Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

TÌNH TRẠNG NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ở GIA ĐÌNH có NGƯỜI NHIỄM HELICOBACTER PYLORI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.25 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TẾ

VINH LY

TÌNH TRẠNG NHIỄM HELICOBACTER
PYLORI Ở GIA ĐÌNH CĨ NGƯỜI NHIỄM
HELICOBACTER PYLORI
TÌNH TRẠNG NHIỄM HELICOBACTER
PYLORI Ở GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI NHIỄM
HELICOBACTER PYLORI

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC


HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TẾ

VINH LY

TÌNH TRẠNG NHIỄM HELICOBACTER PYLORI
Ở GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI NHIỄM
HELICOBACTER PYLORI
Chuyên ngành : Nội khoa


Mã số: 60720140

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Đào Văn Long


HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Y Hà Nội. Trong quá
trình làm khóa luận tốt nghiệp tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hồn
tất luận văn.
Trước tiên tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành GS. TS Đào Văn Long đã
tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô bộ môn Nội tổng hợp, trường Đại
học Y Hà Nội, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi suốt trong
thời gian học tập vừa qua. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ nhân
viên bệnh viện Đại học Y Hà Nội và bệnh viện Bạch Mai đã tạo điều kiện học
tập và nghiên cứu cho tôi trong thời gian qua.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, vợ yêu, đồng nghiệp, bạn bè và
các bạn học viên lớp cao học K26 đã luôn động viên, giúp đỡ tơi trong q
trình làm luận văn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2019
Học viên

VINH LY



LỜI CAM ĐOAN

Tôi là VINH LY học viên lớp cao học nội K26, chuyên ngành Nội khoa,
Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của GS. TS Đào Văn Long.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở
nơi nghiên cứu cho phép lấy số liệu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2019
Người viết cam đoan

VINH LY


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
(+): Dương tính.
>: Lớn hơn.
(-): Âm tính.
<: Nhỏ hơn.
Σ: Tổng cộng.
≥: Bằng hoặc lớn hơn.
%: Tỷ lệ phần trăm.
≤: Bằng hoặc nhỏ hơn.
Tiếng Việt:
- DD-TT

: Dạ dày-tá tràng.
- DSR
: Dị sản ruột.
- LS
: Loạn sản
- UTDD
: Ung thư dạ dày.
- VDD
: Viêm dạ dày.
Tiếng Anh:
CI
: Confidence interval.
Khoảng tin cậy
ELISA : Enzym linhed
Xét nghiệm hấp thụ miễn
immanosorbert ASSay.
dịch liên kết với enzyme
H.pylor : Helicobacter pylori.
Vi khuẩn Helicobacterpylori
i
OR
PcR
RUT
UBT

:
:
:
:


odds ratio.
Polymerase chain reactium.
Rapid urease test.
Urea breath test.

Tỷ suất chênh
Phản ứng khuếch đại gen
Test nhanh Urease
Test Urea qua hơi thở


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. Lịch sử phát hiện Helicobacter pylori....................................................3
1.2. Dịch tễ học.............................................................................................4
1.2.1. Tỷ lệ nhiễm trên thế giới.................................................................4
1.2.2. Tần suất nhiễm mới.........................................................................5
1.2.3. Tỷ lệ tái nhiễm.................................................................................7
1.2.4. Các con đường lây truyền H.pylori.................................................7
1.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm H.pylori...............................................9
1.3.1. Tuổi.................................................................................................9
1.3.2. Giới..................................................................................................9
1.3.3. Tình trạng kinh tế xã hội...............................................................10
1.3.4. Sống chật chội đơng đúc...............................................................10
1.3.5. Tình trạng vệ sinh..........................................................................11
1.3.6. Sống chung với người mang H.pylori hoặc bị bệnh do H.pylori. .11
1.3.7. Vai trò sống tập thể........................................................................12
1.3.8. Địa dư............................................................................................12
1.3.9. Một số yếu tố khác........................................................................13

1.4. Đặc tính sinh học của H.pylori.............................................................16
1.5. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm H.pylori.......................................18
1.5.1. Các phương pháp xâm lấn.............................................................18
1.5.2. Các phương pháp khơng xâm lấn..................................................20
1.6. Tình hình nghiên cứu dịch tễ học nhiễm H.pylori ở Việt nam.............22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........24
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................24


2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................24
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.................................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................24
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.......................................................................25
2.2.3. Cách chọn mẫu..............................................................................25
2.3. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu................................................25
2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu............................................................26
2.5. Các quy trình được sử dụng trong nghiên cứu.....................................27
2.5.1. Quy trình xác định nhiễm H.pylori bằng Test urease qua Nội soi Dạ
dày.........................................................................................................27
2.6. Thu thập, phân tích và xử lý số liệu.....................................................29
2.6.1. Thu thập số liệu.............................................................................29
2.6.2. Phân tích và xử lý số liệu..............................................................29
2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu..................................................................29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................31
3.1. Đặc điểm chung và tỷ lệ nhiễm H.pylori của quần thể đối tượng nghiên
cứu:........................................................................................................31
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc và địa dư..................31
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và tuổi...........................32
3.1.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo số thành viên trong hộ gia đình. .33

3.1.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp của đối tượng
nghiên cứu............................................................................................33
3.1.5. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn của đối tượng
nghiên cứu............................................................................................34
3.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở đối tượng nghiên cứu......................................34
3.2.1. Số người nhiễm và tỷ lệ nhiễm trong các hộ gia đình...................34


3.2.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori.....................................................................35
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo nhóm tuổi............................................36
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo địa dư..................................................36
3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H.pylori với các nguy cơ biến số
nghiên cứu.............................................................................................38
3.3.1. Nghề nghiệp..................................................................................38
3.3.2. Học vấn và nhiễm H.pylori...........................................................39
3.3.3. Số người trong hộ gia đình và nhiễm H.pylori..............................39
3.3.4. Sử dụng chung dụng cụ ăn uống và tình trạng nhiễm H.pylori....40
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................41
4.1. Đặc điểm nhiễm H. pylori của quần thể đối tượng nghiên cứu............41
4.2. Nhiễm H.pylori và mối liên quan đến giới...........................................42
4.3. Nhiễm H.pylori và mối liên quan đến dân tộc.....................................42
4.4. Nhiễm H.pylori và mối liên quan đến học vấn....................................44
4.5. Liên quan giữa nhiễm H.pylori với nghề nghiệp.................................46
4.6. Mối liên quan giữa nhiễm H.pylori với điều kiện sống đông đúc........46
4.7. Nhiễm H.pylori và mối liên quan đến tình trạng nhiễm H.pylori của
các thành viên hộ gia đình.....................................................................48
4.8. Mối liên quan giữa nhiễm H.pylori với tập quán, thói quen ăn uống và
vệ sinh...................................................................................................49
KẾT LUẬN....................................................................................................52
KIẾN NGHỊ...................................................................................................53

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. Lịch sử phát hiện H.pylori...................................................................3


1.2. Dịch tễ học.............................................................................................4
1.2.1. Tỷ lệ nhiễm trên thế giới...............................................................4
1.2.2. Tần suất nhiễm mới.......................................................................5
1.2.3. Tỷ lệ tái nhiễm...............................................................................7
1.2.4. Các con đường lây truyền H. pylori.............................................7
1.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm H. pylori..........................................9
1.3.1. Tuổi.................................................................................................9
1.3.2. Giới.................................................................................................9
1.3.3. Tình trạng kinh tế xã hội............................................................10
1.3.4. Sống chật chội đơng đúc.............................................................10
1.3.5. Tình trạng vệ sinh........................................................................11
1.3.6. Sống chung với người mang H. pylori hoặc bị bệnh do H. pylori
...............................................................................................................11
1.3.7. Vai trò sống tập thể.....................................................................12
1.3.8. Địa dư...........................................................................................12
1.3.9. Một số yếu tố khác.......................................................................13
1.4. Đặc tính sinh học của H. pylori..........................................................16
1.5. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm H. pylori.................................18
1.5.1. Các phương pháp xâm lấn..........................................................18
1.5.2. Các phương pháp không xâm lấn..............................................20
1.6. Tình hình nghiên cứu dịch tễ học nhiễm H. pylori ở Việt nam.......22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........24
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................24

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................24
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu..............................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................24


2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................25
2.2.3. Cách chọn mẫu............................................................................25
2.3. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu............................................25
2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu.........................................................26
2.5. Các quy trình được sử dụng trong nghiên cứu................................26
2.5.1. Quy trình xác định nhiễm HP bằng Test urease qua Nội soi Dạ dày
..............................................................................................................26
2.6. Thu thập, phân tích và xử lý số liệu..................................................29
2.6.1. Thu thập số liệu...........................................................................29
2.6.2. Phân tích và xử lý số liệu............................................................29
2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu...............................................................29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................31
3.1. Đặc điểm chung và tỷ lệ nhiễm H. pylori của quần thể đối tượng
nghiên cứu:..........................................................................................31
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc và địa dư............31
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và tuổi.......................32
3.1.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo số thành viên trong hộ gia
đình.......................................................................................................33
3.1.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp của đối tượng
nghiên cứu...........................................................................................33
3.1.5. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn của đối
tượng nghiên cứu................................................................................34
3.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở đối tượng nghiên cứu.................................34
3.2.1. Số người nhiễm và tỷ lệ nhiễm trong các hộ gia đình..............34

3.2.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori..................................................................35
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori theo nhóm tuổi........................................36
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm H. pylori theo địa dư..............................................36


3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với các nguy cơ biến
số nghiên cứu.......................................................................................38
3.3.1. Nghề nghiệp.................................................................................38
3.3.2. Học vấn và nhiễm H. pylori........................................................39
3.3.3. Số người trong hộ gia đình và nhiễm H. pylori........................39
3.3.4. Sử dụng chung dụng cụ ăn uống và tình trạng nhiễm H. pylori
..............................................................................................................40
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................41
4.1. Đặc điểm nhiễm H. pylori của quần thể đối tượng nghiên cứu......41
4.2. Nhiễm H. pylori và mối liên quan đến giới......................................42
4.3. Nhiễm H. pylori và mối liên quan đến dân tộc (chủng tộc)............42
4.4. Nhiễm H. pylori và mối liên quan đến học vấn...............................44
4.5. Liên quan giữa nhiễm H. pylori với nghề nghiệp............................46
4.6. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với điều kiện sống đông đúc. 46
4.7. Nhiễm H. pylori và mối liên quan đến tình trạng nhiễm H. pylori
của các thành viên hộ gia đình...........................................................48
4.8. Mối liên quan giữa nhiễm Helicobacter pylori với tập quán, thói
quen ăn uống và vệ sinh......................................................................49
KẾT LUẬN....................................................................................................52
KIẾN NGHỊ...................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc..............................31

Bảng 3.2.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo địa dư...............................31

Bảng 3.3.

Phân bố theo giới tính...............................................................32

Bảng 3.4.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo số thành viên trong gia đình. .33

Bảng 3.5.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn...............34

Bảng 3.6.

Tiền sử điều trị nhiễm H.pylori.................................................35

Bảng 3.7.

Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo giới tính..........................................35

Bảng 3.8.


Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo địa dư..............................................36

Bảng 3.9.

Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo dân tộc............................................37

Bảng 3.10.

Xác định nhiễm H.pylori theo phương pháp xét nghiệm..........37

Bảng 3.11.

Mức độ nhiễm Helicobacter pylori của các hộ gia đình...........38

Bảng 3.12.

Mối liên quan giữa nghề nghiệp với tình trạng nhiễm..............38

Bảng 3.13.

Mối liên quan giữa học vấn với tình trạng nhiễm H.pylori......39

Bảng 3.14.

Mối liên quan giữa số người sống trong gia đình với tình trạng
nhiễm H.pylori..........................................................................39

Bảng 3.15.

Mối liên quan giữa sử dụng chung dụng cụ ăn uống (bát, đũa,

thìa) với tình trạng nhiễm H.pylori...........................................40

Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc....................................31
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo địa dư.....................................31
Bảng 3.3. Phân bố theo giới tính.....................................................................32
Bảng 3.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo số thành viên trong gia đình. .33
Bảng 3.5. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn.....................34
Bảng 3.6. Tiền sử điều trị nhiễm HP...............................................................35
Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm HP theo giới tính........................................................35
Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm HP theo địa dư............................................................36


Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm HP theo dân tộc...........................................................37
Bảng 3.10. Xác định nhiễm HP theo phương pháp xét nghiệm.....................37
Bảng 3.11. Mức độ nhiễm Helicobacter pylori của các hộ gia đình...............38
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với tình trạng nhiễm.................38
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa học vấn với tình trạng nhiễm H. pylori.........39
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa số người sống trong gia đình với tình trạng
nhiễm H. pylori.........................................................................39
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa sử dụng chung dụng cụ ăn uống (bát, đũa, thìa)
với tình trạng nhiễm H. pylori...................................................40


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Phân bố theo nhóm tuổi..........................................................32

Biểu đồ 3.2.


Phân bố theo nghề nghiệp.......................................................33

Biểu đồ 3.3.

Tỉ lệ nhiễm H.pylori................................................................34

Biểu đồ 3.4.

Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo nhóm tuổi......................................36

Biểu đồ 3.5.

Tình trạng nhiễm H.pylori trong gia đình...............................37

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi..............................................................32
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp...........................................................33
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ nhiễm HP............................................................................34
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm HP theo nhóm tuổi..................................................36
Biểu đồ 3.5. Tình trạng nhiễm HP theo gia đình.............................................37


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh H.pylori với các lơng roi ở đầu.....................................17
Hình 1.1. Hình ảnh H. pylori với các lông roi ở đầu.......................................17


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm dạ dày (VDD) mạn tính chiếm tỷ lệ rất cao trong các bệnh lý
dạ dày – tá tràng (DD-TT) đến khám tại các cơ sở y tế, các chuyên khoa

tiêu hóa. Nguyên nhân gây bệnh đã được đề cập từ lâu nhưng chỉ tới
1983 Marshall B. J. và Warren J.R [1] mới phát hiện và nuôi cấy thành
công vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đã chứng minh vai trị chính
của nó trong bệnh lý DD-TT. Dần dần hầu hết các nghiên cứu đều công
nhận vi khuẩn này là nguyên nhân gây bệnh chủ yếu của VDD mạn tính,
loét DD-TT, u MALT (mucosa-associated lymphoma tissue) và ung thư
dạ dày (UTDD). Nhiễm H. pylori mạn sẽ gây VDD mạn, dẫn tới viêm teo
niêm mạc, dị sản ruột, loạn sản là những tổn thương tiền ung thư [2].
H. pylori là một trong những vi khuẩn có tỷ lệ lây nhiễm cao nhất trên
thế giới, với 20-30% dân số bị nhiễm ở các nước công nghiệp phát triển
và tăng nhanh tới trên 50% ở tuổi 60. Ở các nước đang phát triển những người
có điều kiện kinh tế xã hội thấp thường có tỷ lệ nhiễm cao. Các nghiên cứu về
dịch tễ học cho thấy tình hình nhiễm H. pylori ở 14 nước đang phát triển ở
tuổi dưới 15 là 80% [3], [4]. Ở các nước này, nhiễm H. pylori chủ yếu bị
mắc từ tuổi nhỏ và sự khác nhau về tỷ lệ hiện nhiễm được theo dõi qua các
thế hệ nối tiếp đã phản ánh những điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường họ
sống. Tỷ lệ nhiễm khuẩn H.pylori tại Việt Nam cũng tương đương với các
nước trong khu vực. Năm 2001, Vương Tuyết Mai và cộng sự đã phát hiện tỷ
lệ nhiễm H.pylori H.p ở 528 người khỏe mạnh là 75,2%. Trẻ nhỏ nhiễm
H.pylori thấp hơn người lớn thậm chí trẻ ở độ tuổi 1-2 tuổi cũng bị nhiễm
H.pylori .
Tại châu Á và Đông Nam Á nói chung, ở Việt Nam nói riêng, thói
quen sinh hoạt và ăn uống là ngun nhân chính gây ra tình trạng lây


2
nhiễm H.pylori, đặc biệt là những người sống cùng với người đã nhiễm
H.pylori. Thông thường, khi ăn uống người Việt thường có thói quen
chấm chung một bát nước mắm, dùng đũa của mình gắp thức ăn cho
người khác. Khi một người trong gia đình nhiễm H.pylori chưa điều trị,

sẽ dễ dàng lây nhiễm cho các thành viên khác trong gia đình, từ đó làm
cho H.pylori trở nên khó điều trị dứt điểm.
Việc xác định mức độ nhiễm H.pylori và vai trò các yếu tố nguy cơ
tăng lây nhiễm H.pylori ở các đối tượng sống trong gia đình là rất cần
thiết để xác lập những biện pháp phòng lây nhiễm H.pylori và tránh các
hậu quả về bệnh lý đường tiêu hóa do vi khuẩn này trongcộng đồng.
Nhằm đánh giá tỷ lệ nhiễm H. pylori ở các đối tượng sống trong gia đình
những người nhiễm H. pylori, chúng tơi tiến hành đề tài: “Tình trạng
nhiễm Helicobacter pylori ở gia đình có người nhiễm Helicobacter
pylori” với mục tiêu:
Khảo sát tỷ lệ nhiễm H.pylori ở các đối tượng sống trong cùng gia
đình bệnh nhân nhiễm H.pylori


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử phát hiện Helicobacter pylori
Trong quan niệm kinh điển, dịch dạ dày được coi là vô khuẩn do
khả năng diệt khuẩn mạnh của axit clohydric. Trước khi H. pylori chính
thức được cơng nhận, đã có một vài thơng báo về một loại vi khuẩn tìm
thấy trong dạ dày người. Năm 1940, Freedberg AS và cs đã cơng bố về sự
tồn tại một loại vi khuẩn hình xoắn trên niêm mạc dạ dày bị cắt bỏ [13].
Năm 1979, tại bệnh viện hoàng gia Perth (Australia), Robin Warren một
nhà giải phẫu bệnh đã phát hiện thấy một loại vi khuẩn hình xoắn,
thường xuất hiện trong các mảnh sinh thiết dạ dày ở lớp chất nhầy phủ
lên tế bào niêm mạc dạ dày, quan sát dưới kính hiển vi điện tử, ông thấy
chúng rất giống loại vi khuẩn đã tìm được trong các thơng báo trước đó
[1]. Năm 1981, Barry Marshall khi đó đang thực hành tại Khoa Nội tiêu
hoá của Bệnh viện Perth rất quan tâm đến quan sát của Robin Warren,

nhậnnhân tình cờ một bệnh nhân viêm hang vị dạ dày được điều trị bằng
Tetracycline, sau đó các triệu chứng hoàn toàn biến mất, nội soi và kiểm
tra mô bệnh học thấy sự biến mất của các tế bào viêm cùng các xoắn
khuẩn. Ơng đã tìm cách phân lập vi khuẩn này. Sau nhiều lần nuôi cấy
không thành cơng, đến mẫu ni cấy thứ 35 thì được để lại trong tủ ấm 5
ngày do nghỉ Lễ Phục Sinh, khi dĩa ni cấy được kiểm tra thì thấy xuất
hiện một loại khuẩn lạc thuần, đường kính 1mm, kiểm tra trên tiêu bản
nhuộm Gram thấy hình vi khuẩn cong, xoắn nhẹ phù hợp với hình thể trên
tiêu bản trực tiếp từ mảnh sinh thiết. H. pylori đã được phân lập thành cơng
và được Marshall B.J chính thức cơng bố [1]. Vi khuẩn này ban đầu được gọi
là Campylobacter like organism, do chúng có hình thái tương tự như một


4
nhóm tác nhân gây bệnh đường ruột được biết là các Campylobacters. Tại
hội thảo quốc tế về nhiễm trùng Campylobacters (Brussels, 1983), Skirrow
đề nghị gọi vi khuẩn mới này là Campylobacters pyloridis, về sau được đổi
lại là Campylobacters pylori cho phù hợp với nguyên tắc đặt tên theo ngôn ngữ
Latin. Năm 1988 Goodwin và cs trong khi nghiên cứu về siêu cấu trúc, thành
phần acid béo của tế bào và trình tự chuỗi rRNA 16S của Campylobacters
pylori và Campylobacters mustelae đã nhận thấy, chúng khác hẳn với
giống Campylobacters. Trên cơ sở nghiên cứu đó, Goodwin và cs đề nghị
xếp Campylobacters pylori và Campylobacters mustelae vào một giống
mới, giống Helicobacter (Helicobacter genus). Tháng 6 năm 1989 tạp chí
quốc tế về hệ thống vi khuẩn học (The International Journal of Systematic
Bacteriology) chấp nhận tên giống vi khuẩn mới Helicobacter, từ đó
Campylobacters pylori được gọi là Helicobacter pylori [14]. Bằng việc khám
phá ra vi khuẩn là nguyên nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng, Warren B.J và
Marshall J.R đã giành được giải thưởng Nobel Sinh lý học và Y học vào năm
2005.

Từ đó đến nay, có nhiều nghiên cứu lâm sàng làm sáng tỏ dần vai
trò của H. pylori trong bệnh lý dạ dày tá tràng.
1.2. Dịch tễ học
Trên thế giới có hơn 3,5 tỷ người nhiễm H. pylori và trên 700 triệu
người bị bệnh lý đường tiêu hóa liên quan đến nhiễm H. pylori. Cũng như
đối với các bệnh khác, nghiên cứu dịch tễ học nhiễm H. pylori có vai trị
quyết định các biện pháp cơ bản trong chiến lược y tế cộng đồng nhằm
khống chế sự lây nhiễm của vi khuẩn này [15]. Từ thời điểm được phát
hiện, công bố rộng rãi, khẳng định vai trò bệnh lý của vi khuẩn này, hàng
loạt các nghiên cứu dịch tễ học trên thế giới đã cho phép đi đến một số
kết luận về phân bố dịch tễ cũng như các bệnh liên quan đến nhiễm H.


5
pylori [16].
1.2.1. Tỷ lệ nhiễm trên thế giới
Tỷ lệ nhiễm H. pylori cao ở các nước đang phát triển và thấp ở các
nước phát triển và tùy theo vào mỗi khu vực, vùng địa lý, thành thị hay nông
thôn.


6
1.2.1.1. Tỷ lệ nhiễm ở các nước phát triển
Tỷ lệ nhiễm ở trẻ em các nước phát triển rất thấp, các bằng chứng
huyết thanh học nhiễm H. pylori rất hiếm khi tìm thấy trước 10 tuổi (chỉ
khoảng 3 – 5%) nhưng tăng đến 10% ở lứa tuổi 18 đến 30 tuổi và 50% ở
những người lớn hơn 60 tuổi. Theo Malaty HM và cs [17] tỷ lệ nhiễm 1 – 3
tuổi là 8%, 18 – 23 tuổi là 24,5%. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở người lớn tăng dần
theo tuổi và nói chung nằm trong khoảng 15 – 43% đối với dân bản địa và 45
– 70% ở dân nhập cư.

1.2.1.2. Tỷ lệ nhiễm tại các nước đang phát triển
Khác với hình ảnh ở các nước phát triển, đặc điểm chung về tỷ lệ
nhiễm H. pylori ở các nước đang phát triển là nhiễm rất sớm từ trước 3
tháng tuổi, đạt 20 – 40% lúc 2 tuổi, tốc độ nhanh nhất ở tuổi 2 – 4 hoặc 4
– 6 đạt 40 – 80% tùy khu vực. Cuối giai đoạn tuổi trẻ (15 – 18 tuổi), tỷ lệ
nhiễm H. pylori ở mức rất cao từ 60 – 85%, so với 80 – 95% ở người lớn
[3].
Tỷ lệ nhiễm ở Việt Nam khá cao, và thay đổi theo một số nghiên
cứu của các tác giả trong nước. Vương Tuyết Mai và cộng sự năm 2001
đã phát hiện tỷ lệ nhiễm H.pylori ở 528 người khỏe mạnh là 75,2%. Trong
hai năm 2008 – 2009 Phan Tấn Tài và Huỳnh Chí Hùng (Bệnh viện đa
khoa Phú Tân, An Giang) đã thực hiện nội soi dạ dày thực quản cho 370
bệnh nhân có triệu chứng của viêm dạ dày và xác định nhiễm H.pylori
dựa vào test urease . Kết quả tỷ lệ nhiễm H.pyloriH.p 24,6% (nam: 26,2%
và nữ 23,6%). Năm 2012 Vũ Văn Khiên bệnh viện Trung ương Quân đội
108 [2] đã tiến hành nghiên cứu trên 494 người (210 nam, 284 nữ) từ 13
dân tộc khác nhau sống tại Đắc Lắc và Lào Cai.Trong nghiên cứu, tỷ lệ
nhiễm H.pylori dựa vào test Urease nhanh, cấy vi khuẩn, mơ bệnh học
hóa mơ miễn dịch vàhuyết thanh học. Tỷ lệ nhiễm H.pylori trong quần


7
thể 38% (Đắc Lắc: 51%, Lào cai: 29,3%).
1.2.2. Tần suất nhiễm mới
- Tần suất nhiễm mới ở các nước đang phát triển
Một trong những nghiên cứu tiến cứu đầu tiên được thực hiện tại
Peru, thực hiện bằng test thở C13 trên 56 trẻ từ 6 đến 30 tháng, có 74%
trẻ bị nhiễm H. pylori, nghiên cứu về dịch tễ học chuyển đổi huyết thanh
ở trẻ em Peru thấy tần suất nhiễm mới là 24 – 31%/năm [18]. Tỷ lệ
nhiễm cao được ghi nhận trong một nghiên cứu trẻ em Thổ Nhĩ Kỳ 1 đến

4 tuổi định cư tại Đức [7]. Nghiên cứu tại Bangladesh xác định tần suất
nhiễm mới lúc mới sinh đến 2 tuổi ở 258 trẻ, các tác giả quan sát thấy
rằng tần suất nhiễm mới lúc 6 tháng tuổi tăng lên 0,9% lúc 2 tuổi [19].
Một nghiên cứu ở Israel nhận thấy tỷ lệ nhiễm mới và tái nhiễm <1% ở
người lớn [20]. Nghiên cứu thuần tập của Muhsen K và cs [21] ở trẻ em
Israel lứa tuổi tiền học đường bằng thử nghiệm huyết thanh chẩn đoán
nhận thấy tỷ lệ nhiễm H. pylori ở lứa tuổi tiền học đường và học đường là
49,7% và 58,9% trong thời gian 4 năm theo dõi có 14 trẻ nhiễm mới
trong 70 trẻ khơng bị nhiễm trước đó (20%), tác giả suy ra tần suất
nhiễm mới là 5%/người/năm.
Nhìn chung tần suất nhiễm mới ở các nước đang phát triển nằm
giữa 1 – 5%/người/năm nhưng có thể lên đến 33% như ở Pakistan.
- Tần suất nhiễm mới ở các nước phát triển: thường thấp ở trẻ em.
Một nghiên cứu tại Nhật trên 112 trẻ 6 tuổi, nhận thấy tần suất nhiễm
mới là 1,1%/năm [22]. Nghiên cứu tại Newzealand tần suất nhiễm mới là
0,1%/năm ở trẻ từ 11 đến 21 tuổi. Một nghiên cứu theo dõi dọc, một
nhóm trẻ sinh ra từ 1960 trong một cộng đồng con lai tại nước Mỹ, theo
dõi trẻ từ 7 – 9 tuổi đến tuổi trưởng thành các tác giả nhận thấy tỷ lệ
nhiễm mới là 1,9%/năm [16], tuy nhiên tỷ lệ này cao gấp 4 lần ở người da


8
đen. Mức độ nhiễm mới duy trì khoảng 1% ở người lớn [23]. Nhìn
chung tần suất nhiễm mới ở trẻ em các nước phát triển nằm trong
khoảng 1%/người/năm (0,33 đến 2,1 ở trẻ em da trắng, 3% ở trẻ da đen).
1.2.3. Tỷ lệ tái nhiễm
Tỷ lệ tái nhiễm H. pylori sau khi điều trị diệt trừ H. pylori ở các
nước phát triển rất thấp, nhưng thường cao ở các nước đang phát triển.
Hầu hết những trường hợp tái nhiễm ở các nước phát triển thường gặp
các chủng H. pylori tương tự như trước, nhưng ở các nước đang phát

triển thì thường gặp chủng H. pylori mới [20],[24]. Nghiên cứu của Thang
– Ngam và cs [25] tại Thái Lan, trong 4 năm theo dõi bằng test thở 13C tỷ
lệ tái nhiễm chung là 13,5%. Tại Pakistan theo nghiên cứu của Javed
Yakoob và cs [26] tỷ lệ tái nhiễm là 3%. Tại Việt Nam theo nghiên cứu
của Nguyễn Việt Hà và cs trên trẻ em 3- 15 tuổi tỷ lệ tái nhiễm sau 1 năm
điều trị là 25,2% [27]. Tại các nước phát triển tỷ lệ tái nhiễm thấp
khoảng 1%/người/năm (0,33 – 2,1%), tỷ lệ tự mất cũng tương tự (tự mất
1,8% ở trẻ em, 1,5% ở người lớn), nhưng tỷ lệ nhiễm tích lũy vẫn tăng
dần, chứng tỏ ngồi hiện tượng hiệu ứng quần thể theo thế hệ, cịn có
hiện tượng tái nhiễm rất thay đổi và rất thường xuyên [20].
Tại các nước đang phát triển, có nhiều chứng cớ chứng tỏ hiện
tượng tái nhiễm rất mạnh mẽ. Niv Y và Hazazi [20] ghi nhận tỷ lệ tái
nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước đang phát triển là 13%, các tác giả
nhận thấy rằng tỷ lệ tái nhiễm thường gặp sau 1 năm ở trẻ được điều trị.
1.2.4. Các con đường lây truyền H. pylori
Đường lây truyền nhiễm H. pylori vẫn chưa được xác định rõ. Tuy
nhiên con đường lây truyền phổ biến nhất được các nghiên cứu dịch tễ


9
học khẳng định là lây truyền từ người sang người theo đường miệng –
miệng, dạ dày- miệng và phân – miệng [28].
1.2.4.1. Lây truyền theo đường miệng – miệng
Một vài nghiên cứu sử dụng các kỹ thuật sinh học phân tử như
PCR phát hiện sự có mặt của vi khuẩn trong khoang miệng [29], tiếp xúc
miệng – miệng được xem là yếu tố nguy cơ làm tăng lây nhiễm H. pylori.
Sự khác biệt về văn hóa và xã hội như tật mớm cơm hay dùng chung đũa
thường gặp các nước Châu Phi và Châu Á có thể giải thích cho sự lây
truyền miệng – miệng [30],[31]. Bằng chứng về sự lây truyền này được
chứng minh qua con của các bà mẹ Ấn Độ giáo thường xuyên lau đầu vú

bằng nước bọt trước khi cho trẻ bú và nhai mớm cơm trước khi cho trẻ
ăn [32],[33]. Ngoài ra một số nghiên cứu đã thấy rằng tỷ lệ nhiễm H.
pylori cao hơn ở người dùng đũa ăn chung một đĩa so với những người ăn
riêng đĩa bát (64,8% và 42,3%) [34].
1.2.4.2. Lây truyền theo đường dạ dày – miệng
Chất nôn cũng được xem là một tác nhân quan trọng lan truyền lây
nhiễm H. pylori bởi vì vi khuẩn đã được phân lập bằng phương pháp
nuôi cấy từ các bệnh phẩm này. Một vài nghiên cứu tại Brazil thấy rằng
có sự liên quan giữa nhiễm H. pylori ở dạ dày và sự hiện diện của H.
pylori ở khoang miệng [32]. Một nghiên cứu gần đây nhận thấy tỷ lệ
nhiễm H. pylori ở khoang miệng bệnh nhân có H. pylori dương tính ở dạ
dày cao hơn một cách có ý nghĩa so với bệnh nhân có H. pylori trong dạ
dày âm tính (45% so với 23,9%) (OR=3,61, P<0,0001) [29]. Thêm vào đó
các nghiên cứu này cũng nhận thấy rằng tỷ lệ tiệt trừ H. pylori từ dạ dày
(85,8% cao hơn so với khoang miệng 5,7%) (OR=55,59, P<0,00001), và có
sự liên quan H. pylori ở khoang miệng, đây có thể là nguồn tái nhiễm sau khi
điều trị tiệt trừ H. pylori thành công [29].


×