Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện ngân sơn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH TIẾN HÙNG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH TIẾN HÙNG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Vân



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bài luận văn này là nỗ lực của cá nhân
tôi. Các kết quả phân tích, kết luận trong khóa luận này (ngồi các phần tham
khảo, trích dẫn) đều là kết quả làm việc của bản thân tôi.
Tôi cũng xin cam kết rằng bài luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ
một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 8 năm
2020

Học viên
Trịnh Tiến Hùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình
của TS. Nguyễn Thị Thúy Vân cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Ngun. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới những
sự giúp đỡ đó.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp, anh chị em
tại Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ trong
q trình hồn thành luận văn của mình.
Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện

giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Trịnh Tiến Hùng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIỆT TẮT ..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ x
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO .............. 5

1.1. Lý luận về quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo .......................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo .... 8

1.1.3. Vai trị quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo 9
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo ... 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm
xóa đói giảm nghèo ....................................................................... 16
1.2. Kinh nghiệm quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói
giảm nghèo tại một số địa phương và bài học cho huyện Ngân
Sơn, Bắc Kạn ............................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm huyện Mèo Vạc của tỉnh Hà Giang ......................... 18


iv
1.2.2. Kinh nghiệm huyện Đình Lập của tỉnh Lạng Sơn ........................ 19
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ngân sơn, tỉnh Bắc Kạn ............ 21
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 23
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 23
2.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu ...................................................... 25
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 27
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................ 29

3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến
hoạt động quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ..................................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 32
3.2. Thực trạng quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm

nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ...................... 34
3.2.1. Lập kế hoạch cho các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo ........................................................................................................ 34
3.2.2. Triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo ........................................................................................................ 37
3.2.3. Thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo ............................................................................................. 62
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư phát
triển nhằm xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh
Bắc Kạn ........................................................................................ 65


v
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................. 65
3.3.2. Cơ chế chính sách ......................................................................... 67
3.3.3. Đánh giá về trình độ cán bộ .......................................................... 68
3.3.4. Đánh giá về bộ máy quản lý.......................................................... 69
3.4. Đánh giá chung về quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ............. 71
3.4.2. Những kết quả đạt được ................................................................ 72
3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 72
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN ......................................... 74

4.1. Căn cứ đưa ra đề xuất....................................................................... 74
4.1.1. Phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói giảm nghèo ...................... 74
4.1.2. Quan điểm quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ................................. 75
4.1.3. Mục tiêu quản lý quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm

nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ...................... 76
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn....... 77
4.2.1. Tăng cương quản lý vốn đầu tư dự án đầu tư phát triển nhằm xóa
đói giảm nghèo .............................................................................. 77
4.2.2. Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát, thực hiện công khai và minh bạch
trong thực hiện dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo.... 78
4.2.3. Nâng cao trinh đơ, năng lực của cán bô quản lý đầu tư công cho
giảm nghèo .................................................................................... 80
4.2.4. Tăng cường hoạt động đấu thầu, khép chặt hành lang pháp lý đối với
phát sinh tăng, từng bước thực hiện hình thức đấu thầu qua mạng ... 81
4.2.5. Tăng cường quản lý tiến độ dự án................................................. 83


vi
KẾT LUẬN.............................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 87
PHỤ LỤC ................................................................................................ 92


vii

DANH MỤC TỪ VIỆT TẮT
ĐT

: Đầu tư

ĐTPT

: Đầu tư phát triển


KBNN

: Kho bạc nhà nước

TCKH

: Tài chính kế hoạch

UBND

: Ủy ban nhân dân

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Một số chi tiêu kinh tế huyện Ngân Sơn ............................ 33

Bảng 3.2:

Kế hoạch thực hiện dự án ĐTPT nhằm xóa đói giảm
nghèo ................................................................................... 35

Bảng 3.3:


Đánh giá của cán bộ về lập kế hoạch.................................. 36

Bảng 3.4:

Một số sai sót khi lựa chọn nhà thầu .................................. 39

Bảng 3.5:

Đánh giá chủ đầu tư về đánh giá lựa chọn nhà thầu ........... 42

Bảng 3.6:

Tình hình chuẩn bị thực hiện dự án .................................... 43

Bảng 3.7:

Một số nguyên nhân chậm tiến độ ...................................... 45

Bảng 3.8:

Đánh giá của cán bộ về kiểm tra tiến độ dự án................... 46

Bảng 3.9:

Tình hình giải ngân vốn đầu tư ........................................... 47

Bảng 3.10: Một số nguyên nhân dẫn đến giải ngân chậm .................... 48
Bảng 3.11: Một số nguyên nhân từ chối giải ngân................................ 50
Bảng 3.12: Tình hình tăng vốn đầu tư của các dự án ............................ 51

Bảng 3.13: Một số nguyên nhân tăng vốn đầu tư.................................. 52
Bảng 3.14: Đánh giá chủ đầu tư về tình hình cấp vốn .......................... 53
Bảng 3.15: Tình hình nghiệm thu dự án đầu tư vốn NSNN.................. 54
Bảng 3.16: Một số sai sót phát hiện khi nghiệm thu ............................. 55
Bảng 3.17: Nguyên nhân chất lượng cơng trình kém chất lượng ......... 57
Bảng 3.18: Quyết tốn dự án ................................................................. 58
Bảng 3.19: Một số sai sót khi thực hiện quyết toán .............................. 59
Bảng 3.20: Đánh giá chủ đầu tư về quyết toán ..................................... 61
Bảng 3.21: Số lần thanh tra và kiểm tra các dự án ................................ 63
Bảng 3.22: Các hình thức xử lý sai phạm ............................................. 64
Bảng 3.23: Đánh giá chủ đầu tư về thanh tra, kiểm tra ......................... 64
Bảng 3.24: Đánh giá của cán bộ về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội . 66
Bảng 3.25: Đánh giá của cán bộ về cơ chế chính sách ......................... 67
Bảng 3.26: Đánh giá chủ đầu tư về trình độ cán bộ .............................. 68
Bảng 3.27: Đánh giá của cán bộ về bộ máy quản lý ............................. 70


ix
Bảng 3.28: Một số hiệu quả của quản lý dự án ĐTPT nhằm xóa đói
giảm nghèo .......................................................................... 71


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:

Tình hình đấu thầu các dự án .................................................. 38

Biểu đồ 3.2:


Tỷ lệ tiết kiệm do đấu thầu ...................................................... 41

Biểu đồ 3.3:

Số lượng dự án kéo dài tiến độ................................................ 44


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân Sơn là huyện miền núi nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh Bắc Kạn, có
địa hình đồi núi và bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối, núi đồi trung điệp
và thung lũng sâu tạo thành các kiểu địa hình khác nhau. Đứng trước những
khó khăn như vậy, huyên trong những năm qua đã có nhiều biện pháp tích cực
nhằm phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. Trong năm 2019, tốc độ
phát triển kinh tế của huyện là 10,5%, tuy nhiên huyện vẫn là huyện nghèo của
tỉnh, kinh tế nông nghiệp là chủ yếu: tỷ trọng nông nghiệp chiếm 57,7%, công
nghiệp chiếm 12,5% và dịch vụ là 29,8%. Người dân chủ yếu vẫn là sản xuất
nông nghiệp (chiếm 68,7% trong tổng số lao động toàn Huyện năm 2019) nên
thu nhập là tương đối thấp: 2,3 triệu đồng/tháng [36].
Là một trong những huyện nghèo của tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ hộ nghèo vẫn
chiếm tỷ trọng cao: năm 2017 tỷ lệ hộ nghèo là 42,1%, năm 2018 là 40,8% và
năm 2019 hộ nghèo chiếm 38,38%, số hộ cận nghèo là 50,4%. Số lượng hộ
nghèo nhiều như vậy nguyên nhân chủ yếu là tỷ lệ thất nghiệp cao, nhiều lao
động tập trung làm nơng nghiệp (thu nhập bình qn lao động nơng nghiệp là
2,3 triệu đồng/tháng). Thêm vào đó, nhiều thanh thiếu niên mắc các tệ nạn xã
hội như nghiện ngập, mải chơi… nhiều hộ đã nghèo lại càng nghèo hơn [36].
Đứng trước thực trạng đó, Huyện đã có đưa ra nhiều chính sách phát triển
kinh tế địa phương trong đó thúc đẩy thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhằm
xóa đói giảm nghèo là một trong những biện pháp quan trọng của Huyện. Trong

quá trình quản lý của nhà nước đối với các dự án xuất hiện một số những yếu
điểm cần phải khắc ngay như: trong quá trình lập kế hoạch chưa tốt nên quá
trình thực hiện so với kế hoạch chỉ đạt 85% (năm 2019). Khi thực hiện các dự
án cũng những điểm cần phải khắc phục ngay như: trong năm 2019 tỷ lệ dự án
giải ngân đúng hạn chỉ là 80%, có đến 26 dự án thực hiện cần phải điều chỉnh
về vốn và số vốn tăng là 1,6 tỷ đồng, chỉ có 46 dự án được nghiệm thu đúng


2
thời hạn…. [35]. Đứng trước thực trạng đó, UBND huyện Ngân Sơn đã ra cơng
văn 132/CV-UBND về việc ra sốt tất cả các dự án đầu tư phát triển chậm tiến
độ. Với những thiệt hại cho ngân sách nhà nước nói chung và chất lượng dự án
đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo nói riêng do q trình quản lý cịn
nhiều yếu kém . Chính vì lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý các dự án
đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình nhằm đưa ra các giải pháp
hữu ích giúp tăng cường q trình quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa
đối giảm nghèo này.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đứng trước thực trạng quản lý còn nhiều yếu kém, luận văn tìm ra các giải
pháp tăng cường hoạt động quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn,
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm
xóa đói giảm nghèo.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm
xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của những tồn tại
trong quá trình quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói

- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý các dự án đầu tư phát
triển nhằm xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý các dự án đầu tư phát triển
nhằm xóa đói giảm nghèo.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm: từ năm
2017, 2018, 2019. Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập trong khoảng thời gian
từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2019.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung hoạt động quản lý các dự án đầu
tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo bao gồm: thứ nhất: lập kế hoạch cho các
dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo. Thứ hai: Triển khai thực hiện
các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo bao gồm: lựa chọn nhà
thầu, cấp và sử dụng vốn, nghiệm thu dự án, quyết toán dự án. Thứ ba: Thanh
tra, kiểm tra các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư phát triển
nhằm xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh đó, cũng đã tìm hiểu bài học kinh nghiệm
tại các địa phương khác làm bài học cho huyện Ngân Sơn trong q trình quản
lý. Từ những lý luận đó, tác giả tiến hành phân tích thực trạng quản lý. Tiến
hành phỏng vấn các đối tượng liên quan về vấn đề quản lý để có được những
nhận xét của các đối tượng này. Từ đó tìm ra được các những ưu điểm, nhược
điểm và nguyên nhân tồn tại. Đây là cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
trên địa bàn huyện Ngân Sơn có tính thực tiễn cao.

Nghiên cứu đã xây dựng một số chỉ tiêu để đánh giá tình hình quản lý dự
án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo. Đây chính là thước đo nhằm
đánh giá q trình thực hiện quản lý như nào.
Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm như:
cán bộ huyện, cán bộ Sở kế hoạch đầu tư… Ngoài ra là các bạn sinh viên, học
viên quan tâm đến đề tài quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm
nghèo.


4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 04 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư phát
triển nhằm xóa đói giảm nghèo.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư phát
triển nhằm xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.1. Lý luận về quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
1.1.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
a, Khái niệm về đầu tư
Theo Từ Quang Phương (2012) cho rằng: có khá nhiều khái niệm khác

nhau về đầu tư. Các khái niệm này có thể đứng ở các góc độ khác nhau với các
cách tiếp cận khác nhau nên để phát biểu cụ thể cũng khơng hồn tồn giống
nhau:
Theo nghĩa rộng trên quan điểm vĩ mô, các tác giả William F. Sharpe,
Gordon J. Alexander đưa ra những khái niệm khác nhau.
Khái niệm thường dùng: đầu tư là quá trình sử dụng vốn hoặc các nguồn
lực khác nhằm đạt được một hoặc một tập hợp các mục tiêu nào đó. Hoặc thậm
chí đơn giản cho rằng: đầu tư chính là q trình mà tiền đẻ ra tiền.
Khái niệm thiên về tài sản: đầu tưu chính là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiềm
lực sản xuất kinh doanh dưới hình thức các tài sản kinh doanh, đó cũng là q
trình quản trị tài sản để sinh lợi.
Khái niệm thiên về tài chính: đầu tư là một chuỗi hành động chi của đầu
tư và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi hành động thu để hoàn vốn
và sinh lời.
Khái niệm thiên về tiến bộ khoa học kỹ thuật: đầu tư là quá trình thay đổi
phương thức sản xuất thông qua việc đổi mới và hiện đại hóa phương tiện sản
xuất để thay thế lao động thủ cơng.
Khái niệm thiên về khía cạnh xây dựng: đầu tư xây dựng là quá trình bỏ
vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các công trình xây dựng.
Dưới góc độ vận động quy luật kinh tế: Đầu tư là quá trình sử dụng phối
hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả


6
hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định
[38].
b, Khái niệm đầu tư phát triển
Theo Từ Quang Phương (2012) Đưa ra khái niệm đầu tư phát triển như
sau: Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là hoạt động sử dụng
vốn trong hiện tại nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí tuệ mới, năng lực

sản xuất mới và duy trì những tài sản hiện có, nhằm tạo thêm việc làm và vì
mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, q trình
đầu tư làm gia tăng giá trị và năng lực sản xuất, năng lực phục vụ của tài sản.
Thông qua hành vi đầu tư này, năng lực sản xuất và năng lực phục vụ của nền
kinh tế cũng gia tăng.
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. theo nghĩa hẹp, nguồn
lực sử dụng cho đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu
tư bao gồm tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc, thiết bị, tài nguyên. Như vậy,
khi xem xét lựa chọn dự án đầu tư hay đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát
triển phải cần tính đủ các nguồn lực tham gia. [38]
c, Khái niệm dự án đầu tư
Theo luật đầu tư năm 2005: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định. [31]
Theo Nguyễn Bạch Nguyệt (2013) đã phân tích khái niệm dự án đầu tư
như sau:
Nếu xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để
đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng


7
việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng các nguồn lực xác định.
Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế , xã hội trong một

thời gian dài.
Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả
nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.
Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các
biện pháp quản lý,cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt
động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc
thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự
án. [26]
d, Khái niệm dự án đầu tư phát triển
Theo luật đấu thầu năm 2013 đưa ra khái niệm như sau: Dự án đầu tư phát
triển bao gồm chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới, dự án cải tạo, nâng
cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng, dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết
bị, máy móc khơng cần lắp đặt, dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị dự án,
đề án quy hoạch, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng
dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản, các chương trình, dự án, đề
án đầu tư phát triển khác. [32]
e, Khái niệm về dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
Hiện nay nước ta đang thực hiện rất nhiều chương trình nhằm xóa đói
giảm nghèo, đặc biệt là những vùng có nền kinh tế khó khăn, người dân có trình
độ nhận thức thấp… Như chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020, hay chương trình 30a…. đây là chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh về bền vững đối với 61 huyện nghèo trên cả nước, chương trình
135 chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và
vùng sâu, vùng xa. Hiện nay chương trình nơng thơn mới cũng đã và đang góp


8
phần rất lớn vào việc xóa đói giảm nghèo trong cả nước Các chương trình này
sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách nhằm nâng cao đời sống
người dân, đặc biệt là người dân có thu nhập thấp. Một phần nguồn vốn của các

chương trình này được dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng của những vùng kinh
tế khó khăn, giúp cải thiện đời sống người dân cũng như giảm được các hộ
nghèo của các vùng này.
Như vây, từ các khái niệm trên ta có thể hiểu: đầu tư phát triển nhằm xóa
đói giảm nghèo là sử dụng nguồn vốn tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng địa
phương, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh ở các vùng kinh tế khó khăn,
thúc đẩy kinh tế hộ đặc biệt là các hộ nghèo, tạo thêm công ăn việc làm cho
người dân.
f, Khái niệm về quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
Xóa đói giảm nghèo là việc rất quan trọng của mỗi quốc gia. Điều này góp
phần nâng cao đời sống, anh sinh xã hội của một đất nước mà nó cịn đảm bảo
sự cơng bằng trong xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
Nhà nước sử dụng ngân sách để thực hiện các dự án những dự án đặc biệt
nhằm nâng cao thu nhập người dân nghèo. Do vậy, phải đảm bảo nguồn ngân
sách nhà nước được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích đã đề ra. Như vậy quản
lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo là xây dựng kế hoạch thực
dự án, quản lý chặt chẽ tiến độ thi công cũng như việc sử dụng vốn. Sớm đưa
các dự án đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật vào khai thác, nâng
cao đời sống người dân tại các vùng kinh tế khó khăn.
1.1.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
Cần có sự tham gia của nhiều cấp chính quyền. Các dự án đầu tư phát
triển nhằm xóa đói giảm nghèo đây là các dự án phát triển cơ sở hạ tầng. Do
vậy, hoạt động quản lý cần có nhiều bên tham gia. Đối với cấp huyện thì có
như: kho bạc nhà nước, phịng xây dựng cơ sở hạ tầng, phịng tài chính… Đây
là những cơ quan chức năng có nhiệm vụ quản lý việc thực hiện các dự án đầu
tư phát triển.


9
Thực hiện dự án gắn liền với mục tiêu xóa đói giảm nghèo địa phương.

Đây là các dự án ưu tiên của nhà nước nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo cho
các địa phương có nhiều khó khăn về tự nhiên và kinh tế. Do vậy, việc thực
hiện các dự án này cần phải phù hợp với mục tiêu phát triển chung của địa
phương, nhằm cân đối trong việc thực hiện: cân đối về vốn, chức năng và tác
dụng của các dự án này đối với đời sống của người dân.
Quản lý dự án gắn liền với các chương trình mục tiêu quốc gia. Hiện nay
các địa phương đang triển khai thực hiện nhiều chương trình mục tiêu quốc gia
đặc biệt là chương trình xây dựng nơng thơn mới. Đây là chương trình cũng
giúp người dân có được cơ sở hạ tầng tốt hơn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Với việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển này phải thực hiện một cách đồng
bộ và phù hợp, tránh tình trạng đầu tư chồng chéo mất hiệu quả của nguồn vốn
nhà nước.
Quản lý dự án đảm bảo linh hoạt và phù hợp với địa phương. Mỗi địa
phương có những đặc điểm khác nhau. Trong q trình thực hiện quản lý dự án
cũng cần phải đảm bảo tính linh hoạt đó là: xem xét sự phù hợp với tình hình
hiện tại để có những quyết định phù hợp, tránh tình trạng đầu tư và quyết định
đầu tư khơng phù hợp dẫn đến thất thốt lãng phí nguồn ngân sách nhà nước,
ảnh hưởng đến lòng tin người dân đối với các cơng trình dự án phúc lợi, xây
dựng cơ sở hạ tầng.
1.1.3. Vai trò quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
Nâng cao hiệu quả dự án dự án. Với việc giám sát kỹ lưỡng cùng với sự
tham gia của nhiều bên, nhiều cấp chính quyền. Trong khi thực hiện, có nhiều
cơ quan cùng kiểm tra đánh giá chất lượng và tiến độ thực hiện. Sau khi kết
thúc dự án, các dự án phải trải qua hàng loạt các đợt nghiệm thu. Đây là lần
cuối để đưa dự án vào khai thác dưới sự thẩm định của các cơ quan chuyên
môn. Sau khi đã được đảm bảo, dự án mới được nghiệm thu và đưa vào sử
dụng. Vì vậy, quá trình quản lý giúp nâng cao hiệu quả dự án.


10

Giúp dự án thực hiện đúng tiến độ. Việc thực hiện tiến độ của các dự án
là rất quan trọng: nó giúp dự án khơng tăng vốn ngân sách nhà nước. Thứ hai
dự án có được có thời gian đi vào hoạt động đúng thời hạn góp phần sớm xóa
đói giảm nghèo. Đây là mục tiêu hàng đầu của các dự án xóa đói giám nghèo
nhát là các dự án này thường được xây dựng tại vùng sâu vùng xa, điều kiện thi
cơng gặp nhiều khó khăn. Nếu bị đẩy tiến độ nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại
khơng chỉ cho nhà nước và còn thiệt hại đến đời sống người dân.
Giảm thất thốt lãng phí: Với việc quản lý chặt chẽ sẽ giúp việc thực hiện
được tốt hơn: giảm được tình trạng thất thốt lãng phí ngân sách nhà nước trong
q trình thực hiện. Thêm vào đó, các cơ quan chức năng có thể căn cứ vào tiến
độ thực hiện để đốc thúc các bên, đốc thúc nhà thầu thực hiện đúng với cam
kết, điều này cũng giảm rất nhiều đến việc sử dụng nguồn lực ngân sách nhà
nước.
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
1.1.4.1. Lập kế hoạch cho các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
Lên kế hoạch thực hiện các dự án là một việc rất quan trọng vì sẽ xây dựng
được các phương án thực hiện, chuẩn bị về tài chính, nhân sự và con người.
Đối với các dự án này thì thường sử dụng ngân sách nhà nước. Do vậy, mục
tiêu trên hết đó là hiệu quả và tiết kiệm. Với việc lập kế hoạch tốt: xem xét từ
thực tế, đánh giá một cách chính xác việc phát huy tác dụng của các cơng trình,
dự án trong việc xóa đói giảm nghèo sẽ giúp cho việc chuẩn bị thực hiện một
cách tốt hơn.
Xây dựng kế hoạch sẽ giúp các bên có liên quan biết được cách thức cũng
như thời gian, phương tiện để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
Xây dựng kế hoạch tốt sẽ liên kết chặt chẽ giữa các bên có liên quan, quản lý
tốt tiến độ, về vốn, chất lượng của các cơng trình dự án đầu tư phát triển. Thêm
vào đó, các dự án đầu tư phát triển xóa đói giảm nghèo thường là các dự án
thực hiện tại các vùng kinh tế khó khăn, điều kiện đi lại không thuận lợi….



11
Điều này không chỉ ảnh hưởng đến việc sử dụng các yếu tố đầu vào mà còn
xem xét đánh giá cách thức thực hiện các dự án đó: phù hợp với tình hình địa
phương, phù hợp với nguồn vốn sử dụng và đặc biệt là công tác chuẩn bị cho
các dự án đầu tư.
1.1.4.2. Triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhằm xóa đói giảm nghèo
+ Lựa chọn nhà thầu
Lựa chọn nhà thầu là một trong những công việc rất quan trọng trong việc
quản lý các dự án. Với việc lựa chọn tốt các nhà thầu sẽ giúp thực hiện tốt dự
án đưa ra và tiết kiệm nguồn lực của xã hội nói chung và nguồn lực của nhà
nước nói riêng và lựa chọn nhà thầu được thực hiện thông qua một số bước cơ
bản như sau:
Thứ nhất: thông báo mời thầu: việc thông báo mời thầu được công bố rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để đơng đảo những nhà thầu có
khả năng về tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án
đầu tư theo chủ trương chính sách của nhà nước nhằm xóa đói giảm nghèo nhất
là những vùng kinh tế khó khăn.
Thứ hai: Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Sau khi đã nhận được hồ sơ thầu của
các nhà thầu, đơn vị chủ đầu tư sẽ tiến hành xem xét và đánh giá hồ sơ do các
nhà thầu đưa ra. Trước hết, căn cứ vào tính chất, loại hình của dự án để tìm ra
các chỉ tiêu lựa chọn nhà thầu cho phù hợp như: kinh nghiệm, năng lực thực
hiện, khả năng… tránh trường hợp lựa chọn các nhà thầu không đúng, không
phù hợp để thực hiện các dự án đưa ra. Thứ hai, cần phải xem xét tính chính
xác của các thơng tin thể hiện trong hồ sơ, nếu phát hiện các trường hợp gian
lận cương quyết loại bỏ ngày.
Thứ ba: Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng: căn cứ vào nội
dung hồ sơ như đề xuất kỹ thuật, đề xuất về giá, đề xuất về phương án kỹ
thuật… Dựa trên các đề xuất này, chủ đầu tư sẽ căn cứ vào tình hình thực tại,
yêu cầu dự án như: thời gian, tài chính, kỹ thuật… để có thể lựa chọn được các



12
nhà thầu phù hợp nhất để thực hiện các dự án được giao. Sau khi đã lựa chọn
được nhà thầu phù hợp nhất thì sẽ tiến hành thương thảo và ký kết hợp đồng
theo quy định của pháp luật.
Thứ tư: Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà
thầu: sau khi đã có quả đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, tổ đấu
thầu sẽ trình kết quả lên các cơ quan chức năng, lãnh đạo cơ quan và tiến hành
thẩm định lại hồ sơ. Dưới sự kiểm soát chặt chẽ của các cơ quan chun mơn,
của cán bộ có kinh nghiệm tiến hành xem xét, đánh giá, kiểm tra tính chính xác,
khả năng thực hiện dự án. Sau khi tất cả thủ tục được hoàn thiện, nhà thầu được
lựa chọn sẽ được phê duyệt để thực hiện dựa án đó. Các đơn vị, cơ quan chức
năng sẽ tiến hành công khai kết quả lựa chọn nhà thầu để người dân được biết
và có những phản ánh kịp thời từ phía dự luận về nhà thầu lựa chọn trước khi
tiến hành ký kết hợp đồng.
+ Tiến độ thực hiện dự án
Quản lý tiến độ dự án sẽ giúp cho dự án kết thúc đúng với thời hạn được
yêu cầu, giảm thất thoát lãng phí các nguồn lực do thời gian thực hiện dự án
kéo dài
Để quản lý tiến độ thực hiện dự án, các nhà quản lý, chủ đầu tư sẽ tiến
hành căn cứ vào lịch trình, tiến độ dự án đã được ký kết trong hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện dự án. Các cơ quan chức năng sẽ giám sát việc
thực hiện để vừa đảm bảo được chất lượng cũng như thời gian thực hiện dự án.
Đối với những dự án chậm tiến độ, cán bộ sẽ tiến hành nhắc nhở để chủ đầu tư
thúc đẩy nhà thầu thực hiện đúng. Trong trường hợp phát hiện nhà thầu không
thực hiện đúng cam kết dẫn đến chậm tiến độ có thể tiến hành xử lý theo pháp
luật, trong một số trường hợp có thể thay nhà thầu.
Bên cạnh đó, các nhà quản lý cần phải xác định và phân loại các nguyên
nhân gây ra chậm tiến độ để từ đó sớm đưa ra biện pháp khắc phục như nguyên
nhân chủ quan do cơ quan quản lý buông lỏng, chủ đầu tư không giám sát chặt



13
chẽ…. Bên cạnh đó có thể do nguyên nhân khách quan như lũ lụt, thiên tai…
điều này cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện. Bởi vậy, các cơ quan chức năng
đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục được các nguyên nhân này, sớm đưa dự
án vào đúng kế hoạch đã được xây dựng.
+ Sử dụng vốn
Quản lý sử dụng vốn đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả: đúng mục tiêu,
đúng mục đích và tiết kiệm nguồn vốn. Do vậy, cần quản lý xem xét tồn bộ
chi phí để xác định tính phù hợp trong q trình thực hiện dự án. Cơ quan quản
lý sớm cần kiểm tra kỹ lưỡng để tránh tình trạng sử dụng khơng đúng mục đích
dẫn đến thiếu vốn, ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ thực hiện dự án.
Cán bộ quản lý sẽ xem xét giữa vốn giải ngân và khối lượng cơng việc
thực hiện: đó là chi phí theo hợp đồng ký giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, phù
hợp với thiết kế, dự toán được duyệt để đạt được mục tiêu của dự án theo quyết
định đầu tư. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư cho các dự án này để đảm bảo:Đúng
trình tự đầu tư và đủ tài liệu theo quy định hiện hành tùy theo từng loại hình
cấp phát (tạm ứng, thanh tốn quyết tốn…); Đúng đối tượng được thơng báo
kinh phí của cấp có thẩm quyền; Đúng mục đích đầu tư và nằm trong kế hoạch
vốn đã thơng báo;Theo khối lượng thực tế hồn thành có sự kiểm sốt bằng
đồng tiền để thúc đẩy hiệu quả vốn đầu tư, sớm hoàn thành kế hoạch đưa cơng
trình vào sử dụng.
+ Nghiệm thu dự án
Đây là q trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra các dự án, cơng trình
sau khi thi cơng. Nghiệm thu được thực hiện bởi các cơ quan chức năng có
thẩm quyền: dựa vào bản vẽ dựa vào thiết kế để xem xét đánh giá chất lượng
cơng trình đã thi cơng. Từ đó sẽ đưa ra nhận xét và có những đánh giá cơng
trình có đạt được chất lượng theo tiêu chuẩn khơng và có thể sử dụng được
khơng.



×