: vận chuyển + bảo hiểm
quốc tế là 50tr; thuế nhập khẩu là 20%; chi phí vận chuyển nội địa + làm thủ tục thông quan đã chi:
20tr. Lô hàng về nhập kho thấy phát hiện thừa một số hàng hoá trị giá 10tr. Giá trị ghi sổ của lơ hàng đó
là bao nhiêu?
a. 400tr.
b. 300tr.
c. 450tr.
d. 440tr.
Vì:Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của lơ hàng là tồn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có đượclơ hàng: giá
mua + chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế + thuế nhập khẩu (tính trên gia CIF – giá mua,cước phí và bảo
hiểm quốc tế) + chi phí vận chuyển nộ bộ = 300+50+20% (300+50) + 20 =440.

20


N
Năm 2008 các cổ đơng góp vốn thành lập doanh nghiệp Hồ Bình với tổng số vốn chủ sở hữu tại thời
điểm đó là 800 triệu đồng. Cuối năm 2009 tổng tài sản trên sổ sách của doanh nghiệp là 1,2 tỷ đồng, số nợ
phải trả là 700 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2009 là bao
nhiêu:
a. 700 triệu đồng
b. 500 triệu đồng

c. 800 triệu đồng
d. 1,2 tỷ đồng
Vì:Nguồn vốn CSH = tổng TS - nợ phải trả = 1,2 tỷ -700triệu = 500 triệu đồng
Năm 2009, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán vào 28/04, người mua nhận được hàng vào ngày 10/05 và
chấp nhận mua vào ngày 20/05 và thanh toán tiền vào ngày 02/06, vậy doanh thu được ghi nhận vào ngày
nào ?
a. 02/06
b. 10/05
c. 28/04
d. 20/05
Vì:Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hố, khơng lệ thuộc vào thời
điểm thanh toán tiền. Ngày 20/05 bên mua đồng ý chấp nhận mua, như vậy doanh thu hạch toán vào ngày
20/05.
Năm 20xx, khi lập BCTC, kế toán thấy tài khoản TK 229 ở nội dung“dự phịng giảm giá hàng tồn kho”
có số dư Có 20.000.000đ, vậy số dư này được trình bày trên bảng cân đối kế tốn như thế nào:
a. Trình bày ở bên tài sản với số âm (-)
b. Trình bày bên nguồn vốn với số thông thường (số dương – (+))
c. Trình bày bên tài sản với số thơng thường (số dương – (+))
d. Trình bày bên nguồn vốn với số dư âm (-)
Vì:Xem phương pháp lập bảng cân đối kế tốn
Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng thì Vốn Chủ sở
hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
a. 750 triệu đồng
b. 1200 triệu đồng
c. 1650 triệu đồng
d. 450 triệu đồng
Vì:Vốn CSH = Tổng NV - nợ phải trả = tổng TS - nợ phải trả = 1.200 – 450 = 750 triệu đồng
Ngày 20/05/2009 doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 10.000.000, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi chiết khấu thanh tốn 1% được
hưởng. Trị giá nhập kho của lơ hàng là: (chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được xác định

là doanh thu tài chính)
Ngày 20/05/2009 doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi chiết khấu thanh tốn 1% được
hưởng. Trị giá nhập kho của lơ hàng là: (chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được xác định
là doanh thu tài chính)
a. 10.000.000 đ
b. 11.000.000 đ
c. 9.890.000 đ
d. 10.890.000 đ
Vì:Do chiết khấu thanh tốn được hưởng được xác định là doanh thu tài chính nên nó khơng ảnh hưởng đến
giá nhập kho của lơ hàng, vì thế trị giá nhập kho lơ hàng là 10.000.000đ
Ngày 28/05/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Vĩnh Phúc để mua một lô vật liệu, giá
mua chưa thuế 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thương mại được hưởng do mua nhiều 1% tính
trên giá bán chưa thuế. Trị giá nhập kho của lô vật liệu này là bao nhiêu:
a. 27.250.000 đ
b. 24.750.000 đ
c. 27.500.000 đ
d. 25.000.000 đ
Vì: Giá nhập kho = giá mua chưa thuế - chiết khấu TM được hưởng= 25.000.000 – 1% x 25.000.000 =
24.750.000 đ

21


Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệuđồng, tuy nhiên doanh nghiệp
mới thanh tốn cho nhà cung cấp 10 triệu đồng, cịn 2 triệu đồng thanh tốn sau một tháng, phí vận
chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hoà là?
a. 13 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12 triệu đồng

d. 11 triệu đồng
Vì:Theo nguyên tắc giá gốc: giá trị máy điều hoà = giá mua + CP lắp đặt = 12 + 1 = 13 triệu đồng
Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệuđồng, tuy nhiên doanh nghiệp
mới thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệuđồng, còn 2 triệu đồng thanh tốn sau một tháng, phí vận
chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hoà là?
a. Tiền của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàng
b. Vay ngắn hạn của doanh nghiệp
c. Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp
d. Tiền trong két của doanh nghiệp
Vì:Vay ngắn hạn của doanh nghiệp là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản
của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đơng hoặc vốn vay,...)
Ngày 02.06.N công ty B mua hàng của doanh nghiệp, chi phí vận chuyển 2.000.000đ, theo hợp đồng
khoản chi này công ty B phải trả, tuy nhiên doanh nghiệp đã trả hộ công ty B, vậy số tiền này được phản
ánh vào ?
a. Phải thu nội bộ
c. Phải thu khác
b. Phải thu của khách hàng
d. Chi phí khác
Vì:Doanh nghiệp trả hộ cho cơng ty B, do đó cơng ty B phải trả lại khoản này cho doanh nghiệpè phát sinh
khoản phải thu, tuy nhiên là khoản phải thu khác vì khơng phải là khoản phải thu phát sinh do hoạt động mua
bán giữa hai bên
Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệuđồng, tuy nhiên doanh nghiệp
mới thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệuđồng, cịn 2 triệu đồng thanh tốn sau một tháng, phí vận
chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hồ là?
a. Bên có TK 131
b. Bên nợ TK 131
c. Bên có TK 331
d. Bên nợ TK 331
Vì:Quan hệ cơng nợ giữa doanh nghiệp và người bán được theo dõi trên tài khoản TK 331, TK331 là tài khoản
lưỡng tính, khi doanh nghiệp ứng trước tiền cho nguời bán sẽ ghi Nợ TK 331 (xem kết cấu TK 331)

Ngày 02/06/N doanh nghiệp ứng tiền cho nhân viên A của phòng kinh doanh 5.000.000đ để ông A đi công
tác, số tiền này được ghi nợ vào tài khoản nào?
a. Tạm ứng
c. Phải thu nội bộ
b. Phải trả cơng nhân viên
d. Phải thu khác
Vì:Xem nội dung, kết cấu TK 141
Ngày 03.06.N doanh nghiệp đi mua hàng hoá, giá mua 10 triệu đồng, thuế GTGT 10%, hoá đơn cần thiết
để hạch toán doanh nghiệp nhận được là hóa đơn nào ? Biết rằng bên bán tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
a. Hoá đơn bán lẻ.
c. Hoá đơn bán hàng thơng thường.
b. Hóa đơn xuất khẩu
d. Hố đơn GTGT.
Vì:Hố đơn bán lẻ chỉ áp dụng cho việc bán hàng có số tiền hàng dưới 200.000đ. Lơ hàng này trên 10 triệu
đồng do đó phải sử dụng hố đơn bán hàng thơng thường hoặc hố đơn GTGT, tuy nhiên do người bán áp
dung tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn họ viết (xuất) là hóa đơn GTGT.

22


Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua chưa thuế
1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, đến cuối
tháng hàng mới về nhập kho 1/3 (500.000.000đ), số còn lại vẫn chưa về nhập kho. Nghiệp vụ này được
hạch toán thế nào ?
a. Nợ TK151: 500.000.000
c. Nợ TK156: 1.500.000.000
Nợ TK156: 1.000.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Nợ TK133: 150.000.000

Có TK 112: 1.650.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
d. Nợ TK151: 1.000.000.000
b. Nợ TK151: 1.500.000.000
Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
Vì:Trị giá hàng về nhập kho phản ánh trên TK TK 156 Trị giá hàng mua đang đi đường phản ánh trên TK 151
Ngày 28/07/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Hải Phòng để mua một lô hàng, giá
mua chưa thuế 4.500.000đ, thuế GTGT 10%, số lượng hàng mua là 90 sản phẩm, do mua nhiều doanh
nghiệp được nhà cung cấp tặng 10 sản phẩm. Tính tổng trị giá nhập kho và đơn giá/sản phẩm của lô
hàng.
a. 4.500.000đ và 50.000 đ/sản phẩm
c. 4.950.000đ và 55.000 đ/sản phẩm
b. 4.950.000đ và 49.500 đ/sản phẩm
d. 4.500.000 và 45.000 đ/sản phẩm
Vì: Giá trị nhập kho lơ hàng = giá mua = 4.500.000đ Số lượng lô hàng = số lượng hàng mua + số được tặng
= 90 +10 = 100 sản phẩm Đơn giá = 4.500.000/100 = 45.000đ/sản phẩm
Ngày 20.08.N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với cơng ty H ở Thái Bình, ngày 28/08/N cơng ty H
chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 10/09/N doanh nghiệp thanh
toán tiền hàng cho công ty B. Ngày phản ánh mua hàng là ngày nào?
a. 20/08/N.
b. 28/08/N.
c. 10/09/N.
d. 09/10/N.
Vì:Ngày mua hàng là ngày xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.
Ngày 20/8/N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái Bình, ngày 28/08/N cơng ty H
chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 30/08/N doanh nghiệp phát hiện

ra ½ lơ hàng khơng đúng chất lượng theo hợp đồng nên từ chối mua, trả lại tồn bộ lơ hàng. Người bán
đã đồng ý nhận lại. Vậy lô hàng này được xác định là:
a. Đã mua vào ngày 10/09/N
c. Đã mua vào ngày 09/10/N.
b. Đã mua vào ngày 28/08/N
d. Đã mua vào ngày 20/08/N
Vì Ngày 28/8/N là ngày xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hố. Ngày 30/08 là ngày doanh nghiệp trả lại
lơ hàng.
Ngày 28/08 doanh nghiệp xuất kho bán một lô hàng cho công ty Hưng Hà, ngày 30/08 lô hàng về đến kho
của công ty Hưng Hà, ngày 04/09 Công ty Hưng Hà thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Doanh thu
của lô hàng được ghi nhận vào ngày nào?
a. Không được ghi nhận
b. Ngày 28/08
c. Ngày 04/09
d. Ngày 30/08
Vì:Doanh thu của lô hàng được ghi nhận vào ngày doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hố cho
người mua, đó là ngày 28.08
Ngày 30.08 doanh nghiệp mua một máy tính xách tay cho trưởng phòng kinh doanh, trị giá mua
15.000.000đ. Máy tính đã được người bán cài đặt tất cả các phần mềm cần thiết để sử dụng. Tuy nhiên do
bất cẩn, trong khi mang máy tính về văn phịng của doanh nghiệp, nhân viên của doanh nghiệp đã làm
rơi máy tính, vì thế doanh nghiệp phải chi tiền sửa chữa hết 500.000đ. Vậy trị giá của máy tính này là
bao nhiêu?
a. 15.000.000đ
b. 15.500.000đ
c. 14.000.000đ
d. 14.500.000đ
Vì:Giá trị máy tính = giá mua + chi phí trực tiếp liên quan, tuy nhiên những chi phí liên quan chỉ giới hạn đến
những chi phí nhằm làm cho tài sản ở trạng thái sẵn sàng sử dụng, vì thế chi phí sửa máy tính khi nhân viên
máy tính đánh rơi khơng được ghi nhận vào giá trị tài sản. (Sẽ bắt bồi thường hoặc tính vào chi phí thường
xuyên của doanh nghiệp).


23


Ngày 20.09 doanh nghiệp cử Bà Hoàng Thị Thanh Hoa ra ngân hàng Cơng Thương Chi nhánh Mỹ Đình
rút tiền về nhập quỹ tiền mặt. Khi mang tiền về nhập quỹ, kế tốn sẽ lập chứng từ gì?
a. Giấy báo Có.
b. Phiếu thu
c. Giấy báo Nợ.
d. Giấy rút tiền.
Vì:Để chứng minh nghiệp vụ nhập tiền vào két, kế toán lập phiếu thu
Ngày 20/09 doanh nghiệp bán một lô hàng, giá bán 500 triệu đồng, thuế GTGT 50 triệu, giá thành sản
xuất của lô hàng này là 450 triệu đồng. Doanh thu bán hàng của lô hàng này là bao nhiêu? (Doanh
nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
a. 450 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 550 triệu đồng
d. 500 triệu đồng
Vì:Doanh thu là số tiền bán hàng hố, dịch vụ (khơng bao gồm thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ)
Ngày 20/09 doanh nghiệp mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng
chưa thanh toán, tuy nhiên khi mang hàng về để nhập kho, doanh nghiệp phát hiện ra một lô hàng trị giá
2.000.000đ không đúng hợp đồng nên trả lại cho người bán, người bán đã đồng ý. Vậy trị giá lơ hàng
doanh nghiệp mua là:
a. 22.000.000đ
b. 19.800.000đ
c. 18.000.000đ
d. 20.000.000đ
Vì:Trị giá lô hàng mua= 20.000.000 -2.000.000= 18.000.000đ
Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành sản xuất của lô hàng

250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày 22/09 kế tốn xác định lơ hàng này là:
a. Khách hàng nợ phải trả kỳ sau
c. Chưa bán
b. Đã bán và khách hàng đang nợ tiền
d. Đã bán và thu đủ tiền
Vì:Lơ hàng mới được gửi cho đai lý, chưa được xác định là bán - đại lý chỉ là người bán hộ, không phải là
khách hàng của doanh nghiệp
Ngày 25/09 doanh nghiệp bán một lô hàng, giá bán 500 triệu đồng, khách hàng đã thanh toán ngay
100triệu đồng bằng tiền mặt, số còn lại nhận nợ. Doanh thu bán hàng của lô hàng này là bao nhiêu:
a. 400 triệu đồng
b. 450 triệu đồng
c. 100 triệu đồng
d. 500 triệu đồng
Vì:Doanh thu là số tiền bán hàng hố, dịch vụ khơng lệ thuộc vào việc khách hàng đã thanh tốn hay chưa
Ngày 01/10/N, cơng ty PTL (có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01) nhận được vào tài khoản tiền gửi số
tiền 160 triệu do người đi thuê thanh toán tiền thuê thiết bị từ ngày 01/10/N đến ngày 30/09/N+1. Doanh
thu của nghiệp vụ này năm N của công ty PTL trên báo cáo tài chính sẽ là:
a. 30 triệu đồng
b. 80 triệu đồng
c. 40 triệu đồng
d. 160 triệu đồng
Vì:Theo nguyên tắc phù hợp doanh thu năm N của doanh nghiệp PTL sẽ là doanh thu từ 1/10 đến ngày
31/12/N. Tức là 3 tháng, vỡ vậy khoản doanh thu này sẽ là 160*3/12 = 40 triệu.
Ngày 28-12 doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trị giá 250.000.000 đồng, tuy
nhiên do mua hàng nhiều nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng một khoản giảm trừ trị giá
2.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã thanh toán một nửa số tiền hàng, tuy nhiên ngày 31-12 hàng vẫn chưa
về nhập kho. Vậy trị giá lô hàng này là:
a. 125.000.000đ
b. 247.500.000đ
c. 250.000.000đ

d. 0 đ (bằng khơng)
Vì:Tài sản được ghi nhận theo giá gốc: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Trong trường hợp này giá trị tài sản được nghi nhận = giá mua - giảm trừ không phụ thuộc vào việc đã thanh
toán tiền hay chưa và hàng đã nhập kho hay chưa (vì hàng được xác định là đã mua )Giá trị lô hàng = giá mua
- Chiết khấu thương mại = 250 triệu – 2,5triệu = 247,5 triệu

24


Ngày 31/12/N, tài khoản 421 của doanh nghiệp A có số dư Có 500 triệu đồng, nội dung kinh tế của số dư
này là:
a. Số lợi nhuận tính đến ngày 31/12/N chưa phân phối là 500 triệu.
b. Số lỗ tính đến ngày 31/12/N là 500 triệu đồng.
c. Số lợi nhuận của năm N tạo là 500 triệu.
d. Số lợi nhuận của năm N chưa phân phối của năm N là 500 triệu.
Vì:Số dư của tài khoản tại thời điểm nào đó là số tiền luỹ kế đến thời điểm đó.
Nghiệp vụ nào sau đây làm ảnh hưởng đến tổng tài sản của doanh nghiệp?
a. Thanh toán khoản nợ nhà cung cấp kỳ trước bằng tiền mặt.
b. Thu được tiền của khách hàng nợ kỳ trước
c. Đem tài sản đi góp vốn liên doanh
d. Vay ngắn hạn ngân hàng trả lương cho cơng nhân.
Vì:Thanh tốn khoản nợ nhà cung cấp kỳ trước bằng tiền mặt: Nghiệp vụ này làm khoản phải trả nhà cung cáp
giảm - nguồn vốn giảm, tiền mặt giảm - tài sản giảm dẫn đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng giảm
Vay ngắn hạn ngân hàng trả lương cho công nhân: Khoản phải trả công nhân giảm (nguồn vốn giảm) và vay
ngắn hạn tăng (nguồn vốn tăng)
Đem tài sản đi góp vốn liên doanh: vốn góp liên doanh tăng (nguồn vốn tăng) và tài sản giảm
Thu được tiền của khách hàng nợ kỳ trước: sai
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động làm 1 tài sản tăng đồng thời làm 1 nguồn vốn tăng với một lượng
tương ứng sẽ làm cho:

a. Tổng quy mô tài sản giảm.
c. Tổng quy mô tài sản không thay đổi.
b. Tổng quy mô tài sản tăng.
d. Tổng quy mô tài sản = 0đ.
Vì:Tổng TS= tổng NV, khi một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tác động làm 1 tài sản tăng đồng thời làm 1
nguồn vốn tăng với một lượng tương ứng thì tổng TS và tổng NV cùng tăng một lượng, hay tổng quy mô tài sản
tăng lên là đáp án đúng.
Nghiệp vụ ‘Mua hàng hoá, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp thay đổinhư thế nào?
a. Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
b. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
d. Tài sản tăng – Tài sản giảm
Vì:Mua hàng hố làm cho hàng hoá tăng (tài sản tăng), chưa trả tiền cho người bán làm cho nợ phải trả
(TK331 phải trả cho người bán - tài khoản nguồn vốn ) tăng, nghĩa là nguồn vốn tăng, vì thế nghiệp vụ này làm
cho tài sản tăng đồng thời làm cho nguồn vốn tăng.
Nghiệp vụ ‘Mua tài sản cố định đã đưa vào sử dụng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quan
hệ đối ứng nào?
a. Tài sản giảm – Nguồn vốn tăng
c. Tài sản tăng –Nguồn vốn tăng
b. Tài sản tăng –Nguồn vốn giảm
d. Tài sản tăng – Tài sản giảm
Vì: Tài sản cố định tăng, tiền gửi ngân hàng giảm.
Nghiệp vụ “Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng uỷ nhiệm chi” được định khoảnnhư thế nào?
a. Nợ TK 3334/ Có TK112
c. Nợ TK421/ Có TK 3334
b. Nợ TK 112/Có TK 3334
d. Nợ TK112/Có TK421
Vì:Khi nộp thuế số thuế TNDN phải nộp giảm (ghi Nợ TK3334), số tiền gửi ngân hàng giảm (Có TK112).
Nghiệp vụ ‘Trả lương cịn nợ cho công nhân bằng tiền mặt’ sẽ được định khoản…

a. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Chi phí nhân cơng
b. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả cơng nhân viên
c. Nợ TK Phải trả cơng nhân viên/Có TK Tiền mặt
d. Nợ TK Chi phí cơng nhân/Có TK Tiền mặt
Vì:Nghiệp vụ đó làm cho tiền mặt(tài sản) giảm và khoản phải trả công nhân viên (nợ phải trả) giảm.
Nợ TK Chi phí cơng nhân/Có TK Tiền mặt: sai Nợ TK Tiền mặt/Có TK Chi phí nhân cơng: sai
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả công nhân viên: sai Nợ TK Phải trả công nhân viên/Có TK Tiền mặt: đúng

25


×