Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

các yếu tố tác động đến nợ quá hạn thẻ tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam (vietcombank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.39 KB, 78 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn này “Các yếu tố tác động đến nợ quá hạn thẻ
tín

dụng

tại

ngân

hàng

TMCP

Ngoại

Thương

Việt

Nam

(Vietcombank)” là cơng trình nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan
rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.


Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015.
Người thực hiện đề tài

Ngơ Nguyễn Hồng Phương

i


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin gởi lời cám ơn trân trọng nhất đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học
Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và truyền đạt những kiến
mới vơ cùng q báu, thiết thực. Những kiến thức, phương pháp nghiên cứu và định hướng
khoa học mà tôi đã tiếp thu được trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường sẽ giúp
tơi rất nhiều trong q trình cơng tác và nghiên cứu sau này.
Nhân đây tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh cùng các Q Thầy cơ khoa Đào tạo Sau Đại học. Đồng thời, tôi xin chân
thành cám ơn Phó giáo sư-Tiến sỹ Nguyễn Minh Hà đã tận tình hướng dẫn khoa học, góp ý
giúp tơi hồn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin cám ơn sự động viên, ủng hộ của gia đình cùng sự chia sẻ, đóng
góp những kiến thức và kinh nghiệm quý báu của các anh chị học viên cao học trong quá
trình học tập và nghiên cứu. Xin cám ơn Ban Giám Đốc, cùng với Lãnh đạo các Phòng
Ban nhánh Vietcombank Kỳ Đồng và Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tạo điều kiện và góp ý tơi
trong q trình thu thập số liệu, nghiên cứu và hoàn thành nghiên cứu này.

ii


TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, thẻ ngân hàng đã nổi lên như một sản phẩm tài chính đa
chức năng đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Sự phát triển của dịch vụ thẻ thể hiện rõ

nhất là số lượng thẻ ATM, thẻ tín dụng, máy ATM, đơn vị chấp nhận thẻ và khối lượng
giao dịch tăng mạnh qua từng năm. Với tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm
vừa qua, thẻ tín dụng đã trở thành một phương tiện thanh tốn quen thuộc với số đơng
người dân. Ngồi lợi ích là khơng sử dụng tiền mặt giúp khách hàng hạn chế được rủi ro
khi đem theo tiền mặt, thẻ tín dụng cịn cho phép khách hàng tiêu dùng với một khoản vay
nhất định mà không phải trả lãi, giảm được hồ sơ giấy tờ khi vay ngân hàng (Foscht và các
cộng sự, 2010). Mặc dù có những lợi ích như thế nhưng thẻ tín dụng lại làm tăng nợ vay và
tiêu dùng không kế hoạch (Thomas và các cộng sự, 2010). Điều đó khiến cho các ngân
hàng quan tâm nhiều hơn đến khả năng thanh toán của chủ thẻ trong hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng. Mặc dù hiện nay có nhiều nghiên cứu về rủi ro do gian lận trong thanh toán
thẻ nhưng nghiên cứu về nợ quá hạn thẻ tín dụng lại chưa được quan tâm và nghiên cứu
nhiều. Ngoài ra, việc áp dụng một mơ hình lý thuyết trên thế giới vào hồn cảnh của Việt
Nam có thể khơng phù hợp do các điều kiện đặc thù riêng về kinh tế, văn hóa, xã hội. Theo
số liệu báo cáo của Vietcombank, tỷ trọng khách hàng trả tồn bộ sao kê thẻ tín dụng khi
đến hạn chiếm 60%. Điều này một mặt đem lại nguồn thu cho ngân hàng, mặt khác cũng
gây ra nguy cơ cho ngân hàng nếu chủ thẻ khơng thể thanh tốn được dư nợ tín dụng. Vì
vậy việc nghiên cứu các mơ hình hiện đại trên thế giới, dựa trên nền tảng những nghiên
cứu trong nước trong thời gian qua, để xây dựng một mơ hình phù hợp với điều kiện của
Việt Nam đã trở thành vấn đề cấp thiết.
Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp hồi quy dựa
trên số liệu thu thập dữ liệu thực tế thẻ tín dụng và lịch sử giao dịch từ cơ sở dữ liệu của
hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), với nguồn dữ liệu
lấy ngẫu nhiên 1,273 chủ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam có
giao dịch thẻ tín dụng trong khoảng thời gian từ 01/01/2013 đến 31/12/2014 ( 2 năm). Lựa
chọn các biến có liên quan đến đề tài, xây dựng mơ hình hồi quy đa biến thể hiện các nhân
tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank.
Đề tài kế thừa có chọn lọc từ kết quả nghiên cứu của Lee, Lin, và Chen (2011), Dunn và
iii



Kim (1999), Lim Yen Lin (2012), Clara. B. Tumedi (2012), Trịnh Hồng Nam (2013),
thơng qua việc sử dụng một số biến giải thích có liên quan đến nhân thân của chủ thẻ cũng
như quan hệ của chủ thẻ với ngân hàng, liên quan giao dịch thẻ tín dụng. Bên cạnh đó, tác
giả sử dụng thêm một số nhân tố mới liên quan đến nhân thân, với công ty nơi chủ thẻ
cơng tác và q trình sử dụng thẻ tín dụng để đánh giá các yêu tố ảnh hưởng đến nợ q
hạn thẻ tín dụng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có bảy nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam: người phụ
thuộc, hạng thẻ tín dụng, số thẻ tín dụng sở hữu, số lần giao dịch bình qn, dư nợ tín dụng
bình qn, giá trị giao dịch rút tiền mặt bình quân, giá trị giao dịch bình qn. Trong bảy
nhân tố trên thì chỉ có nhân tố hạng thẻ là tác động ngược chiều với biến số lần chậm thanh
tốn dư nợ thẻ tín dụng, sáu biến còn lại đều tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng thẻ.
Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra các khuyến nghị tương ứng với các nhân tố nêu trên
nhằm góp phần phịng ngừa và ngăn chặn kịp thời các tổn thất phát sinh do rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan……………………………………………………………………………….i
Lời cám ơn………………………………………………………………………………….ii
Tóm tắt…..…………………………………………………………………………………iii
Mục lục .............................................................................................................................…v
Danh mục các Bảng ...........................................................................................................viii
Danh mục các Hình ..............................................................................................................ix
Danh mục từ viết tắt..............................................................................................................x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...........................................................................................…1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu................................................................................................…1

1.2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................…...................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3
1.6. Dữ liệu nghiên cứu …………………............................................................................4
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ……………...................................................................... 4
1.8. Kết cấu của luận văn……………................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................6
2.1. LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG ……....................................................................6
2.1.1. Định nghĩa về thẻ tín dụng…......................................................................................6
2.1.2. Vai trị của thẻ tín dụng ..............................................................................................6
2.1.3. Phân loại thẻ tín dụng .................................................................................................7
2.1.4. Các chủ thể tham gia trong q trình phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng ………..8
2.1.4.1. Tổ chức thẻ quốc tế .................................................................................................8
2.1.4.2. Ngân hàng phát hành thẻ .........................................................................................8
2.1.4.3. Chủ thẻ .................................................... ...............................................................9
2.1.4.4. Ngân hàng thanh toán thẻ .................................................... ...................................9
2.1.4.5. Đơn vị chấp nhận thẻ .................................................... .........................................9
2.1.4.6. Trung tâm thẻ .................................................... .....................................................9
2.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ..............................................9
2.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................................9
v


2.2.2. Các loại rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ……………10
2.2.3. Rủi ro tín dụng thẻ ...................................................................................................12
2.3. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG .................................................... ............................................................................14
2.3.1. Mơ hình chất lượng 6C .................................................... .......................................14
2.3.2. Xếp hạng tín dụng tiêu dùng theo mơ hình chấm điểm tín dụng cá nhân …………14

2.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ .................................................... ................................................................15
2.5. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............................ .......................................................18
2.6. ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ ..........................................23
2.7. TĨM TẮT .................................................... ..............................................................26
CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …...27
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... ..........................27
3.1.1. Quy trình nghiên cứu .................................................... ..........................................27
3.1.2. Nghiên cứu định lượng .................................................... .......................................27
3.2. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... ....................................28
3.2.2. Mơ tả các biến và các giả thuyết tương ứng trong mơ hình nghiên cứu đề xuất …..29
3.2.2.1. Biến phụ thuộc .................................................... .................................................29
3.2.2.2. Các biến độc lập .................................................... ...............................................29
3.3. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... ......................34
3.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................... ............35
3.5. TĨM TẮT .................................................... ..............................................................35
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………37
4.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ ............................................................................37
4.2. PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................... ........................................42
4.2.1. Kiểm định sự tương quan .................................................... ....................................42
4.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến .................................................... ....................................45
4.2.3. Kiểm định mơ hình .................................................... .............................................46
4.2.4. Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy ………………………………….47
4.2.5. Kiểm định các giả thuyết và phân tích các biến có ý nghĩa ……………………….49
4.2.6. Giải thích các biến khơng có ý nghĩa .................................................... ..................53
4.3. TÓM TẮT .................................................... ..............................................................56
vi


CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................57

5.1. KẾT LUẬN .................................................... ............................................................57
5.2. KHUYẾN NGHỊ .................................................... ....................................................59
5.2.1. Các khuyến nghị liên quan thông tin nhân thân của chủ thẻ ………………………60
5.2.2. Các khuyến nghị liên quan về lịch sử giao dịch của chủ thẻ ……………………...61
5.2.3. Các khuyến nghị khác .................................................... .........................................62
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................... .......................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... ........................65
PHỤ LỤC.............................................................................................................................68

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mơ hình…............................................37
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định tương quan giữa các biến trong mơ hình …………….……44
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định VIF đối với mơ hình đề xuất ……………..………………..45
Bảng 4.4: Kết quả phân tích hồi quy nợ quá hạn thẻ tín dụng …………………………....47
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy ……………...…………...48
Bảng 4.6: Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ( ANOVA ) ……………………………...48

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Các tổ chức thẻ quốc tế………………………..…………………....……….......8
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất…………………..…………………....………......25

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy giao dịch tự động

AMEX

Tổ chức thẻ Mỹ

CIC

Trung tâm cung cấp thơng tin tín dụng

JCB

Tổ chức thẻ JCB Nhật bản

Master

Tổ chức thẻ quốc tế Master

NHPH

Ngân hàng phát hành

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thương mại

PIN

Sô định danh cá nhân

POS

Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

VISA

Tổ chức thẻ quốc tế Visa

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Vietcombank


Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

x


LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
Chương 1 bao gồm những nội dung khái quát như: lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và bố cục của đề tài.
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Gần đây trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, thẻ ngân hàng đã nổi lên như một sản
phẩm tài chính đa chức năng đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Dịch vụ thẻ ngân
hàng đã góp phần tích cực cải thiện văn minh thanh tốn, tăng tính cạnh tranh của ngân
hàng để chuẩn bị cho quá trình hội nhập. Sự phát triển của dịch vụ thẻ thể hiện rõ nhất
là số lượng thẻ ATM, thẻ tín dụng, máy ATM, đơn vị chấp nhận thẻ và khối lượng giao
dịch tăng mạnh qua từng năm. Dịch vụ thẻ đã trở nên quen thuộc hơn với đại đa số
người dân, điều này cũng chứng tỏ tầm quan trọng của dịch vụ thẻ thanh tốn. Với tốc

độ phát triển nhanh chóng trong những năm vừa qua, thẻ tín dụng đã trở thành một
phương tiện thanh tốn quen thuộc với số đơng người dân. Xu hướng này phản ánh sự
tăng số lượng thẻ như một hình thức thanh tốn sản phẩm, dịch vụ khơng sử dụng tiền
mặt, séc và những hình thức thanh toán khác (Abdul-Muhmin và Umar, 2007) và đã làm
thay đổi cách mua hàng truyền thống của mọi người. Người tiêu dùng khơng cịn bị bó
buộc về thời gian và địa điểm mà họ có thể mua các sản phẩm và dịch vụ ở bất cứ khi
nào và bất cứ ở đâu. Ngồi lợi ích là khơng sử dụng tiền mặt giúp khách hàng hạn chế
được rủi ro khi đem theo tiền mặt, thẻ tín dụng cịn cho phép khách hàng tiêu dùng với
một khoản vay nhất định mà không phải trả lãi, giảm được hồ sơ giấy tờ khi vay ngân
hàng (Foscht và các cộng sự, 2010). Mặc dù có những lợi ích như thế nhưng thẻ tín
dụng lại làm tăng nợ vay và tiêu dùng không kế hoạch (Thomas và các cộng sự, 2010).
Điều đó khiến cho các ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến khả năng thanh tốn của chủ
thẻ trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.
Mặc dù hiện nay có nhiều nghiên cứu về rủi ro do gian lận trong thanh toán thẻ
nhưng nghiên cứu về nợ quá hạn thẻ tín dụng lại chưa được quan tâm và nghiên cứu
HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ

nhiều. Ngoài ra, việc áp dụng một mơ hình lý thuyết trên thế giới vào hồn cảnh của
Việt Nam có thể khơng phù hợp do các điều kiện đặc thù riêng về kinh tế, văn hóa, xã
hội. Vì vậy việc nghiên cứu các mơ hình hiện đại trên thế giới, dựa trên nền tảng những
nghiên cứu trong nước trong thời gian qua, để xây dựng một mô hình phù hợp với điều
kiện của Việt Nam đã trở thành vấn đề cấp thiết.
Thêm vào đó, theo báo cáo kinh doanh thẻ trong năm 2014 của Vietcombank,
ngân hàng phát hành được hơn 150.000 thẻ tín dụng quốc tế, tăng 21% so với năm trước
đó, nâng số thẻ tín dụng phát hành tích lũy đến hết năm 2014 là hơn 650.000 thẻ.

Vietcombank dẫn đầu thị trường về doanh số thanh toán thẻ quốc tế với 42,73%, bỏ xa
đối thủ đứng thứ hai là Vietinbank với 23,86%. Trong hoạt động phát hành thẻ quốc tế,
40% lợi nhuận ròng xuất phát từ tín dụng thẻ (lãi và phí phạt chậm trả). Tỷ trọng khách
hàng trả tồn bộ sao kê thẻ tín dụng khi đến hạn chiếm 60%. Điều này một mặt đem lại
nguồn thu cho ngân hàng, mặt khác cũng gây ra nguy cơ cho ngân hàng nếu chủ thẻ
không thể thanh tốn được dư nợ tín dụng. Chính vì lý do đó, việc nghiên cứu các yếu
tố tác động đến việc chậm thanh tốn nợ q hạn thẻ tín dụng là cần thiết, giúp ngân
hàng có định hướng để xử lý kịp thời các chủ thẻ có nguy cơ chậm thanh tốn dư nợ thẻ
tín dụng. Nhận thức được điều đó, tôi đã chọn đề tài: “ Các yếu tố tác động đến nợ
quá hạn thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(Vietcombank) " làm đề tài cho luận văn của mình nhằm giúp ngân hàng giảm thiểu tới
mức thấp nhất nợ quá hạn thẻ tín dụng cũng như có định hướng để xử lý kịp thời các
chủ thẻ có nguy cơ chậm thanh tốn dư nợ thẻ tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ
của mình.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết vấn đề trên, đề tài trả lời các câu hỏi sau:
-

Các yếu tố nào tác động đến nợ quá hạn thẻ tín dụng tại ngân hàng
Vietcombank?

-

Giải pháp gì để giảm thiểu nợ quá hạn thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietcombank?

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

2



LUẬN VĂN THẠC SỸ

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm hướng đến giải quyết các mục tiêu:
-

Phân tích các yếu tố tác động đến nợ quá hạn thẻ tín dụng tại ngân hàng
Vietcombank.

-

Đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế và phịng ngừa nợ q hạn thẻ tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietcombank.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
• Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được chọn là chủ thẻ tín dụng thơng qua việc sử dụng thẻ tín dụng để
thanh tốn hóa đơn hàng hóa, dịch vụ và được lấy thực tế từ cơ sở dữ liệu của hệ thống
ngân hàng Vietcombank về hồ sơ thông tin khách hàng đăng ký sử dụng thẻ tín dụng và
lịch sử giao dịch thẻ tại Vietcombank. Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu đối với thẻ
tín dụng do Ngân hàng Vietcombank phát hành.
• Địa điểm và thời gian
Địa điểm: Chi nhánh ngân hàng Vietcombank Kỳ Đồng và Hồ Chí Minh
Thời gian: lấy ngẫu nhiên các chủ thẻ tín dụng có hồ sơ đăng ký từ 01/01/2012
đến 31/12/2012, loại trừ những chủ thẻ có thẻ đã hủy hoặc không sử dụng và các
chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn hóa đơn hàng hóa, dịch vụ trong thời
gian 01/01/2013 đến 31/12/2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp hồi quy dựa
trên số liệu thu thập được từ cơ sở dữ liệu thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại

Thương Việt Nam (Vietcombank), lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài, xây dựng
mơ hình hồi quy đa biến thể hiện các yếu tố tác động đến nợ quá hạn thẻ tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank.

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

3


LUẬN VĂN THẠC SỸ

Dựa trên kết quả đạt được, đề tài đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế nợ
quá hạn thẻ tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank và trên thị trường
thẻ tín dụng Việt Nam nói chung.
1.6. Dữ liệu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện với nguồn dữ liệu lấy ngẫu nhiên 1,273 chủ thẻ
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam có giao dịch thẻ tín dụng trong
khoảng thời gian từ 01/01/2013 đến 31/12/2014 ( 2 năm).
Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng số liệu từ các báo cáo của Hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam, Hội thẻ Việt Nam,… nhằm có cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng tại Vietcombank.
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
-

Giúp nâng cao ý thức về tầm quan trọng trong công tác quản lý nợ quá hạn thẻ tín
dụng cũng như các yếu tố tác động khả năng thanh tốn của chủ thẻ tín dụng tại
Vietcombank

-


Các khuyến nghị nhằm giúp Vietcombank củng cố chính sách quản lý rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín
và thương hiệu Vietcombank.

1.8. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương được trình bày theo thứ tự sau:
CHƯƠNG 1: Trình bày lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu
nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩ thực tiễn cũng như kết cấu của đề tài.
CHƯƠNG 2: Trình bày cơ sở lý thuyết, giới thiệu tổng quan về thẻ ngân hàng
và các nghiệp vụ thanh toán thẻ ngân hàng, đồng thời nêu ra những yếu tố tác
động đến việc sử dụng thẻ. Dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra mơ
hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHƯƠNG 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu,
xử lý dữ liệu, xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất và đưa ra quy trình nghiên
cứu.
CHƯƠNG 4: Trình bày kết quả nghiên cứu thông qua thống kê mô tả, kiểm định
sự tương quan và đa cộng tuyến của mơ hình, phân tích hồi quy bằng phần mềm
SPSS, cuối cùng đưa ra mô hình chính thức về các yếu tố tác động đến rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam.
CHƯƠNG 5: Tóm tắt kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra kết luận, khuyến nghị

nhằm hạn chế nợ quá hạn thẻ tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói riêng và cho cả thị trường thẻ
tín dụng Việt Nam nói chung.

HVTH: Ngơ Nguyễn Hoàng Phương

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan những nội dung mà luận văn nghiên cứu.
Chương 2 sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết liên quan về thẻ tín dụng, về rủi ro trong hoạt
động kinh doanh thẻ, đặc biệt là rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ, giới
thiệu một số mơ hình đo lường cũng như phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
thẻ và đưa ra một số mơ hình nghiên cứu trước về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ.
2.1. LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG
2.1.1. Định nghĩa về thẻ tín dụng
Trong Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành kèm
theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007, thẻ tín dụng được định nghĩa
là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp
theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Thẻ tín dụng thực chất chính là khoản cho
vay của ngân hàng cho chủ thẻ để trả trước tiền mua hàng và thanh toán lại sau cho
ngân hàng với thời gian thanh toán tối đa là 45 ngày tùy theo thời gian sử dụng thẻ. Đây
là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho chủ thẻ. Ngân hàng sẽ căn cứ vào các

yếu tố như: thu nhập hàng tháng, tình trạng cư trú, hoặc tài sản đảm bảo của khách hàng
đã được xác nhận để phát hành một thẻ tín dụng cho khách hàng với một hạn mức nhất
định, tức là số tiền tối đa mà khách hàng có thể sử dụng. Hàng tháng, ngân hàng sẽ gửi
một giấy báo nợ, hay còn gọi là Bảng sao kê để báo cho khách hàng biết số tiền đã sử
dụng và thời hạn để thanh tốn số tiền đó (Tài liệu tập huấn nghiệp vụ thẻ của Trung
tâm thẻ Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, 2004)
2.1.2. Vai trị của thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Dựa vào hạn mức
tín dụng đã được cấp, khách hàng có thể sử dụng để thanh tốn, chi tiêu, rút tiền mặt ở
HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

6


LUẬN VĂN THẠC SỸ

tất cả các điểm chấp nhận thẻ trên thế giới. Nhờ đó, khách hàng có thể hạn chế được rủi
ro khi sử dụng tiền mặt và không mất thời gian đổi ngoại tệ khi ở nước ngoài (Tài liệu
tập huấn nghiệp vụ thẻ của Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam,
2004).
Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng cần nắm rõ và phân biệt các khoản phí sau:
-

Phí thường niên

-

Phí chuyển đổi ngoại tệ

-


Phí thơng báo thẻ mất cắp, thất lạc

-

Phí rút tiền mặt

-

Phí thay đổi hạn mức tín dụng

-

Phí vượt hạn mức

-

Phí chậm thanh tốn

-

Lãi suất cho vay

2.1.3. Phân loại thẻ tín dụng
Theo tài liệu Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ số 01/2004 của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam, có 2 loại thẻ tín dụng:
-

Thẻ tín dụng thế chấp: là loại thẻ tín dụng sử dụng một trong các hình thức bảo lãnh,
cầm cố sổ tiết kiệm có thời hạn, cầm cố tài sản hoặc các chứng từ có giá trị,…để

đảm bảo cho hạn mức tín dụng được cấp. Khách hàng của thẻ tín dụng thế chấp là
những người chưa từng có quan hệ tín dụng với ngân hàng, hoặc chưa từng giao dịch
với ngân hàng, thông tin cá nhân chưa đủ điều kiện, thông tin việc làm và thu nhập
khơng có căn cứ ổn định, hoặc đánh giá mức độ uy tín khơng cao.

-

Thẻ tín dụng tín chấp: là loại thẻ tín dụng được cấp cho khách hàng căn cứ vào tiểu
sử tín dụng cá nhân, đã có quan hệ tín dụng một thời gian với ngân hàng, thơng tin
cá nhân đầy đủ điều kiện, việc làm và thu nhập cá nhân có thể chứng minh ổn định

HVTH: Ngơ Nguyễn Hoàng Phương

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ

lâu dài, có những chứng minh khác về năng lực tài chính cá nhân, mức độ uy tín
cao…
2.1.4. Các chủ thể tham gia trong q trình phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng
Theo tài liệu tập huấn nghiệp vụ thẻ của Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam năm 2004, các chủ thể tham gia hoạt động phát hành và thanh tốn
thẻ tín dụng bao gồm:
2.1.4.1. Tổ chức thẻ quốc tế
Hình 2.1: Các tổ chức thẻ quốc tế

Tổ chức thẻ quốc tế là Hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng, tham gia phát
hành và thanh toán thẻ quốc tế, Một số tổ chức thẻ quốc tế hiện nay như: Tổ chức thẻ
Visa, Tổ chức Mastercard, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB, Công ty

thẻ Diners Club.
Tổ chức thẻ quốc tế có nhiệm vụ đứng ra tổ chức liên kết các thành viên, đặt ra
các qui định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống toàn
cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều
phải gia nhập vào tổ chức thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế đồng thời cũng là trung tâm
xử lý, cấp phép và thanh toán của các thành viên.
2.1.4.2. Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. NHPH chịu
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản
thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát hành thẻ
mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là NH có uy tín trong nước cũng như quốc tế.

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ

2.1.4.3. Chủ thẻ
Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử
dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
• Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ
với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
• Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa
thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ
phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
2.1.4.4. Ngân hàng thanh tốn thẻ
Ngân hàng thanh tốn thẻ là Ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền
thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh tốn thẻ quốc

tế thì phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế.
2.1.4.5. Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là tổ chức hoặc cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ, chấp
nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Sau khi ký hợp đồng, đơn vị chấp nhận thẻ phải
tuân theo các qui định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh toán.
2.1.4.6. Trung tâm thẻ
Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các NH trong quan
hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc
tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép,
tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán
thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng
2.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
2.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
Theo tài liệu Quản lý rủi ro nghiệp vụ phát hành, thanh toán thẻ (Lê Thanh Hà,
2007), Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam thì rủi ro trong hoạt động kinh

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

9


LUẬN VĂN THẠC SỸ

doanh thẻ là các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất có liên quan đến hoạt động kinh
doanh thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Đối tượng chịu rủi
ro là ngân hàng, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ.
2.2.2. Các loại rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
Theo tài liệu Quản lý rủi ro nghiệp vụ phát hành, thanh toán thẻ (Lê Thanh Hà,
2007) Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, hoạt động kinh doanh thẻ có các loại
rủi ro sau:

Rủi ro tín dụng thẻ:
Thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn
hoặc thanh tốn khơng đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng.
Nguyên nhân gây ra rủi ro là do khâu thẩm định không cẩn thận, không xác thực các
thông tin về chủ thẻ, không sử dụng các biện pháp đảm bảo cần thiết hoặc chủ thẻ cố
tình gian lận....
Rủi ro do giả mạo:
Giả mạo có thể xảy ra trong tồn bộ quá trình kinh doanh thẻ, từ khâu phát hành
đến khâu thanh tốn. Giả mạo thẻ có thể bao gồm các hình thức như: đơn xin phát hành
thẻ với thơng tin giả mạo, thẻ giả, đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo, sao chép và tạo băng
từ giả (skimming), các giao dịch thanh tốn khơng có sự xuất trình thẻ (giao dịch qua
Internet, fax...).
Nguyên nhân gây ra rủi ro loại này là do sự vô ý của chủ thẻ để lộ các thông tin cá nhân
liên quan đến thẻ, bị kẻ gian thực hiện sao chép thông tin thẻ, nhất là các giao dịch qua
mạng Internet, hoặc chủ thẻ cố tình gian lận,….
Rủi ro về kỹ thuật:
Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản lý thẻ, như các sự cố về nghẽn
mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật.... Đây là loại rủi ro rất cần được quan
tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại rất lớn, không chỉ ảnh hưởng đến một khách hàng, một
ngân hàng mà còn tác hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ.

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ

Nguyên nhân gây ra rủi ro này có thể do sự cố bất khả kháng, nhưng cũng có thể do
ngun nhân chủ quan là hệ thống khơng được đầu tư đúng mức, công tác cập nhật, bảo

quản không được quan tâm một cách nghiêm túc để kẻ gian xâm nhập vào hệ thống
đánh cắp dữ liệu, thông tin....
Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng
Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ.
Là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí cơng tác, sự hiểu biết về nghiệp vụ thẻ, quy trình tác
nghiệp khơng chặt chẽ,... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho
ngân hàng.
Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này là do cán bộ thoái hoá, biến chất, cơng tác soạn thảo
quy trình nghiệp vụ, kiểm tra kiểm sốt nội bộ khơng thực hiện đúng chuẩn mực.
Rủi ro do trình độ dân trí
Chủ thẻ là người trực tiếp sử dụng thẻ, khi nhận thức chưa hết trách nhiệm,
quyền hạn, qui định cũng như các ràng buộc có thể dẫn đến những sai sót, vi phạm vơ
tình hoặc cố ý đều có thể gây nên rủi ro cho chính bản thân chủ thẻ hoặc cho các chủ thể
khác. Bên cạnh đó, đơng đảo tầng lớp dân cư cho dù khơng phải là chủ thẻ, cũng có thể
gây tổn thất, rủi ro cho ngân hàng như làm hư hỏng các trang thiết bị giao dịch tự động
được đặt tại nơi công cộng.
Nguyên nhân gây nên rủi ro này là do người dân chưa quen với việc sử dụng thẻ, chưa
có ý thức cảnh giác với bọn gian lận, chưa tự bảo vệ thơng tin thẻ. Ngồi ra cịn có thể
do thói quen tin người nên bị kẻ gian lợi dụng. Khi chủ thẻ gặp rủi ro sẽ liên quan trực
tiếp đến ngân hàng.
Rủi ro do gian lận
Gian lận có thể xem như là các hành vi lừa đảo nhằm thực hiện các giao dịch
thanh toán thẻ bất hợp pháp gây tổn thất cho các chủ thể tham gia vào quá trình hoạt
động kinh doanh thẻ. Gian lận phát sinh bất kỳ lúc nào không phân biệt thời gian, địa
điểm, cả trong hoạt động phát hành lẫn thanh toán thẻ.
Nguyên nhân gây nên rủi ro này là do nhiều nhân tố khác nhau như sự vô ý của chủ thẻ,
sự đầu tư công nghệ chưa đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa của các ngân hàng, lợi dụng các

HVTH: Ngơ Nguyễn Hoàng Phương


11


LUẬN VĂN THẠC SỸ

kẻ hở trong qui định qui trình, cũng có thể do ảnh hưởng của tình hình tội phạm thẻ trên
thế giới,….
2.2.3. Rủi ro tín dụng thẻ
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ có thể mất khả năng
trả nợ một khoản vay nào đó. Khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó
mới chỉ là một giao dịch chưa hoàn thành, giao dịch này chỉ hoàn thành khi ngân hàng
thu hồi về được khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi (Nguyễn Minh Kiều, 2007). Rủi
ro tín dụng dẫn đến tổn thất tài chính do việc chi trả bị trì hỗn hoặc tồi tệ hơn là khơng
chi trả tồn bộ khoản nợ vay, làm thay đổi thu nhập thuần và thị giá của vốn. Điều này
gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của
ngân hàng. Đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng ( Hồ Diệu, 2002). Trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng, hoạt động cấp tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng nhưng cũng tìm ẩn rủi ro rất lớn, chiếm tới 70% trong tổng rủi ro của
ngân hàng (Peter, 2004).
Đối với hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi
chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn hoặc thanh tốn khơng đầy đủ các khoản chi tiêu
bằng thẻ tín dụng, dẫn đến chậm thanh tốn các khoản dư nợ thẻ tín dụng đến hạn. Rủi
ro tín dụng thẻ là một loại rủi ro có tác hại rất lớn, không những gây ra thiệt hại cho
ngân hàng mà cịn có tác động xấu đến tâm lý và tinh thần của nhân viên kinh doanh thẻ
tín dụng (Lê Thanh Hà, 2007)
Ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là ngân hàng đã
cam kết cho chủ thẻ được vay một số tiền giới hạn bởi hạn mức tín dụng trong thời hạn
sử dụng thẻ, hạn mức này sẽ quay vòng trong chu kỳ thẻ tín dụng tùy thuộc vào tình
hình trả nợ của khách hàng cho ngân hàng.

Một khi chủ thẻ tín dụng đến hạn mà khơng thanh tốn khoản nợ trong chu kỳ tín
dụng, khoản nợ này được ngân hàng ghi nhận là khoản nợ quá hạn và được tính chung
vào khoản nợ quá hạn của ngân hàng theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 về việc Phân loại nợ, trích lập và dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong
HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Theo khoản 1 điều 6 của quy định này, nợ
của ngân hàng được chia làm năm nhóm:
-

Nhóm 1 ( nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ trong hạn được tổ chức tín dụng
đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cá nợ gốc và lãi đúng hạn, và trễ hạn
thanh toán đến dưới 10 ngày so với ngày hẹn trả nợ trên hợp đồng.

-

Nhóm 2 ( Nợ quá hạn - nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ, trễ hạn thanh toán từ 10 đến 90 ngày.

-

Nhóm 3 ( nợ dưới tiêu chuẩn ) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi, trễ hạn thanh

tốn từ 91 đến 180 ngày.

-

Nhóm 4 ( nợ nghi ngờ ) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng tổn thất cao, trễ hạn thanh tốn từ 181 đến 360 ngày.

-

Nhóm 5 ( nợ có khả năng mất vốn ) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi vốn, mất vốn, trễ hạn thanh toán trên 360
ngày.
Dựa vào định nghĩa các nhóm nợ nêu trên, việc quản lý nhóm nợ phải được theo

dõi tính theo ngày, chỉ cần qua một ngày là khách hàng có thể chuyển từ nợ nhóm trên
qua nợ nhóm dưới và kéo theo những hậu quả khó lường khác. Riêng đối với thẻ tín
dụng, chỉ cần khách hàng chủ quan sơ suất quên thanh toán đúng hạn, khoản nợ thẻ tín
dụng được ghi nhận là nợ quá hạn cho dù khoản nợ này không đáng kể. Đồng thời nếu
khách hàng có khoản vay lớn đang trong tình trạng nợ đủ tiêu chuẩn thì khoản nợ vay
này cũng bị ghi nhận là nợ quá hạn theo khoản 3 điều 6 của quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 về việc Phân loại nợ, trích lập, và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
Như vậy, để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ, các đơn vị quản
lý nợ thẻ tín dụng cần kiểm soát chặt chẽ những phát sinh nợ, khả năng thanh tốn dư

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

13


LUẬN VĂN THẠC SỸ


nợ thẻ tín dụng và có biện pháp tích cực trong quản lý, đơn đốc khách hàng thanh tốn
đúng hạn.
2.3. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG
2.3.1. Mơ hình chất lượng 6C
Mơ hình chất lượng 6C (Ruth, 2004): đánh giá khách hàng có thiện chí và có khả
năng thanh tốn dư nợ thẻ tín dụng khi đến hạn hay khơng. Mơ hình này bao gồm các
tiêu chí sau:
-

Tư cách người vay (Character ): bên cạnh việc xem xét hồ sơ đăng ký mở thẻ tín
dụng, giao dịch viên cịn phải thu thập thông tin về khách hàng mới từ ngân hàng
bạn, Trung tâm phịng ngừa rủi ro,… hoặc tìm hiểu lịch sử sử dụng và thanh tốn thẻ
tín dụng đối với khách hàng cũ.

-

Năng lực người vay (Capacity): chủ thẻ phải có năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự.

-

Thu nhập của người vay (Cash): chủ thẻ phải có giấy tờ chứng minh thu nhập để
làm cơ cho Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng cho chủ thẻ.

-

Đảm bảo tiền vay (Collateral): xác định hình thức đảm bảo ( tín chấp hoặc thế chấp)
đối với khách hàng được ngân hàng cấp thẻ tín dụng.


-

Các điều kiện (Condition ): điều kiện phát hành và thanh toán thẻ theo từng thời kỳ
khác nhau

-

Kiểm soát (Control) : khả năng kiểm sốt và thích ứng với những thay đổi về pháp
luật có liên quan, yêu cầu cấp thẻ của khách hàng có đáp ứng được các tiêu chuẩn
của ngân hàng và với hạn mức tín dụng bao nhiêu là phù hợp.

2.3.2. Xếp hạng tín dụng tiêu dùng theo mơ hình chấm điểm tín dụng cá nhân
Để xử lý hồ sơ đăng ký cấp phát thẻ tín dụng của khách hàng, ngân hàng có thể xếp
hạng tín dụng khách hàng theo mơ hình chấm điểm tín dụng cá nhân (Thanh và
Kleimeier, 2006). Mơ hình này gồm hai phần là chấm điểm nhân thân và năng lực trả
nợ, chấm điểm quan hệ với ngân hàng. Căn cứ vào tổng điểm đạt được, mô hình xếp
hạng khách hàng theo mười mức giảm dần từ Aaa đến D. Để vận dụng mơ hình này
HVTH: Ngơ Nguyễn Hoàng Phương

14


LUẬN VĂN THẠC SỸ

vào thực tế, các ngân hàng cần phải thiết lập thang điểm cho từng tiêu chí đánh giá phù
hợp với thực trạng cũng như mục chiến lược phát triển của Ngân hàng trong từng giai
đoạn, Hiện nay mơ hình chấm điểm tín dụng cá nhân được nhiều ngân hàng vận dụng
linh hoạt trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm khách hàng cá nhân như NH TMCP Cơng
Thương Việt Nam, NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát

triển Việt Nam…
2.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ
Các nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ có thể
chia làm ba nhóm: nguyên nhân khách quan từ mơi trường bên ngồi, ngun nhân chủ
quan từ phía ngân hàng và nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng.
Ngun nhân khách quan từ mơi trường bên ngoài
Nguyên nhân bất khả kháng do thiên tai, bão lụt, hạn hán, hỏa hoạn, hoặc động
đất,… ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân, làm cho thu nhập giảm sút
trong khi nhu cầu chi tiêu lại gia tăng. Kết quả là người dân đã mang nợ lại càng thêm
nợ và khơng có khả năng thanh tốn đúng hạn các khoản nợ phải trả (Nguyễn Minh
Kiều, 2007).
Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
Chính sách kinh doanh thẻ tín dụng không hợp lý, chỉ chú trọng mở rộng số
lượng thẻ tín dụng để tăng doanh thu mà ít quan tâm tới việc doanh thu từ phí phạt chậm
trả và lãi vay chiếm số lượng không nhỏ trong tổng doanh thu thẻ tín dụng mang lại.
Theo Lê Thanh Hà (2007), chính sách phí, lãi áp dụng với các sản phẩm thẻ tín dụng
như con dao hai lưỡi trong hoạt động kinh doanh thẻ. Ngân hàng ln trong tình trạng
báo động nợ xấu gia tăng, do một bộ phận khách hàng sử dụng thẻ tín dụng nhưng
khơng có khả năng hồn trả khi đến hạn.
Cán bộ kinh doanh thẻ không thẩm định đầy đủ và chính xác hồ sơ đăng ký mở
thẻ tín dụng của khách hàng như các thơng tin về tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
tình trạng sở hữu nhà, tình trạng hơn nhân, số người phụ thuộc, vị trí cơng tác, cơng ty
cơng tác, thu nhập,.. chỉ dựa vào hồ sơ đăng ký mở thẻ của khách hàng mà khơng có

HVTH: Ngơ Nguyễn Hồng Phương

15



×