PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
VẤN ĐỀ: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
Dạng 1: Tìm tọa độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thỏa mãn một số
điều kiện cho trước.
Phương pháp: Sử dụng định nghĩa và khái niệm có liên quan đến vectơ: Tọa độ các
vectơ; độ dài của vector; tổng hiệu của hai vectơ; tính các tọa độ trung điểm của đoạn
thẳng; trọng tâm của tam giác; . . .
VÍ DỤ 1: Trong khơng gian
Hãy tìm tọa độ các vector sau:
ur
r
r r
a )m = 3a − 2b + c
Oxyz
, cho 3 vector
r
r
r
a = ( 5, 7, 2 ) , b = ( 3, 0, 4 ) , c = ( −6,1, −1)
r
r
r
r
b) n = 5a + 6b + 4c
Giải
a) Ta có:
r
3a = ( 15, 21, 6 )
r
−2b = ( −6, 0, −8 )
r
c = ( −6,1, −1)
ur
r r r
⇒ m = 3a − 2b + c = ( 3, 22, −3)
b) Tương tự:
r
r r r
n = 5a + 6b + 4c = ( 19,39,30 )
VÍ DỤ 2: Trong khơng gian
a) Tính độ dài các cạnh của
Oxyz
∆ABC
, cho ba điểm
.
b) Tìm tọa độ trung điểm của các cạnh của
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của
A ( 1, 0, −2 ) , B ( 2,1, −1) , C ( 1, −2, 2 )
∆ABC
∆ABC
.
Giải
.
.
.
a) Ta có:
uuur
uuur
uuu
r
AB = ( 1,1,1) , BC = ( −1, −3,3) , CA = ( 0, 2, −4 )
uuur
BC = BC =
uuu
r
AB = AB = 12 + 12 + 12 = 3
. Do đó
,
uuu
r
2
2
2
( −1) + ( −3) + 32 = 19 CA = CA = 02 + 22 + ( −4 ) = 2 5
,
b) Gọi
D, E , F
lần lượt là trung điểm các cạnh
AB, BC , CA
. Ta có:
x A + xB 1
=
xD =
2
2
y A + yB
3
=−
yD =
2
2
z A + zB 3
zD = 2 = 2
Vậy
1 −3 3
D , , ÷
2 2 2
. Tương tự
c) Gọi G là trọng tâm của
Vậy
4 −1 −1
G , , ÷
3 3 3
3 −1 1
E , , ÷, F ( 1, −1, 0 )
2 2 2
∆ABC
. Ta có
.
x A + xB + xC 4
=
xG =
3
3
y A + y B + yC − 1
=
yG =
3
3
z A + z B + zC −1
=
zG =
3
3
.
Dạng 2: Tích vơ hướng và các ứng dụng của tích vơ hướng.
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tích vơ hướng và biểu thức tọa độ của tích vơ hướng. Sử dụng
các cơng thức tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vector.
VÍ DỤ 3: Trong không gian
r r
a −b
r
r
a = 3, b = 5
, biết
Oxyz
, cho
r r
a, b
tạo với nhau một góc
.
Giải
120°
r r
a+b
. Tìm
và
r r r r
rr
r r
−1
a + b = a + b + 2a.b.cos a, b = 9 + 25 + 2.3.5. ÷ = 19
2
( )
-
Ta có:
r r
a + b = 19
Vậy
r r r r
rr
r r
−1
a − b = a + b − 2a.b.cos a, b = 9 + 25 − 2.3.5. ÷ = 49
2
( )
-
Ta có:
r r
a −b = 7
Vậy
VÍ DỤ 4: Trong khơng gian
a) Chứng minh rằng
b) Tính diện tích
∆ABC
∆ABC
Oxyz
. Cho 3 điểm
A ( 1, 2,1) , B ( 5,3, 4 ) , C ( 8, −3, 2 )
là tam giác vng
.
Giải
a) Ta có:
uuu
r
uuur
uuur
AB = ( 4,1,3) ⇒ AB = 26, AC = ( 7; 5;1) ⇒ AC = 5 3, BC = ( 3; 6; 2) ⇒ BC = 7
Nhận xét:
uuur uuur
uuur uuur
AB.BC = 4.3 +1( −6 ) + 3. ( −2 ) = 0 ⇒ AB ⊥ BC
b) Gọi S là diện tích tam giác ABC , ta có:
. Hay tam giác
1
1
7 26
S = . AB.BC = . 26.7 =
2
2
2
Dạng 3: Chứng minh bốn điểm A, B, C, D KHƠNG đồng phẳng (
của tứ diện
ABCD
ABC
) . Tính thể tích khối tứ diện.
B
vng tại .
.
A, B, C , D
là bốn đỉnh
Phương pháp:
uuu
r
AB = ( ...;...;...)
uuur
AC = ( ...,...,...)
uuur
AD = ( ...,...,...)
Bước 1: Tính
uuur uuur
AB, AC = ( ...,...,...)
Bước 2: Tính
uuu
r uuur uuur
AB, AC . AD = ... ≠ 0
Bước 3: Vậy ba vector
đồng phẳng.
VABCD =
Bước 4:
VÍ
DỤ
5:
uuu
r uuur uuur
AB, AC , AD
không đồng phẳng, nên bốn điểm
không
r uuur uuur
1 uuu
AB, AC . AD
6
Trong
không
gian
với
A ( 0, −1, 0 ) , B ( 2,1, −2 ) , C ( −1, 2, −2 ) , D ( −2, 2,1)
tích tứ diện
A, B, C , D
ABCD
hệ
tọa
độ
Oxyz
,
cho
bốn
điểm
. Chứng minh ABCD là một tứ diện, tính thể
.
Giải
Ta có:
uuu
r
AB = ( 2, 2, −2 )
uuur
AC = ( −1,3, −2 )
uuur
AD = ( −2,3,1)
uuur uuur
AB, AC = ( 2, −6,8 )
uuur uuur uuur
uuur uuur uuur
AB, AC . AD = −4 + 18 + 8 = 22 ≠ 0 ⇒ AB, AC , AD
không đồng phẳng
⇒ ABCD
là một tứ
diện.
VABCD =
r uuur uuur 22
1 uuu
AB, AC . AD =
6
6
Dạng 4: Chứng minh bốn điểm
A, B, C , D
đồng phẳng.
Phương pháp:
Bước 1: Tính
Bước 2: Tính
uuur
AB = ( ...;...;...)
uuur
AC = ( ...,...,...)
uuur
AD = ( ...,...,...)
uuur uuur
AB, AC = ( ...,...,...)
uuu
r uuur uuur
AB, AC . AD = ... = 0
Bước 3: Vậy ba vector
uuu
r uuur uuur
AB, AC , AD
đồng phẳng, nên bốn điểm
A, B, C , D
đồng phẳng.
VÍ
DỤ
6:
Trong
khơng
A ( 1, −2,0 ) , B ( 1, 0, −1) , C ( 0, −1, 2 ) , D ( 0, m, k )
gian
Oxyz
,
cho
. Hệ thức giữa m và k để bốn điểm
đồng phẳng?
Giải
uuur
uuur
uuur
AB = ( 0, 2, −1) , AC = ( −1,1, 2 ) , AD = ( −1, m + 2, k )
uuur uuur
uuur uuur uuur
AB, AC = ( 5,1, 2 ) ⇒ AB, AC . AD = m + 2k − 3
Vậy bốn điểm
A, B, C , D
đồng phẳng
bốn
uuu
r uuur uuur
⇔ AB, AC . AD = 0 ⇔ m + 2k = 3
điểm
A, B, C , D