Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho ban quản lý các công trình giao thông tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các cơng trình giao thơng
tỉnh Bắc Giang” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tác giả, dưới sự hướng dẫn của
TS. Trần Văn Toản. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực,
không sao chép của bất cứ ai và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả tham khảo
từ các nguồn khác nhau đều được trích dẫn và chú thích nguồn gốc đúng quy định.
Tác giả xin chịu mọi trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu của mình!
Tác giả luận văn

Đỗ Bá Sinh

i


LỜI CÁM ƠN
Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, khoa học của TS. Trần Văn Toản và sự cố gắng, nỗ lực
của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các
cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang”. Để hoàn thành luận văn một cách hoàn chỉnh
là nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường đại học Thủy lợi, gia đình và
các anh chị em, các bạn bè đồng nghiệp.
Đầu tiên, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, anh chị em bạn
bè đồng nghiệp đã ln động viên, giúp đỡ và khích lệ tác giả trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Tiếp theo, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Phịng thuộc Ban quản lý
các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang đã khơng ngừng hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất
cho tác giả học tập, thu thập và tìm hiểu tài liệu để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, cùng toàn thể cán
bộ, giảng viên Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả


trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn. Đặc biệt là lịng kính trọng và sự
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo, dành rất nhiều thời gian và tâm huyết giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng trong khả năng của bản thân, tuy nhiên do còn hạn chế về
kiến thức và thời gian nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác
giả rất mong nhận được sự cảm thơng, chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ......................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 3
5. Các kết quả đạt được................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH............................................................................................................. 4
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................... 4

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................................... 4
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................. 6
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................... 7
u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 10
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình................................. 10
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................... 14
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................... 14
Vai trị, ý nghĩa của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................... 16
Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................... 17
Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................ 17
1.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................... 19
Tổng quan về năng lực ...................................................................................... 19
Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................ 21
1.4 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................ 21
iii


Trên thế giới ..................................................................................................... 21
Tại Việt Nam .................................................................................................... 24
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH... ....................................................................................................... 30
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.............................. 30
Cơ sở lý thuyết và thực tiễn .............................................................................. 30
Cơ sở pháp lý.................................................................................................... 32
2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................ 36
Quản lý phạm vi dự án ...................................................................................... 36
Quản lý khối lượng công việc ........................................................................... 36
Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ............................................................ 37

Quản lý chất lượng xây dựng ............................................................................ 38
Quản lý tiến độ thực hiện .................................................................................. 38
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ....................................................................... 39
Quản lý an tồn trong thi cơng xây dựng........................................................... 39
Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng ....................................................... 40
Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ............................................. 40
Quản lý rủi ro ................................................................................................. 41
Quản lý hệ thống thông tin cơng trình ............................................................. 42
2.3 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................................... 42
Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ....................................... 42
Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................. 43
Mơ hình chìa khố trao tay ............................................................................... 44
Mơ hình tự thực hiện dự án ............................................................................... 45
Mơ hình quản lý dự án theo chức năng ............................................................. 45
Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án ..................................................... 46
Mơ hình quản lý dự án theo ma trận.................................................................. 47
2.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................... 48
Năng lực nhân sự và quản trị nhân lực .............................................................. 48
Năng lực lập kế hoạch dự án ............................................................................. 48
Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................. 49
iv


Năng lực quản lý thời gian dự án ....................................................................... 49
Năng lực quản lý chi phí dự án .......................................................................... 50
Năng lực quản lý chất lượng .............................................................................. 50
Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ....................................................... 51
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 52
Yếu tố khách quan............................................................................................. 52
Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 53

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 55
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG TỈNH BẮC GIANG ......................................................................... 56
3.1 Tổng quan về Ban quản lý các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang .................. 56
Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban.................................................. 56
Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ............................................ 62
3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý các cơng trình
giao thơng tỉnh Bắc Giang ......................................................................................... 67
Năng lực nhân sự .............................................................................................. 67
Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ............................................................ 69
Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan ........................... 70
Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................. 71
Năng lực quản lý thời gian dự án ....................................................................... 74
Năng lực quản lý chi phí dự án .......................................................................... 75
Năng lực quản lý chất lượng .............................................................................. 77
3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 80
Tồn tại, hạn chế ................................................................................................. 80
Nguyên nhân ..................................................................................................... 83
3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho
Ban quản lý các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang ............................................... 85
Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự ................................................................ 85
Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................. 88
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên
quan.. ......................................................................................................................... 89
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............... 90
v



Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thời gian dự án ........................................ 91
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án ........................................... 93
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng ............................................... 94
Giải pháp áp dụng công nghệ BIM vào quản lý dự án đầu tư xây dựng ............. 97
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 102
Kết luận .................................................................................................................. 102
Kiến nghị ................................................................................................................ 103

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................... 11
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 15
Hình 1.3 Tam giác mục tiêu và chủ thể tham gia........................................................ 18
Hình 1.4 Mơ hình cấu trúc năng lực ........................................................................... 20
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý .................................................................. 30
Hình 2.2 Sơ đồ biểu diễn dự án ĐTXD ...................................................................... 31
Hình 2.3 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................. 43
Hình 2.4 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án............................................................ 44
Hình 2.5 Mơ hình chìa khố trao tay .......................................................................... 45
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA các CTGT tỉnh Bắc Giang .................................. 58
Hình 3.2 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban............................ 78
Hình 3.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA các CTGT tỉnh Bắc Giang đề xuất ......... 86

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình ................................................................ 8
Bảng 3.1 Tổng hợp VC, NLĐ trong Ban QLDA ....................................................... 67
Bảng 3.2 Chi tiết về cán bộ kỹ thuật .......................................................................... 68
Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA .......................................... 70
Bảng 3.4 Chi phí phát sinh trong các cơng việc của một số dự án.............................. 77
Bảng 3.5 Một số gói thầu chưa đảm bảo chất lượng .................................................. 80
Bảng 3.6 Đề xuất những hạng mục thiết bị của Ban cần bổ sung trong thời gian tới .. 89
Bảng 3.7 Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ BIM ......................................... 99

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT


: Chủ đầu tư

CTGT

: Cơng trình giao thơng

CTXD

: Cơng trình xây dựng

DAĐT

: Dự án đầu tư

ĐT

: Đường tỉnh

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

KHĐT

: Kế hoạch và Đầu tư

GPMB

: Giải phóng mặt bằng


NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

NSNN

: Ngân sách Nhà nước



: Quyết định

QLDA

: Quản lý dự án

NQ

: Nghị quyết

NLĐ

: Người lao động

QH

: Quốc hội

TKBVTC


: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng cơng trình

XDCB

: Xây dựng cơ bản

UBND

: Ủy ban nhân dân

VC

: Viên chức

ix




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu đặc biệt của đời sống con người. Ở nước ta hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách
Nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ
25% đến 30% GDP cả nước.
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Về quy hoạch kinh tế trước
đây Bắc Giang nằm trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, từ năm 2012 là tỉnh
nằm trong quy hoạch vùng vệ tinh của Thủ đô Hà Nội. Vì vậy, tỉnh Bắc Giang được sự
quan tâm rất lớn từ Đảng và Nhà nước về đầu tư xây dựng. Đặc điểm về địa hình của
Tỉnh là miền núi và trung du có đồng bằng xen kẽ, trong đó miền núi chiếm 72% diện
tích tồn tỉnh, bị chia cắt mạnh, phức tạp, chênh lệch về độ cao lớn. Do đó, việc quản
lý đầu tư các dự án xây dựng còn gặp nhiều khó khăn, cần được quản lý chặt chẽ và
đúng đắn.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang. Ban được UBND Tỉnh
Bắc Giang giao nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng trong địa bàn Tỉnh bao gồm các cơng trình: Đường, Cầu giao thơng, …; tiếp
nhận và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; bàn giao cơng
trình xây dựng cho đơn vị khai thác vận hành, chủ quản lý sử dụng cơng trình khi kết
thúc xây dựng hoặc trực tiếp khai thác sử dụng cơng trình theo u cầu của UBND
Tỉnh; nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu theo năng
lực thực hiện.
Trong thời gian qua, bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang thì vấn đề quản lý các
dự án đầu tư xây dựng do Ban thực hiện cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như chất lượng
cơng trình chưa đảm bảo, tổng mức đầu tư nhiều cơng trình cịn bị vượt, tiến độ của
một số dự án chưa được đúng theo kế hoạch, .....
1



Hiện tại và trong thời gian tới, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao
thơng tỉnh Bắc Giang tiếp tục đảm nhận vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng nhiều
dự án đầu tư xây dựng trong địa bàn Tỉnh có quy mơ các cơng trình ngày một lớn và
địi hỏi u cầu cao hơn về năng lực quản lý dự án.
Bởi vậy, việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng
tỉnh Bắc Giang ln là cần thiết, với những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình
tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường, được sự đồng ý của Khoa Cơng trình Trường Đại học Thủy Lợi cũng như sự giúp đỡ của Tiến sĩ Trần Văn Toản cùng lãnh
đạo Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thông tỉnh Bắc Giang, tác
giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả cho công
tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng
tỉnh Bắc Giang.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang hiện nay. Từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng đối
với các cơng trình giao thông do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
giao thơng tỉnh Bắc Giang phụ trách.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án các cơng trình giao thông tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tập trung vào các dự án mà Ban quản lý dự
án các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang phụ trách quản lý.
.
2



4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết thông qua các cơng trình thực tế của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang, qua đó phân tích các tồn
tại và đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý để đạt được các mục tiêu đề ra.
Các phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu;
 Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
 Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
 Phương pháp so sánh;
 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia;
 Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
5. Các kết quả đạt được
 Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD cơng trình hiện nay;
 Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác QLDA ĐTXD cơng trình;
 Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang;
 Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao năng lực QLDA đầu tư xây dựng cho
Ban QLDA ĐTXD các cơng trình giao thơng tỉnh Bắc Giang.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1.1 Dự án
Các khái niệm về dự án:
“Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một thời gian nhất định”. [1]
“Dự án là một q trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguồn lực”. [2]
“Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất”. [3]
Tuy có nhiều khái niệm về dự án, tuy nhiên xét về góc độ nào thì dự án cũng có các
đặc tính nổi bật sau:
 Dự án có mục tiêu và kết quả xác định (mục tiêu và kết quả cần đạt được đã được
xác định trước).
 Dự án có khoảng thời gian thực hiện xác định trước (có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc).
 Nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực) để thực hiện dự án được ấn định trước (chi
phí xác định).

4


1.1.1.2 Đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt

động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng
thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại
nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài
chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.” [4]
“Dự án đầu tư phát triển bao gồm chương trình, dự án ĐTXD mới; dự án cải tạo, nâng
cấp, mở rộng các dự án đã ĐTXD; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc
khơng cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch;
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ
kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác”. [5]
“Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng dự án”. [6]
Tuy dự án đầu tư XDCT có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng chung quy lại là đều
bao gồm các thành phần chính sau:
5


 Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại

những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
 Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác
nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
 Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để
tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận
sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
 Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn
lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này
chính là vốn đầu tư cho các dự án.
 Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
Dự án đầu tư XDCT được thực hiện bởi con người và tài nguyên, theo kế hoạch trong
khoảng thời gian và nguồn lực giới hạn và được kiểm soát để đạt được kết quả duy
nhất được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Dự án đầu tư XDCT là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - cơng nghệ (quy mơ, cấp cơng trình, các
u cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật,
chất lượng), mục tiêu về kinh tế tài chính (chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây
dựng ngắn), mục tiêu về kinh tế xã hội (cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu
hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai), các mục tiêu khác (mục tiêu chính trị, an
ninh, quốc phịng, trật tự, an tồn xã hội).
Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm
kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống
nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của DAĐT xây dựng. Tính duy nhất của dự án
6


đầu tư XDCT phản ánh tính khơng lặp lại của dự án, gây khó khăn khơng ít cho việc

định lượng chi phí và thời gian trong q trình thực hiện dự án cũng như cho việc phán
đoán các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi cơng trình xây dựng đều có địa điểm
xây dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này đòi hỏi phải có mặt bằng
thì mới có thể thực hiện được DAĐT xây dựng.
Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời
điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác
định, đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.
Có sự tham gia của nhiều bên hữu quan: đó là CĐT, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ
giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính
đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Có mơi trường khơng chắc chắn (tiềm ẩn nhiều rủi ro): dự án xây dựng thường yêu cầu
một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro
cao.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mơ và thời hạn. Do
vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu
tư theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án ĐTXD cơng trình (sau đây gọi chung là dự
án) được phân loại như sau:
1.1.3.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo quy mơ đầu tư
Tùy theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án, dự án đầu tư XDCT gồm:
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. [7]
Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngồi ra còn căn cứ vào tầm
quan trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1.

7


Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình
TT


LOẠI DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH

I

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta
trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ
mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ
hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc
hội quyết định.
NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an
ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật
quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

II

II.1

II.2

II.3

II.4

8


TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
10.000 tỷ
đồng trở lên

Không phân
biệt tổng mức
đầu tư

Không phân
biệt tổng mức
đầu tư

Từ 2.300 tỷ
đồng trở lên

Từ 1.500 tỷ
đồng trở lên

Từ 1.000 tỷ


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH

III

2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các
Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
NHÓM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

III.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

II.5

IV


TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
đồng trở lên

Từ 800 tỷ
đồng trở lên

Từ 120 đến
2.300 tỷ đồng
Từ 80 đến
1.500 tỷ đồng
Từ 60 đến
1.000 tỷ đồng
Từ 45 đến
800 tỷ đồng

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4


IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 120 tỷ
đồng
Dưới 80 tỷ
đồng
Dưới 60 tỷ
đồng
Dưới 45 tỷ
đồng

1.1.3.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo.
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo nguồn vốn đầu tư
Dự án ĐTXD cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Dự án ĐTXD cơng trình sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách.
Dự án ĐTXD cơng trình sử dụng vốn khác.

9


1.1.3.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo cơng năng cơng trình xây
dựng
Dự án ĐTXD cơng trình dân dụng.
Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp.

Dự án ĐTXD cơng trình giao thơng.
Dự án ĐTXD cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
Dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
Dự án ĐTXD cơng trình quốc phịng, an ninh. [8]
1.1.3.5 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo.
Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình.
Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng.
Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,
phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. [6]
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Ba giai đoạn của bất kỳ dự án ĐTXD cơng trình nào (trừ trường hợp xây dựng nhà ở
đơn lẻ) đều là:
10


 Chuẩn bị dự án đầu tư.
 Thực hiện dự án đầu tư.
 Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Các giai đoạn thực hiện dự án đều tư xây dựng cơng trình được thể hiện ở Hình 1.1

Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án

Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần trong đó mỗi
dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư
để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc
phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định trong nội dung
quyết định đầu tư.
Tùy vào điều kiện cụ thể của từng dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực
hiện tuần tự hoặc xen kẽ, kết hợp các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và giai
kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
1.1.5.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
11


khả thi hoặc BCKTKT ĐTXD để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình
Chính phủ xem xét để trình QH thơng qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự
án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
CĐT phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền
hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án
ĐTXD cơng trình. Vị trí, quy mơ XDCT phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được
UBND cấp tỉnh chấp thuận.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
bại ở hai giai đoạn sau (giai đoạn thực hiện đầu tư và đưa vào khai thác sử dụng). Do
đó đối với giai đoạn này thì mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan
trọng nhất, nếu còn phân vân về kết quả nghiên cứu thì cần phải dành thời gian để
nghiên cứu tiếp.
1.1.5.2 Giai đoạn thực hiện dự án

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.
Công việc quan trọng trong giai đoạn thực hiện dự án là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải
lựa chọn được những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế
giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, giai
đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng. Trong khi lựa chọn đơn vị tư
vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã
12


được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng để chọn là đòi hỏi
các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa
chọn rồi tiến tới đấu thầu.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu
thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ, tính chất
CTXD, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là TKBVTC áp dụng đối với cơng trình chỉ lập BCKTKT.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và TKBVTC áp dụng đối với cơng trình quy
định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và TKBVTC áp dụng đối
với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I và cơng
trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ TKKT-TDT
và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết

định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT không đủ năng lực thẩm định thì th các tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế cơng trình
làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có thẩm
quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định
phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ
điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự
thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi
công XDCT với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng XDCT.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, GPMB xây dựng theo tiến
độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKTDT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật cơng
trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực
hiện trong quá trình triển khai dự án.
13


Đối với giai đoạn này vấn đề quản lý thời gian, chất lượng cơng trình, chi phí cơng
trình là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu sẽ giúp tránh được
thất thốt, lãng phí.
1.1.5.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
công việc: Nghiệm thu bàn giao công trình; Đưa cơng trình vào sử dụng; Quyết tốn
hợp đồng xây dựng; Bảo hành cơng trình xây dựng.
Đến giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hoàn tất, nếu các kết quả do giai đoạn thực
hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ,
tại địa điểm thích hợp thì hiệu quả của hoạt động đầu tư chỉ còn phụ thuộc trực tiếp
vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư.
Từ những phân tích trên ta có thể thấy các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên
hệ mật thiết với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá
cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn trước là cơ sở cho giai

đoạn sau.
Những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp đến chất lượng cơng trình, chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi
cơng xây dựng, tác động của cơng trình sau khi hồn thành xây dựng đưa vào sử dụng
đối với nền kinh tế của vùng, của khu vực cùng như đối với cả nước. Do đó việc chấp
hành trình những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng rất
lớn, có tính chất quyết định khơng những đối với chất lượng cơng trình mà cịn ảnh
hưởng rất lớn đến lãng phí, thất thốt, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản
trong hoạt động đầu tư, xây dựng từ đó làm tăng chi phí XDCT, hiệu quả đầu tư thấp.
1.2

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Quản lý dự án là áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào việc thực
hiện các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.

14


Quản lý dự án được thực hiện nhờ việc áp dụng và tích hợp một cách phù hợp q
trình quản lý dự án thuộc 5 nhóm q trình sau: thiết lập, hoạch định, thực hiện, theo
dõi và kiểm soát, kết thúc. [3]
Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Hình 1.2 cho ta thấy chu trình QLDA ĐTXD


Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án
Lập kế hoạch: Ở giai đoạn này cần thiết lập mục tiêu, xác định những cơng việc cần
được hồn thành, dự tính nguồn lực để thực hiện dự án và là quá trình xây dựng một
kế hoạch hành động theo trình tự hợp lý dưới dạng sơ đồ hệ thống.
Phối hợp thực hiện dự án: Giai đoạn này cần điều phối các nguồn lực bao gồm thiết bị,
lao động, tiền vốn và đặc biệt việc bố trí tiến độ thời gian là quan trọng hơn cả.
Giám sát: Là việc theo dõi, đo lường kết quả, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích, so
sánh với các báo cáo, tiến hành giải quyết những vấn đề phát sinh, còn tồn tại và thực
hiện viết báo cáo hiện trạng.

15


×